BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2246/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 8
năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHOẺ ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24
THÁNG TUỔI”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BYT
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế qui định hướng dẫn
việc lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ, khám sức khoẻ định
kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khoẻ và dinh dưỡng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe
Bà mẹ -
Trẻ
em - Bộ Y
tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu chuyên môn “Hướng
dẫn khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi”.
Điều 2. Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ
em dưới 24 tháng tuổi” được áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay
thế Quyết định số 2796/QĐ-BYT ngày 06/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành
tài liệu “Hướng dẫn về khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi”.
Điều 4. Các Ông (Bà): Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Chánh
Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin
điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BM-TE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
HƯỚNG DẪN
KHÁM
SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2246/QĐ-BYT ngày 01 tháng 8 năm 2024)
DANH
SÁCH BAN SOẠN THẢO, TỔ BIÊN TẬP
(Tại Quyết định
số 943/QĐ-BYT
ngày
12/4/2024)
I. Ban soạn thảo:
1/ Ông Trần Đăng Khoa, Phó Vụ trưởng Vụ
Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế - Trưởng ban;
2/ Ông Phan Hữu Phúc, Phó Giám đốc Bệnh
viện Nhi Trung ương - Phó Trưởng ban chuyên môn;
3/ Bà Trương Tuyết Mai, Phó Viện trưởng
Viện Dinh dưỡng - Thành viên;
4/ Ông Phạm Như Vĩnh Tuyên, Trưởng
phòng Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện Trung ương Huế - Thành viên;
5/ Bà Bùi Thị Minh Hiền, Bệnh viện Phụ
sản - Nhi Đà Nẵng - Thành
viên;
6/ Bà Nguyễn Thị Thanh Hương, Phó Giám đốc Bệnh
viện Nhi đồng 1,
Thành phố Hồ Chí Minh - Thành viên;
7/ Ông Trịnh Hữu Tùng, Giám đốc Bệnh
viện Nhi đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh - Thành viên.
II. Tổ Biên tập:
1/ Bà Nguyễn Mai Hương, Chuyên viên
chính Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế - Tổ trưởng;
2/ Bà Lê Hồng Nhung, Trung tâm Chỉ đạo
tuyến, Bệnh viện
Nhi Trung ương - Tổ phó;
3/ Bà Nguyễn Hoài Thu, Trung tâm Chỉ đạo
tuyến, Bệnh viện Nhi Trung ương - Tổ viên;
4/ Ông Lê Xuân Tùng, Trung tâm Chỉ đạo
tuyến, Bệnh viện Nhi Trung ương - Tổ viên;
5/ Ông Hoàng Mai Linh, Trưởng khoa Hồi
sức tích cực - Sơ sinh, Bệnh viện Trung ương Huế - Tổ viên;
6/ Bà Nguyễn Thị Lương Hạnh, Viện Dinh
dưỡng - Tổ viên;
7/ Bà Nguyễn Thị Thu Phương, Bệnh viện
Phụ sản - Nhi Đà Nẵng - Tổ viên;
8/ Ông Lê Nguyễn Thanh Nhàn, Trưởng
phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Nhi đồng 1, thành phố Hồ Chí Minh - Tổ viên;
9/ Ông Hoàng Nguyên Lộc, Trưởng khoa Sức
khoẻ trẻ em, Bệnh viện Nhi đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh - Tổ viên;
10/ Bà Trần Thị Thu Hà, Giám đốc Trung
tâm Nghiên cứu và Đào tạo Phát triển Cộng đồng RTCCD - Tổ viên.
DANH
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CD/T
|
Chiều dài theo tuổi
|
CN/T
|
Cân nặng theo tuổi
|
CN/CD
|
Cân nặng theo chiều dài
|
CSSK BMTE
|
Chăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ em
|
MUAC
(Mid-Upper Arm
Circumference)
|
Chu vi vòng giữa cánh tay
|
SDD
|
Suy dinh dưỡng
|
TTDD
|
Tình trạng dinh dưỡng
|
TTYT
|
Trung tâm y tế
|
TYT
|
Trạm Y tế
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
MỤC
LỤC
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
CHƯƠNG I: HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC KHÁM SỨC
KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
1. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HƯỚNG DẪN
2. MỤC ĐÍCH
3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
4. TỔ CHỨC CÁC BÀN CỦA 01 EKIP KHÁM
5. TỔNG KẾT BUỔI KHÁM
CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN KHÁM VÀ TƯ VẤN
1. NHIỆM VỤ CÁC BÀN KHÁM
2. PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ
EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI HIỆU CHỈNH TUỔI
CỦA TRẺ SINH NON
MẪU 1: PHIẾU KHÁM
SỨC KHỎE CHO TRẺ 2-3 THÁNG
MẪU 2: PHIẾU KHÁM
SỨC KHỎE CHO TRẺ 4-6 THÁNG
MẪU 3: PHIẾU KHÁM
SỨC KHỎE CHO TRẺ 7-9 THÁNG
MẪU 4: PHIẾU KHÁM
SỨC KHỎE CHO TRẺ 10-12 THÁNG
MẪU 5: PHIẾU KHÁM
SỨC KHỎE CHO TRẺ 13-18 THÁNG
MẪU 6: PHIẾU KHÁM
SỨC KHỎE CHO TRẺ 19-DƯỚI 24 THÁNG
3. CÁC NỘI DUNG KHÁM VÀ TƯ VẤN
3.1. ĐÁNH GIÁ DẤU HIỆU SINH TỒN
3.2. ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG
3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG PHÁT TRIỂN
TINH THẦN VẬN ĐỘNG
3.4. ĐÁNH GIÁ TIÊM CHỦNG
3.5. KHÁM LÂM SÀNG
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MẪU HỒ SƠ SỨC KHỎE TRẺ
EM
PHỤ LỤC 2: SỔ THEO DÕI
SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC
TRANG THIẾT BỊ CHO MỘT BUỔI KHÁM
PHỤ LỤC 4: BIỂU ĐỒ
TĂNG TRƯỞNG CỦA TRẺ
PHỤ LỤC 5: CÁC MỐC
PHÁT TRIỂN VÀ CẢNH BÁO CỦA TRẺ THEO ĐỘ TUỔI
PHỤ LỤC 6: LỊCH TIÊM
CHỦNG
PHỤ LỤC 7: MẪU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
PHỤ LỤC 8: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ BUỔI
KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
PHỤ LỤC 9: MẪU TỜ THÔNG TIN
VỀ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ
EM DƯỚI
24
THÁNG TUỔI
PHỤ LỤC 10: CHƯƠNG
TRÌNH TẬP HUẤN GIẢNG VIÊN
PHỤ LỤC 11: PHIẾU GIÁM
SÁT TỔ CHỨC TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG
TUỔI
PHỤ LỤC 12: PHIẾU ĐÁNH
GIÁ/GIÁM SÁT KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
PHỤ LỤC 13: BẢNG THAM
CHIẾU PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO Z-SCORE
PHỤ LỤC 14: BẢNG THAM
CHIẾU CHU VI VÒNG ĐẦU CỦA TRẺ
GIỚI
THIỆU VỀ TÀI LIỆU
Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BYT ngày
15/5/2017 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức
khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng;
ngày 06/7/2023, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 2796/QĐ-BYT về “Hướng dẫn
khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi” nhằm hướng dẫn cho cán bộ
y tế thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em tại trạm y tế xã/phường/thị trấn.
Tài liệu Hướng dẫn khám sức khỏe định
kỳ cho trẻ em dưới 24
tháng tuổi là công cụ hướng dẫn nhân viên y tế tuyến cơ sở khám sàng lọc các bất
thường về thể chất, tinh thần và sự phát triển toàn diện cho trẻ em dưới 24
tháng tuổi tại trạm y tế xã/phường/thị trấn.
Tuy nhiên, sau quá trình triển khai thực
tế và phản hồi của các địa phương cho thấy một số nội dung hướng dẫn cần được cập
nhật, chỉnh sửa, ngắn gọn, phù hợp, nhằm giúp cho địa phương triển khai hiệu quả
hơn. Do vậy, Bộ Y tế đã tiến hành rà soát, chỉnh sửa, cập nhật “Hướng dẫn khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi”.
Tài liệu hướng dẫn được biên soạn căn
cứ vào hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) với sự tham gia của các bệnh
viện đầu ngành về nhi khoa, các bệnh viện được phân công chỉ đạo tuyến về nhi
khoa, Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF), Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo
Phát triển Cộng đồng (RTCCD), Tổ chức Cứu trợ trẻ em Việt Nam (Save the
Children). Trong quá trình soạn thảo, hướng dẫn đã nhận được nhiều ý kiến đóng
góp của các cán bộ y tế từ thực tiễn triển khai của Sở Y tế/Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật/Bệnh viện nhi, sản nhi, Bệnh viện đa khoa các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương, đặc biệt là các địa phương đã triển khai hoạt động khám sức khoẻ định
kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025.
Hướng dẫn khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ
em dưới 24 tháng tuổi thuộc “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
sinh sản” sẽ góp phần thay đổi nhận thức và cách thức hoạt động của nhân viên y
tế tuyến cơ sở trong việc tiếp cận công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu dành cho
trẻ em dưới 24 tháng tuổi, góp phần tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe trẻ
em ngay từ giai đoạn sớm và ngay từ nền tảng chăm sóc sức khỏe ban đầu.
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Tài liệu hướng dẫn khám sức khỏe định
kỳ cho trẻ dưới 24 tháng tuổi là công cụ hướng dẫn
cho các cán bộ y tế tuyến cơ sở khám, sàng lọc sức khỏe cho trẻ từ ngoài độ tuổi
sơ sinh đến 24 tháng tuổi.
Cấu trúc của tài liệu gồm 02 Chương,
các bảng biểu và các Phụ lục
- Chương I: Hướng dẫn tổ chức một buổi
khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi
- Chương II: Hướng dẫn
khám và tư vấn
Cung cấp những kiến thức cơ bản về sự
phát triển thể chất, tinh thần vận động và sự phát triển toàn diện của trẻ để
giúp cán bộ y tế các nội dung chuyên môn phục vụ cho việc khám và đánh giá tình
trạng sức khoẻ của trẻ sau khi khám.
Các mẫu phiếu khám:
+ Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ 2-3 tháng
+ Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ 4-6 tháng
+ Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ 7-9 tháng
+ Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ 10-12 tháng
+ Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ 13-18 tháng
+ Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ 19 đến dưới 24 tháng
- Các Phụ lục cung cấp các công cụ phục
vụ cho việc lập kế hoạch, đánh giá, giám sát, ghi chép, báo cáo trong buổi
khám.
+ Mẫu hồ sơ
sức khỏe trẻ em;
+ Mẫu sổ
Theo dõi sức khỏe bà mẹ - trẻ em;
+ Danh mục
trang thiết bị cho 1 buổi khám;
+ Biểu đồ
tăng trưởng (cân nặng, chiều cao);
+ Các mốc
phát triển và cảnh báo của trẻ theo độ tuổi;
+ Lịch tiêm
chủng (Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia);
+ Mẫu kế hoạch
khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em;
+ Mẫu báo
cáo tổng kết buổi khám;
+ Chương
trình tập huấn giảng viên;
+ Mẫu tờ
thông tin về khám sức khỏe định kỳ;
+ Phiếu giám
sát tổ chức tập huấn hướng dẫn khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng
tuổi;
+ Phiếu đánh
giá/giám sát khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
CHƯƠNG
I: HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
1. Đối tượng
sử dụng hướng dẫn
- Cán bộ trực tiếp tham gia tổ chức và
thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em.
- Cán bộ tham gia kiểm tra, giám sát,
hỗ trợ kỹ thuật về khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em.
2. Mục đích
Đánh giá sự phát triển toàn diện của
trẻ em dưới 24 tháng tuổi, phát hiện các trường hợp bất thường về thể chất,
tinh thần và sự phát triển toàn diện cho trẻ em, từ đó có hướng xử trí hoặc can thiệp
kịp thời nhằm giảm nguy cơ và gánh nặng bệnh tật.
3. Công tác
chuẩn bị
3.1. Lập kế hoạch và thông tin về buổi
khám
- Trạm Y tế lập kế hoạch khám sức khỏe
định kỳ cho trẻ em trên địa bàn hằng quý, gửi TTYT huyện và
UBND xã (Mẫu kế hoạch - Phụ lục 7). Nếu cần hỗ trợ
nhân lực từ
TTYT
huyện, TYT xã cần nêu rõ trong kế hoạch. Đồng thời, phối hợp với chính quyền, đoàn
thể xã/thôn thực hiện truyền thông đến cộng đồng về tầm quan trọng và mục đích của
khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em.
- Trạm Y tế thông báo đến cha mẹ của từng
trẻ 2-3 ngày trước
khi buổi khám được tổ chức (Mẫu tờ thông tin về khám sức khỏe định kỳ cho trẻ
em dưới 24 tháng tuổi - Phụ lục 9). Không mời quá
30 trẻ trong một buổi khám để đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Căn cứ tình hình thực tiễn, địa
phương triển khai buổi khám sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 24 tháng tuổi
riêng hoặc kết hợp trong buổi tiêm chủng mở rộng.
3.2. Hướng dẫn về nhân lực
- Bố trí nhân lực cho một ekip khám
như sau:
+ 01 bác sĩ. Trường hợp Trạm y tế không có bác
sĩ, Trung tâm Y tế huyện cử bác sĩ đến hỗ trợ trạm y tế xã khám. Nếu không thể bố trí bác sĩ,
phân công 01 y sĩ có trên 3 năm kinh nghiệm để tham gia khám.
+ 02 nhân viên y tế (điều dưỡng, hộ
sinh hoặc nhân viên y tế công cộng).
+ Các nhân viên tham gia khám phải được
tập huấn hoặc được phổ biến về nội dung khám sức khỏe định kỳ theo hướng dẫn
này.
+ Có thể huy động sinh viên tình nguyện
của trường đào tạo nhân lực y tế trên địa bàn; Y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản...
để hỗ trợ công tác đón tiếp, hướng dẫn cha mẹ đưa trẻ đến
các bàn khám...
- Căn cứ tình hình thực tiễn về nhân lực
y tế và số lượng trẻ đến khám, trạm y tế bố trí 01 ekip khám hoặc nhiều hơn
trong một buổi khám.
3.3. Hướng dẫn về sắp xếp khu vực
khám, bố trí nhân lực và trang thiết bị
- Khu vực ngồi chờ:
+ Sắp xếp tối thiểu 30 ghế chờ,
có mái che. Mùa hè bố trí quạt điện theo tình hình thực tế tại địa
phương; mùa đông bố trí khu vực chờ trong nhà, nếu ở ngoài sân thì cần có bạt
chắn gió.
+ Có nước uống.
+ Chuẩn bị phương tiện và tài liệu
truyền thông (nếu có).
- Khu vực khám:
+ Bố trí bàn khám:
Nếu kết hợp với buổi tiêm chủng: Bố
trí tối thiểu 03 bàn khám cho 01 ekip khám.
Nếu không kết hợp với tiêm chủng: Bố
trí tối thiểu 02 bàn khám cho 01 ekip khám.
- Trang thiết bị, dụng cụ khám:
+ Bàn (có khăn trải bàn), ghế ngồi.
+ Giường khám trẻ em.
+ Dụng cụ khám: Cân trọng lượng; thước
đo chiều cao lúc nằm; ống nghe tim phổi;
nhiệt kế thủy ngân hoặc điện tử; bộ khám ngũ quan; búa phản xạ.
+ Bộ đồ chơi để kiểm tra sự phát triển
tinh thần, vận động.
+ Hồ sơ sức khỏe trẻ em (lưu tại
trạm y tế); Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ - trẻ em (nếu có).
4. Tổ chức
các bàn của 01 ekip khám
Bàn
|
Chức năng
|
Nhân lực
|
Trang thiết
bị, dụng cụ
|
Khu vực ngồi
chờ
|
Tiếp đón trẻ và người chăm sóc
|
Nhân viên y tế công cộng hoặc tình nguyện
viên
|
Ghế ngồi của người chăm sóc và trẻ.
|
Bàn số 1
|
Lập hồ sơ khám
|
01 điều dưỡng hoặc 01 hộ sinh
|
- 01 bàn ghi chép + 2 ghế.
- 01 Cân; 01 thước đo chiều dài lúc
nằm; 01 thước dây.
- Phiếu khám sức khỏe trẻ theo độ tuổi.
- Hồ sơ sức khỏe.
- Sổ theo dõi SKBMTE.
|
Bàn số 2
|
Khám sức khỏe
|
Bác sỹ/ Y sĩ
|
- 01 bàn ghi chép + 2-3 ghế.
- 01 giường khám trẻ nhỏ.
- Ống nghe; nhiệt kế thủy ngân hoặc
điện tử; bô khám ngũ quan; búa phản xạ.
- Thẻ quan sát và tư vấn phát triển
trẻ toàn diện.
- Bộ đồ chơi để khám sự phát triển
toàn diện.
- Tài liệu tư vấn về sức khỏe và
dinh dưỡng (mô hình, tranh lật).
|
Bàn số 3
(Nếu kết hợp
với buổi tiêm chủng)
|
Tiêm chủng
|
01 Điều dưỡng hoặc NHS hoặc NVYT
công cộng
|
- Tủ lạnh, phích vắcxin; Bơm kim
tiêm.
- Các dụng cụ, vật tư, hóa chất để
sát khuẩn.
- Hộp chống sốc: phác đồ chống sốc
treo tường.
- Dụng cụ chứa chất thải y tế.
|
5. Tổng kết buổi khám
- Vệ sinh khu vực khám.
- Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ, sổ ghi
chép.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo tổng hợp
kết quả buổi khám (Mẫu tại Phụ lục 8).
- Họp tổng kết, rút kinh nghiệm buổi
khám.
CHƯƠNG
II: HƯỚNG DẪN KHÁM VÀ TƯ VẤN
1. Nhiệm vụ
các bàn khám
1.1. Bàn số 1: Lập hồ sơ
khám
- Ghi các thông tin về hành chính vào
Hồ sơ sức khỏe (nếu khám lần đầu).
- Ghi các thông tin về hành chính vào Sổ
theo dõi sức khoẻ bà mẹ trẻ em (nếu có và khám lần đầu).
- Cân trọng lượng, đo chiều cao, vòng
đầu và chu vi vòng cánh tay.
- Điền biểu đồ tăng trưởng của trẻ
(trong Sổ theo dõi sức khỏe BM-TE).
- Ghi vào Phiếu khám theo độ tuổi (các
thông số trong phần đánh giá về dinh dưỡng).
- Hướng dẫn cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
và chuyển Phiếu khám sang bàn số 2.
1.2. Bàn số 2: Khám sức
khỏe
Hỏi tiền sử bệnh
- Hỏi tiền sử bệnh tật, dinh dưỡng của
trẻ và gia đình.
Thăm khám sức khỏe trẻ
- Đánh giá dấu hiệu sinh tồn.
- Đánh giá dinh dưỡng.
- Quan sát và đánh giá sự phát triển
tinh thần, vận động.
