ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 402/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 22 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN ĐOÀN VOVINAM - VIỆT VÕ ĐẠO THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn
Vovinam - Việt Võ Đạo thành phố Cần Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 392/TTr-SNV ngày 16 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên đoàn Vovinam -
Việt Võ Đạo thành phố Cần Thơ, đã được Đại hội đại biểu, nhiệm kỳ 2023 - 2027 của
Liên đoàn thông qua vào ngày 18 tháng 01 năm 2023 (Đính kèm Điều lệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Liên đoàn Vovinam - Việt Võ
Đạo thành phố Cần Thơ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT, PCT UBND TP (1AD);
-
VP.
UBNDTP (3C);
- Cổng TTĐT TP;
-
Lưu:
VT,
H
CVD2327
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
ĐIỀU LỆ
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
LIÊN
ĐOÀN VOVINAM - VIỆT VÕ ĐẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Phê
duyệt kèm theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Liên đoàn Vovinam -
Việt Võ Đạo thành phố
Cần Thơ, gọi tắt là Liên đoàn Vovinam Cần Thơ;
2. Tên giao dịch quốc tế là Cantho
Vovinam Federation
3. Tên viết tắt là CVF
4. Biểu tượng: hình tròn, vòng cung
phía trên là chữ Vovinam màu đỏ trỏ dương tố, Việt Võ Đạo màu xanh trỏ âm tố;
vòng cung dưới là chữ Cần Thơ màu xanh lá tượng trưng cho sự phát triển, phía
trong là hình tròn âm dương xanh-đỏ có hình rồng cách điệu màu xanh lá của
thành phố Cần Thơ quấn quanh biểu tượng thực hiện một thế võ Vovinam.
Điều 2. Tôn
chỉ, mục đích
1. Liên đoàn Vovinam - Việt Võ Đạo
thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Liên đoàn) là tổ chức xã hội nghề nghiệp,
xây dựng trên tinh thần tự nguyện, tự giác của những người hâm mộ, ham thích tập
luyện và hoạt động đóng góp cho sự phát triển Liên đoàn, tự nguyện thành lập, nhằm
mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội
viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc giáo dục nhân cách,
đạo đức, lối sống con người
để học tập,
công tác, góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Mục đích của Liên đoàn là tuyên truyền,
vận động, tổ chức quản lý, xây dựng và phát triển phong trào tập luyện Vovinam;
tổ chức và tham gia thi đấu giải nhằm từng
bước nâng cao thành tích góp phần phát triển sự nghiệp thể dục thể thao cho
thành phố Cần Thơ; thông qua các hoạt động tập luyện, thi đấu môn Vovinam nhằm giúp người
tập giữ gìn và tăng cường sức khoẻ, phòng chống bệnh tật và phát triển tài năng
thể thao.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Liên đoàn có tư cách pháp nhân, con
dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ
Liên đoàn được Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên đoàn được đặt tại Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động
1. Liên đoàn hoạt động trên phạm vi
toàn thành phố Cần Thơ.
2. Liên đoàn chịu sự quản lý nhà nước
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật. Liên đoàn là thành viên của
Liên đoàn Vovinam Việt Nam.
Điều 5. Nguyên tắc tổ
chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh
bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều
lệ Liên đoàn.
