|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3595/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí và đánh giá tiêu chí an toàn thực phẩm Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3595/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đầu Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3595/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHÍ AN TOÀN THỰC PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM NÂNG CAO TỈNH THANH
HÓA, GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số
18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý về
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 30/11/2021 của
UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm
vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh (kèm theo Văn bản
số 203/VPĐP-NV&TT ngày 30/9/2022 của Văn phòng Điều phối về vệ sinh
an toàn thực phẩm tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và
hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an
toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, kiện toàn
Tổ thẩm định xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực
phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định); tiếp nhận hồ
sơ, tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã,
phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn
thực phẩm nâng cao; định kỳ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả
thực hiện theo quy định, đề xuất giải pháp kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện các tiêu chí liên quan đến
lĩnh vực, phạm vi quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao; cử công chức có trình độ, kiến thức chuyên môn phù hợp tham gia là thành
viên Tổ thẩm định.
3. Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh
bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho công tác thẩm định, kiểm tra, hướng dẫn xây
dựng, duy trì xã đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo Mặt trật tổ quốc
và tổ chức cấp hội các cấp tăng cường các hoạt động giám sát, phản biện đối với
việc thực thi pháp luật về sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cùng với chính quyền
các cấp tham gia xây dựng, duy trì xã đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn
thực phẩm nâng cao.
5. Tổ thẩm định tổ chức thẩm định và đánh giá chấm
điểm thực tế mức độ đạt từng tiêu chí an toàn thực phẩm,
an toàn thực phẩm nâng cao của từng xã, phường, thị trấn;
kiểm tra, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện
xây dựng, duy trì đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao
theo quy định.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn
UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng, duy trì đạt tiêu chí an toàn thực phẩm,
an toàn thực phẩm nâng cao.
7. UBND các xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng
kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung theo Quyết định này. Đối với các
xã, phường, thị trấn đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đạt tiêu
chí an toàn thực phẩm trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, UBND
các xã, phường, thị trấn chủ động rà soát, hoàn thiện các tiêu chí an toàn thực
phẩm theo các tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
BỘ
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT
TIÊU CHÍ AN TOÀN THỰC PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM NÂNG CAO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3595 /QĐ-UBND ngày 24 / 10 /2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. BỘ TIÊU CHÍ AN TOÀN
THỰC PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM (ATTP) NÂNG CAO
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Hướng dẫn đánh
giá, chấm điểm
|
Tổng điểm tối
đa
|
Tài liệu chứng
minh
|
Chấm điểm
|
Tiêu chí ATTP
|
Tiêu chí ATTP
nâng cao
|
I
|
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
23
|
25
|
1
|
Tổ chức bộ máy
|
|
|
4
|
4
|
1.1
|
Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo về quản lý vệ
sinh ATTP (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
|
Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho
các thành viên Ban Chỉ đạo; Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo (nếu có).
|
- Thực hiện đúng và kịp thời theo
quy định: 2 điểm.
- Thực hiện đúng nhưng không kịp thời:
1 điểm.
- Thực hiện không đúng quy định/Không
thực hiện: 0 điểm.
|
2
|
2
|
1.2
|
Thành lập/kiện toàn Tổ giám sát/Tổ tự quản cộng đồng
thôn, bản, phố về ATTP (sau đây gọi tắt là Tổ giám sát).
|
Quyết định thành lập Tổ giám sát; Quyết định kiện
toàn (nếu có).
|
2
|
2
|
2
|
Thể chế, kế hoạch
|
|
|
6
|
6
|
2.1
|
Ban hành Quy chế, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ
đạo, Tổ giám sát.
|
- Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát.
- Kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo có
đưa giải pháp thực hiện nhiệm vụ; Kế hoạch hoạt động năm (có chi tiết nhiệm vụ
hàng tháng) của Tổ giám sát.
|
- Ban hành đầy đủ: 2 điểm.
- Ban hành không đầy đủ: 1 điểm.