- Đánh giá và tư vấn tiêm chủng.
- Thăm khám toàn thân và bộ phận.
- Khám phát triển dị tật, bệnh lý.
Kết luận và tư vấn
- Kết luận về tình trạng sức khỏe tổng
thể sau khi khám.
- Xem lại kết quả đánh giá về dinh dưỡng
của trẻ trong Phiếu khám.
- Tư vấn cho trẻ suy dinh dưỡng (nếu
trẻ bị suy dinh dưỡng).
- Hỏi về chế độ nuôi dưỡng trẻ. Nếu bà
mẹ nuôi dưỡng trẻ không hợp lý cần tư vấn cho cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
về nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
- Tư vấn về tình trạng sức khỏe
(nếu có), tiêm chủng, phát triển trẻ toàn diện (sử dụng thẻ tư vấn), hướng dẫn
cách thực hiện và theo dõi.
- Ghi kết quả khám vào Sổ theo dõi SK
BMTE.
- Hoàn thiện Hồ sơ sức khỏe.
- Tư vấn, đảm bảo cha/mẹ/người chăm
sóc trẻ đã hiểu đúng các tư vấn của bác sĩ/y sĩ khám.
- Chuyển trẻ đến đơn vị khám bệnh, chữa
bệnh phù hợp (nếu cần thiết).
- Nếu kết hợp với buổi tiêm chủng thì
chuyển trẻ đến Bàn số 3 để tiêm chủng (nếu có chỉ định).
- Nếu không kết hợp với buổi tiêm chủng:
Tư vấn cha/mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đến tiêm chủng vào ngày tiêm chủng gần nhất.
- Hẹn cha/mẹ/người chăm sóc trẻ lịch khám sức
khỏe định kỳ lần sau.
1.3. Bàn số 3: Tiêm chủng (Nếu kết
hợp với buổi tiêm chủng)
- Xem lại kết quả chỉ định tiêm chủng
của trẻ trong Phiếu
khám.
- Kiểm tra chỉ định vắc xin tiêm chủng
theo quy định.
- Tiến hành tiêm chủng, theo dõi sau
tiêm theo quy định.
2. Phiếu khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi
Hiệu chỉnh tuổi của trẻ sinh non
Hiệu chỉnh sinh non giúp cán bộ y tế
tính tuổi thực của trẻ và chuẩn bị Phiếu khám phù hợp độ tuổi của trẻ.
• Trẻ sinh đủ tháng: tuổi của trẻ được tính từ
ngày sinh và tuần thai khi sinh ≥ 40 tuần.
• Trẻ sinh non tháng (dưới 37 tuần tuổi
thai) thì cần tính tuổi hiệu chỉnh như sau:
Tuổi của trẻ sau khi hiệu
chỉnh = tuổi hiện tại - số tuần tuổi thiếu; trong đó số tuần tuổi thiếu = 40 - tuổi
thai khi sinh).
• Ví dụ: Trẻ sinh non lúc 33 tuần tuổi
thai. Hiện tại theo ngày sinh trẻ được 18 tuần tuổi, vậy tuổi hiệu chỉnh là 18
- (40 - 33) = 11 tuần.
MẪU
1: PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ 2-3 THÁNG
Dành cho cán
bộ y tế khám trẻ tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH
|
1. Họ và tên (In hoa):
|
2.Sinh ngày: Sinh non □ Có □ Không
|
Tuần thai khi sinh:__ __ tuần □ KB
|
3. Giới: □ Nam □ Nữ
|
4. Dân tộc:
|
5. Nơi ở:
|
6. Họ tên người đi cùng trẻ:
|
7. Mối quan hệ với trẻ: □ Cha □ Mẹ □
Ông/bà □ Anh/chị □ Họ hàng □ Khác
|
8. Tiền sử:
|
- Bản thân:
|
- Gia đình:
|
ĐÁNH GIÁ DẤU
HIỆU SINH TỒN
|
Nhiệt độ:…. độ C
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Mạch:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Nhịp thở:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
ĐÁNH GIÁ
DINH DƯỠNG
|
Chiều dài (cm)………………… Chiều
dài/Tuổi:……………. SD
Cân nặng (kg)…………………. Cân nặng/Tuổi……………. SD
Chu vi vòng cánh tay (mm):
Vòng đầu (cm):
|
□ Phù dinh dưỡng □ Dấu hiệu thiếu
máu □ Dấu hiệu còi xương □ Suy dinh dưỡng
|
□ Thừa cân/béo phì
|
ĐÁNH GIÁ
PHÁT TRIỂN TINH THẦN -VẬN ĐỘNG
|
Hành vi và năng lực trẻ độ tuổi này
thường làm được
|
Kết quả
|
Có
|
Không
|
- Phát ra tiếng khàn khàn, gừ gừ
|
□
|
□
|
- Cười mỉm
|
□
|
□
|
- Nhấc được đầu khi nằm sấp
|
□
|
□
|
- Trẻ ngoan/yên khi được vỗ về, hát
ru, đung đưa
|
□
|
□
|
- Mắt nhìn theo đồ vật chuyển động
|
□
|
□
|
ĐÁNH GIÁ TIÊM
CHỦNG
|
Kiểm tra sổ
tiêm chủng
|
Có
|
Không
|
- Viêm gan B mũi 1 (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Lao (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 1
|
□
|
□
|
Tư vấn:
|
KHÁM LÂM
SÀNG
|
Quan sát: Nét mặt/tư thế/tỷ lệ,
sự đối xứng với
các bộ phận cơ
thể/sự chuyển động của trẻ.
Tìm dấu hiệu
bệnh cấp hoặc mạn tính.
|
1. Da
|
|
|
- Lòng bàn tay
|
□ Không nhợt
|
□ Nhợt
|
- Các lỗ rò trên da: Rò luân nhĩ
(trước tai), rò xoang bì (vùng cùng cụt/dọc theo cột sống)
|
|
□ Không
|
□ Có
|
- Vàng da kéo dài
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………………………..
|
2. Đầu - cổ
|
|
|
2.1. Khám đầu-cổ
|
|
|
- Thóp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kích thước và hình dạng đầu:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………………………..
|
2.2. Khám mắt
|
|
|
- Mí mắt và kết mạc:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt
bất thường: □
Không □ Có
|
- Đồng tử (kích thước, phản xạ):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………………..
|
2.3. Khám tai
|
|
|
- Sức nghe:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Có khối sưng sau tai:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Dấu hiệu chảy mủ, nước
tai
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………………………..
|
2.4. Khám miệng
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………………
|
3. Hô hấp
- Dấu hiệu suy hô hấp:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Tiếng thở bất thường
|
□ Không
|
□ Có
|
- Nghe phổi
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………………..
|
4. Tim mạch
- Vị trí mỏm tim:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng
thổi): □ Không
□
Có
|
……………………………………………………………………………………………………
|
5. Bụng và cơ quan
sinh dục
- Hình dáng bụng, rốn:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Gan, lách to:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục nam (thoát vị bẹn,
tinh hoàn ẩn):
|
|
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục nữ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
6. Cơ xương và thần
kinh
- Vận động không đối xứng
|
□ Không
|
□ Có
|
- Phản xạ cơ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Trương lực cơ bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khớp háng:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Dấu hiệu còi xương:
|
□ Không
|
□ Có
|
………………………………………………………………………………………….
|
KẾT LUẬN VÀ
TƯ VẤN
|
Kết luận về sức khỏe:
□ Bình thường
□ Có vấn đề về sức khỏe.
Ghi rõ:
Tư vấn và hẹn khám
lần sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
2: PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ 4-6 THÁNG
Dành cho cán
bộ y tế khám trẻ tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH
|
1. Họ và tên (In hoa):
|
2. Sinh ngày: Sinh non □
Có □ Không
|
Tuần thai khi sinh:__ __ tuần □ KB
|
3. Giới: □ Nam □ Nữ
|
4. Dân tộc:
|
5. Nơi ở:
|
6. Họ tên người đi cùng trẻ:
|
7. Mối quan hệ với trẻ: □ Cha □ Mẹ □
Ông/bà □ Anh/chị □ Họ hàng □ Khác
|
8. Tiền sử:
|
- Bản thân:
|
- Gia đình:
|
ĐÁNH GIÁ DẤU
HIỆU SINH TỒN
|
Nhiệt độ:…. độ C
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Mạch:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Nhịp thở:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
ĐÁNH GIÁ
DINH DƯỠNG
|
Chiều dài (cm)………………… Chiều
dài/Tuổi:……………. SD
Cân nặng (kg)…………………. Cân nặng/Tuổi……………. SD
Chu vi vòng cánh tay (mm):
Vòng đầu (cm):
|
□ Phù dinh dưỡng □ Dấu hiệu thiếu
máu □ Dấu hiệu còi xương □ Suy dinh dưỡng
|
□ Thừa cân/béo phì
|
ĐÁNH GIÁ
PHÁT TRIỂN TINH THẦN -VẬN ĐỘNG
|
Hành vi và năng lực trẻ độ tuổi này
thường làm được
|
Kết quả
|
Có
|
Không
|
- Mắt nhìn theo đồ chơi và người
đang di chuyển
|
□
|
□
|
- Biểu hiện sự thích thú với mọi người
(cử động tay
chân,
phát ra tiếng,..)
|
□
|
□
|
- Cười hoặc mỉm cười thể hiện sự
thích thú
|
□
|
□
|
- Phát ra âm thanh khi vui vẻ hoặc
không thoải mái
|
□
|
□
|
- Giữ đầu thẳng khi đỡ ngực trẻ hoặc
khi đỡ trẻ ở tư thế ngồi
|
□
|
□
|
- Quay đầu về phía âm thanh, tiếng của
cha mẹ
|
□
|
□
|
- Phát ra các âm thanh khi có người
nói chuyện với trẻ
|
□
|
□
|
- Nhìn đồ vật, đưa tay hoặc với tay
về phía đồ vật
|
□
|
□
|
- Cầm nắm được đồ vật trong tay
|
□
|
□
|
- Ngồi khi được giữ
|
□
|
□
|
- Biết lẫy
|
□
|
□
|
ĐÁNH GIÁ TIÊM
CHỦNG
|
Kiểm tra sổ
tiêm chủng
|
Có
|
Không
|
- Viêm gan B mũi 1 (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Lao (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 3
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 1
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 2
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 3
|
□
|
□
|
- Tiêm vắc xin bại liệt IPV
|
□
|
□
|
Tư vấn:
|
KHÁM LÂM
SÀNG
|
Quan sát: Nét mặt/tư thế/tỷ lệ,
sự đối xứng với
các bộ phận cơ
thể/sự chuyển động của trẻ.
Tìm dấu hiệu
bệnh cấp hoặc mạn tính.
|
1. Da
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Lòng bàn tay □ Bình thường (Không nhợt) □ Không
bình thường
(Nhợt)
………………………………………………………………………………………………
|
2. Đầu - cổ
|
2.1. Khám đầu-cổ
|
- Thóp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kích thước và hình dạng đầu:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
………………………………………………………………………………………………….
|
2.2. Khám mắt
|
- Mí mắt và kết mạc:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt
bất thường: □ Không □ Có
|
- Đồng tử (kích thước, phản xạ):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
2.3. Khám tai
|
- Màng nhĩ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Thính lực:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Có khối sưng sau tai:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Dấu hiệu chảy mủ, nước tai
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.4. Khám miệng
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
3. Hô hấp
|
|
|
- Dấu hiệu suy hô hấp:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Tiếng thở bất thường
|
□ Không
|
□ Có
|
- Nghe phổi
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
4. Tim mạch
|
|
|
- Vị trí mỏm tim:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng
thổi): □ Không
□
Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
5. Bụng và cơ quan
sinh dục
|
|
|
- Hình dáng bụng, rốn:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Gan, lách to:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục nam:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Cơ quan sinh dục nữ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ xương và thần
kinh
|
|
|
- Vận động không đối xứng
|
□ Không
|
□ Có
|
- Phản xạ cơ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Trương lực cơ bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khớp háng:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Dấu hiệu còi xương:
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
KẾT LUẬN VÀ
TƯ VẤN
|
Kết luận về sức khỏe:
□ Bình thường
□ Có vấn đề về sức khỏe.
Ghi rõ:
Tư vấn và hẹn khám
lần sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
3: PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ 7-9 THÁNG
Dành cho cán
bộ y tế khám trẻ tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH
|
1. Họ và tên (In hoa):
|
2. Sinh ngày: Sinh non □
Có □ Không
|
Tuần thai khi sinh:__ __ tuần □ KB
|
3. Giới: □ Nam □ Nữ
4. Dân tộc:
5. Nơi ở:
6. Họ tên người đi cùng trẻ:
7. Mối quan hệ với trẻ: □ Cha □ Mẹ □
Ông/bà □ Anh/chị □ Họ hàng □ Khác
8. Tiền sử:
- Bản thân:
- Gia đình:
|
ĐÁNH GIÁ DẤU
HIỆU SINH TỒN
|
Nhiệt độ:…. độ C
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Mạch:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Nhịp thở:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
ĐÁNH GIÁ
DINH DƯỠNG
|
Chiều dài (cm)……………….. Chiều
dài/Tuổi:……………………. SD
Cân nặng (kg)………………... Cân nặng/Tuổi:…………………… SD
Chu vi vòng cánh tay (mm):
Vòng đầu (cm):
□ Phù dinh dưỡng □ Dấu hiệu thiếu
máu □ Dấu hiệu còi xương □ Suy dinh dưỡng
□ Thừa cân/béo phì
|
ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN
TINH THẦN - VẬN ĐỘNG
|
Hành vi và
năng lực trẻ độ tuổi này thường làm được
|
Kết quả
|
Có
|
Không
|
- Bập bẹ chuỗi âm thanh khác nhau (b
b, ư, ơ)
|
□
|
□
|
- Phát ra âm thanh (khóc, la hét) hoặc
cử chỉ để thu hút sự chú ý và đòi giúp đỡ
|
□
|
□
|
- Chơi các trò chơi tương tác với
người chăm sóc (chạm mũi, ú
òa)
|
□
|
□
|
- Quay đầu về phía tiếng gọi hoặc
người nói chuyện
|
□
|
□
|
- Biết nhìn theo đồ vật bị giấu đi
|
□
|
□
|
- Nhận biết được lạ - quen
|
□
|
□
|
- Ngồi được không cần hỗ trợ
|
□
|
□
|
- Dùng ngón cái đối diện các ngón
còn lại để túm, lấy đồ vật
|
□
|
□
|
- Đứng khi được xốc nách
|
□
|
□
|
ĐÁNH GIÁ TIÊM CHỦNG
|
Kiểm tra sổ tiêm chủng
|
Có
|
Không
|
- Viêm gan B mũi 1 (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Lao (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 3
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 1
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 2
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 3
|
□
|
□
|
- Tiêm vắc xin bại liệt IPV
|
□
|
□
|
- Sởi đơn (9 tháng)
|
□
|
□
|
Tư vấn:
|
KHÁM LÂM SÀNG
|
Quan sát: Nét mặt/tư
thế/tỷ lệ, sự đối xứng với
các bộ phận cơ thể/sự chuyển động của
trẻ.
Tìm dấu hiệu
bệnh cấp hoặc mạn tính
|
1. Da
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Lòng bàn tay □ Bình thường (Không nhợt) □ Không
bình thường
(Nhợt)
|
………………………………………………………………………………………………
|
2. Đầu - cổ
|
2.1. Khám đầu-cổ
|
- Sờ thóp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kích thước và hình dạng đầu:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
………………………………………………………………………………………………….
|
2.2. Khám mắt
|
- Mí mắt và kết mạc:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt
bất thường: □ Không □ Có
|
- Đồng tử (kích thước, phản xạ):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
2.3. Khám tai
|
- Tai và màng nhĩ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Có khối sưng sau tai:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Dấu hiệu chảy mủ, nước tai
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.4. Khám mũi họng
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.5. Bất thường răng miệng
|
□ Không
|
□ Có
|
……………………………………………………………………………………………
|
3. Hô hấp
|
|
|
- Dấu hiệu suy hô hấp:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Tiếng thở bất thường
|
□ Không
|
□ Có
|
- Nghe phổi
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
4. Tim mạch
|
|
|
- Vị trí mỏm tim:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng
thổi): □ Không
□
Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
5. Bụng và cơ quan
sinh dục
|
- Hình dáng bụng, rốn:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Gan, lách to:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục ngoài:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ xương và thần
kinh
|
- Vận động không đối xứng
|
□ Không
|
□ Có
|
- Trương lực cơ
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Phản xạ cơ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Dấu hiệu còi xương:
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
KẾT LUẬN VÀ
TƯ VẤN
|
Kết luận về sức khỏe:
□ Bình thường
□ Có vấn đề về sức khỏe.
Ghi rõ:
Tư vấn và hẹn khám
lần sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
4: PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ 10-12 THÁNG
Dành cho cán
bộ y tế khám trẻ tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH
|
1. Họ và tên (In hoa):
|
2. Sinh ngày: Sinh non □
Có □ Không
|
Tuần thai khi sinh:__ __ tuần □ KB
|
3. Giới: □ Nam □ Nữ
4. Dân tộc:
5. Nơi ở:
6. Họ tên người đi cùng trẻ:
7. Mối quan hệ với trẻ: □ Cha □ Mẹ □
Ông/bà □ Anh/chị □ Họ hàng □ Khác
8. Tiền sử:
- Bản thân:
- Gia đình:
|
ĐÁNH GIÁ DẤU
HIỆU SINH TỒN
|
Nhiệt độ:…. độ C
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Mạch:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Nhịp thở:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
ĐÁNH GIÁ
DINH DƯỠNG
|
Chiều dài (cm)……………….. Chiều
dài/Tuổi:……………………. SD
Cân nặng (kg)………………... Cân nặng/Tuổi:…………………… SD
Chu vi vòng cánh tay (mm):
Vòng đầu (cm):
□ Phù dinh dưỡng □ Dấu hiệu thiếu
máu □ Dấu hiệu còi xương □ Suy dinh dưỡng
□ Thừa cân/béo phì
|
ĐÁNH GIÁ
PHÁT TRIỂN TINH THẦN - VẬN ĐỘNG
|
Hành vi và
năng lực trẻ độ tuổi này thường làm được
|
Kết quả
|
Có
|
Không
|
- Đáp ứng, quay về phía người gọi
tên trẻ
|
□
|
□
|
- Hiểu một số câu hỏi đơn giản, quen
thuộc (Quả bóng ở đâu? Bố đâu? Mẹ đâu)
|
□
|
□
|
- Bập bẹ được một số từ gồm cả
nguyên âm và phụ âm (ba, bà, ma, da, đi...)
|
□
|
□
|
- Bắt chước được một vài động tác: vỗ
tay hoan hô, vẫy tay, lắc đầu, ú òa...
|
□
|
□
|
- Nhìn được đồ vật theo hướng tay của
cha mẹ chỉ
|
□
|
□
|
- Lo lắng khi bị tách khỏi bố mẹ/người
chăm sóc
|
□
|
□
|
- Đứng vịn được, biết đứng lên khi
được kéo tay
|
□
|
□
|
- Có thể di chuyển hoặc lết bằng
mông
|
□
|
□
|
ĐÁNH GIÁ TIÊM CHỦNG
|
Kiểm tra sổ tiêm chủng
|
Có
|
Không
|
- Viêm gan B mũi 1 (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Lao (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 3
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 1
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 2
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 3
|
□
|
□
|
- Tiêm vắc xin bại liệt IPV
|
□
|
□
|
- Sởi đơn (9 tháng)
|
□
|
□
|
- Viêm não Nhật Bản mũi 1
|
□
|
□
|
- Viêm não Nhật Bản mũi 2
|
□
|
□
|
Tư vấn:
|
KHÁM LÂM
SÀNG
|
Quan sát: Nét mặt/tư
thế/tỷ lệ, sự đối xứng với
các bộ phận cơ thể/sự chuyển động của
trẻ.
