ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
18 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG
XÃ HỘI TỈNH VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng
12 năm 2000; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế
độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1510/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức đóng góp và
chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma
túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế:
- Quyết định số: 200/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng
01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định chế độ hỗ trợ cho
người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện tự
nguyện tại Trung tâm;
- Quyết định số: 916/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng
6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1,
Điều 1 Quyết định số: 200/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
quy định chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và các khoản đóng góp đối với
người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
QUY ĐỊNH
MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG
XÃ HỘI TỈNH VÀ CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định mức đóng góp và
chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại
gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các quy định khác đảm bảo
cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại Trung tâm theo Luật Xử lý vi phạm
hành chính, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và gia đình theo Luật Phòng, chống
ma túy thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số:
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, các
địa phương sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện việc
chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
tỉnh và tham gia công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
2. Người nghiện ma túy chữa
trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm;
3. Người nghiện ma túy chữa
trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Chương
II
CÁC KHOẢN ĐÓNG
GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI
TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
Điều
3. Các khoản đóng góp
Người nghiện tự nguyện chữa
trị, cai nghiện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở
Trung tâm bao gồm các khoản chi phí và mức đóng góp cụ thể như sau:
1. Các khoản đóng góp và mức
đóng góp:
a) Tiền mua sắm vật dụng
sinh hoạt cá nhân cần thiết: 400.000 đồng/lần. b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp
cứu, xét nghiệm: 600.000 đồng/lần. c) Sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/lần.
d) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 150.000 đồng/lần. e) Tiền ăn: 40.000
đồng/người/ngày.
g) Tiền thuốc chữa bệnh
thông thường: 50.000đồng/người/tháng. h) Tiền điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng/người/tháng.
i) Tiền phục vụ, quản lý:
100.000 đồng/người/tháng.
2. Tiền học nghề:
Nếu người nghiện ma túy có
nhu cầu học nghề thì đóng góp kinh phí học nghề theo mức chi của từng nghề quy
định tại Quyết định số: 260/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành danh mục, định mức chi đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo Quyết định số: 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 và danh mục
nghề, định mức chi đào tạo nghề cho người khuyết tật theo Quyết định số:
1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
3. Thời gian đóng góp:
a) Các khoản đóng góp quy định
tại Điểm (a, b, c, d) Khoản 1, Điều 3, Chương II, người nghiện ma túy nộp một lần
khi vào Trung tâm.
b) Các khoản đóng góp quy định
tại Điểm (e, g, h, i) Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3, Chương II, người nghiện ma
túy nộp trước số tiền 06 tháng đầu khi vào Trung tâm, từ tháng thứ 07 trở đi nộp
vào đầu tháng.
Điều 4.
Chế độ miễn, giảm đóng góp
1. Người nghiện ma túy cai
nghiện tại Trung tâm thuộc một trong các đối tượng sau đây được miễn đóng góp:
a) Người nghiện ma túy thuộc
gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Người thuộc hộ nghèo theo
quy định hiện hành;
c) Người chưa thành niên;
d) Người thuộc diện bảo trợ
xã hội;
đ) Người khuyết tật.
2. Chế độ giảm mức đóng góp:
Người nghiện ma túy tự nguyện
chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm thuộc diện hộ cận nghèo được giảm 50% mức
đóng góp theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Chương II Quy định này.
Điều 5.
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm mức đóng góp
Người tự nguyện chữa trị,
cai nghiện tại Trung tâm mà thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định tại
Điều 4, Chương II của Quy định này thì phải làm đơn theo Mẫu
số 01, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và gửi
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm mức
đóng góp chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội (Mẫu số 01);
b) Quyết định tiếp nhận của
Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
Trình tự và thời gian thực
hiện:
a) Trong thời hạn 02 ngày kể
từ ngày nhận được đơn xin miễn, giảm, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội xem xét và ra Quyết định tiếp nhận người nghiện ma túy vào chữa
trị cai nghiện tại Trung tâm.
b) Trung tâm Chữa bệnh -
Giáo dục - Lao động xã hội có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ bao gồm: Đơn xin miễn,
giảm của người nghiện và Quyết định tiếp nhận của Giáo đốc Trung tâm trình lãnh
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét quyết định miễn, giảm chi phí cho người nghiện cai nghiện tự nguyện tại
Trung tâm.
Chương
III
CHẾ ĐỘ ĐÓNG
GÓP, MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ TIỀN THUỐC CẮT CƠN CHO CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI
GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Điều 6.
Chế độ đóng góp
Người nghiện ma túy cai nghiện
bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng (hoặc gia đình của người nghiện) có trách
nhiệm đóng góp chi phí tổ chức cai nghiện như sau:
a) Chi phí khám sức khỏe;
xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt
cơn: Mức 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b)Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
nghiện, cấp cứu: Mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
c) Tiền ăn trong thời gian
cai nghiện tập trung tại cộng đồng: Mức 40.000 đồng/người/ngày.
d) Chi phí các hoạt động
giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm sau cai nghiện, mức
đóng góp theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Chương II Quy định này.