- Không ban hành: 0 điểm.
|
2
|
2
|
2.2
|
Nghị quyết hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo đảm ATTP.
|
Nghị quyết của HĐND hoặc kế hoạch của UBND về
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác
bảo đảm ATTP.
|
- Có mục tiêu, chỉ tiêu cụ
thể: 02 điểm;
- Có mục tiêu, chỉ tiêu nhưng không cụ thể: 1 điểm
- Không có
mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể: 0 điểm.
|
2
|
2
|
2.3
|
Chương trình phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức đoàn thể về tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh thực
phẩm chất lượng, bảo đảm ATTP.
|
- Ban hành Chương trình phối hợp hoặc kế hoạch
giai đoạn 2022-2025, trong đó có nhiệm vụ cụ thể hàng năm để triển khai thực
hiện
- Báo cáo kết quả thực hiện của UBMTTQ cùng cấp; trường
hợp UBND xã trình thẩm định trong quý 3,4 thì bổ sung báo cáo kết quả thực hiện
6 tháng đầu năm.
|
- Ban hành đầy đủ: 02 điểm.
- Ban hành không đầy đủ: 1 điểm.
- Không ban hành: 0 điểm.
|
2
|
2
|
3
|
Kết quả hoạt động
|
|
|
12
|
12
|
3.1
|
Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát hoạt động hiệu lực, hiệu
quả.
|
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo
có kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch hoạt động.
- Biên bản họp hoặc sổ ghi chép giao ban định kỳ
hàng quý của Ban Chỉ đạo và hàng tháng của Tổ giám sát.
|
- Báo cáo đầy đủ: 3 điểm; báo cáo không đầy
đủ hoặc không có kết quả thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm; Không có
báo cáo: 0 điểm.
- Biên bản họp đầy đủ: 3 điểm; Biên bản họp
không đầy đủ hoặc có biên bản nhưng không có kết quả thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm; Không có
biên bản họp: 0 điểm.
|
6
|
6
|
3.2
|
Thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ được giao về công tác bảo đảm ATTP.
|
- UBND xã có các văn bản triển khai đầy đủ, kịp
thời và thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của cấp trên
giao;
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được được giao của UBND xã.
|
- Hoàn thành 100% các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ về số lượng, chất lượng và tiến độ: 6 điểm;
- Hoàn thành nhưng không đảm bảo về số lượng, chất
lượng, tiến độ: 4 điểm;
- Không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ được giao: 0 điểm
|
6
|
6
|
4
|
Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung thông tin
lên phần mềm “Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP tỉnh” theo quy định.
|
Cập nhật đầy đủ thông tin lên phần mềm Hệ thống
thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy
định tại Điều 7 Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước
về ATTP trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND
ngày 27/02/2019 của UBND tỉnh.
|
- Thường xuyên cập nhật đầy
đủ thông tin: 3 điểm.
- Cập nhật nhưng chưa đầy đủ
thông tin: 1 điểm.
- Không cập nhật thông tin: 0 điểm
|
1
|
3
|
II
|
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN,
TẬP HUẤN
|
17
|
17
|
5
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về ATTP trên hệ
thống đài truyền thanh hoặc các hình thức tuyên truyền khác.
|
- Chủ trì triển khai xây dựng, cấp
phát, tổ chức đa dạng các hình thức truyền thông: Phát
thanh, băng rôn/khẩu hiệu, tờ rơi, pano, đĩa, tin/bài trên Trang điện
tử, mạng xã hội,...
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
trên địa bàn.
|
- Chủ trì triển khai:
+ Từ 6 hình thức truyền thông trở
lên: 6 điểm;
+ Từ 4 đến 5 hình thức: 4 điểm;
+ Từ 2 đến 3 hình thức: 2 điểm;
+ Không triển khai: 0 điểm.
- Phối hợp:
+ Triển khai ít nhất 2 hình thức: 2 điểm;
+ Triển khai 1 hình thức: 1 điểm;
+ Không triển khai: 0 điểm.
|
8
|
8
|
6
|
Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến kiến thức
về ATTP cho cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
|
- Chủ trì: Kế hoạch, Giấy mời,
tài liệu tập huấn, danh sách tham gia, báo cáo kết quả
và các tài liệu chứng minh khác.