Tìm dấu hiệu
bệnh cấp hoặc mạn tính
|
1. Da
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Lòng bàn tay □ Bình thường (Không nhợt) □ Không
bình thường
(Nhợt)
|
………………………………………………………………………………………………
|
2. Đầu - cổ
|
2.1. Khám đầu-cổ
|
- Sờ thóp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kích thước và hình dạng đầu:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
………………………………………………………………………………………………….
|
2.2. Khám mắt
|
- Mí mắt và kết mạc:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt
bất thường: □ Không □ Có
|
- Đồng tử (kích thước, phản xạ):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
2.3. Khám tai
|
- Tai và màng nhĩ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Có khối sưng sau tai:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Dấu hiệu chảy mủ, nước tai
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.4. Khám mũi họng
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.5. Bất thường răng miệng
|
□ Không
|
□ Có
|
……………………………………………………………………………………………
|
3. Hô hấp
|
|
|
- Dấu hiệu suy hô hấp:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Tiếng thở bất thường
|
□ Không
|
□ Có
|
- Nghe phổi
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
4. Tim mạch
|
|
|
- Vị trí mỏm tim:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng
thổi): □ Không
□
Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
5. Bụng và cơ quan
sinh dục
|
- Hình dáng bụng, rốn:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Gan, lách to:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục ngoài:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ xương và thần
kinh
|
- Vận động không đối xứng
|
□ Không
|
□ Có
|
- Trương lực cơ
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Phản xạ cơ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Dấu hiệu còi xương:
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
KẾT LUẬN VÀ TƯ VẤN
|
Kết luận về sức khỏe:
□ Bình thường
□ Có vấn đề về sức khỏe.
Ghi rõ:
Tư vấn và hẹn khám
lần sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
5: PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ 13-18 THÁNG
Dành cho cán
bộ y tế khám trẻ tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH
|
1. Họ và tên (In hoa):
|
2. Sinh ngày:
Sinh
non □ Có □ Không
|
Tuần thai khi sinh:__ __ tuần □ KB
|
3. Giới: □ Nam □ Nữ
4. Dân tộc:
5. Nơi ở:
6. Họ tên người đi cùng trẻ:
7. Mối quan hệ với trẻ: □ Cha □ Mẹ □
Ông/bà □ Anh/chị □ Họ hàng □ Khác
8. Tiền sử:
- Bản thân:
- Gia đình:
|
ĐÁNH GIÁ DẤU
HIỆU SINH TỒN
|
Nhiệt độ:…. độ C
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Mạch:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Nhịp thở:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
ĐÁNH GIÁ
DINH DƯỠNG
|
Chiều dài (cm)……………….. Chiều dài/Tuổi:……………………. SD
Cân nặng (kg)………………... Cân nặng/Tuổi:…………………… SD
Chu vi vòng cánh tay (mm):
Vòng đầu (cm):
□ Phù dinh dưỡng □ Dấu hiệu thiếu
máu □ Dấu hiệu còi xương □ Suy dinh dưỡng
□ Thừa cân/béo phì
|
ĐÁNH GIÁ
PHÁT TRIỂN TINH THẦN -VẬN ĐỘNG
|
Hành vi và
năng lực trẻ độ tuổi này thường làm được
|
Kết quả
|
Có
|
Không
|
- Nói được từ 5-20 từ đơn có nghĩa,
có chủ đích (VD: bố, mẹ, bà, xe, chó). Phát âm
có thể chưa rõ ràng.
|
□
|
□
|
- Biết dùng tay để cầm và ăn thức ăn
cứng
|
□
|
□
|
- Sợ hãi khi tiếp xúc với người lạ
hoặc đến nơi lạ
|
□
|
□
|
- Bắt chước được tiếng nói và cử chỉ
của người khác
|
□
|
□
|
- Biết tìm đến bố mẹ/người chăm sóc thân thiết
khi buồn, sợ hãi
|
□
|
□
|
- Thể hiện sự hứng thú với trẻ khác:
nhìn, lại gần, cười, chơi cùng,...
|
□
|
□
|
- Tự cởi mũ/dép mà không cần bố mẹ
trợ giúp
|
□
|
□
|
- Biết bò/dò dẫm đi lên được 3-4 bậc
cầu thang, tam cấp
|
□
|
□
|
- Làm được các yêu cầu đơn giản bằng
lời nói không có chỉ dẫn (lấy được đồ vật/ đồ chơi quen thuộc theo yêu cầu)
|
□
|
□
|
- Dùng ngón trỏ để chỉ cho người
khác biết thứ mình muốn
|
□
|
□
|
- Trả lời hoặc quay đầu về phía người
gọi tên trẻ
|
□
|
□
|
- Đi được khi có người dắt, bám vào
thành tủ, giường để di chuyển (trẻ <15 tháng); đi mà không cần
trợ giúp (biết đi) (trẻ 18 tháng)
|
□
|
□
|
- Cố gắng ngồi xổm để nhặt đồ chơi
dưới sàn
|
□
|
□
|
ĐÁNH GIÁ TIÊM
CHỦNG
|
Kiểm tra sổ tiêm chủng
|
Có
|
Không
|
- Viêm gan B mũi 1(sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Lao (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 3
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 1
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 2
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 3
|
□
|
□
|
- Tiêm vắc xin bại liệt IPV
|
□
|
□
|
- Sởi đơn (9 tháng)
|
□
|
□
|
- Viêm não Nhật Bản mũi 1
|
□
|
□
|
- Viêm não Nhật Bản mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 4 (18 tháng)
|
□
|
□
|
- Sởi- Rubella (MR - 18 tháng)
|
□
|
□
|
Tư vấn:
|
KHÁM LÂM SÀNG
|
Quan sát: Nét mặt/tư
thế/tỷ lệ, sự đối xứng với các bộ phận cơ thể/sự chuyển động của
trẻ.
Tìm dấu hiệu bệnh
cấp hoặc mạn tính
|
1. Da
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Lòng bàn tay □ Bình thường (Không nhợt) □ Không
bình thường
(Nhợt)
|
………………………………………………………………………………………………
|
2. Đầu - cổ
|
2.1. Khám đầu-cổ
|
- Thóp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kích thước và hình dạng đầu:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
………………………………………………………………………………………………….
|
2.2. Khám mắt
|
- Mí mắt và kết mạc:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt
bất thường: □ Không □ Có
|
- Đồng tử (kích thước, phản xạ):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
2.3. Khám tai
|
- Tai và màng nhĩ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Có khối sưng sau tai:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Dấu hiệu chảy mủ, nước tai
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.4. Khám mũi họng
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.5. Bất thường răng miệng
|
□ Không
|
□ Có
|
……………………………………………………………………………………………
|
3. Hô hấp
|
|
|
- Dấu hiệu suy hô hấp:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Tiếng thở bất thường
|
□ Không
|
□ Có
|
- Nghe phổi
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
4. Tim mạch
|
|
|
- Vị trí mỏm tim:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng
thổi): □ Không
□
Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
5. Bụng và cơ quan
sinh dục
|
- Hình dáng bụng, rốn:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Gan, lách to:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục ngoài:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ xương và thần
kinh
|
- Vận động không đối xứng
|
□ Không
|
□ Có
|
- Trương lực cơ
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Phản xạ cơ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kiểm tra lưng:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khám tứ chi và khớp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Quan sát dáng đi:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
KẾT LUẬN VÀ
TƯ VẤN
|
Kết luận về sức khỏe:
□ Bình thường
□ Có vấn đề về sức khỏe.
Ghi rõ:
Tư vấn và hẹn khám
lần sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
6: PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ 19-DƯỚI 24 THÁNG
Dành cho cán
bộ y tế khám trẻ tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH
|
1. Họ và tên (In hoa):
|
2. Sinh ngày: Sinh non □
Có □ Không
|
Tuần thai khi sinh:__ __ tuần □ KB
|
3. Giới: □ Nam □ Nữ
4. Dân tộc:
5. Nơi ở:
6. Họ tên người đi cùng trẻ:
7. Mối quan hệ với trẻ: □ Cha □ Mẹ □
Ông/bà □ Anh/chị □ Họ hàng □ Khác
8. Tiền sử:
- Bản thân:
- Gia đình:
|
ĐÁNH GIÁ DẤU
HIỆU SINH TỒN
|
Nhiệt độ:…. độ C
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Mạch:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
Nhịp thở:…. lần/phút
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
ĐÁNH GIÁ
DINH DƯỠNG
|
Chiều dài (cm)……………….. Chiều
dài/Tuổi:……………………. SD
Cân nặng (kg)………………... Cân nặng/Tuổi:…………………… SD
Chu vi vòng cánh tay (mm):
Vòng đầu (cm):
□ Phù dinh dưỡng □ Dấu hiệu thiếu
máu □ Dấu hiệu còi xương □ Suy dinh dưỡng
□ Thừa cân/béo phì
|
ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN
TINH THẦN - VẬN ĐỘNG
|
Hành vi và
năng lực trẻ độ tuổi này thường làm được
|
Kết quả
|
Có
|
Không
|
- Chỉ được một vài bộ phận trên cơ
thể
|
□
|
□
|
- Ăn bằng thìa mà ít rơi vãi
|
□
|
□
|
- Biết hợp tác với bố mẹ trong các
hoạt động hàng ngày
|
□
|
□
|
- Trẻ bắt đầu tập chạy
|
□
|
□
|
- Nói được một vài từ ghép (2 từ) có
ý nghĩa, có chủ đích (uống nước, ăn cơm, đi chơi)
|
□
|
□
|
- Làm được yêu cầu 1 hoặc 2 hành động
liên tiếp theo yêu cầu của người khác (vd: bỏ cái bút vào cốc
rồi đưa cho cô; hoặc lấy ô tô rồi đưa cho mẹ,
vứt rác vào thùng rác).
|
□
|
□
|
- Đi lùi 2 bước mà không cần trợ
giúp.
|
□
|
□
|
- Biết cho đồ vật vào hộp hoặc lọ có
miệng nhỏ.
|
□
|
□
|
ĐÁNH GIÁ TIÊM CHỦNG
|
Kiểm tra sổ
tiêm chủng
|
Có
|
Không
|
- Viêm gan B mũi 1 (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Lao (sơ sinh)
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 3
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 1
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần
2
|
□
|
□
|
- Uống vắc xin bại liệt lần 3
|
□
|
□
|
- Tiêm vắc xin bại liệt IPV
|
□
|
□
|
- Sởi đơn (9 tháng)
|
□
|
□
|
- Viêm não Nhật Bản mũi 1
|
□
|
□
|
- Viêm não Nhật Bản mũi 2
|
□
|
□
|
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm
gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 4 (18 tháng)
|
□
|
□
|
- Sởi- Rubella (MR - 18 tháng)
|
□
|
□
|
Tư vấn:
|
KHÁM LÂM SÀNG
|
1. Da
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Lòng bàn tay
|
□ Bình thường (Không nhợt)
|
□ Không bình thường (Nhợt)
|
………………………………………………………………………………………………
|
2. Đầu - cổ
|
2.1. Khám đầu-cổ
|
- Thóp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kích thước và hình dạng đầu:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
………………………………………………………………………………………………….
|
2.2. Khám mắt
|
- Mí mắt và kết mạc:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt
bất thường: □ Có □ Không
|
- Đồng tử (kích thước, phản xạ):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
……………………………………………………………………………………………
|
2.3. Khám tai
|
- Tai và màng nhĩ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Có khối sưng sau tai:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Dấu hiệu chảy mủ, nước tai
|
□ Không
|
□ Có
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.4. Khám mũi họng
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………….
|
2.5. Bất thường răng miệng
|
□ Không
|
□ Có
|
……………………………………………………………………………………………
|
3. Hô hấp
|
|
|
- Dấu hiệu suy hô hấp:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Tiếng thở bất thường
|
□ Không
|
□ Có
|
- Nghe phổi
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
4. Tim mạch
|
|
|
- Vị trí mỏm tim:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn):
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng
thổi): □ Không
□
Có
|
…………………………………………………………………………………………..
|
5. Bụng và cơ quan
sinh dục
|
- Hình dáng bụng, rốn:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Gan, lách to:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Khối bất thường:
|
□ Không
|
□ Có
|
- Cơ quan sinh dục ngoài:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ xương và thần
kinh
|
- Vận động không đối xứng
|
□ Không
|
□ Có
|
- Trương lực cơ
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Phản xạ cơ:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Kiểm tra lưng:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Khám tứ chi và khớp:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
- Quan sát dáng đi:
|
□ Bình thường
|
□ Không bình thường
|
…………………………………………………………………………………………..
|
KẾT LUẬN VÀ
TƯ VẤN
|
Kết luận về sức khỏe:
□ Bình thường
□ Có vấn đề về sức khỏe.
Ghi rõ:
Tư vấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU
SÀNG LỌC NGUY CƠ TỰ KỶ (M-CHAT-R)
(Áp dụng sàng lọc cho trẻ từ 18 tháng tuổi)
Họ tên trẻ:……………………………………………………. Nam/Nữ.
Ngày sinh:………………… Tuổi:…………..
Địa chỉ:…………………………………………………..
Ngày đánh giá:…………………………………………….
Người đánh giá: □ Bố □ Mẹ □
Người chăm sóc khác:………………………………..
Anh/chị hãy trả lời các câu hỏi dưới
đây về những hành vi có thể gặp ở con mình. Nếu hành vi nào xảy ra rất ít khi
(chỉ thấy 1-2 lần) thì coi như không có.
|
Có
|
Không
|
1. Nếu bạn chỉ vào một điểm trong
phòng, con bạn có nhìn theo không? (Ví dụ: nếu bạn chỉ vào đồ chơi hay con vật,
con bạn có nhìn vào đồ chơi đó hay con vật đó không?)
|
|
|
2. Bạn có bao giờ tự
hỏi liệu con bạn có bị điếc không?
|
|
|
3. Con bạn có chơi trò tưởng tượng
hoặc giả vờ không? (Ví dụ: giả vờ uống nước từ một cái cốc rỗng, giả vờ nói
chuyện điện thoại hay giả vờ cho búp bê, thú bông ăn)
|
|
|
4. Con bạn có thích leo trèo lên đồ
vật không? (Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ chơi ngoài trời hoặc leo cầu
thang)
|
|
|
5. Con ban có làm
các cử động ngón tay một cách bất
thường gần mắt của trẻ không? (Ví dụ: con bạn có vẫy / đưa
qua đưa lại ngón tay gần mắt của trẻ)
|
|
|
6. Con bạn có dùng ngón tay trỏ để
yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được giúp đỡ không? (Ví dụ: chỉ vào bim bim hoặc
đồ chơi ngoài tầm với)
|
|
|
7. Con bạn có dùng một ngón tay để
chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị mà trẻ thích thú không? (Ví dụ: chỉ vào
máy bay trên bầu trời hoặc một
cái xe tải lớn trên đường)
|
|
|
8. Con bạn có thích chơi với những đứa
trẻ khác
không? (Ví dụ: con bạn có quan sát những đứa trẻ khác, cười với những
trẻ này hoặc
tới chơi với chúng không?)
|
|
|
9. Con bạn có khoe với bạn những đồ
vật bằng cách cầm hoặc mang chúng đến cho bạn xem, không phải để được bạn
giúp đỡ mà chỉ để chia sẻ với bạn không?
(Ví dụ: khoe với bạn một bông hoa,
thú bông hoặc một cái xe tải đồ chơi)
|
|
|
10. Con bạn có đáp lại khi được gọi
tên không? (Ví dụ: con bạn có ngước lên tìm người gọi, đáp chuyện hay bập bẹ,
hoặc ngừng việc đang làm khi bạn gọi tên của trẻ?)
|
|
|
11. Khi bạn cười với con bạn, con bạn
có cười lại với bạn không?
|
|
|
12. Con bạn có cảm
thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh? (Ví dụ: con bạn có hét lên hay
la khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi hoặc tiếng nhạc to?)
|
|
|
13. Con bạn có biết đi không?
|
|
|
14. Con bạn có nhìn vào mắt bạn khi
bạn đang nói chuyện với trẻ, chơi cùng trẻ hoặc mặc quần áo cho trẻ không?
|
|
|
15. Con bạn có bắt chước những điều
bạn làm không? (Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay hoặc bắt chước tạo ra những âm
thanh vui vẻ)
|
|
|
16. Nếu bạn quay đầu để nhìn gì đó,
con bạn có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn cái gì không?
|
|
|
17. Con bạn có gây sự chú ý để bạn
phải nhìn vào trẻ không? (Ví dụ: con bạn có nhìn bạn để được bạn khen ngợi hoặc
trẻ nói “nhìn” hay “nhìn con”)
|
|
|
18. Con bạn có hiểu bạn nói gì khi bạn
yêu cầu con làm không? (Ví dụ: Nếu bạn không chỉ tay, con bạn có hiểu “để
sách lên ghế”, “đưa mẹ/bố cái chăn” không?
|
|
|
19. Nếu có điều gì mới lạ, con bạn
có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc xảy ra không? (Ví dụ: nếu trẻ
nghe thấy một âm thanh lạ hoặc thú vị, hay nhìn thấy một đồ chơi mới, con bạn
có nhìn bạn không?
|
|
|
20. Con bạn có thích những hoạt động
mang tính chất chuyển động không? (Ví dụ: được lắc lư hoặc nhún nhảy trên đầu
gối của bạn)
|
|
|
Tổng dấu hiệu nguy
cơ
|
|
|
Chú ý: Câu 2, 5, 12: câu trả lời
“Có” là có ý nghĩa nguy cơ
Cách chấm điểm:
- Các câu 2, 5, 12 nếu trả
lời “Có” thì chấm 1 điểm, trả
lời “Không” thì chấm 0 điểm
- Các câu còn lại nếu trả lời “Có” thì
chấm 0 điểm, trả
lời “Không” thì chấm 1 điểm
Tổng điểm/phiên giải nguy cơ:
+ 1-2 điểm: Trẻ có yếu tố nguy cơ thấp,
quan sát thêm và đến 24 tháng tuổi đi kiểm tra lại.