Chương II
QUYỀN
HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Liên
đoàn.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Liên đoàn.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Liên
đoàn, tổ chức dạy Vovinam, cấp bằng, thẻ đẳng cấp theo quy chế chuyên môn của môn phái
và phân cấp của Liên đoàn Vovinam Việt Nam. Soạn thảo chương trình chuyên môn,
phổ biến tài liệu kỹ thuật Vovinam, kết hợp với các cơ quan báo, đài để phổ biến,
tuyên truyền phục vụ phát triển phong trào và quảng bá Vovinam.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Liên đoàn theo quy định
của pháp luật. Tham mưu, đề xuất cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về các hoạt
động chuyên môn; giúp cho ngành thể dục thể thao quản lý và phát triển
phong trào tập luyện Vovinam trong các tầng lớp Nhân dân, nhất là thanh thiếu
niên, học sinh, lực lượng vũ trang.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn. Tổ chức các cuộc thi đấu giải, hội
diễn, tuyển chọn, đào tạo vận động viên trẻ có năng khiếu tham gia đội tuyển, đội
trẻ, đội năng khiếu thành phố, tham dự giải quốc gia, khu vực, giải mời. Tổ chức
các lớp tập huấn chuyên môn, trọng tài cho các địa phương; tổ chức các kỳ thi
thăng cấp sơ đẳng, tổ chức thi trung đẳng từ hoàng đai đến hoàng đai tam cấp; tổ
chức lễ truyền thống, giỗ Tổ, giỗ Chưởng môn Môn phái hàng năm tại địa phương.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Liên đoàn
theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Liên đoàn trên cơ sở hội
phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật để tự trang trải
về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao (nếu có).
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Liên đoàn. Tổ chức, hoạt động theo Điều
lệ của Liên đoàn đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Liên đoàn
để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ
tục, truyền thông của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Liên đoàn; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của Liên đoàn, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước
và Điều lệ, quy chế, quy định của Liên đoàn.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của Liên đoàn. Tăng cường mối quan hệ, trao đổi kinh nghiệm, hợp
tác giúp đỡ phát triển đối với các tổ chức xã hội, các hội, đoàn hoặc các liên
đoàn võ thuật, các cơ quan liên quan để phát triển phong trào Vovinam.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Liên đoàn theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Liên đoàn gồm hội viên
chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: là công dân Việt
Nam không phân biệt thành phần, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nếu tán
thành điều lệ của Liên đoàn, tự nguyện xin gia nhập hoặc tham gia hoạt động ở một
tổ chức cơ sở thuộc Liên đoàn đều được kết nạp hội viên.
b) Hội viên danh dự: những người có
công sức đóng góp cho Môn phái, cho Liên đoàn có thể được công nhận là Hội viên
danh dự hoặc Hội viên bảo trợ.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: hội
viên chính thức là những võ sư, huấn luyện viên, hướng dẫn viên đang sinh hoạt, huấn luyện, tập
luyện thường xuyên tại các Câu lạc bộ Vovinam trong thành phố Cần Thơ.
Điều 9. Quyền của hội
viên
1. Được Liên đoàn bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Liên đoàn cung cấp thông tin
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn, được tham gia các hoạt động do
Liên đoàn tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Liên đoàn theo quy định của Liên đoàn; được kiến
nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu
cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Liên đoàn theo quy định
của Liên đoàn.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Liên đoàn.
7. Được cấp thẻ hội viên của Liên
đoàn. Được giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để học tập, rèn luyện, thi đấu
nâng cao trình độ.
8. Được ra khỏi Liên đoàn khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự
được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, được phát biểu đóng góp
và tham gia hoạt động của Liên đoàn trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên
đoàn và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Liên đoàn.
Điều 10. Nghĩa vụ của
hội viên
1. Chấp hành nghiêm chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của
Liên đoàn.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt
của Liên đoàn; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Liên đoàn
phát triển vững mạnh. Tham gia tập luyện, sinh hoạt ở câu lạc bộ, không ngừng
rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn. Xây dựng và phát triển môn phái Vovinam,
huấn luyện phát triển phong trào, tham gia thi đấu, đào tạo, cung cấp nguồn vận
động viên cho thành phố Cần Thơ.
3. Bảo vệ uy tín của Liên đoàn, không
được nhân danh Liên đoàn trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo
Liên đoàn phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định của Liên đoàn.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Liên đoàn.