- Phối hợp: Văn bản, danh sách tham gia, tài liệu
tập huấn.
|
- Chủ trì triển khai cho các đối tượng liên quan
do UBND xã quản lý:
+ 100% : 5 điểm;
+ Từ 75% đến dưới 100%: 3 điểm;
+ Từ 50% đến dưới 75%: 2 điểm;
+ Từ 25% đến dưới 50%: 1 điểm;
+ Không triển khai: 0 điểm.
- Phối hợp triển khai:
+ ít nhất 2 hội nghị: 2 điểm;
+ 1 hội nghị: 1 điểm;
+ Không triển khai: 0 điểm.
|
7
|
7
|
7
|
Thực hiện công khai vi phạm pháp luật về ATTP; biểu
dương, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm ATTP.
|
- Công khai các cơ sở có
hành vi vi phạm pháp luật về ATTP bằng các hình thức phù
hợp: Báo cáo, công văn, văn bản phê duyệt của các cấp có thẩm quyền yêu cầu
công khai, tin/bài tuyên truyền, giấy tờ liên quan khác.
- Biểu dương, khen thưởng:
các tin/bài truyền thông, quyết định khen thưởng hoặc hình thức
khen thưởng khác kèm tài liệu liên quan.
|
- Thực hiện công khai đúng và đầy đủ theo quy định: 1 điểm; có thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 0,5 điểm;
không thực hiện: 0 điểm.
- Thực hiện biểu dương đúng và đầy
đủ theo quy định: 1 điểm; có thực
hiện nhưng chưa đầy đủ: 0,5 điểm; không
thực hiện: 0 điểm.
* Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:
Nếu không có vi phạm, biểu dương thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm
tối đa.
* Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP
nâng cao: Thực hiện nội dung biểu dương, khen thưởng hoặc cả 02 nội
dung trên,
|
2
|
2
|
III
|
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỰC PHẨM TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH
|
21
|
24
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định.
|
- Danh sách thống kê đầy đủ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính
phủ;
- Danh sách thống kê đầy đủ các cơ sở dịch vụ ăn
uống được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định;
- Bản phô tô giấy chứng nhận còn hiệu lực.
- Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm
định.
|
- 100%: 6 điểm;
- Từ 80% đến dưới
100%: 4 điểm.
- Từ 60% đến
dưới 80%: 3 điểm.
- Dưới 60%: 0 điểm.
|
6
|
6
|
9
|
Tỷ lệ cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm ATTP tương ứng.
|
- Danh sách thống kê các cơ sở không thuộc diện cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ;
- Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an
toàn hoặc Bản phô tô Biên bản kiểm tra của các Đoàn kiểm tra hoặc của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về ATTP kết luận tuân thủ các quy định (nếu có).
- Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm
định.
|
- 100%: 6 điểm
- Từ 80% đến
dưới 100%: 4 điểm.
- Từ 60% đến
dưới 80%: 3 điểm.
- Dưới 60%: 0 điểm.
|
6
|
6
|
10
|
Yêu cầu về Chợ kinh doanh thực phẩm (đối với xã
có chợ nằm trong quy hoạch) hoặc Cửa hàng kinh doanh thực phẩm (đối với xã
không có chợ nằm trong quy hoạch).
|
- Chợ kinh doanh thực phẩm được cơ quan có thẩm
quyền thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc công nhận chợ kinh
doanh thực phẩm đối với chợ tạm.
- Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra do Sở Công
Thương thành lập (đối với chợ hạng 1, hạng 2, chợ tạm); do UBND cấp huyện
thành lập (đối với chợ hạng 3) đánh giá duy trì các tiêu chí theo Tiêu chuẩn
11856:2017 hoặc Chợ tạm.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho cửa
hàng còn hiệu lực; Biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra từ cấp huyện trở
lên đánh giá đạt hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP còn hiệu lực. Cửa
hàng phải thường xuyên duy trì liên tục các quy định.
- Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm
định.
|
* Xây dựng chợ kinh doanh thực phẩm:
- Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:
Chợ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc Quyết định công nhận chợ tạm.
- Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP
nâng cao:
- Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công
nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra đánh giá duy trì các tiêu chí: 6 điểm
- Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công
nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra yêu cầu khắc phục các lỗi vi phạm: 3 điểm.
- Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công
nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra kết luận không duy trì các tiêu chí: 0 điểm.
* Xây dựng cửa hàng kinh doanh thực phẩm:
- Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:
Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc tuân thủ
các yêu cầu về điều kiện bảo đảm ATTP tương ứng và đoàn kiểm tra đánh giá đạt
hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP.
- Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP
nâng cao
+ Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP và đoàn kiểm tra đánh giá duy trì các tiêu chí: 6 điểm
+ Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện và đoàn kiểm tra yêu cầu khắc phục các lỗi vi phạm: 3 điểm.
+ Cửa hàng không được cấp không được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện hoặc đoàn kiểm tra kết luận không duy trì: 0 điểm.
|
6
|
6
|
11
|
Tỷ lệ các cơ sở
lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu
khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm truy xuất được
nguồn gốc theo quy định.
|
- Tại các cơ sở có chứng minh nguồn gốc xuất xứ
như: Sổ sách ghi chép, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ ghi chép về việc mua/ bán
hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thực phẩm; thực phẩm tươi sống có nguồn
gốc động vật phải có chứng nhận vệ sinh thú y; thực phẩm bao gói sẵn phải có
nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định,…
- Kết quả kiểm tra thực tế tại 5 đến 10 cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
|
- Từ 90% trở lên: 3 điểm.
- Từ 80% đến
dưới 90%: 2 điểm.
- Từ 60% đến
dưới 80%: 1 điểm.
- Dưới 60%: 0
điểm.
|
3
|
3
|
12
|
Tỷ lệ sản phẩm thực phẩm thuộc diện phải công bố
sản phẩm được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc đăng
ký công bố sản phẩm.
|
- Danh sách thống kê các sản phẩm thực phẩm sản
xuất trên địa bàn thuộc diện phải công bố sản phẩm theo quy định.
- Bản Bản tự công bố sản phẩm phô tô và Ảnh chứng
minh bản tự công bố đã được đăng tải theo quy định
- Bản phô tô đăng ký công bố sản phẩm và Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
|
- Từ 95% trở lên: 3 điểm.
- Từ 75% đến
dưới 95%: 2 điểm.
- Từ 50% đến
dưới 75%: 1 điểm.
- Dưới 50%: 0
điểm.
Trường hợp trên địa bàn xã không có sản phẩm thuộc
diện phải công bố thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa.
|
|
3
|
IV
|
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
|
15
|
21
|
13
|
Tỷ lệ cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
12
|
18
|
13.1
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trở
lên được thanh tra, kiểm tra, thẩm định.
|
- Danh sách thống kê cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Danh sách thống kê xếp loại cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm;
- Bản phô tô Kế hoạch kiểm tra hoặc thông báo lịch
kiểm tra hoặc tài liệu khác có liên quan;
- Bản phô tô Biên bản thanh tra, kiểm tra, thẩm định
của các đoàn thanh tra, kiểm tra, thẩm định;
- Báo cáo kết quả khắc phục (nếu có).
|
- Từ 70% trở lên: 6 điểm.
- Từ 50% đến
dưới 70%: 3 điểm.
- Từ 30% đến
dưới 50%: 1 điểm.
- Dưới 30%: 0
điểm.
(tiêu chí này được xem xét cộng tổng số cơ sở
được kiểm tra trong 02 năm liền kề trước năm đánh giá)
|
3
|
6
|
13.2
|
Tỷ lệ cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND
xã được kiểm tra hàng năm.
|
- Danh sách thống kê cơ sở theo phân cấp quản lý
của UBND xã;
- Hồ sơ kiểm tra, gồm: Kế hoạch, quyết định,
thông báo lịch kiểm tra, biên bản, báo cáo kết quả.
|
- 100%: 12 điểm.
- Từ 80% đến
dưới 100%: 9 điểm.
- Từ 60% đến
dưới 80%: 6 điểm.