+ Từ 3 điểm trở lên: Trẻ nên đi khám
chuyên khoa.
3. Các nội
dung khám và tư vấn
3.1. Đánh giá
dấu hiệu sinh tồn
Đánh giá dấu hiệu sinh tồn là đánh giá các chỉ số chức năng sống
cơ bản nhất của cơ thể bao gồm: nhiệt độ, mạch, nhịp thở nhằm mục đích đánh giá
chức năng hệ tuần hoàn, hô hấp.
- Theo dõi nhiệt độ: Nhiệt độ cơ
thể có thể được đo bằng nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện.
Đo ở nách: Bình thường từ 35,5°C -37,4
°C. Sốt là khi nhiệt độ >37,5°C.
Hạ thân nhiệt là khi nhiệt độ <35,5°C
- Theo dõi mạch:
Bắt mạch: Dùng đầu các ngón tay thứ 2,
3 đặt vào rãnh động mạch để bắt mạch, từ gốc đến ngọn chi, đối xứng hai bên. Đếm
mạch trong 30 giây rồi nhân 2, nếu có bất thường đếm trong 1 phút. Mạch
máu thường được sử dụng để bắt mạch là động mạch quay tại vị trí mặt trước cẳng
tay, ngay phía trên nếp cổ tay, về phía ngón cái. Một số mạch máu khác cũng được
sử dụng để bắt mạch là động mạch cánh tay, cảnh, bẹn...
- Theo dõi nhịp thở: Nhịp thở (hay
tần số hô hấp) là số lần thở (gồm hít vào và thở ra) trong mỗi phút. Muốn đếm
được nhịp thở của trẻ một cách
chính xác nhất nên chọn thời điểm trẻ đã ngủ hoặc đang nằm yên. Lúc này hãy hãy
vén áo trẻ lên để nhìn rõ phần bụng và ngực sau đó nhìn vào vùng này để đếm
trong 1 phút. Mỗi lần trẻ hít vào rồi thở ra sẽ được tính là 1 nhịp thở.
Bảng 1. Nhịp
tim và nhịp thở của trẻ theo lứa tuổi
Độ tuổi
|
Nhịp thở
bình thường (lần/ phút)
|
Nhịp tim
bình thường (lần/ phút)
|
0 - 3 tháng
|
35 - 60
|
120 - 180
|
3- 6 tháng
|
30 - 55
|
120 - 160
|
6 - 9 tháng
|
30 - 50
|
110 - 150
|
9 - 12 tháng
|
30 - 50
|
100 - 150
|
12 - 18 tháng
|
25 - 45
|
100 - 140
|
18 - 24 tháng
|
25 - 40
|
100 - 135
|
3.2. Đánh giá
dinh dưỡng
3.2.1. Đánh giá tăng
trưởng
Từ khi sinh ra cho đến dưới 24 tháng
tuổi, trẻ cần đạt tiêu chuẩn theo biểu đồ tăng trưởng của WHO bao gồm:
+ Chiều dài nằm: Chiều dài nằm (từ đầu-gót)
- Chiều dài bình thường tăng thêm khoảng
30% khi 5 tháng và > 50% khi 12 tháng (tăng khoảng 25 cm so với lúc sinh).
Bảng 2. Tốc độ
tăng trưởng chiều cao
Tháng tuổi
|
Tốc độ tăng chiều cao
|
< 6 tháng
|
2,5cm/tháng
|
7-12 tháng
|
1,3 cm/tháng
|
13 tháng - < 24 tháng
|
0,9-1,2 cm/tháng
|
+ Cân nặng nên được đo mỗi lần thăm
khám. Cân nặng tăng gấp đôi khi sinh lúc 5 tháng, tăng gấp ba lần lúc 12 tháng
và gần gấp bốn lần lúc 2 tuổi.
+ Chu vi vòng đầu phải được đo tại mỗi
lần khám trong vòng 24 tháng. Vòng đầu phản ánh kích thước não bộ và thường được
đo đến 36 tháng. Khi sinh ra, não bộ trẻ đạt khoảng 25% kích thước não người lớn,
và vòng đầu trung bình 35 cm. Vòng đầu tăng trung bình 1 cm/tháng trong năm thứ
nhất; tăng trưởng nhanh hơn trong 8
tháng đầu, và đến 12 tháng, não bộ đã hoàn thành một nửa sự tăng trưởng sau
sinh của nó và đạt 75% kích thước não bộ người lớn. Vòng đầu tăng 3,5 cm trong
2 năm tiếp theo; đạt được 80% kích thước não người lớn ở tuổi lên 3 và 90% khi
7 tuổi.
+ Chu vi vòng cánh tay
- Sự phát triển kém hoặc suy mòn các
cơ là những biểu hiện chính của suy dinh dưỡng thiếu protein-năng lượng, nhất
là trẻ nhỏ. Trong thực hành dinh dưỡng, đánh giá khối lượng cơ thường được
thông qua vòng đo trực tiếp các chi.
- Tốc độ tăng trưởng cần được theo
dõi bằng cách sử dụng đường cong tăng trưởng theo giới với bách phân vị; độ lệch
của các tham số.
3.2.2. Đánh giá tình
trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3. Các
phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Phương pháp
|
Thực hiện
|
Đo các chỉ số nhân trắc
|
Đo cân nặng, chiều cao của trẻ.
|
Đo chu vi vòng cánh tay.
|
Đo chu vi vòng đầu.
|
Tra cứu bảng chiều cao, cân nặng
theo tuổi của WHO để nhận định về tình trạng dinh dưỡng của trẻ.
|
Sử dụng biểu đồ tăng trưởng.
|
Khám và nhận biết các triệu
chứng lâm sàng
|
Nhận biết các dấu hiệu thiếu vi chất:
sắt, vitamin D, canxi.
|
Nhận biết dấu hiệu phù dinh dưỡng.
|
Nhận biết dấu hiệu thiếu máu do thiếu
sắt.
|
Phương pháp nhân trắc học
Đối với trẻ em dưới 24 tháng tuổi, hiện
nay nhận định TTDD chủ yếu dựa vào 3 chỉ tiêu sau: Cân nặng theo tuổi (CN/T),
chiều dài theo tuổi (CD/T), cân nặng theo chiều dài (CN/CD).
- CN/T: phản ánh tình trạng thiếu dinh
dưỡng nói chung và tốc độ phát triển của trẻ, tuy nhiên không phân biệt được cấp
tính hay mạn tính.
- CD/T: phản ánh tiền sử dinh dưỡng
(Suy dinh dưỡng (SDD) kéo dài hoặc trong quá khứ).
- CN/CD: là chỉ số đánh giá TTDD ở hiện
tại, phản ánh SDD cấp.
Bảng 4. Phân
loại tình trạng dinh dưỡng theo z-score nhân trắc (WHO 2006)
Chỉ số
Z-score
|
CN/T
|
CD/T
|
CN/CD
|
<-3 SD
|
Nhẹ cân nặng
|
Thấp còi nặng
|
Gầy còm nặng
|
-3SD ≤Z-score
< -2SD
|
Nhẹ cân vừa
|
Thấp còi vừa
|
Gầy còm vừa
|
-2SD ≤Z-score ≤ +2SD
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Bình thường
|
> +2SD
|
Thừa cân
|
|
Thừa cân
|
> +3SD
|
Béo phì
|
|
Béo phì
|
Chú ý:
- Tính tuổi trẻ theo tháng: Kể từ khi
sinh tới 29 ngày được coi là 0 tháng tuổi; kể từ ngày tròn 1 tháng đến trước
ngày tròn 2 tháng (30 ngày đến 59 ngày) được coi là 1 tháng tuổi; tương tự, kể
từ ngày trẻ tròn 12 tháng đến 12 tháng 29 ngày vẫn được coi là 1 tuổi hoặc 12
tháng.
- Ngoài ra còn sử dụng chu vi vòng
cánh tay (đối với trẻ 6 đến
59 tháng) để chẩn đoán suy dinh dưỡng cấp tính
- Khuyến nghị các thời điểm cân đo:
< 12 tháng cân đo 1 tháng/lần, >1 tuổi: 2 tháng/lần và bị bệnh có thể cần cân thường
xuyên hơn
3.2.3. Cách sử dụng biểu
đồ tăng trưởng
a) Mục đích việc sử dụng
biểu đồ
- Theo dõi sự tăng trưởng của trẻ.
- Theo dõi sự phát triển: lẫy, bò, đi,
nói...
- Ghi nhận những sự kiện liên quan đến
dinh dưỡng, sức khoẻ, đời sống của trẻ: thời điểm cho ăn bổ sung, ốm bệnh phải điều
trị...
- Hướng dẫn các bà mẹ về cách nuôi dưỡng
và chăm sóc trẻ.
- Quá trình theo dõi này phải được tiến
hành khi trẻ mới sinh cho
đến 5 tuổi.
b) Mô tả biểu đồ tăng trưởng (WHO
2006) (Phụ lục 4)
Biểu đồ tăng trưởng (BĐTT) bao gồm các
thành phần sau:
a) Hai mặt của biểu đồ: Biểu đồ tăng
trưởng (BĐTT) bao gồm hai loại biểu đồ trên cả hai mặt: Biểu đồ cân nặng theo
tuổi và biểu đồ chiều dài nằm/chiều cao đứng theo tuổi.
b) Các trục đo trong biểu đồ:
- Trục tháng tuổi (nằm ở phía dưới của
biểu đồ): từ 0 đến 60 tháng và được nhóm từ 1 đến 5 tuổi.
- Trục thang đo:
• Biểu đồ theo dõi cân nặng theo tuổi:
Trục cân nặng từ 0 đến 30 kg ở bên trái và từ 8 đến 30 kg ở bên phải (đơn vị
chia 2 kg).
• Biểu đồ theo dõi chiều dài nằm/chiều
cao theo tuổi: Trục chiều dài nằm/chiều cao đứng từ 45 đến 125 cm ở bên trái và
từ 60 đến 125 cm nằm ở bên phải (đơn vị chia 5 cm).
c) Cách chấm biểu đồ
tăng trưởng
(1) Điền thông tin xác định của trẻ
vào cả hai mặt mặt của BĐTT:
• Chọn loại biểu đồ dành cho bé trai
(màu xanh nước biển) hay bé gái (màu hồng nhạt) đúng với giới tính của trẻ được
theo dõi.
• Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ và
ngày tháng năm sinh của trẻ vào cả hai mặt
của biểu đồ.
(2) Lập lịch tháng tuổi:
• Viết tháng sinh và ngày sinh trẻ vào
ô đầu tiên (ô tháng sinh) trong lịch tháng tuổi.
• Những ô tiếp theo ghi những tháng tiếp
theo sau tháng sinh của trẻ.
• Hết một năm lại chuyển sang một năm
mới (nhớ đánh dấu năm mới ở phía dưới ô tháng 1 của năm đó), cứ như vậy lập cho
hết đến 60 tháng tuổi).
(3) Chấm BĐTT cân nặng theo tuổi:
Sau khi đã có cân nặng, chiều cao hoặc
chiều dài và tháng tuổi của trẻ, dùng ê-ke để tìm ra điểm chấm trên biểu đồ,
một cạnh của ê-ke trùng với vạch đứng và cắt trục tháng tuổi tương ứng với
tháng cân đo trẻ, cạnh kia tương ứng với cân nặng chiều cao hoặc chiều dài của
trẻ. Đỉnh góc vuông của ê-ke chính
là điểm chấm được trên BĐTT.
Vị trí của điểm chấm trên các kênh của
BĐTT sẽ cho biết tình trạng dinh dưỡng cân theo tuổi của trẻ tương ứng với màu
của kênh trên biểu đồ.
Nối điểm chấm của
các tháng đã cân đo sẽ có đường biểu diễn tăng trưởng của trẻ.
Nhận định kết quả:
• Các giá trị đo của trẻ ở kênh
từ -2 đến +2 (khoảng màu xanh) là bình thường.
• Các giá trị đo của trẻ ở kênh dưới
-2 (khoảng màu cam) là SDD vừa.
• Các giá trị đo của trẻ ở kênh dưới
-3 (khoảng màu đỏ) là SDD nặng.
• Các giá trị đo của trẻ ở kênh trên
+2SD (khoảng màu vàng) là thừa cân.
• Nếu đường tăng trưởng của trẻ đi lên
là bình thường.
• Nếu đường tăng trưởng của trẻ nằm
ngang là đe dọa.
• Nếu đường tăng trưởng cân nặng của
trẻ đi xuống là nguy hiểm.
Lưu ý:
Sự tăng cân nặng, chiều cao hoặc chiều
dài quan trọng hơn con số thực tế đo được.
Bất cứ trẻ nào nếu không tăng cân
trong 3 tháng thì phải đưa trẻ đi khám ở cơ sở y tế để tìm nguyên nhân.
Trong 6 tháng đầu nếu đường biểu diễn đi ngang hoặc đi xuống đều là nghiêm trọng.
3.2.4. Một số chỉ số nhân trắc
khác
Bảng 5. Công
thức tính chu vi vòng đầu của trẻ
Tuổi
|
Công thức
tính chu vi vòng đầu
|
< 6 tháng
|
43-1,5 (6-n). n: số tháng
|
6-12 tháng
|
43-0,5 (n-6): n là tháng tuổi
|
1-2 tuổi
|
50-1(5-n) n: là số năm
tuổi
|
Bảng tham chiếu chu vi vòng
đầu (Phụ lục 13)
Bảng 6: Ngưỡng
đánh giá TTDD trẻ em theo vòng cánh tay (MUAC)
≥ 12,5cm
|
bình thường
|
≥ 11,5 - 12,4cm
|
SDD vừa
|
< 11,5 cm
|
SDD nặng
|
Theo khuyến nghị của Tổ chức y tế Thế
giới năm 2006:
Suy dinh dưỡng cấp tính nặng: MUAC <11,5cm (tương tự
< -3SD cân
nặng/chiều
cao lấy chuẩn tăng trưởng của WHO).
Suy dinh dưỡng cấp tính vừa: MUAC ≥11,5cm -
<12,5mm (tương tự ≥ -3SD đến
< -2SD cân nặng/chiều cao so với chuẩn tăng trưởng của WHO).
3.2.5. Một số gợi ý về chế độ
dinh dưỡng cho trẻ
a) Trẻ dưới 6 tháng
- Trẻ cần được bú sớm trong vòng 1 giờ
sau sinh.
- Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu,
không cho trẻ ăn hoặc uống thêm bất cứ loại thức ăn, nước uống nào khác kể cả
nước trắng.
- Bú theo nhu cầu của trẻ. Cho trẻ bú
cả ngày và đêm. Bà mẹ nên cho còn bú từ 8-12 lần trong 24h, cách 1-3 tiếng. Trẻ
càng bú nhiều và được ngậm
bắt
vú đúng thì mẹ sẽ càng tiết nhiều sữa.
- Trẻ khóc là dấu hiệu muộn của đói.
Bà mẹ cần học để phát hiện những dấu hiệu sớm cho thấy trẻ muốn bú mẹ là:
+ Ngọ ngoạy không nằm yên
+ Mở miệng và quay đầu sang hai bên.
+ Đưa lưỡi ra vào.
+ Mút ngón tay hoặc nắm tay.
- Cần nhận biết các trường hợp bà mẹ
không đủ sữa để tìm hiểu nguyên nhân giúp bà mẹ có thể tiếp tục NCBSM hoặc xác
định các tình huống cần hỗ trợ khác để giúp bà mẹ.
- Cho trẻ bú hết một bên bầu vú mới
chuyển sang bên tiếp theo để giúp trẻ nhận được cả sữa đầu và sữa cuối cữ bú.
Bảng 7: Những
dấu hiệu giúp bà mẹ nhận biết là trẻ không được bú đủ
Các dấu hiệu chắc
chắn
|
- Trẻ đi tiểu ít (dưới 6 lần/ngày) và
nước tiểu cô đặc, nặng mùi và có màu vàng
|
- Trẻ tăng cân kém: Dưới 500g/tháng
|
Các dấu hiệu không
chắc chắn (có thể có nguyên nhân khác cần xác định rõ)
|
- Trẻ không thỏa mãn sau mỗi bữa bú
- Trẻ khóc thường xuyên
- Các bữa bú quá gần nhau
- Bữa bú của trẻ kéo dài
- Trẻ không chịu bú mẹ
- Trẻ đi ngoài phân rắn hoặc xanh, đôi
khi đi ngoài ít phân
- Khi mẹ vắt sữa không thấy sữa chảy
ra
- Hai bầu vú bà mẹ không to lên
trong khi có thai
- Sữa không “về” sau khi sinh
|
b) Trẻ từ 6 đến 12 tháng
- Bắt đầu ăn dặm khi trẻ tròn 6 tháng
tuổi (180 ngày tuổi).
Nguyên tắc cho trẻ ăn bổ sung
- Cho trẻ ăn từ mềm tới đặc (thời gian
tập cho ăn bột loãng chỉ từ 2-3 ngày, sau đó cho ăn đặc dần), từ ít tới nhiều,
tập cho trẻ ăn quen dần với thức ăn mới.
- Số lượng thức ăn và bữa ăn tăng dần theo tuổi, đảm
bảo thức ăn hợp khẩu vị cho trẻ.
- Chế biến thức ăn hỗn hợp giàu
dinh dưỡng, sử dụng các thức ăn có sẵn ở địa phương.
- Bát bột, bát cháo của trẻ ngoài bột,
cháo ra còn cần thêm nhiều loại thực phẩm khác, tạo nên màu sắc thơm ngon, hấp dẫn
và đủ chất.
- Khi chế biến, đảm bảo thức ăn mềm, dễ
nhai, dễ nuốt, dễ tiêu.
- Tăng thêm năng lượng của thức ăn bổ
sung bằng cách cho thêm dầu hoặc mỡ hoặc vừng, lạc (mè, đậu phộng) làm cho bát
bột vừa thơm, vừa béo, mềm,
trẻ dễ nuốt, lại cung cấp thêm năng lượng giúp trẻ mau lớn.
- Đảm bảo vệ sinh ăn uống, chế biến thực
phẩm cho trẻ để tránh gây rối loạn tiêu hóa. Rửa sạch tay trước khi chế biến thức
ăn và khi cho trẻ ăn.
- Không cho trẻ ăn bánh, kẹo, uống nước
ngọt trước bữa ăn vì chất
ngọt làm tăng đường huyết, gây ức chế tiết dịch vị, làm trẻ chán ăn, trẻ sẽ bỏ
bữa hoặc ăn ít đi trong bữa ăn.
- Khi cho trẻ ăn cần kiên nhẫn, luôn
khuyến khích động viên để trẻ ăn tốt hơn.
- Đa dạng hóa các loại thực phẩm trong
mỗi bữa ăn. Thành phần của bữa ăn dặm phải đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng thực phẩm
cơ bản trong ô vuông thức ăn.
+ Nhóm tinh bột: Bao gồm ngũ cốc và
khoai củ, là thức ăn cung cấp năng lượng chính: gạo, mỳ, ngô, khoai.