Điều 11. Thủ tục, thẩm
quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Liên đoàn
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội
viên:
a) Những võ sư, huấn luyện viên, hướng
dẫn viên đang sinh hoạt, huấn luyện, tập luyện thường xuyên tại các Câu lạc bộ
Vovinam trong thành phố Cần Thơ là hội viên;
b) Ban chấp hành Liên đoàn Vovinam kết
nạp các hội viên đủ tiêu chuẩn tự nguyện xin gia nhập hoặc tham gia hoạt động ở
một tổ chức cơ sở thuộc Liên đoàn.
2. Thủ tục ra khỏi Liên đoàn, danh
nghĩa hội viên không còn giá trị khi:
a) Ngưng hoạt động liên tục trên 06
tháng không báo cáo;
b) Không đóng hội phí hàng năm;
c) Cá nhân xin rút tên ra khỏi Liên
đoàn;
d) Cá nhân hội viên bị Toà án tước quyền
công dân;
đ) Bị khai trừ khi vi phạm nghiêm trọng
điều lệ Liên đoàn hoặc vi phạm pháp luật.
Chương IV
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG LIÊN ĐOÀN
Điều 12. Cơ cấu tổ chức
của Liên đoàn
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành Liên đoàn.
3. Ban Thường vụ Liên đoàn.
4. Ban Kiểm tra Liên đoàn.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn Liên
đoàn.
6. Các tổ chức thuộc Hội viên của Liên
đoàn.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên
đoàn là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
05 (năm) năm một lần. Đại hội bất
thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành hoặc
có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên
chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội
đại biểu được tổ chức khi
có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần
hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Liên đoàn;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Liên
đoàn (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Liên đoàn;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội
quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban chấp
hành Liên đoàn
1. Ban Chấp hành Liên đoàn do Đại hội
bầu trong số các hội viên của Liên đoàn. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên
Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với
nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên đoàn giữa hai
kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại
hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Liên đoàn;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Liên đoàn. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu
của Liên đoàn; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù
hợp với quy định của Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm
tra. Số ủy viên Ban
Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động
của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế
của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 04 lần
vào mỗi quý, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên
1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp
lệ khi có 2/3 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu
quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp
hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không
tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên
đoàn.
Điều 15. Ban Thường vụ
Liên đoàn
1. Ban Thường vụ Liên đoàn do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Liên đoàn gồm: Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch và một số ủy viên, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban
Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm
kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết
định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên đoàn giữa hai kỳ họp Ban Chấp
hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu
tập hợp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Liên đoàn theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo
các tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế
do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên
đoàn;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 02 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên đoàn hoặc trên 1/2 tổng
số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp
lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ
có thể biểu quyết bằng hình thức
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ
quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường
vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không
tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên
đoàn.
Điều 16. Ban cố vấn
1. Ban cố vấn Liên đoàn gồm những người
có uy tín, nhiệt tình ủng hộ phong trào Vovinam, Võ sư cao niên tâm huyết với
Môn phái.
2. Ban cố vấn do Đại hội Liên đoàn mời
tham gia.
Điều 17. Ban Kiểm tra
Liên đoàn
1. Ban Kiểm tra Liên đoàn gồm Trưởng
ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm
tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Liên đoàn, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Liên đoàn trong hoạt động của các tổ chức,
đơn vị trực thuộc Liên đoàn, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Liên đoàn.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.
Điều 18. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Liên đoàn
1. Chủ tịch Liên đoàn là đại diện pháp
nhân của Liên đoàn trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của Liên đoàn. Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy
viên Ban Chấp hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp hành
Liên đoàn quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
Liên đoàn:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập Liên đoàn, cơ quan quản lý nhà nước về
lĩnh vực hoạt động chính của Liên đoàn, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên
đoàn về mọi hoạt động của Liên đoàn. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên
đoàn theo quy định Điều lệ Liên đoàn; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Liên đoàn;
đ) Khi Chủ tịch Liên đoàn vắng mặt, việc
chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Liên đoàn được ủy quyền bằng văn bản
cho một Phó Chủ tịch Liên đoàn.