- Từ 40% đến
dưới 60%: 3 điểm.
- Dưới 40%: 0
điểm.
|
9
|
12
|
14
|
Tỷ lệ cơ sở vi phạm cam kết/có hành vi vi phạm
hành chính được xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan
có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.
|
- Danh sách các cơ sở vi phạm cam kết, gồm các
thông tin: tên cơ sở, địa chỉ, nội dung, số lần.
- Danh sách các cơ sở có hành vi vi phạm, gồm các
thông tin: tên cơ sở, địa chỉ, hành vi vi phạm, số tiền nộp.
- Hồ sơ xử lý vi phạm đối với các cơ sở thuộc
UBND xã quản lý, gồm: biên bản vi phạm; quyết định xử phạt; biên lai thu tiền
xử phạt (nếu có); báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở hoặc văn bản chuyển hồ
sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về ATTP (trường hợp vi
phạm pháp luật về ATTP vượt quá thẩm quyền xử lý của cấp xã).
|
- 100%: 3 điểm.
- Từ 75% đến
dưới 100%: 2 điểm.
- Từ 50% đến
dưới 75%: 1 điểm.
- Dưới 50%: 0
điểm.
* Đối với xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP:
Đánh giá đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND xã.
* Đối với xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP nâng
cao: Đánh giá tất cả các cơ sở trên địa bàn xã.
Trường hợp trên địa bàn xã không có cơ sở có hành
vi vi phạm pháp luật về ATTP thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối
đa.
|
3
|
3
|
V
|
GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
|
6
|
8
|
15
|
Quản lý các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) và xử lý sự cố ATTP theo quy định
|
- Có đầy đủ các báo cáo NĐTP của Trạm Y tế, Trung
tâm Y tế theo mẫu quy định tại Quyết định số 3081/QĐ-BYT ngày 15/7/2020 của Bộ
Y tế.
- Có hồ sơ thực hiện các bước điều tra (khi xảy
ra NĐTP, sự cố ATTP): Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa bàn;
các văn bản chỉ đạo điều tra truy xuất, xử lý sự cố; thông báo
kết quả xử lý sự cố,...
|
- Không xảy ra vụ NĐTP và sự
cố ATTP: 3 điểm.
- Xảy ra vụ NĐTP và thực hiện đầy đủ các biện
pháp xử lý theo quy định: 1 điểm.
- Xảy ra vụ NĐTP nhưng không thực hiện đầy đủ các
biện pháp xử lý theo quy định: 0 điểm.
|
3
|
3
|
16
|
Tỷ lệ bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên thực hiện
ký cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP.
|
- Danh sách thống kê các bữa cỗ diễn ra, gồm các
thông tin: tên tổ chức/cá nhân, sự kiện, địa điểm, thời gian, người giám sát,
kết quả (giám sát và tuân thủ sau sự kiện).
- Bản cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm
ATTP.
- Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm
định tại một số hộ gia đình đã thực hiện cam kết.
|
- Từ 90% trở lên bữa cỗ ký cam kết và thực hiện đầy
đủ nội dung: ký cam kết, tuân thủ: 3 điểm.
- Từ 70% đến
dưới 90% bữa cỗ ký cam kết hoặc không thực hiện một
trong các nội dung: ký cam kết, tuân thủ: 2 điểm.
- Từ 50% đến
dưới 70% bữa cỗ ký cam kết hoặc không thực hiện một
trong các nội dung: ký cam kết, tuân thủ: 1 điểm.
- Dưới 50% bữa cỗ ký cam kết
hoặc không thực hiện hai nội dung: ký cam kết, giám sát hoặc không tuân thủ: 0 điểm.
|
3
|
3
|
17
|
Thực hiện xét nghiệm nhanh về ATTP tại các cơ sở
được kiểm tra.
|
Báo cáo kết quả, số liệu xét nghiệm.
|
- Thực hiện ít nhất trong 02
đợt kiểm tra: 2 điểm;
- Thực hiện trong 01 đợt kiểm
tra: 1 điểm;
- Không thực hiện: 0 điểm.