+ Nhóm chất đạm: Cung cấp protein cho
cơ thể chủ yếu là thịt, cá, trứng, sữa... sử dụng các loại thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao, trẻ dễ hấp thu. Nên phối
hợp các protein có nguồn gốc thực vật như các loại đậu đỗ.
+ Nhóm chất béo: Sử dụng phối hợp các
loại thực phẩm: mỡ, dầu... Nên sử dụng dầu thực vật, vì có nhiều acid béo không
no cần cho sự phát triển thần kinh của trẻ nhỏ.
+ Nhóm vitamin và khoáng chất: Các loại
rau, quả chín. Ngoài cung cấp vitamin và khoáng chất, các thực phẩm này còn nhiều
chất xơ, có tác dụng tăng hấp thu các chất dinh dưỡng và chống táo bón.
Hình 1. Bốn nhóm chất dinh dưỡng
thực phẩm cơ bản
c) Minh hoạ về lượng thức ăn bổ sung
theo nhóm tuổi
Tháng tuổi
|
Lượng thức
ăn
|
6 tháng
|
- Tiếp tục bú mẹ.
- Nếu dùng sữa công thức thì lượng sữa
khoảng 600 ml - 700 ml/ngày và chỉ sử dụng theo chỉ định của thầy thuốc
- 1 bữa bột loãng 5%
|
7 - 8 tháng
|
- Sữa mẹ/sữa công thức: 500 - 600ml.
- 2 bữa bột 10% (200ml/bữa)
|
9-12 tháng
|
- Sữa mẹ/sữa công thức: 500-
600ml/ngày.
- 3 bữa bột 10% (200ml/bữa) sau đó
chuyển dần sang cháo tấm
|
13-18 tháng
|
- Sữa mẹ/sữa công thức: 500 -
600ml/ngày.
- 3 bữa cháo đặc dần và tăng dần số lượng
(200- 250ml/bữa)
|
19 - 23 tháng
|
- Sữa mẹ/sữa công thức: 500ml/ngày.
- 3 bữa cháo (200-250 ml/bữa) và tập ăn cơm nát
|
d) Công thức nấu bột/cháo ăn dặm
- Công thức bột
5% (công thức
nấu
200ml)
Thực phẩm
|
Định lượng
|
Tương đương
|
Bột gạo
|
10g
|
35g thịt, cá = 1 quả trứng gà trung
bình
=
2/3 quả trứng vịt trung bình = 4 quả trứng chim cút
|
Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh,
hoa lơ,...)
|
10g
|
Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá...)
|
10g
|
Dầu ăn
|
3 ml
|
Nước
|
200ml
|
Năng lượng: 105
Kcal
|
P:L:G= 2.8g:6.4g:9g
|
- Công thức bột 10% (công thức nấu
200ml)
Thực phẩm
|
Định lượng
|
Tương đương
|
Bột gạo
|
20g
|
35g thịt, cá = 1 quả trứng gà trung
bình
=
2/3 quả trứng vịt trung bình = 4 quả trứng chim
cút
|
Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh,
hoa lơ, ...)
|
20g
|
Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá...)
|
20g
|
Dầu ăn
|
5 - 7g
|
Nước
|
200ml
|
Năng lượng: 160
Kcal
|
P:L:G=5.6g:6.8g:19g
|
- Công thức cháo (công thức nấu 250ml)
Thực phẩm
|
Định lượng
|
Tương đương
|
Gạo tẻ
|
35g
|
35g thịt, cá = 1 quả trứng
gà trung
bình
= 2/3 quả trứng vịt trung bình = 4 quả trứng
chim cút
|
Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải
xanh, hoa lơ, ...)
|
30g
|
Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá...)
|
35g
|
Dầu ăn
|
7-10 ml
|
Nước mắm
|
5ml
|
Năng lượng: 240
Kcal
|
P:L:G= 10.3g:8.7g:30g
|
Ghi chú: Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm
thông thường với phần múc thức ăn
có chiều
dài 6cm, chiều ngang 4cm để
đong thực phẩm
Hình 2. Minh
họa đong thực phẩm bằng
muỗng
3.3. Đánh giá
tình trạng phát triển tinh thần vận động
Mục đích: sàng lọc nhanh, phát hiện những
bất thường về phát triển tinh thần vận động, nguy cơ tự kỷ để có tư vấn, hướng
dẫn gia đình phù hợp.
3.3.1. Đón tiếp trẻ
- Đón tiếp và kiểm tra những thông tin
cá nhân tên, tuổi, giới... của trẻ đến khám.
- Trẻ cần ở trong trạng thái thoải
mái, không bị sốt hoặc bệnh cơ thể khiến trẻ mệt, khó chịu, quấy khóc, để có
thể thực hiện đúng năng lực của trẻ trong quá trình đánh giá.
- Trong trường hợp không đảm bảo điều
kiện đánh giá (trẻ ốm, người chăm sóc không biết gì về sinh hoạt hàng ngày của
trẻ), cán bộ y tế có thể hẹn
gia đình đánh giá tháng sau và yêu cầu người chăm sóc chính đi cùng trẻ.
- Trong quá trình đánh giá, cán bộ y tế
cần có thái độ thân thiện, vui vẻ tạo không khí cởi mở, thoải mái, có thể sử dụng
một vài đồ chơi quen thuộc (ô tô, búp bê) để giúp trẻ hợp tác.
3.3.2. Quan sát trẻ
và người chăm sóc
- Việc quan sát có thể thực hiện ngay
từ lúc người chăm sóc và trẻ bước chân vào khu vực/phòng đánh giá để có thông
tin nhanh, chính xác và tự nhiên.
• Ví dụ: khi mẹ bế trẻ 12 tháng tuổi
vào khám và trẻ nhoài người, muốn ra khỏi phòng và nói “Không”, thì cán bộ
y tế có thể đánh
dấu vào ô Có ở mục “Bập bẹ được một
số từ gồm cả nguyên âm và phụ âm (ba, bà, ma, da, đi...)”.
• Ví dụ: Trong lúc đang khám, bố của
trẻ đứng ngoài cửa và gọi tên trẻ. Trẻ quay đầu ra cửa, nhìn bố, thì CBYT có thể
đánh dấu có vào mục “Đáp ứng, quay
đầu về hướng người gọi tên trẻ” mà không cần phải hỏi hoặc làm động tác đánh giá.
- Cán bộ y tế đánh dấu nhanh vào các mục
đã quan sát được và chỉ làm đánh giá các mục chưa điền thông tin Có hoặc Không.
- Cán bộ y tế đồng thời sử
dụng Bảng kiểm quan sát và tư vấn của Tổ chức Y tế Thế giới (Bảng 8) để
có nội dung tư vấn gia đình sau
khi hoàn thành mục khám.
3.3.3. Đánh giá các kỹ năng
phát triển của trẻ
- Cán bộ y tế vào học khóa học trực
tuyến Đánh giá phát
triển trẻ toàn diện theo Quyết định số 40/QĐ-BYT ngày 06/01/2023 của Bộ Y tế về
việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn
chuyên môn về chăm sóc phát triển trẻ toàn diện trong 5 năm đầu đời” dành cho cán
bộ y tế trên trang web Hành Trình Đầu Đời (EJOL.VN) để biết kỹ năng đánh giá từng
năng lực của trẻ.
- Cán bộ y tế thực hiện đánh giá từng mục
hoặc hỏi cha mẹ xem trẻ đã làm được hoạt động đó tại nhà chưa.
- Cán bộ y tế hỏi thêm về các lo ngại
của gia đình về trẻ (nếu có), ghi chép cụ thể trong phiếu khám hoặc sổ y bạ,
bao gồm những thông tin: Lo ngại của ai (bố mẹ, ông bà, thành viên khác trong gia đình,
giáo viên, bác sĩ, khác...); Lo ngại về điều gì (về vận động, ngôn ngữ, bắt chước,
chơi...); Lo ngại từ bao giờ (từ khi mới sinh, sau khi mắc bệnh/chấn
thương...).
- Hỏi về sự thoái lui các kỹ năng phát
triển (nếu có), ghi chép cụ thể trong phiếu khám hoặc sổ y bạ: Trẻ có bị suy giảm
hoặc mất đi các kỹ năng mà trẻ đã từng đạt được trước đó (vận động, ngôn ngữ, bắt
chước, chơi...).
3.3.4. Kết luận và tư
vấn
a) Trường hợp trẻ đạt được tất cả các kỹ
năng phát triển theo lứa tuổi (làm được tất cả các kỹ năng
theo bảng kiểm, không có hiện tượng thoái lùi):
- Kết luận: trẻ phát triển bình thường.
- Tư vấn:
+ Khen ngợi những hành động người chăm
sóc đã làm tốt (cột Khen ngợi của Bảng 11 - Hướng dẫn Quan sát
và Tư vấn Gia đình)
+ Tư vấn về các hoạt động gia đình nên
chơi tương tác với trẻ hàng ngày (sử dụng ô phù hợp với độ tuổi của trẻ trong Thẻ tư vấn - GỢI Ý
TƯƠNG TÁC SỚM THEO ĐỘ TUỔI CỦA TRẺ). Cán bộ y tế có thể chỉ cho người chăm sóc
xem trên Thẻ tư vấn để gia tăng
việc nhớ thông tin.
+ Nếu gia đình có khó khăn trong chăm
sóc, sử dụng Thẻ tư vấn - GIA ĐÌNH GẶP KHÓ KHĂN TRONG CHĂM SÓC để hướng dẫn giải
pháp.
- Kiểm tra việc hiểu của người chăm
sóc và thúc đẩy hành động khi về nhà:
+ Cán bộ y tế hỏi xem người chăm sóc
có hiểu những gì CBYT/BS vừa tư vấn.
+ Yêu cầu người chăm sóc nhắc lại những
hoạt động họ nên để giúp trẻ phát triển tốt.
b) Trường hợp trẻ KHÔNG đạt được ít nhất
một
kỹ
năng phát triển theo lứa tuổi (không làm được ít
nhất một kỹ năng theo bảng kiểm, hoặc có hiện tượng thoái lùi);
- Kết luận: trẻ
nghi ngờ có vấn đề về phát triển tinh thần vận động.
- Tư vấn:
+ Hỏi kỹ bối cảnh gia đình và xã hội của
trẻ, phát hiện
những khó khăn trong nuôi dạy trẻ và tư vấn sử dụng Thẻ tư vấn - GIA ĐÌNH GẶP
KHÓ KHĂN TRONG
CHĂM SÓC;
+ Chuyển khám chuyên khoa phục hồi chức
năng, hoặc tâm bệnh, phòng/khoa tâm lý hoặc khoa nhi, bệnh viện tỉnh để có đánh
giá chuyên sâu về sự phát triển và can thiệp (nếu cần).
- Kiểm tra việc hiểu của người chăm
sóc và thúc đẩy hành động khi về nhà:
+ Cán bộ y tế hỏi xem người chăm sóc
có hiểu những gì CBYT/BS vừa tư vấn.
+ Yêu cầu người chăm sóc nhắc lại những
hoạt động họ cần làm ngay để giúp trẻ được chẩn đoán sớm vấn đề khó khăn và được
hỗ trợ kịp thời.
3.3.5. Kết thúc tư vấn
Dặn dò gia đình khám lại theo lịch
khám định kỳ, hoặc có bất cứ lo ngại gì về phát triển thì cần đến khám lại
ngay.
3.3.6. Sàng lọc nguy
cơ tự kỷ ở trẻ 18-23 tháng
Với trẻ trong độ tuổi 18-23
tháng, ngoài đánh giá phát triển tinh thần vận động, cán bộ cần giúp cha mẹ trẻ thực hiện
sàng lọc nguy cơ tự kỷ.
Công cụ: Bảng hỏi sàng lọc tự kỷ
MCHAT-R (Modified Checklist for Autism in Toddlers, Revised).
Cách thực hiện:
- Cán bộ y tế phát phiếu
sàng lọc tự kỷ MCHAT-R cho cha mẹ.
- Cha mẹ điền đầy đủ các thông tin cá
nhân của trẻ vào phiếu.
- Cha mẹ đọc và trả lời các câu hỏi mô
tả những hành vi có thể gặp ở trẻ. Nếu trẻ thực hiện được hành vi thì sẽ
đánh dấu vào ô "Có". Nếu trẻ không thực hiện được hành vi, hoặc hành
vi rất ít xảy ra
(chỉ thấy 1-2 lần) thì đánh dấu vào ô "Không".
Tính điểm và kết luận: Mỗi câu trả lời
"Không" được tính là 1 điểm. Lưu ý, các câu số 2, 5, 12 là các câu hỏi
ngược, trả lời “CÓ” được tính
là 1 điểm. Cán bộ y tế tính tổng số điểm của bảng hỏi sàng lọc.
- Nếu tổng điểm dưới 3: Tức sàng lọc
âm tính: trẻ có nguy cơ thấp
về tự kỷ, nhân viên y tế động viên gia đình tiếp tục quan tâm, dành thời gian
chơi đùa và dạy trẻ, chú ý theo dõi và phát hiện những bất thường, đánh giá định
kỳ tiếp theo.
- Nếu tổng điểm từ 3 trở lên: Tức sàng
lọc dương tính: Trẻ có nguy cơ trung bình và cao về tự kỷ. Cán bộ y tế tư vấn chuyển khám
chuyên khoa tâm bệnh, phòng/khoa tâm lý hoặc khoa nhi, bệnh viện tỉnh để có
đánh giá chuyên sâu và can thiệp nếu cần.
Lưu ý: Kết quả sàng lọc
dương tính chỉ giúp xác định trẻ có nguy cơ tự kỷ, không có nghĩa trẻ được chẩn
đoán mắc rối loạn phổ tự kỷ. Trẻ cần được đánh giá và khám chuyên khoa tại các
cơ sở y tế, kết hợp các thông tin khác để đưa ra chẩn đoán xác định.
3.3.7. Công cụ Hướng
dẫn Quan sát và Tư vấn Gia đình
Bảng 8. Hướng
dẫn Quan sát và Tư vấn Gia đình
Quan sát
|
Khen ngợi
người chăm sóc nếu người chăm sóc:
|
Khuyên người
chăm sóc trẻ và giải quyết các vấn đề nếu người chăm sóc:
|
A - Tất cả
các bé
|
Người chăm sóc thể hiện sự quan tâm
của mình đến hoạt động của trẻ như thế nào?
Khi trẻ làm các động tác (đập tay
chân, tạo tiếng động...) người chăm sóc đến bên hoặc chú ý đến trẻ ngay, cùng
chuyện trò hoặc tạo âm thanh với trẻ.
|
□ Luôn hướng về trẻ, đến bên trẻ,
chuyện trò hoặc tạo âm thanh cùng với trẻ.
|
□ Không đến bên trẻ, hoặc hạn chế
hoạt động của trẻ: Yêu cầu người chăm sóc bắt chước hoạt động của trẻ, thực
hiện theo sự dẫn dắt của trẻ.
|
Người chăm sóc thể hiện cách làm cho
trẻ thấy thoải mái và cách thể hiện tình yêu thương của mình đối với trẻ như
thế nào?
|
□ Luôn nhìn vào mắt trẻ và trò chuyện
nhẹ nhàng với trẻ, vuốt ve âu yếm hoặc ôm bé trẻ vào lòng.
|
□ Không có khả năng làm cho trẻ
thoải mái, và trẻ không thấy sự thoải mái từ người chăm sóc: Giúp người
chăm sóc nhìn vào mắt trẻ, nói chuyện nhẹ nhàng với trẻ và ôm ấp trẻ.
|
Người chăm sóc dạy trẻ đúng sai như
thế nào?
Người chăm sóc dùng những hoạt động
hoặc đồ chơi khác phù hợp
để đánh trống lảng khi trẻ đòi/làm những thứ người chăm sóc không mong muốn
|
□ Chuyển hướng khéo léo cho trẻ từ
những hoạt động không mong muốn sang những hoạt động và đồ chơi khác phù hợp.
|
□ Mắng trẻ: Giúp người chăm
sóc chuyển hướng khéo léo cho trẻ từ những hoạt động không mong muốn sang những
hoạt động hoặc đồ chơi thay thế phù hợp.
|
Hỏi và lắng
nghe
|
Khen ngợi
người chăm sóc nếu người chăm sóc:
|
Khuyên người
chăm sóc trẻ và giải quyết các vấn đề nếu người chăm sóc:
|
B - Bé dưới
6 tháng
|
Bạn chơi với trẻ như thế nào?
|
□ Vận động chân và tay cho trẻ, hoặc
xoa nhẹ nhàng trên da, tóc cho trẻ.
□ Thu hút sự chú ý của trẻ bằng cách
lắc đồ chơi hoặc vật gì đó để trẻ chú ý theo.
|
□ Không chơi với trẻ: đưa ví dụ hướng
dẫn người chăm sóc làm để trẻ nhìn theo, nghe, cảm nhận và vận động mà phù hợp
với tuổi của trẻ.
|
|
|
|
|
Hỏi và lắng
nghe
|
Khen ngợi
người chăm sóc nếu người chăm sóc:
|
Khuyên người
chăm sóc trẻ và giải quyết các vấn đề nếu người chăm sóc:
|
|
Bạn nói chuyện với trẻ như thế nào?
|
□ Nhìn vào mắt trẻ nói chuyện nhẹ
nhàng với trẻ.
|
□ Không nói chuyện với trẻ:
yêu cầu người chăm sóc nhìn vào mắt trẻ và nói chuyện với trẻ.
|
Bạn làm như thế nào để trẻ cười?
|
□ Bắt chước, thể hiện quan tâm đối với
âm thanh và điệu bộ mà trẻ tạo ra, để làm trẻ cười.
|
□ Cố ép trẻ cười hoặc
không đáp ứng với trẻ: Yêu cầu người
chăm sóc làm các điệu bộ và bắt chước âm thanh của trẻ và xem sự đáp ứng của trẻ.
|
Hỏi và lắng
nghe
|
Khen ngợi
người chăm sóc nếu người chăm sóc:
|
Khuyên người
chăm sóc trẻ và giải quyết các vấn đề nếu người chăm sóc:
|
C - Bé từ 6
tháng trở lên
|
Bạn chơi với trẻ như thế nào?
|
□ Chơi trò chơi chữ hoặc chơi với những
đồ chơi phù hợp với lứa tuổi của trẻ.
|
□ Không chơi với trẻ: yêu cầu người
chăm sóc chơi và giao tiếp phù hợp theo lứa tuổi của trẻ.
|
Bạn nói chuyện với trẻ như thế nào?
|
□ Nhìn vào mắt trẻ và nói chuyện nhẹ
nhàng với trẻ, đặt những câu hỏi với trẻ.
|
□ Không nói chuyện với trẻ, hoặc
nói chuyện một cách cay nghiệt với trẻ: Gợi ý cho người chăm sóc và trẻ
có một hoạt động chung với nhau. Giúp người chăm sóc diễn giải trẻ đang làm gì
và nghĩ gì, và xem đáp ứng và cười của trẻ.
|
Bạn làm cách như thế nào để trẻ cười?
|
□ Làm cho trẻ cười.
|
Bạn nghĩ con bạn có khả năng tiếp
thu như thế nào?
|
□ Nói rằng trẻ tiếp thu/nhận thức tốt.
|
□ Nói là trẻ tiếp thu/nhận thức
chậm: Khuyến khích có nhiều hoạt động hơn cùng với trẻ, kiểm tra khả năng
nghe và nhìn của trẻ. Chuyển tuyến nếu trẻ có nhiều khó khăn.
|
THẺ TƯ VẤN -
GỢI Ý TƯƠNG TÁC SỚM THEO ĐỘ TUỔI CỦA TRẺ
• Hãy dành cho bé sự chăm sóc
chu đáo và tình yêu thương •
Quan tâm đến điều bé thích thú và đáp ứng bé • Khen ngợi khi bé học kỹ năng mới
THẺ TƯ VẤN
GIA ĐÌNH GẶP KHÓ KHĂN TRONG CHĂM SÓC
3.4. Đánh giá
tiêm chủng
Vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng
mở rộng
Lịch tiêm chủng chi tiết (Phụ lục 6)
3.5. Khám lâm
sàng
3.5.1. Khám da
- Màu sắc da:
+ Tím tái: Có nhiều nguyên nhân khác
nhau có thể gây ra chứng xanh tím. Phổ biến nhất bệnh lý tim bẩm sinh tím sớm.