Điều 7. Chế
độ miễn, giảm
1. Chế độ miễn đóng góp:
Người nghiện ma túy cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều
4, Chương II được miễn các khoản đóng góp quy định tại Điều 6, Chương III của
Quy định này.
2. Chế độ giảm đóng góp:
Người nghiện ma túy cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ cận nghèo theo quy định hiện hành được giảm 50%
mức đóng góp quy định tại Điều 6, Chương III của Quy định này.
Điều 8.
Chế độ hỗ trợ
1. Người nghiện ma túy cai
nghiện tự nguyện tại gia đình hoặc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng thuộc một
trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 4, Chương II được hỗ trợ một lần
tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành
quyết định.
2. Người cai nghiện ma túy bắt
buộc tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 4,
Chương II được hỗ trợ các khoản sau:
a) Hỗ trợ một lần tiền thuốc
điều trị cắt cơn nghiện ma túy: Mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian cai nghiện tập trung: Mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không
quá 15 ngày.
Các khoản chi phí khác phục
vụ cho sinh hoạt của bản thân người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện do
người nghiện và gia đình người nghiện chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 9.
Thủ tục hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm, hỗ trợ kinh phí cai nghiện
Người nghiện ma túy cai nghiện
tại gia đình và cộng đồng thuộc diện miễn, giảm, hỗ trợ kinh phí theo quy định
tại Điều 6, Điều 7, Chương III của Quy định này thì lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn,
giảm, hỗ trợ và gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn xin được miễn, giảm,
hỗ trợ có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (mẫu số 2);
b) Hồ sơ cai nghiện (bản sao).
Trình tự và thời gian thực hiện:
a) Trong 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ xin miễn, giảm, hỗ trợ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xem xét, xác nhận được miễn, giảm, hỗ trợ (quy định tại Điều 6, Điều 7,
Chương III của Quy định này), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
thành phố.
b) Trong thời hạn 02 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm, hỗ trợ của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách người
nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trình Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
c) Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quyết định miễn, giảm, hỗ trợ chi phí cho
người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo đúng quy
định.
Trên đây là Quy định mức
đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai
nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện
ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................
ngày ......... tháng ......... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄM/GIẢM MỨC ĐÓNG GÓP CHI PHÍ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LĐXH
Kính gửi:
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc
Kạn;
- Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
|
Tên tôi
là:................................................ Nam, nữ..........................................
Sinh
ngày.........tháng......năm............ là người nghiện ma túy từ
năm...........
Quê
quán:.......................................................................................................
Hiện có hộ khẩu cư trú tại:................................................................................
...........................................................................................................................
Con
ông:....................................................
Con
bà:......................................................
Hiện nay vẫn đang mắc nghiện
ma túy, bản thân cùng gia đình có nguyện vọng vào cai nghiện ma túy tự nguyện tại
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn. Tuy nhiên, do hoàn cảnh
cá nhân và gia đình gặp rất nhiều khó khăn, bản thân và gia đình lại thuộc diện
...........................................................................................................................
không có điều kiện đi cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Vậy tôi viết đơn này kính đề
nghị Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn xem xét (miễn/giảm..................................
chi phí trong thời gian tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm cho bản thân
tôi. Kính mong Quý cơ quan xem xét giúp đỡ.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn
UBND............................................xác
nhận
Ông,
bà:...................................................
là người nghiện ma túy thuộc....................
hiện cư trú tại..........................................
TM.
UBND.............................................
|
Người viết
đơn
|
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................
ngày ......... tháng ......... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄM, GIẢM, HỖ TRỢ CHI PHÍ
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
|
- UBND huyện, thành phố.....................................
- UBND xã, phường, thị trấn..................................
|
Tên tôi
là:......................................................... Nam, nữ.............................
Sinh ngày.........
tháng...... năm............ là người nghiện ma túy từ năm............
Quê
quán:..................................................................................................
Hiện có hộ khẩu cư trú tại:.........................................................................
...........................................................................................................................
Con
ông:....................................................
Con
bà:......................................................
Hiện nay vẫn đang mắc nghiện
ma túy, bản thân cùng gia đình có nguyện vọng cai nghiện. Tuy nhiên, do hoàn cảnh
cá nhân, gia đình gặp rất nhiều khó khăn, bản thân và gia đình lại thuộc diện
…………………………………………..............................................................................
không có điều kiện đi cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Vậy tôi viết đơn này kính đề
nghị UBND (xã, phường, thị trấn)..........................., UBND (huyện,
thành phố).............................xem xét (miễn/giảm/hỗ trợ........................
chi phí trong thời gian tự nguyện cai nghiện tại (gia đình/cộng đồng)
.............................cho bản thân tôi.
Kính mong Quý cơ quan xem
xét giúp đỡ. Xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn
UBND...............................................
xác nhận
Ông,
bà:...........................................................
là người nghiện ma túy thuộc.............................
.............................................................................
hiện cư trú tại............................................
TM.
UBND.............................................
|
Người viết đơn
|