3. Phó Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch
Liên đoàn do Ban Chấp hành Liên đoàn quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Liên đoàn
chỉ đạo, điều hành công tác của Liên đoàn theo sự phân công của Chủ tịch Liên
đoàn; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên đoàn và trước pháp luật về lĩnh vực
công việc được Chủ tịch Liên đoàn phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Liên
đoàn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Liên đoàn phù hợp với Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật.
Điều 19. Tổng thư ký
Liên đoàn
1. Tổng thư ký là người chịu trách nhiệm
thường trực về công tác hành chính tổng hợp, triển khai các công việc do Ban chấp
hành quyết định tại các kỳ họp.
2. Soạn thảo kế hoạch, chương trình
công tác, tổng hợp báo cáo, soạn thảo các văn bản có liên quan đến hoạt động của
Liên đoàn, thông qua Chủ tịch hoặc Ban thường trực trước khi thực hiện.
3. Giúp Chủ tịch theo dõi các hoạt động
của Liên đoàn, trình ký các văn bản, trước khi gửi cơ quan, đơn vị có liên
quan;
4. Theo dõi điều hòa, phối hợp hoạt động
của ban chuyên môn, thu thập các nguồn thông tin về kết quả hoạt động để tổng hợp,
báo cáo trước Ban chấp hành.
5. Triển khai thực hiện các nghị quyết,
kế hoạch của Ban chấp hành, các thông báo, chỉ thị cấp trên sau khi có ý kiến
chỉ đạo của Chủ tịch Liên đoàn.
6. Báo cáo tình hình hoạt động của
Liên đoàn tại các kỳ hợp lệ, chuẩn bị Giấy mời, nội dung chương trình cho các
cuộc hội nghị của Ban chấp hành và có trách nhiệm ghi biên bản các cuộc họp, hội
nghị. Lưu trữ hồ sơ và văn bản của Liên đoàn.
Chương V
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Liên đoàn
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi
tên và giải thể Liên đoàn thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về Hội, Liên đoàn, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật
có liên quan.
Chương VI
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính,
tài sản của Liên đoàn
1. Tài chính của Liên đoàn:
a) Nguồn thu của Liên đoàn:
- Lệ phí gia nhập Liên đoàn, hội phí
hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Liên đoàn
theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ
được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Liên đoàn:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Liên đoàn;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm
phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chánh sách đối
với những người làm việc tại Liên đoàn theo quy định của Ban Chấp hành Liên
đoàn phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Liên đoàn: tài sản của
Liên đoàn bao gồm trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Liên đoàn.
Tài sản của Liên đoàn được hình thành từ nguồn kinh phí của Liên đoàn; do các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được
Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn
1. Tài chính, tải sản của Liên đoàn chỉ
được sử dụng cho các hoạt động của Liên đoàn.
2. Tài chính, tài sản của Liên đoàn
khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Ban Chấp hành Liên đoàn ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ,
mục đích hoạt động của Liên đoàn.
Chương VII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn, hội
viên có thành tích xuất sắc được Liên đoàn khen thưởng hoặc được Liên đoàn đề
nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ
thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên đoàn
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Liên
đoàn thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh
cáo, khai trừ ra khỏi
Liên đoàn
2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ
thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên đoàn theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Liên đoàn
Chỉ có Đại hội Liên đoàn mới có quyền
sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn phải được
2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi
hành
1. Điều lệ Liên đoàn Vovinam - Việt Võ
Đạo thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2023 - 2027 gồm 08 Chương, 26 Điều đã được Đại hội
đại biểu Liên đoàn Vovinam - Việt Võ Đạo thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2023 - 2027
thông qua ngày 18 tháng 01 năm 2023 tại thành phố Cần Thơ và có hiệu lực thi
hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và
Điều lệ Liên đoàn, Ban Chấp hành Liên đoàn Vovinam - Việt Võ Đạo thành phố Cần
Thơ nhiệm kỳ 2023 - 2027 có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này./.