STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị đầu mối
|
Đơn
vị phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm đạt được
|
Thời
gian hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Công tác chỉ
đạo, điều hành
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực
hiện Chương trình
|
Cục Quản lý Dược
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan
|
Sản phẩm:
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Quy chế làm việc của ban chỉ đạo
|
Tháng
6/2021
|
1.2
|
Đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình tại các bộ, cơ quan liên
quan và các địa phương
|
Cục Quản lý dược
|
Các đơn vị liên quan.
|
Sản phẩm: Báo cáo kiểm tra, giám sát.
|
Hàng
năm
|
1.3
|
Tổ chức sơ kết,
tổng kết, báo cáo đánh giá tiến độ,
kết quả triển khai thực hiện Chương trình (hàng năm và
theo từng giai đoạn).
|
Ban Chỉ đạo
|
Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên
quan.
|
Sản phẩm: Hội nghị/báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm hoặc theo từng giai đoạn.
|
Tháng
12/2025; Tháng 12/2030
|
II
|
Công tác rà
soát, hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật về Dược
|
1.4
|
Tham gia xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật đầu tư 2020. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật hiện hành về dược liên quan đến ưu
đãi, khuyến khích đầu tư, nghiên cứu - phát triển công nghiệp dược trong nước
|
Cục Quản lý Dược
|
Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch đầu tư
|
Sản phẩm: Các văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành
|
2021
-2022
|
1.5
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập, trong
đó có quy định nhằm tăng tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước,
ưu đãi thuốc sản xuất trong nước và cơ chế mua sắm phù hợp đối với thuốc phát minh sản xuất trong nước, thuốc chuyển giao công nghệ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Vụ Pháp chế; Cục Quản lý Dược; Cục
Quản lý Y, Dược cổ truyền.
|
Sản phẩm: Thông tư được Bộ Y tế ban hành
|
Quý
IV/2021
|
1.6
|
Xây dựng, đề xuất danh mục và tiêu
chí lựa chọn các dạng bào chế thuộc sản phẩm công nghệ cao
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên
quan
|
Sản phẩm: Danh mục các dạng bào chế sản phẩm công nghệ
cao và bộ tiêu chí lựa chọn
|
Định
kỳ 03 năm (bắt đầu từ năm 2021)
|
1.7
|
Xây dựng quy định ưu tiên sử dụng
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền do nguồn ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế
chi trả.
|
Vụ Bảo hiểm y
tế
|
Bảo hiểm xã
hội Việt Nam; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Vụ KHTC; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan.
|
Sản phẩm: Thông tư được BYT ban hành
|
2022
|
III
|
Công tác tổ
chức, quản lý
|
1.8
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm
soát, hậu kiểm hoạt động phân phối
thuốc, kiểm soát dược liệu.
|
Thanh tra Bộ Y
tế
|
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục
Quản lý Dược và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Kế hoạch được Bộ trưởng
BYT phê duyệt
|
Hàng
năm
|
1.9
|
Xây dựng, triển khai Dự án đầu tư
tăng cường năng lực của Hệ thống kiểm nghiệm thuốc
|
Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản
lý Dược; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Vụ Tổ chức cán bộ;
Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh và các đơn vị có liên quan
|
Sản phẩm: Dự án được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Quý II/2022.
|
12/2025
hoàn thành dự án
|
1.10
|
Xây dựng, triển khai Dự án đầu tư
tăng cường năng lực của Hệ thống kiểm định vắc xin, sinh phẩm.
|
Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và
Sinh phẩm y tế
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Quản lý Dược, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị
có liên quan
|
Sản phẩm: Dự án được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Quý II/2022
|
12/2025
hoàn thành dự án
|
1.11
|
Dự án xây dựng và triển khai Trung
tâm thử nghiệm lâm sàng hoặc nâng cấp các Trung tâm thử tương
đương sinh học thành trung tâm thử nghiệm lâm sàng được
Asean công nhận.
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
|
Cục Quản lý Dược, Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Các cơ sở khám chữa bệnh
và đơn vị có liên quan.
|
Sản phẩm: ít nhất 01 Trung tâm thử nghiệm lâm sàng đạt
Asean listed.
|
2025-2030
|
1.12
|
Triển khai và hoàn thành kết nối online dữ liệu kinh doanh thuốc từ khâu sản xuất, xuất nhập khẩu,
bán buôn đến bán lẻ và sử dụng, chú trọng giám sát về chất lượng, giá, thông
tin thuốc, nguồn gốc xuất xứ của thuốc.
|
Cục Quản lý Dược
|
Các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Hệ thống quản lý dữ liệu kinh doanh thuốc
online đi vào hoạt động.
|
2022
|
1.13
|
Hoàn thành việc số hóa ngành dược,
xây dựng cơ sở dữ liệu về thuốc cho hoạt động quản lý, kinh doanh dược.
|
Cục Quản lý Dược
|
Các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Trang website cơ sở dữ liệu về dược đi vào hoạt động.