|
|
2
|
Tổng điểm
|
|
|
82
|
95
|
ĐIỂM CỘNG (5 điểm)
TT
|
Nội dung
|
Điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Có quyết định khen thưởng từ UBND cấp huyện trở
lên về công tác ATTP
|
+1
|
Được xem xét trong 03 năm liền kề trước năm đánh
giá.
|
2
|
Có ít nhất 01 sản phẩm OCCOP (về thực phẩm) được
đánh giá 3 sao trở lên và đã được cập nhật thông tin lên Trang thông tin kết
nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh
|
+1
|
QĐ của UBND tỉnh công nhận
|
3
|
Thực hiện lấy mẫu sản phẩm thực phẩm chủ lực của
địa phương ít nhất 02 mẫu/quý; kèm theo kết quả đánh giá.
|
+2
|
Danh sách các sản phẩm thực phẩm thực hiện lấy mẫu; Kế hoạch lấy mẫu
được phê duyệt; Kết quả phân tích mẫu của địa phương;
Báo cáo xử lý vi phạm; truy xuất nguồn gốc (nếu có)
|
4
|
Thực hiện xử lý cơ sở có hành vi vi phạm về ATTP.
|
+1
|
Có hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định.
|
ĐIỂM TRỪ (5 điểm)
TT
|
Nội dung
|
Điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Trên địa bàn xảy ra vụ ngộ độc thực
phẩm từ 30 người mắc trở lên hoặc có 01 trường hợp tử vong do ngộ độc thực phẩm
hoặc để xảy ra các sự cố ATTP nghiêm trọng.
|
-4
|
Báo cáo vụ ngộ độc thực phẩm và văn
bản liên quan.
- Cơ sở để xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý cấp huyện: Trừ 3 điểm/vụ.
- Cơ sở để xảy ra vụ ngộ độc thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của cấp xã: Trừ 2 điểm/vụ.
- Cơ sở để xảy ra vụ ngộ độc thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý cấp tỉnh: Trừ 1 điểm/vụ.
|
2
|
Trên địa bàn xảy
ra vụ ngộ độc thực phẩm từ 3 đến dưới 30 người mắc; hoặc để xảy ra các sự cố khác ATTP ít nghiêm trọng.
|
-3
|
3
|
Báo cáo, xử lý NĐTP chậm sau khi biết tin >
24h, không kịp thời và phối hợp không tốt
|
-1
|
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM
1. Thang điểm và
cách tính điểm:
a) Thang điểm đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng
cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 tối đa là 100 điểm. Trong
đó: Điểm đạt tối đa tiêu chí ATTP là 82/100 điểm, điểm đạt tối tiêu chí
ATTP nâng cao 95/100 điểm; điểm thưởng tối đa 5/100 điểm và điểm trừ tối đa 5/100 điểm.
b) Cách tính điểm: Điểm số của mỗi tiêu chí được xác định căn cứ kết quả, mức độ đạt
thực tế của từng tiêu chí.
2. Yêu cầu cần phải đáp ứng:
a) Đạt từ 80% tổng
điểm trở lên;
b) Tất cả các nội
dung tiêu chí không bị đánh giá chấm điểm đạt “0 điểm”
c) Đối với xã đạt tiêu chí ATTP nâng
cao phải có quyết định công nhận đạt tiêu chí ATTP.
3. Kết quả chấm điểm đánh
giá:
- Xã đạt tiêu chí xã ATTP: Tự đánh giá và được thẩm
tra, thẩm định đánh giá chấm điểm đạt từ 68 điểm trở lên.
- Xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao: Tự đánh giá và
được thẩm tra, thẩm định đánh giá chấm điểm đạt từ 83 điểm trở lên.
4. Ghi chú: Các nội dung mà
không có điểm tối đa, thì không thực hiện đánh giá chấm điểm.