+ Vàng da có thể do chế độ ăn quá nhiều
các loại rau có màu vàng, đặc biệt là cà rốt, các loại trái cây và rau củ
chứa caroten khác. Vàng da do tăng bilirubin máu có da màu vàng xanh, củng mạc
và niêm mạc vàng, nước tiểu sẫm màu và phân nhạt màu. Các rối loạn dẫn đến tăng
bilirubin máu bao gồm vàng da sơ sinh (sinh lý), thiếu máu tán huyết, viêm gan,
thiếu enzym G6PD
và tắc nghẽn đường mật.
+ Da xanh xao, lòng bàn tay bàn chân
nhợt, kết mạc màu mắt nhạt màu có thể là thiếu máu.
+ Các đốm cà phê au lait
(café-au-lait) ở vùng nách hoặc bẹn có thể là dấu hiệu của bệnh u xơ thần kinh,
trong khi các vùng da màu trắng do giảm sắc tố có hình lá tần bì có thể hướng tới chẩn đoán
bệnh xơ cứng củ.
+ Vết rượu vang (u máu phẳng) ở da đầu,
mặt, trán hoặc quanh mắt liên quan đến nhánh đầu tiên của dây thần kinh sinh ba
có liên quan đến hội chứng Sturge-Weber.
- Phát ban trên da:
+ Thường gặp phát ban ở vùng mặc tã
(có hoặc không có nhiễm nấm Candida), viêm da dị ứng (chàm), ban virus không điển
hình hoặc điển hình (như thủy đậu, sởi, ban đỏ da). Ban do phản ứng thuốc
thường là các ban dát sẩn tự giới hạn. Ít gặp nhưng nặng nề hơn trong hội chứng
bong vảy da do tụ cầu, nhiễm khuẩn máu do não mô cầu, bệnh Kawasaki, hội chứng
Stevens-Johnson.
+ Kiểm tra da dưới ánh sáng tốt từ đầu
đến chân bao gồm các bề mặt gấp và duỗi, da đầu, tóc, móng tay và miệng. Xem
xét kích thước, hình dạng, màu sắc và sự phân bố của ban, phân biệt giữa:
• Ban đỏ: đỏ da
• Các dát: tổn thương không sờ thấy được
< 1 cm
• Mảng: tổn thương không sờ thấy được
> 1 cm
• Sẩn: tổn thương sờ thấy được
< 1 cm
• Mụn nước: sẩn < 1 cm chứa dịch
trong suốt
• Bọng nước: mụn nước lớn > 1 cm
• Mụn mủ: mụn nước chứa mủ
• Ban xuất huyết: có thể sờ thấy hoặc
không sờ thấy
+ Đánh giá phát ban
Lưu ý đến việc sử dụng thuốc gần đây,
đặc biệt là kháng sinh, thuốc chống co giật và tiền sử dị ứng của gia đình.
Khám thực thể: chú ý đến đặc điểm
của tổn thương da, bao gồm sự xuất hiện của phồng rộp, bọng nước, ban xuất huyết,
hoặc nổi mày đay và tổn thương niêm mạc, lỗ rò trên da, dọc theo đường giữa cột
sống từ cổ đến xuống vùng cùng cụt.
Các dấu hiệu cảnh báo cần được lưu ý:
• Phỏng rộp hoặc bong tróc da
• Tiêu chảy và/hoặc đau bụng
• Sốt và kích thích quá mức hoặc liên tục
• Viêm niêm mạc
• Đốm xuất huyết và/hoặc ban xuất huyết
• Mề đay với suy hô hấp
3.5.2. Khám đầu
cổ
- Khám đầu
+ Một số nguyên nhân có thể dẫn tới chỉ
số chu vi vòng đầu không bình thường ở trẻ:
• Tật đầu to được xác định khi chu vi
vòng đầu được đo qua ụ chẩm và phần trán giữa hai lông mày lớn hơn 2 độ lệch
chuẩn > 2 SD so với trẻ cùng giới
tính, tuổi và sắc tộc. Có thể là bình thường nhưng cũng có thể có nguyên nhân cần điều
trị: chứng đầu to có tính chất gia đình (đứa trẻ sinh ra với đầu to và cơ thể
bình thường); các tình trạng di truyền khác bao gồm chứng loạn sản sụn,
rối loạn chuyển hóa, não úng thủy (tăng dịch não tủy), u nang, áp xe, khối u trong
não; nhiễm trùng chu sinh (toxoplasmosis, rubella, giang mai, cytomegalovirus).
Ngoài ra có thể có thêm các triệu chứng khác, bao gồm:
Thóp đóng chậm
Dấu hiệu tăng áp lực nội sọ: thóp căng và phồng,
buồn nôn, nôn, nhìn đôi, mất điều hòa
Dấu hiệu viêm màng não: sốt, cứng gáy
Đối với những trẻ có vòng đầu phát triển
song song với các đường của biểu đồ tăng trưởng, không có triệu chứng nào khác
và có khả năng được chẩn đoán là tật
đầu to mang tính chất gia đình, tiếp tục theo dõi sự tăng trưởng. Cần xử trí cấp
cứu nếu trẻ có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ, chấn thương hoặc viêm màng não. Chuyển đến
bác sĩ chuyên khoa các trường hợp có vòng đầu tăng nhanh.
• Tật đầu nhỏ được xác định khi chu vi
vòng đầu dưới 2 độ lệch chuẩn (<- 2SD) so với mức trung bình theo tuổi, giới
và dân tộc. Một số trẻ bị tật đầu nhỏ sẽ phát triển hoàn toàn bình thường mà
không có triệu chứng nào khác. Những nguyên nhân khác có thể là: Nhiễm trùng
khi mang thai (toxoplasma, vi rút Zika, rubella, thủy đậu, cytomegalovirus,
giang mai), tiếp xúc với các chất độc hại khi mang thai (lạm dụng rượu và chất
kích thích, hút thuốc, một số chất độc và thuốc), di truyền, ví dụ: Hội chứng Down,
rối loạn chuyển
hóa thần kinh, suy dinh dưỡng nặng trong thời kỳ bào thai, tổn thương não đang
phát triển (thiếu oxy-thiếu máu cục bộ, chấn thương) và có thể có các triệu chứng
khác:
Động kinh (40% trường hợp)
Tăng cân kém, thấp bé
Các vấn đề về thị giác và thính giác
Chậm nói
Bất thường khuôn mặt
Nên chuyển trẻ có dị tật đầu nhỏ và trẻ
không tăng vòng đầu trong vòng 3 tháng đến bác sĩ chuyên khoa.
+ Đánh giá hình dáng của đầu: sờ tìm các dị dạng
hộp sọ, sự bất đối xứng, biến dạng, các đường khớp sọ, mật độ xương sọ, vết
rách, hoặc dấu hiệu chấn
thương. Hình dạng đầu không đối xứng mức độ nhẹ thường là bình thường, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sau khi sinh. Nhưng khi trẻ lớn hình dạng đầu méo mó có thể
là dấu hiệu bệnh lý. Vì vậy, cần phát hiện sự bất thường này sớm, lý tưởng là
trước 6 tháng tuổi, điều trị sẽ hiệu quả hơn.
Hình 3. Hình
dạng đầu của trẻ
+ Đánh giá thóp: kích thước thóp, thóp
phồng/trũng
• Bình thường thóp trông phẳng hoặc
hơi trũng một chút. Thóp đầy hoặc phồng lên là không bình thường, khi đó não
đang chịu một sức ép lớn hơn bình thường.
• Thóp sau của trẻ lúc sinh ra đã gần
khép lại hoặc rất nhỏ. Thóp sau đóng rất sớm, thường khép kín lại chậm nhất khi
được 4 tháng tuổi. Trong khi đó, thóp trước thay đổi liên tục, thường đóng trước
19 tháng tuổi, tuy nhiên cũng có thể đóng trong thời gian từ 4 đến 26 tháng với
thời gian đóng trung bình là 14 tháng.
Hình 4. Thóp bình thường
của trẻ
- Khám cổ
+ Tính đối xứng và chiều dài của cổ: Vẹo
cổ bẩm sinh là bệnh lý thường gặp ở trẻ từ 0-6 tháng tuổi do tình trạng xơ hóa
cơ ức đòn chũm, hoặc do tư thế bào thai, hoặc tai biến khi sinh dẫn đến hạn chế
tầm vận động của
cột sống cổ, thậm chí do chăm sóc trẻ sai tư thế trong thời gian dài (sai tư thế
ẵm, bế, cho bú và tư thế ngủ). Nếu được phát hiện sớm (dưới 2 tháng tuổi) và có
phương pháp tập vật lý trị liệu kịp thời, liên tục và đúng cách, khối u cơ sẽ mất,
tầm vận động nghiêng và xoay cổ trở lại bình thường. Trong trường hợp phát hiện
muộn hoặc tập không liên tục, cơ bị co rút cần phẫu thuật và điều trị kéo dài.
Hình 5. Vẹo cổ bẩm
sinh
+ Đánh giá tầm vận động của cổ: cho trẻ
uốn cong, nghiêng trái, nghiêng phải,
ngửa và cúi đầu để đánh giá tầm vận
động và sự trơn tru trong chuyển động.
+ Đánh giá hạch/khối bất
thường vùng đầu mặt cổ.
3.5.3. Khám mắt
- Chẩn đoán và điều trị sớm các vấn đề
về mắt và thị lực là rất quan trọng để tránh biến chứng và ngăn ngừa mất thị lực.
Một số đánh giá thị lực được khuyến nghị cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trong quá
trình thăm khám sức khỏe trẻ em và khi có:
+ Cha mẹ lo lắng về thị lực
+ Bất kỳ phát hiện nào trong quá trình
hỏi bệnh hoặc khám
+ Các yếu tố nguy cơ có các vấn đề về
thị giác: sinh non, tiền sử gia đình mắc các bệnh di truyền có liên quan, bệnh
tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, lác, nhược thị.
- Khám:
+ Mắt và mi mắt: dùng đèn bút để kiểm
tra bên ngoài mắt của trẻ, bao gồm cả mí mắt và kết mạc, dịch tiết và các dấu hiệu:
• Nhiễm trùng (mí mắt đỏ và bị đóng
ghèn)
• Dị ứng (mí mắt sưng, chảy nước mắt,
tiết dịch, dính mi mắt và sợ ánh sáng, không thể nhìn thẳng vào ánh sáng).
• Tắc tuyến lệ (chảy nước mắt nhiều, mắt
có ghèn nhưng không đỏ, nước mắt có dịch vàng trong).
• Lông mi có bị rủ xuống không, có dấu
hiệu co rút cơ nâng mi
hay sụp mi không (sụp mi bẩm sinh hoặc có thể là biểu hiện của các bệnh lý nguy
hiểm khác như bệnh nhược cơ, liệt dây thần kinh sọ não số III (do u
não...)
• Kiểm tra đồng tử ở hai mắt có
kích thước bằng nhau, tròn và phản ứng với ánh sáng hay không.
• Glôcôm bẩm sinh: nghi ngờ khi thấy bộ ba triệu
chứng co thắt mi (chớp mắt quá nhiều), sợ ánh sáng (nhạy cảm với ánh sáng) và
tràn nước mắt (chảy nước mắt).
Khi giác mạc lồi sẽ tiếp tục xuất hiện nếp gấp, dần dần giác mạc bị phù và đục,
nặng có thể dẫn đến mất thị lực. Nếu được điều trị sớm, có thể ngăn ngừa giảm
thị lực do tổn thương dây thần kinh thị giác.
• Đục thủy tinh thể bẩm sinh: Đục thủy
tinh thể có thể xuất hiện ngay sau khi sinh hoặc trong những năm đầu đời.
Nguyên nhân chính được xác định là do di truyền (chiếm 10 -25%), cũng có thể do
nhiễm khuẩn trong thời kỳ thai nghén của mẹ, rối loạn chuyển hóa hay phối hợp
các bệnh lý toàn thân. Có thể bị đục thủy tinh thể ở một hoặc cả hai mắt, có
ánh hồng, khi chiếu đèn soi có
ánh sáng trắng trong mắt. Cần điều trị sớm để hồi phục thị lực đề phòng nhược
thị.
• U nguyên bào võng mạc: dấu hiệu thường
gặp là ánh đồng tử trắng (phản xạ trắng trong đồng tử) và lác, ít gặp hơn là
viêm và thị lực kém, dấu hiệu muộn có lồi mắt, hai lòng đen có mầu sắc khác
nhau, mắt giãn to
+ Kiểm tra rung giật nhãn cầu: Rung giật
nhãn cầu là các vận động dao động lặp lại của nhãn cầu có thể xảy ra ở một hoặc
cả hai bên mắt nhưng không do chủ ý của cơ thể. Các loại rung giật nhãn cầu
trong lứa tuổi này có thể gặp:
• Rung giật nhãn cầu sinh lý không cần
điều trị, thường không ảnh hưởng tới khả năng nhìn của mắt.
• Rung giật nhãn cầu bẩm sinh: trước 1
tuổi, có thể do di truyền, thường nhẹ không cần điều trị. Tuy nhiên cũng có một
số trường hợp cần xử trí khi ảnh hưởng đến khả năng nhìn.
Hình 6. Đục
thủy tinh thể có thể gây rung giật nhãn cầu
- Kiểm tra chuyển động mắt bằng cách
đánh giá khả năng cố định vật thể (như đồ chơi) và theo dõi mắt khi di chuyển vật
đó sang các vị trí khác nhau.
Hình 7. Chuyển
động của mắt theo mọi hướng
Thực hiện kỹ thuật khám này với từng mắt
và cả hai mắt cùng nhau để phát hiện lác mắt.
+ Lác mắt là bệnh lý mà 2 mắt không
nhìn cùng một hướng và mắt lé nhìn theo nhiều hướng khác nhau. Sự chuyển hướng
của mắt có thể cố định hoặc tạm thời, mắt nhìn thẳng và mắt nhìn lệch có thể
hoán đổi hoặc luân phiên nhau. Khám lác bằng các nghiệm pháp che mắt-bỏ che mắt.
Yêu cầu trẻ tập trung vào một mục tiêu.
• Che một mắt và theo dõi bất kỳ chuyển
động nào ở mắt kia.
• Lặp lại thử nghiệm trên mỗi mắt.
Hình 8. Các biểu
hiện của lác mắt
3.5.4. Khám
tai
Mục đích của khám tai là để sàng lọc
các vấn đề về tai trong trường hợp mất thính lực, đau tai, chảy mủ, dị vật
trong tai nhằm phát hiện các bệnh lý ống tai, màng nhĩ và tai giữa. Những vấn đề
này có thể bao gồm nhiễm trùng, quá nhiều ráy tai, viêm tai, dị vật, thủng màng
nhĩ nhằm đánh giá sơ bộ trước khi thực hiện nội soi tai mũi họng.
- Quan sát hình dáng, vị trí và kích
thước tai, đồng thời tìm dấu hiệu bất thường (tai thấp, rò luân nhĩ, thịt thừa
ngoài tai, vành tai không phát triển...).
- Ấn các điểm đau: điểm đau trước tai,
điểm đau sau tai, điểm mỏm chũm, điểm bờ sau xương chũm. Các điểm đau này thường
trong các bệnh lý của xương chũm như viêm xương chũm cấp, viêm tai xương chũm mạn
tính hồi viêm.
- Soi tai kiểm tra: quan sát ống tai
ngoài, màng nhĩ.
- Khám thính lực: đánh giá sự đáp ứng
với âm thanh bằng cách quan sát phản ứng của trẻ với âm thanh mà bác sĩ tạo ra
(tiếng ồn hoặc giọng nói), thông thường thì trẻ sẽ quay đầu về hướng có âm
thanh.
+ Nguyên nhân phổ biến nhất gây giảm
thính lực ở trẻ em là:
• Nút ráy tai
• Viêm tai giữa, viêm tai giữa ứ dịch
• Các nguyên nhân khác: sử dụng thuốc
(aminoglycosides, thiazides), nhiễm virus (quai bị), khối u hoặc các thương tổn
ảnh hưởng đến thần kinh thính giác, dị vật ống tai ngoài, ít gặp hơn trong các
bệnh tự miễn.
+ Đánh giá thính lực
• Trẻ 4-6 tháng tuổi: Thức dậy khi
nghe tiếng động thình lình; Nhận ra tiếng nói quen thuộc; Thích lục lạc hoặc
các đồ chơi khác phát ra tiếng, dõi mắt theo âm thanh, bắt đầu bi bô.
• Trẻ từ 6- 9 tháng tuổi: Quay đầu về
phía có âm thanh; Bắt đầu bắt chước các âm thanh tiếng nói, trẻ bập bẹ các âm
thanh khác nhau “ba-ba”, đáp ứng khi nghe gọi tên.
• Trẻ từ 9-12 tháng tuổi: Lặp lại những
từ ngữ và âm thanh đơn giản, phản ứng lại trước tiếng hát hoặc tiếng nhạc, gọi
đúng từ “mẹ” hoặc “ba”.
3.5.5. Khám
răng miệng:
- Khám môi, lợi, vòm miệng, niêm mạc
miệng, lưỡi, vòm miệng, amidan.
- Kiểm tra kích thước lưỡi và hãm lưỡi
trẻ.
- Kiểm tra răng về số lượng, tính chất,
tình trạng, vị trí và sâu răng.
+ Thông thường trẻ có 6 răng lúc 12
tháng, 12 răng lúc 18 tháng, 16 răng lúc 2 tuổi, và tất cả răng (20) lúc 2,5 tuổi;
răng sữa được thay thế bằng các răng vĩnh viễn trong khoảng từ 5 đến 13 tuổi. Sự
mọc răng sữa tương tự nhau ở cả hai giới; răng vĩnh viễn có xu hướng xuất hiện
sớm hơn ở bé gái.