|
2023
|
1.14
|
Tiếp tục triển khai cuộc vận động
"Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam"
|
Cục Quản lý Dược
|
Vụ Truyền thông và thi đua khen thưởng; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền và các đơn vị
liên quan
|
Sản phẩm: Kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt
|
Hàng
năm
|
1.15
|
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư,
xúc tiến thương mại nhằm thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ.
|
Cục Quản lý Dược
|
Văn phòng Bộ,
các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế, Hiệp hội doanh nghiệp dược và các địa phương
|
Sản phẩm: Hội nghị xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại.
|
Quý III/2021
|
IV
|
Công tác
xây dựng, triển khai các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, đào tạo
|
1.16
|
Đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực
dược chất lượng cao trong nghiên cứu, sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
Các Trường Đại học có đào tạo Dược sỹ đại học
|
Doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
có liên quan
|
Sản phẩm: Hàng năm đào tạo 100 - 200 dược sỹ đại học định hướng nghiên cứu, sản xuất thuốc, DSCK 1, DSCK2, ThS, TS dược chuyên ngành công nghiệp dược,
nghiên cứu.
|
Tháng
6/2022
|
1.17
|
Dự án xây dựng khu sản xuất dược tập
trung
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Cục QLD, tổ công
tác 611; các địa phương và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: 01 khu công nghiệp dược tập trung được hình thành
|
2021-2025
|
1.18
|
Dự án nghiên cứu, sản xuất vắc xin
phòng chống dịch bệnh (trong đó có dịch Covid 19).
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
|
Cục Quản lý Dược, Cục Y tế dự
phòng, NIVCB, các cơ sở sản xuất vắc
xin và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Vắc xin sử dụng công nghệ mới hoặc 01 vắc xin mới
được sản xuất, cấp GĐKLH và sử dụng tại Việt Nam
|
2021-2023
|
1.19
|
Dự án ứng dụng công nghệ sinh học để
sản xuất vắc xin đa giá
|
Cục Khoa học
công nghệ và đào tạo
|
Cục Quản lý Dược,
Cục Y tế dự phòng, NIVCB, các cơ sở sản xuất vắc xin và
các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Ít nhất 01 vắc xin đa giá được sản xuất, cấp GĐKLH và sử dụng tại Việt
Nam
|
2022-2030
|
1.20
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp Bộ sử dụng ngân sách
nhà nước về phát triển công nghiệp dược trong nước
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
|
Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn
vị liên quan.
|
Sản phẩm:
- Ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia được nghiệm thu.
- Ít nhất 05 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ được nghiệm thu.
|
2022-2030
|
1.21
|
Triển khai các đề tài nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ bào chế sản phẩm thuốc công nghệ
cao.
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
|
Viện Công nghệ dược phẩm Quốc gia,
Các trường đại
học, Viện nghiên cứu;
Các doanh nghiệp Dược,
|
Sản phẩm: Các đề tài, dự án được phê duyệt và triển
khai.
- 10-15 thuốc công nghệ cao được
chuyển giao, cấp phép lưu hành.
|
2025
-2030
|
1.22
|
Chuyển giao
công nghệ, sản xuất gia công thuốc phát minh còn bản quyền,
vắc xin, sinh phẩm y tế và thuốc Việt Nam chưa sản xuất được, ưu tiên phát
triển thuốc phát minh từ dược liệu đặc hữu
|
Cục Quản lý Dược
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo;
Các doanh nghiệp sản xuất thuốc và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Chuyển giao công nghệ ít nhất 100 thuốc
phát minh còn bản quyền, vắc xin, sinh phẩm y tế và thuốc Việt Nam chưa sản xuất được, ưu
tiên phát triển thuốc phát minh từ dược liệu đặc hữu
|
2022-2030
|
1.23
|
Nghiên cứu, chuyển giao, sản xuất
nguyên liệu làm thuốc đặc biệt là nguyên liệu làm thuốc
có nguồn gốc sinh học, nguyên liệu làm thuốc sử dụng nguồn dược liệu có giá
trị kinh tế cao trong nước
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
|
Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Viện Dược liệu, các
doanh nghiệp Dược và các đơn vị liên quan.
|
Sản phẩm: Ít nhất 02 dự án, đề tài được phê duyệt và triển
khai đến năm 2030.
|
Hàng
năm
|
V
|
Công tác
phát triển dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
|
1.24
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
truyền thông về chất lượng, an toàn, hiệu quả và giá hợp
lý của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền. Truyền thông về
các dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, đặc biệt
là các dược liệu có tiềm năng phát triển, dược liệu đặc
hữu của Việt Nam. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch truyền thông về chính sách
phát triển nguồn dược liệu trong nước. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch truyền
thông về tăng cường sử dụng dược liệu đảm bảo chất lượng có nguồn gốc xuất xứ phục vụ công
tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.
|
Vụ Truyền thông và thi đua khen thưởng
|
Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
|
Hàng
năm
|
1.25
|
Dự án bảo tồn và phát triển các nguồn
gen dược liệu đặc hữu, quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
|
Viện Dược liệu và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Dự án được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt
|
2025
|
1.26
|
Dự án xây dựng và triển khai Trung
tâm nghiên cứu nguồn gen và giống dược liệu Quốc gia. Dự án đầu tư nâng cao
năng lực nghiên cứu gen và chọn tạo, sản xuất giống cây dược liệu.
