ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2739/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 03 tháng 12
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM,
SINH PHẨM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đâu thâu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của
Bộ trướng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Thông tư
sô 03/2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm;
Căn cứ Văn bản số 9642/BYT-KHTC ngày 12/11/2021 của Bộ
Y tế về việc ban hành giá dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng thuốc và dịch vụ kiểm
nghiệm chất lượng mỹ phẩm;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ
lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn
chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
379/TTr-SYT ngày 02/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về định mức
kinh tế - kỹ thuật Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh
phẩm y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật được phê duyệt và chi phí thực tế
của từng dịch vụ công, tiến hành xây dựng giá, đơn giá đối với Dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, khi có văn bản
của cấp có thẩm ban hành khác với quy định này, Sở Y tế kịp thời báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở:
Y tế, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TC, VX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM, SINH PHẨM Y TẾ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng chung cho các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa
bàn tỉnh sử dụng dịch vụ dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm,
sinh phẩm y tế theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường
xuyên của tỉnh Yên Bái và Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế
Phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái.
Điều 3. Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hao phí trực
tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc hoặc một sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công, cụ thể:
1. Định mức nhân công: Là thời gian lao động cần thiết
để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Mức hao phí trong định mức được tính bàng giờ.
2. Định mức về vật tư, hóa chất, chất chuẩn phục vụ
công tác kiểm nghiệm: Là lượng vật tư, hóa chất, chất chuẩn sử dụng trực tiếp
vào quá trình kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế.
3. Định mức về điện, nước, văn phòng phẩm:
- Định mức về điện: Lượng tiêu thụ điện của các thiết
bị tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm nghiệm.
- Định mức về nước, văn phòng phẩm: Lượng nước và các
loại vật liệu văn phòng phẩm (giấy, bút, mực in....) cần thiết sử dụng vào quá
trình kiểm nghiệm.
4. Định mức chi phí môi trường: Lượng chất thải y tế
thải ra môi trường khi thực hiện một phép thử, mức hao phí hóa chất sử dụng cho
hệ thống xử lý nước thải.
(Bảng định mức kỹ thuật được quy định chi tiết tại phụ
lục kèm theo).
Điều 4 . Áp dụng định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật về kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế là định mức tối đa áp dụng đối với cung
cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan triển khai, hướng dẫn thực hiện, tổ chức kiểm tra và thực hiện các biện
pháp quản lý nhà nước đối với các đơn vị kiểm nghiệm, tổ chức, cá nhân liên
quan áp dụng thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.
2. Trường hợp Bộ Y tế, các cơ quan Trung ương có liên
quan ban hành các quy định khác có liên quan đến các định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công được quy định tại Quyết định này và căn cứ tình hình thực
tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát các nội dung đề nghị điều chỉnh,
bổ sung tại Quyết định này do Sở Y tế đề xuất (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát
sinh các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung sửa đổi quy định./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|