+ Mọc răng có thể chậm hơn mốc bình
thường do yếu tố gia đình hoặc một số bệnh như còi xương, suy tuyến yên, suy
tuyến giáp, hoặc hội chứng Down.
+ Quan sát các bất thường ở răng: quan
sát các bất thường về răng như sâu răng, mảng bám, khử khoáng (đốm trắng) đối với
trẻ > 12 tháng.
3.5.6. Khám
hô hấp
- Quan sát:
+ Dấu hiệu suy hô hấp (ví dụ: thở nhanh,
tím tái, co kéo cơ hô hấp phụ, thở rên, thở rít thì hít vào, mệt mỏi).
+ Hình dáng, kích thước lồng ngực
(bình thường, ngực lõm, ngực gà...).
+ Nhịp thở, kiểu thở.
- Gõ và sờ:
+ Khi gõ phát hiện thấy vùng đục là có
dịch màng phổi hoặc ít gặp hơn là dấu hiệu của đông đặc nhu mô phổi.
+ Sờ rung thanh (cảm nhận độ rung của thành ngực
khi trẻ đang nói),
rung thanh giảm gặp trong tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi.
- Nghe: Nghe phổi là bước khám quan trọng
nhất của khám thực thể. Khi nghe phổi, cần đặt loa ống nghe tại tất cả các vị
trí khác nhau của lồng ngực, bao gồm cả vùng mạng sườn và phía trước ngực để
phát hiện những bất thường của tất cả các thùy phổi. Các tiếng bất thường là
ran ẩm, ran ngáy, khò khè (wheezes) và ran rít.
* Các dấu hiệu cảnh báo:
- Tím hoặc thiếu oxy được đo qua máy
đo bão hòa oxy qua da
- Thở rít
- Suy hô hấp
- Biểu hiện hội chứng nhiễm độc
- Khám phổi bất thường:
3.5.7. Khám
tim mạch
- Cần trấn an trẻ, cho trẻ
làm quen với ống nghe (trẻ nhũ nhi: làm ấm trong lòng bàn tay).
- Khai thác tiền sử gia đình mắc bệnh
tim bẩm sinh, hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh hoặc các bệnh tim có tính chất di
truyền ...
- Khám tìm các dấu hiệu:
+ Tím được đặc trưng bởi tím ở môi và
lưỡi và/hoặc giường móng.
+ Nghe tim: tiếng thổi trong một số
trường hợp (đặc điểm của tiếng thổi gồm thời gian, cường độ, âm thanh), tiếng
tim bất thường (tiếng cọ màng tim, nhịp ngựa phi, tiếng tim mờ), hoặc rối loạn
nhịp tim.
+ Dấu hiệu suy tim: nhịp tim nhanh, thở
nhanh, tím tái, gan to, phù mí mắt
+ Quấy khóc, cáu kỉnh.
3.5.8. Khám
tiêu hóa và cơ quan sinh dục
a) Khám tiêu hóa
- Khai thác các triệu chứng
+ Trẻ có nôn hay không
+ Tình trạng ăn uống dinh dưỡng
+ Khai thác bệnh lý liên quan đến tiêu
hóa: táo bón, tiêu chảy, biếng ăn
- Khám:
+ Khám miệng: dưới ánh sáng thường hoặc
đèn pin dùng đè lưỡi đưa nhẹ quan sát: hai bên má và hầu họng phát hiện các bệnh
lý thường gặp ở miệng như tưa lưỡi, viêm loét miệng
+ Quan sát hình dáng bụng: bình thường
bụng phải hòn và đối xứng. Bụng lõm có thể là biểu hiện của thoát vị hoành, bụng
không đối xứng có thể khối u ở bụng hay chướng bụng.
+ Sờ, nắn: gan (bình thường có thể sờ
thấy từ 1 đến 2 cm dưới bờ sườn), lách, thận (có thể sờ nắn thấy khi
ấn sâu bụng, thận trái dễ sờ thấy hơn là thận phải. Thận lớn có thể do tắc nghẽn, khối
u, hoặc nang thận). Quan sát lỗ thoát vị, hậu môn của trẻ (nứt hậu môn, lỗ
dò...).
+ Quan sát và nhận định chất nôn, trớ
của trẻ (nếu có) nhận biết sữa mới, sữa vón, dịch vàng...
+ Quan sát đánh giá phân: ỉa chảy,
phân nhày máu mũi
b) Khám niệu - sinh dục: quan sát bộ
phận sinh dục ngoài
- Ở trẻ trai: cần kiểm tra dương vật để
xác định dị tật lỗ tiểu lệch thấp hoặc lệch cao, tinh hoàn nên nằm trong bìu.
Sưng bìu có thể là biểu hiện tràn dịch màng tinh hoàn, thoát vị bẹn, hoặc hiếm
hơn, xoắn tinh hoàn. Với tràn dịch màng tinh hoàn, chiếu ánh sáng qua vùng bìu
giúp quan sát rõ hơn dịch xung quanh tinh hoàn. Xoắn tinh hoàn gây ra tình trạng
tụ máu và căng cứng cần phẫu thuật
khẩn cấp.
- Ở trẻ gái: kiểm tra môi âm hộ, âm vật.
- Bộ phận sinh dục không rõ ràng (không
rõ giới tính) có thể do một số rối loạn không thường gặp (ví dụ: tăng sản thượng
thận bẩm sinh; Thiếu enzyme
5-alpha- reductase; Hội chứng Klinefelter, Hội chứng Turner, hoặc hội chứng
Swyer). Nên chuyển khám bác sĩ chuyên khoa.
3.5.9. Khám hệ
cơ xương - thần kinh
a) Khám hệ cơ xương
Mục đích để phát hiện các vấn đề bất
thường, dị tật cơ xương khớp bẩm sinh thường gặp nhất như trật khớp háng bẩm
sinh, bàn chân bẹt, bàn chân khoèo.
Trật khớp háng bẩm sinh: hay gặp ở trẻ
sinh ngôi mông, phát hiện ở ngay sau sinh hoặc vài tuần đầu sau sinh.
Biểu hiện bằng 4 dấu hiệu như sau:
• Giới hạn cử động dạng khớp háng
• Vị trí đầu gối không đều nhau (dấu
hiệu Galeazzi - hình vẽ)
• Các nếp gấp không cân xứng (nếp lằn
mông, nếp lằn bẹn...)
• Chi bên trật khớp ngắn hơn bên lành
Lưu ý: nếu trật 1
bên thì nếp lằn mông mất cân xứng và chi dài không đều nhau. Nếu trật cả 2 bên
thì giới hạn tầm vận động cả 2 khớp háng. Trẻ cần được chẩn đoán trước 4 tháng
để tránh được các biến chứng sau này về dáng đi và ảnh hưởng phát triển thể chất,
tâm lý của trẻ, đồng thời giảm chi phí điều trị.
Hình 9. Dấu
hiệu Galeazzi
(Trẻ được đặt
như hình. Ở bên bị tổn thương đầu gối thấp hơn bởi sự dịch chuyển phía sau ổ của
khớp háng-mũi tên).
- Bàn chân bẹt: Bàn chân bẹt thường
kèm theo gót vẹo ngoài và giảm chiều cao vòm dọc của gan chân. Bàn chân bẹt được
chia làm 2 loại: bàn chân bẹt sinh lý và bàn chân bẹt bệnh lý. Nếu được khám
phát hiện và can thiệp sớm trong giai đoạn 2-7 tuổi, bàn chân bẹt bệnh lý sẽ dễ
dàng được điều chỉnh bằng phương pháp trị liệu không phẫu thuật đơn giản và hiệu
quả.
- Bàn chân khoèo bẩm sinh: là dạng dị
tật bàn chân xảy ra trong thời kỳ bào thai (bàn chân nhón gót-vẹo trong) với 4
biến dạng: Gập
lòng tại khớp cổ chân, áp của bàn chân giữa, vẹo trong của xương gót và bàn
chân vòm. Việc chỉnh hình cho trẻ bị bàn chân khoèo nên được thực hiện càng sớm
càng tốt, khi xương, khớp và các dây chằng của trẻ vẫn còn mềm dễ uốn chỉnh. Nếu
được phát hiện và điều trị sớm bằng phương pháp Ponseti, tỷ lệ thành công là
>90% mà không cần phẫu thuật.
- Trẻ ở độ tuổi tự đứng được nên được
sàng lọc vẹo cột sống bằng cách quan sát tư thế, đầu nhọn bả vai và xương vai đối
xứng hai bên, dọc thân, và đặc biệt là sự bất đối xứng hai bên cột sống khi trẻ
cúi về phía trước.
Hình 10. Sàng
lọc vẹo cột sống
b) Khám thần kinh
- Khám thần kinh bắt đầu bằng sự quan
sát ngay khi trẻ vào phòng khám và trong suốt quá trình thăm khám. Cần chú ý tốc
độ, sự đối xứng và phối hợp động tác, cũng như tư thế và dáng đi của trẻ. Cách nói
chuyện, sử dụng ngôn ngữ hoặc hành vi bất thường; mất chú ý không gian; tư thế
bất thường; và các rối loạn vận động khác có thể nhận thấy rõ trước khi tiến
hành thăm khám.
- Khám thần kinh bao gồm:
+ Đánh giá tình trạng tỉnh táo, chú ý
sự thờ ơ hoặc khó chịu
+ Hệ thống vận động: bộc lộ vai và các
chi, đánh giá:
• Teo cơ
• Phì đại cơ
• Phát triển không đối xứng
• Giật bó cơ
• Tăng trương lực cơ
• Run
• Các cử động tự ý khác, bao gồm múa
giật (các động tác giật, ngắn), múa vờn (cử động liên tục, quằn quại), và giật
cơ (co cơ kiểu điện giật)
• Khám trương lực cơ qua co và duỗi thụ
động các chi
+ Dáng đi, tư thế và phối hợp động
tác: dáng đi, tư thế và phối hợp
động tác bình thường khi có sự toàn vẹn của con đường vận động, tiền đình, tiểu
não, và cảm nhận cảm giác. Một tổn thương bất kỳ nào ở con đường trên sẽ dẫn tới
những dấu hiệu đặc trưng:
• Trẻ bị thất điều có dáng đi chân dạng
rộng để giữ ổn định.
• Bàn chân rủ gây ra dáng đi bàn chân
ngựa (nâng bàn chân lên cao hơn bình thường để tránh chạm chân xuống nền).
• Yếu cơ đai chậu gây ra dáng đi như vịt.
• Co cứng chi dưới gây ra dáng đi cắt
kéo và đi vòng tròn.
• Trẻ bị tổn thương cơ quan cảm nhận cảm
giác phải luôn nhìn xuống nơi sẽ đặt bàn chân của mình để tránh vấp, ngã.
+ Phản xạ: Phản xạ là những chuyển động
hoặc hành động không tự nguyện để giúp xác định hoạt động bình thường của não
và thần kinh phát triển. Sau đây là một số phản xạ nên được thử nghiệm ở trẻ đến
2 tuổi.
Bảng 9. Đánh
giá phản xạ của trẻ
Phản xạ
|
Phương pháp
|
Đáp ứng
|
Tuổi
|
Lòng bàn
tay nắm chặt
|
Đặt ngón
tay trỏ vào lòng bàn tay trẻ
|
Nắm chặt
ngón tay người khám
|
Sơ sinh đến
2 tháng tuổi
|
Phản xạ
vùng miệng (Rooting)
|
Khi bị kích
thích gần miệng
|
Quay đầu về
phía kích thích và mở miệng
|
Sơ sinh đến
3 tháng tuổi
|
Phản xạ
Placing
|
Giữ lưng
bàn chân trẻ hoặc mặt trước của chân chạm gờ bàn
|
Gập chân
vào hông và đặt bàn chân lên bàn
|
Sơ sinh 6
tuần tuổi
|
Phản xạ bước
|
Bế trẻ lên
và đặt chân lên bàn khám
|
Chuyển động
bước hoặc đi bộ nhanh tự động
|
Sơ sinh đến
4 tháng tuổi
|
Phản xạ
Moro
|
Ở tư thế nằm
ngửa, nâng đầu lên rồi nhanh chóng cho phép đầu hạ xuống 30° dưới mức thân
người
|
Chuyển động
và gập các chi trên đối xứng
|
Sơ sinh đến
6 tháng tuổi
|
Phản xạ
Babinski (phản xạ các ngón chân)
|
Khi lòng
bàn chân trẻ được vuốt mạnh
|
Ngón chân
cái uốn cong lên trên và các ngón chân khác quạt ra
|
Sơ sinh đến
2 tuổi
|
Phản xạ
phòng vệ khi bị xoay vùng cổ
|
Xoay đầu trẻ
sang một bên trong 15 giây
|
Duỗi cánh
tay ở phía cằm và uốn cong ở phía chẩm (tư thế đấu kiếm)
|
2 tháng đến
6 tháng tuổi
|
Phản xạ
Landau
|
Giữ trẻ nằm
sấp, nằm ngang và cúi đầu xuống
|
Sự uốn cong
của chân và thân
|
3 tháng đến
24 tháng tuổi
|
Phản xạ nhảy
dù
|
Giữ trẻ đứng
thẳng. Nhanh
chóng nhưng nhẹ nhàng xoay cơ thể hướng về phía trước
|
Trẻ mở rộng
cánh tay về phía trước, với các ngón tay dang rộng
|
Bắt đầu từ
7 tháng tuổi
|
PHỤ
LỤC
PHỤ
LỤC 1: MẪU HỒ SƠ SỨC KHỎE TRẺ EM
TỈNH………………………..
Huyện:……………….……..
Xã: ………………………….
|
|
Mã số:…………………….
|
HỒ SƠ SỨC KHỎE
TRẺ EM
1. Họ và tên (chữ in hoa): .............................................................................................
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm…………
4. Số Định danh công dân/CCCD: ................................................................................
5. Nơi ở: .....................................................................................................................
6. Số thẻ BHYT: ..........................................................................................................
7. Họ tên mẹ: ……………………………………………………Nghề nghiệp: ........................
8. Họ và tên cha: ………………………………………………Nghề nghiệp: ..........................
9. Tiền sử bệnh, tật của gia đình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Tiền sử bản thân:
- Nơi sinh: ...................................................................................................................
- Tình trạng lúc sinh: Sinh thường: □;
Sinh mổ: □; Đa thai: □;
Cân nặng lúc sinh: ………….. kg;
Đẻ ra khóc ngay: Có □ Không
□
Bú mẹ trong giờ đầu sau sinh: Có □ Không
□
Bệnh, tật bẩm sinh: Có □ Không
□; Nếu có, ghi rõ: …………………
Các bất thường khác lúc sinh (ghi rõ,
nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cha/mẹ xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
Người
lập hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(Cập nhật kết
quả khám bệnh và khám sức khỏe định kỳ vào các trang sau)
PHỤ
LỤC 2: SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM
PHỤ
LỤC 3: DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CHO MỘT BUỔI KHÁM
TT
|
Trang thiết
bị
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Trang thiết
bị
|
1
|
Bàn (có khăn trải bàn)
|
5
|
Cái
|
2
|
Ghế ngồi
|
10
|
Cái
|
3
|
Giường khám trẻ em
|
2
|
Cái
|
Dụng cụ
khám
|
1
|
Cân trọng lượng
|
2
|
Cái
|
2
|
Thước đo chiều cao lúc đứng
|
1
|
Cái
|
3
|
Thước đo chiều cao lúc nằm
|
1
|
Cái
|
4
|
Thước dây
|
1
|
Cái
|
5
|
Ống nghe tim phổi
|
1
|
Cái
|
6
|
Nhiệt kế (thủy ngân hoặc điện tử)
|
1
|
Cái
|
7
|
Bộ khám ngũ quan
|
1
|
Cái
|
8
|
Búa phản xạ
|
1
|
Cái
|
Trang thiết
bị phục vụ cho tiêm chủng (nếu có)
|
1
|
Tủ lạnh
|
1
|
Cái
|
2
|
Phích vắcxin
|
2
|
Cái
|
3
|
Bơm kim tiêm
|
Tùy theo số
lượng thực tế
|
4
|
Các dụng cụ, vật tư, hóa chất để sát
khuẩn
|
1
|
Bộ
|
5
|
Hộp chống sốc
|
1
|
Cái
|
6
|
Phác đồ chống sốc treo tường
|
2
|
Cái
|
7
|
Dụng cụ chứa chất thải y tế
|
2
|
Cái
|
Tư vấn, hướng
dẫn thực hành dinh dưỡng (nếu có)
|
1
|
Bàn chế biến thực phẩm
|
1
|
Cái
|
2
|
Bếp đun (ga hoặc điện)
|
1
|
Cái
|
3
|
Dụng cụ chế biến thực phẩm và nấu ăn
|
1
|
Cái
|
4
|
Nguyên liệu chế biến thức ăn cho trẻ
theo độ tuổi
|
Tùy theo số
lượng thực tế
|
5
|
Tài liệu truyền thông (mô hình,
tranh lật, apphic, video...trình chiếu - nếu có)
|
Tùy theo
tình hình thực tế
|
Vật tư tiêu
hao (phụ thuộc số lượng thực tế)
|
1
|
Khẩu trang
|
2
|
Sát khuẩn tay
|
3
|
Găng tay
|
4
|
Thùng rác các loại
|
PHỤ
LỤC 4: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG CỦA TRẺ
PHỤ
LỤC 5: CÁC MỐC PHÁT TRIỂN VÀ CẢNH BÁO CỦA TRẺ THEO ĐỘ TUỔI
Phần này trình bày các mốc phát triển
của trẻ theo độ tuổi (phần lớn các trẻ làm được hành động đó) và các dấu hiệu cảnh
báo (dấu hiệu chậm hơn so với độ tuổi,
cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa nhi khám chẩn đoán và hỗ trợ kịp thời). Nội
dung trong phần này tham khảo theo hướng dẫn của Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
CDC Mỹ (CDC, 2020a).
Cán bộ y tế đọc phần này để hiểu rõ hơn về sự phát
triển toàn diện của trẻ và các vấn đề cảnh báo trong tâm lý phát triển của trẻ.
Nội dung trong phần này chi tiết hơn so với nội dung khám tâm lý phát triển ở Bảng
kiểm khám sức khỏe định kỳ cho trẻ (chương 2), nhằm mục đích cung cấp kiến thức
nền tảng để cán bộ y tế đi đến quyết định chuyển tuyến hay tư vấn gia đình tăng
cường chơi với trẻ và theo dõi thêm tại nhà
Trẻ 4 tháng
Dấu hiệu
phát triển bình thường
|
Dấu hiệu cảnh
báo
|
Cảm xúc tương tác
• Cười chủ động, đặc biệt với người
thân (bố, mẹ, ông, bà,..)
• Thích chơi với bố mẹ đặc biệt có
thể khóc khi bố mẹ không chơi cùng
• Có thể bắt chước một số vận động
và biểu cảm của nét mặt của người thân (cười, cau mày..)