|
Viện Dược liệu
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền và
các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm:
- Trung tâm nghiên cứu nguồn gen và
giống dược liệu Quốc gia.
|
2022-2025
|
- Chọn tạo được
ít nhất 05 giống cây dược liệu
|
2025-2030
|
1.27
|
Xây dựng cơ chế triển khai hợp tác
giữa nông dân, nhà khoa học, chính quyền và doanh nghiệp trong chuyển giao giống, kỹ thuật trồng trọt, thu hái và
kinh doanh, sử dụng đối với dược liệu trong nước.
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo;
Viện Dược liệu,
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu
và các địa phương/cả nước
|
Sản phẩm: ít nhất 03 mô hình cung cấp dược liệu ổn định
theo các dự án đã triển khai
|
2022-2025
|
1.28
|
Dự án xây dựng mô hình chuỗi liên kết
giá trị trong khai thác bền vững, chế biến, sản xuất, kinh doanh, sử dụng một
số cây dược liệu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
|
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
|
Viện dược liệu, Trường Đại học Dược
Hà Nội, các địa phương và các đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: 02 chuỗi liên kết giá trị sản xuất thuốc dược
liệu được phê duyệt và triển khai.
|
2021-2025
|
1.29
|
Dự án xây dựng, triển khai 08 vùng
khai thác bền vững dược liệu tự nhiên.
|
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
|
Viện dược liệu và các địa phương,
đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: 08 vùng khai thác bền vững dược liệu tự nhiên được phê duyệt.
|
2021-2025
|
1.30
|
Dự án nuôi trồng dược liệu di thực
có nguồn gốc nhập khẩu lớn
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
Viện dược liệu và các địa phương,
đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Vùng trồng 10 - 15 dược liệu di thực
|
2025-2030
|
1.31
|
Dự án chọn tạo và phục tráng giống dược
liệu Việt Nam ưu việt, có nhu cầu sử dụng lớn
|
Viện Dược liệu
|
Cục Quản lý YDCT và các địa phương,
đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: 15-20 giống dược liệu Việt Nam ưu việt được
chọn, tạo và công bố lưu hành
|
2025-2030
|
1.32
|
Dự án phát triển các sản phẩm quốc gia
từ dược liệu Việt Nam
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
Viện dược liệu
và các địa phương, đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
2022-2030
|
1.33
|
Rà soát, xây dựng và sửa đổi các
tiêu chuẩn chất lượng dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
Cục Quản lý Dược, Viện Dược liệu, Hội
đồng Dược điển Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ và các
đơn vị liên quan.
|
Sản phẩm: Các chuyên luận được ban hành.
|
2022-2030
|
1.34
|
Triển khai các đề tài nghiên cứu và
phát triển (R&D), đánh giá an toàn, hiệu quả thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền.
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
|
Viện Dược liệu và các đơn vị liên
quan
|
Sản phẩm: Các đề tài được phê duyệt và triển khai.
|
Hàng
năm
|
1.35
|
Triển khai các đề tài nghiên cứu mô
hình đánh giá tác dụng của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
|
Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
|
Viện Dược liệu và các đơn vị liên
quan
|
Sản phẩm: Các đề tài được phê duyệt
và triển khai.
|
Hàng
năm
|
1.36
|
Triển khai các hoạt động xúc tiến
thương mại (trong và ngoài nước) đối với những dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
được lựa chọn trong chương trình sản phẩm quốc gia, thương hiệu quốc gia.
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế, Hiệp hội doanh nghiệp dược và các địa phương, đơn vị liên quan
|
Sản phẩm: Các dự án truyền thông, các giải thưởng, các hoạt động xúc tiến thương mại được triển khai.
|
Hàng
năm
|
1.37
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
truyền thông Bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu Việt Nam
|
Vụ Truyền thông thi đua khen thưởng
|
Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Khoa học và đào tạo
|
Sản phẩm: Kế hoạch được phê duyệt và triển khai
|
Hàng
năm
|
VI
|
Tổ chức thực
hiện
|
|
|
|
|
|
1. Thủ trưởng
các đơn vị đầu mối được giao nhiệm vụ tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động đảm bảo chất
lượng và đúng tiến độ công việc, phối hợp Vụ Kế hoạch -
Tài chính dự toán kinh phí cho từng hoạt động. Trường hợp khó khăn, đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xin ý kiến chỉ đạo.
2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng
dẫn các đơn vị dự toán và bố trí kinh phí triển khai các hoạt động theo quy định.
3. Các đơn vị chịu trách nhiệm triển
khai hoạt động của đơn vị mình. Hàng năm, mỗi đơn vị tiến hành xây dựng kế hoạch, dự toán và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt về nội dung, kinh phí theo nguồn kinh
phí sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
4. Giao Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình
hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả
triển khai Kế hoạch.
|