PHẦN III. TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
CHẤM ĐIỂM VÀ CÔNG NHẬN
1. Tự đánh giá chấm điểm
a) UBND xã tổ chức tự đánh giá
chấm điểm và hoàn thiện hồ sơ trình công nhận xã đạt tiêu chí ATTP hoặc đạt
tiêu chí xã ATTP nâng cao tại địa phương mình. Hồ sơ tự đánh giá phải thể hiện đầy đủ kết quả thực tế của từng tiêu chí, kèm
theo các tài liệu liên quan để chứng minh kết quả thực hiện đó.
b) Hồ sơ kết quả tự đánh giá gồm có:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm
tra xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
- Báo cáo tự đánh giá chấm điểm và kết
quả xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao trên địa bàn xã.
- Phụ lục kết quả tự đánh giá
chấm điểm đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao (ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao Bằng công nhận xã đạt tiêu
chí ATTP kèm Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với xã trình
công nhận đạt tiêu chí ATTP nâng cao).
Lưu ý: Các
tài liệu chứng minh lưu tại xã phục vụ công tác thẩm tra, thẩm định (thời gian
tính từ tháng 1 năm 2021 đến thời điểm thẩm định). Yêu cầu các văn bản phải ban
hành qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc và in ấn làm tài liệu chứng
minh (bao gồm cả các văn bản của Ban chỉ đạo); trường hợp; các văn bản được địa
phương ban hành ký, đóng dấu đỏ thì được đánh giá chấm điểm là chưa triển khai
thực hiện.
c) Hình thức gửi: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn
bản và hồ sơ công việc.
d) Nơi tiếp nhận: UBND các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là huyện)
2. Tổ chức Thẩm tra đánh giá
chấm điểm
a) UBND huyện tiến hành thẩm tra kết quả chấm điểm đánh giá và kết quả xây dựng xã đạt tiêu chí xã
ATTP, ATTP của từng xã. Trường hợp đánh giá không đạt thì nêu rõ lý do và hướng
dẫn UBND xã hoàn thiện hồ sơ để trình trong lần tiếp theo. Hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND tỉnh tổ chức thẩm định.
b) Hồ sơ UBND huyện trình UBND tỉnh đề
nghị thẩm định, gồm:
- Tờ trình của UBND huyện đề nghị thẩm
định xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
- Báo cáo thẩm tra đánh giá chấm
điểm và kết quả xây dựng xã đạt tiêu chí xã ATTP, ATTP nâng cao của
từng xã.
- Phụ lục kết quả thẩm tra chấm
điểm đánh giá tiêu chí ATTP, ATTP
nâng cao (ban hành kèm theo Quyết định này).
(Kèm
theo 01 bộ hồ sơ của UBND xã).
c) Hình thức gửi: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn
bản và hồ sơ công việc.
3. Tổ chức thẩm định đánh giá
chấm điểm
a) Sau khi nhận được hồ sơ do UBND huyện gửi đến, Tổ
Thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập gồm các thành viên là
đại diện các sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn
phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh và cán bộ của các đơn vị liên
quan, trong đó đồng chí Chánh Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực
phẩm tỉnh là Tổ trưởng) sẽ tổ chức thẩm định và đánh giá chấm điểm cụ thể thực
tế mức độ đạt từng nội dung tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao của từng
xã; trả lời bằng văn bản cho UBND huyện về kết quả thẩm định chấm điểm từng nội dung tiêu chí của từng xã ; xây dựng báo cáo thẩm định
đánh giá chấm điểm của từng xã, gửi Văn phòng điều phối về
vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tổng hợp.
b) Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận, gồm:
- Tờ trình đề nghị công nhận xã đạt
tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
- Báo cáo thẩm định đánh giá
chấm điểm và kết quả xây dựng xã đạt tiêu chí xã ATTP, ATTP nâng
cao của từng xã.
- Phụ lục kết quả thẩm định chấm
điểm tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao (ban hành kèm theo Quyết định này).
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công nhận xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
(Kèm
theo 01 bộ hồ sơ, báo cáo của UBND huyện).
4. Công nhận
a) Căn cứ kết quả thẩm định đánh giá chấm điểm của
Tổ thẩm định, Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh
hoàn thiện hồ sơ để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận các xã đạt
tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
b) Sau khi nhận được Tờ trình và hồ sơ kèm theo của
Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
4.837
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|