Ngôn ngữ
• Bắt đầu biết tạo ra các âm thanh:
aaa, eee
• Bập bẹ với biểu cảm nét mặt (hóng
chuyện) và có thể bắt chước các âm thanh khi trẻ nghe thấy
• Trẻ thể hiện các kiểu khóc khác
nhau tùy theo nhu cầu như đói, đau hoặc buồn ngủ
Nhận thức
• Bé có các hành vi cho bố mẹ biết
bé phấn khích, mệt mỏi hay bực bội
• Có phản ứng với các hành động yêu
thương (vuốt ve, ôm, thơm trẻ)
• Nhìn theo đồ vật di chuyển sang cả
hai bên của cơ thể
• Nhìn vào khuôn mặt khi ở gần
• Nhận biết khuôn mặt người thân và
các đồ vật ở xa hơn
Vận động tinh tế
• Bắt đầu với các đồ vật bằng 1 tay
• Trẻ biết phối hợp tay và mắt, ví dụ:
nhìn đồ chơi và với tay lấy đồ chơi, nhìn và lắc đồ chơi tạo ra tiếng kêu
Vận động thể lực
• Có thể giữ đầu lâu hơn mà không cần
sự hỗ trợ của bố mẹ
• Đạp/ấn mạnh chân xuống khi được đặt
trên nền cứng
• Có thể lật ngửa khi đang đặt nằm sấp
• Có thể lắc đồ chơi hoặc đung đưa đồ
chơi treo trước mặt
• Đưa cả hai tay vào mồm
• Khi nằm sấp, trẻ có thể đẩy người
lên bằng khủy tay
|
Giới thiệu đi khám
chuyên khoa nếu có những biểu hiện dưới đây
Không nhìn theo các đồ vật chuyển động
Không cười, bập bẹ khi có bố mẹ nói chuyện
với trẻ
Không tự giữ được đầu thẳng
Không bập bẹ hoặc tạo ra âm thanh
Không đưa đồ chơi vào mồm
Không nhún nhảy khi được đặt trên nền cứng
Có vấn đề trong di chuyển mắt: mệt hoặc cả
2 mắt không di chuyển được về tất cả các hướng (hiếng, lác)
|
Trẻ 6 tháng
Dấu hiệu
phát triển bình thường
|
Dấu hiệu cảnh
báo
|
Cảm xúc tương tác
• Nhận biết được các khuôn mặt quen
thuộc và bắt đầu nhận biết được người lạ
• Thích chơi với người khác, đặc biệt
là bố mẹ
• Đáp lại các trạng thái cảm xúc của
người khác và thường là vui vẻ (cười, hóng chuyện)
• Thích thú khi nhìn bản thân trong
gương
Ngôn ngữ - giao tiếp
• Đáp ứng lại các âm bằng cách tạo
ra âm thanh “hóng chuyện”
• Bắt đầu nói các nguyên âm khi bập
bẹ như: Ah, Eh, Oh và lắng nghe người lớn nói chuyện và “nói” khi người lớn
ngừng nói
• Đáp ứng với tên gọi
• Tạo các âm thanh để bày tỏ niềm
vui hoặc không thích
• Bắt đầu tạo các phụ âm (nói nhanh
và không hiểu nói gì) với âm M, B
Nhận thức
• Quan sát các đồ vật xung quanh
mình
• Đưa các đồ vật vào mồm
Vận động tinh tế
• Bắt đầu tò mò về các đồ vật xung
quanh và cố gắng với các đồ vật xa mình
• Bắt đầu chuyển đồ vật từ tay này
sang tay kia
Vận động thể lực
• Có thể lật ngửa và lật sấp
• Bắt đầu ngồi được mà không cần hỗ
trợ
• Khi cho bé đứng bé (có hỗ trợ), trẻ
có thể đỡ được trọng lượng cơ thể và nhún nhảy bằng 2 chân
• Có thể cúi người ra
trước, ra sau (có hỗ trợ) và bò giật lùi sau đó mới bò lên phía trước
|
Giới thiệu đi khám
chuyên khoa nếu có những biểu hiện dưới đây
Không cố gắng với lấy đồ vật ở trong tầm
tay
Không thể hiện tình cảm cười, phấn khích với
người thân
Không phản ứng với các âm thanh xung quanh
trẻ (không quay đầu tìm về hướng âm thanh phát ra)
Khó khăn khi đưa các đồ vật vào miệng
Chưa nói được các âm bập bẹ: ah, eh, oh
Không lật ngửa hoặc lật sấp được
Không cười hoặc tạo ra các âm thanh phấn
khích
Các cơ có vẻ cứng nhắc (cử động không mềm
dẻo) hoặc èo uột (không giữ được trọng lượng cơ thể, không cầm được các đồ vật)
|
Trẻ 9 tháng
Dấu hiệu
phát triển bình thường
|
Dấu hiệu cảnh
báo
|
Cảm xúc tương tác
• Có thể sợ người lạ, khi được nói
chuyện hoặc bế
• Bám lấy bố mẹ hoặc người thân quen
khi ở môi trường lạ
• Thích một số đồ chơi nhất định
Ngôn ngữ - giao tiếp
• Bắt đầu “nói” rất nhiều âm như
“mamama” “bababa”
• Bắt chước các âm thanh và hành động
của người khác (làm mặt cười, vỗ tay,...)
• Giơ bàn tay về phía đồ vật bé
thích hoặc những thứ làm trẻ ngạc nhiên thích thú
• Nhìn và quan sát thái độ của mọi
người khi có nghe thấy từ “không”
Nhận thức
• Nhìn theo hướng đi của các vật khi
nó bị rơi
• Biết tìm đồ chơi khi bị giấu đi
(nhìn thấy chỗ giấu)
• Chơi ú òa
• Trẻ vẫn tiếp tục khám phá các đồ
vật bằng cách cho vào mồm
Vận động tinh tế
• Lấy được viên thức ăn nhỏ (≈ 2cm)
bằng ngón cái và 1 phần các ngón khác
• Chuyển đồ vật từ tay nọ sang tay
kia một cách thành thạo
Vận động thể lực
• Có thể đứng bám vào thành giường
• Có thể ngồi xuống khi đang đứng
(có trợ giúp)
• Ngồi được một mình không cần hỗ trợ
• Có thể đứng lên được khi đang ngồi
(có trợ giúp)
• Bò nhanh
|
Giới thiệu đi khám chuyên
khoa nếu có những biểu hiện dưới đây
Không giữ được trọng lượng cơ thể trên 2
chân khi có hỗ trợ
Không ngồi được dù có hỗ trợ
Không bập bẹ các âm: mama, baba, dada
Không chơi các trò chơi có sự tương tác
qua lại như: ú òa
Không đáp ứng khi được gọi tên
Không nhận ra người thân (bố mẹ, ông bà,
người chăm sóc) của trẻ
Không nhìn về phía mà bố mẹ chỉ tay
Không chuyển đồ chơi từ tay này sang tay
kia
|
Trẻ 12 tháng
Dấu hiệu
phát triển bình thường
|
Dấu hiệu cảnh
báo
|
Cảm xúc và tương
tác xã hội
• Sợ, xấu hổ với người lạ
• Khóc nhiều khi bố mẹ đi đâu để bé ở
nhà
• Thích một số đồ chơi và một số người
nhất định
• Thể hiện sự sợ hãi trong một số
tình huống (sợ tối, sợ ma,
• Đưa cho bố mẹ chuyện tranh khi bé
muốn nghe đọc truyện
• Lặp đi lặp lại một số âm thanh hoặc
hành vi khi bé muốn bố mẹ quan tâm, nhìn đến bé.
• Biết giơ tay, giơ chân khi mặc quần
áo
• Chơi trò chơi ú òa
Ngôn ngữ - Giao tiếp
• Làm theo được một số hiệu lệnh đơn
giản
• Làm được một số các ngôn ngữ cơ thể
đơn giản như lắc đầu, vẫy
tay bye bye
• Tạo được các âm thanh gần giống
như nói
• Nói “Mama” “Dada” và các âm biểu cảm
như “uh oh”
• Bắt chước nói các từ vừa nghe bố mẹ
nói
Nhận thức
• Khám phá mọi thứ xung quanh (lắc,
ném, đồ chơi.
• Tìm và Tìm được đồ vật bị giấu một
cách dễ dàng
• Nhìn được đúng đồ vật khi gọi tên
đồ vật đó
• Bắt chước các hành động của người
khác
• Quan sát đồ vật lăn, rơi
• Chỉ bằng ngón tay trỏ
• Làm theo được hiệu lệnh đơn giản
như “Nhặt đồ chơi lên”
Vận động tinh tế
• Dùng đồ vật đúng với chức năng (uống
nước ở cốc, dùng lược chải đầu..)
• Cho đồ chơi vào trong hộp, lấy đồ
chơi ra khỏi hộp
Vận động thể lực
• Tự ngồi không cần trợ giúp
• Bám vào thành giường để đứng lên,
bám vào thành giường để đi
• Có thể đi được vài bước không cần
bám
• Có thể đứng một mình không cần bám
|
Giới thiệu đi khám
chuyên khoa nếu có những biểu hiện dưới đây
Không bò
Không đứng được kể cả khi có trợ giúp
Không biết đi tìm các đồ vật bé nhìn thấy
đã được dấu đi
Không chuyển đồ chơi từ tay này sang tay
kia
Không thích chơi các trò chơi tương tác
như ú òa
Không phản ứng khi gọi tên bé
Không nhìn theo khi mẹ chỉ vào một thứ gì
đó
Không dùng ngón tay chỉ đồ vật
Có vẻ như không nhận biết được những người
đã thân quen
Không phát được các âm như: “mama” or
“dada”
Không bắt chước các động tác như vẫy tay,
bắt tay,
Trẻ không làm những hành động mà trước đó
trẻ đã làm
vd: đã nói một số từ sau đó không
nói nữa, biết vẫy tay, sau đó không làm nữa...
|
Trẻ 18 tháng
Dấu hiệu
phát triển bình thường
|
Dấu hiệu cảnh
báo
|
Cảm xúc và tương
tác xã hội
• Thích đưa đồ chơi cho người khác
khi chơi
• Có thể có những cơn ăn vạ
• Có thể sợ người lạ
• Thể hiện tình cảm với bố mẹ, người
thân, đặc biệt khi bố mẹ đi đâu hoặc khi về đến nhà
• Chơi trò chơi giả vờ đơn giản như
cho búp bê ăn
• Có thể bám dính bố mẹ, người thân ở
nơi xa lạ
• Chỉ ngón tay vào những gì lạ,
thích cho bố mẹ thấy
• Thích khám phá một mình nhưng phải
có bố mẹ ở quanh đó
Ngôn ngữ - Giao tiếp
• Nói được một số từ đơn (ít nhất là
6 từ và số từ tăng dần)
• Thực hiện được một số ngôn ngữ cơ
thể đơn giản như lắc, gật đầu, vẫy gọi, vẫy tay bye bye
• Nói “không” kèm theo lắc đầu
• Chỉ vào các đồ vật bé muốn lấy
Nhận thức
• Hiểu được ý nghĩa, công dụng của một
số đồ vật thông thường (điện thoại, bàn chải đánh răng, thìa...)
• Chỉ và có các từ, hành động đề người
khác chú ý tới những vật, người mà bé muốn nói tới
• Tỏ ra rất thích thú, say sưa khi
chơi giả vờ bón cho với búp bê hoặc thú nhồi bông ăn.
• Làm theo được hiệu lệnh đơn giản
mà không cần mô tả, hỗ trợ bằng hành động (vd: ngồi xuống, chỉ tay ra hiệu...)
• Chỉ được các bộ phận của cơ thể
Vận động tinh tế
• Tự vẽ nghuệch ngoạc lên giấy
• Tự cởi được quần áo
• Uống nước bằng cốc
• Ăn bằng thìa
Vận động thể lực
• Tự đi tốt một mình
• Đi vài bước rồi chạy
• Kéo đồ chơi trong khi đi
|
Giới thiệu đi khám
chuyên khoa nếu có những biểu hiện dưới đây
Không chỉ tay vào những thứ trẻ quan tâm
Không thể tự đi
Không nhận ra những đồ vật quen thuộc
Không biết bắt chước
Không tiếp thu được từ mới
Không nói được ít nhất 6 từ đơn
Không để ý đến sự xuất hiện hoặc rời đi của
người chăm sóc
Mất những kỹ năng đã làm được trước đó
|
Trẻ 2 tuổi
Dấu hiệu
phát triển bình thường
|
Dấu hiệu cảnh
báo
|
Cảm xúc tương tác
• Thích bắt chước người khác đặc biệt
là người lớn và trẻ em
• Thể hiện rất phấn khích khi chơi với
trẻ khác
• Thể hiện hành vi độc lập
• Thể hiện các hành vi chống đối
(làm ngược lại những gì bố mẹ bảo)
• Thường ngồi chơi một mình bên cạnh
trẻ khác, nhưng bắt đầu chơi cùng các bạn khác, đặc biệt là các trò chơi đuổi
bắt
Ngôn ngữ - Giao tiếp
• Chỉ đúng đồ vật hoặc tranh ảnh khi
được nghe tên đồ vật
• Biết tên của người thân, quen, tên
các bộ phận cơ thể
• Nói được câu có 2-4 từ
• Làm theo được một số các hiệu lệnh
đơn giản
• Chỉ được đúng các hình trong sách
• Nhắc lại một số từ nghe được từ
người lớn
Nhận thức
• Tìm được các đồ vật được giấu dưới
2 hoặc 3 lớp
• Phân loại màu sắc, hình dạng
• Đọc tiếp được câu trong truyện hoặc
câu thơ bé đã nghe nhiều lần
• Chơi được một số trò chơi giả vờ
đơn giản
• Đọc tên được các hình trong sách
như chó, mèo, bóng, chim...
• Làm theo được hiệu lệnh kép như
“Nhặt giầy của con lên và để vào giá để giày”
Vận động tinh tế
• Xếp chồng được 4 (hoặc nhiều hơn)
khối hình
• Tô theo hoặc vẽ được hình tròn, đường
thẳng
Vận động thể lực
• Biết đi nhón chân, đá bóng
• Bắt đầu chạy được
• Tự trèo lên xuống ghế, giường
• Bám tay vịn trèo lên, trèo xuống cầu
thang
• Ném bóng giơ tay cao qua đầu
|
Giới thiệu đi khám
chuyên khoa nếu có những biểu hiện dưới đây
Không nói được câu 2 từ (VD: uống nước)
Không biết làm những việc đơn giản như thế nào vd: cầm
lược chải đầu, dùng thìa xúc ăn, cầm điện thoại đưa lên tai nghe
Không bắt chước lời nói hoặc hành vi của
người khác
Không làm theo được những hiệu lệnh đơn giản
Không thể tự đi một cách vững chắc
Mất đi những kỹ năng từng có trước đây (lời
nói, cử chỉ, hành động).
|
PHỤ
LỤC 6: LỊCH TIÊM CHỦNG
Vaccine
|
Sơ sinh
|
2 tháng
|
3 tháng
|
4 tháng
|
5 tháng
|
6 tháng
|
9 tháng
|
12 tháng
|
18 tháng
|
24 tháng
|
Lao (BCG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viêm gan siêu vi B
(VGSV
B)
|
Mũi 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bạch hầu - Ho gà -
Uốn ván- Viêm gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1)
|
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
|
|
|
|
Mũi nhắc
|
|
Bại liệt
|
|
Liều 1 (Uống)
|
Liều 2 (Uống)
|
Liều 3 (Uống)
|
Tiêm (IPV)
|
|
|
|
|
|
Phế cầu *
|
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
|
|
Mũi 4 sau 6
tháng tiêm mũi 3
|
Tiêu chảy do
Rotavirus *
|
|
2-3 liều
cách nhau ít nhất 1 tháng
|
|
|
|
|
Cúm *
|
|
|
|
|
|
Lần đầu 2
mũi cách nhau 1 tháng, mỗi năm nhắc lại 1 lần
|
Sởi
|
|
|
|
|
|
|
Mũi 1
|
|
|
|
Sởi - Rubella (MR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mũi 1
|
|
Viêm não Nhật Bản
(VNNB)
|
|
|
|
|
|
|
|
3 mũi cơ bản,
mũi 2 cách mũi 1 từ 1-2 tuần, mũi 3 sau 1 năm, nhắc lại 3 năm/l
|
Thủy đậu *
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - 2 mũi
cách nhau ít nhất 1 tháng
|
Viêm gan siêu vi A
(VGSV A) *
|
|
|
|
|
|
|
|
Hai mũi
cách nhau 6 tháng
|
Não mô cầu BC
(NMC BC) *
|
|
|
|
|
|
2 mũi cách
nhau 2 tháng
|
|
|
|
Ghi chú: Vắc xin có dấu * là vắc xin
khuyến cáo sử dụng
PHỤ
LỤC 7: MẪU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-…….
|
……. ngày
tháng năm 20…
|
KẾ HOẠCH HOẠT
ĐỘNG QUÝ .../NĂM...
KHÁM SỨC KHỎE
ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
TT
|
Đối tượng
|
Số trẻ mời
đến khám
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Bác sĩ/Y sĩ
khám
|
Điều dưỡng/
Hộ sinh
|
Cán bộ hỗ
trợ (Y tế thôn bản, cộng tác viên, ...)
|
Ghi chú
(Trang thiết bị, dụng cụ, ...)
|
1.
|
Trẻ 0-24 tháng - Thôn: …..
|
10 (Danh sách kèm theo)
|
|
|
Nguyễn Văn A (tăng cường từ TTYT
tuyến huyện)
|
|
|
|
2.
|
Trẻ 0-24 tháng - Thôn:
|
... (Danh sách kèm theo)
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Trẻ 0-24 tháng- Thôn: …..
|
... (Danh sách kèm theo)
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 8: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ BUỔI KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG
TUỔI
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…….
|
……. ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ BUỔI
KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
1. Thời gian:
2. Địa điểm:
3. Nhân lực:
- Bác sĩ/Y sĩ khám
- Điều dưỡng/ Hộ sinh
- Cán bộ hỗ trợ (Y tế thôn bản/cộng
tác viên,...)
4. Kết quả thực hiện:
TT
|
Nội dung
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số trẻ được thông báo đến khám
|
|
2
|
Tổng số trẻ đến khám
Trong đó:
|
|
|
+ Trẻ từ 2-3 tháng
|
|
|
+ Trẻ từ 4-6 tháng
|
|
|
+ Trẻ từ 7-9 tháng
|
|
|
+ Trẻ từ 10-12 tháng
|
|
|
+ Trẻ từ 13-18 tháng
|
|
|
+ Trẻ từ 19- dưới 24 tháng
|
|
3
|
Số trẻ phát triển tinh thần, vận động
bất thường
|
|
4
|
Số trẻ mắc bệnh/ốm
|
|
5
|
Số trẻ suy dinh dưỡng
|
|
6
|
Số trẻ có dấu hiệu thiếu máu
|
|
7
|
Số trẻ nghi ngờ tự kỷ
|
|
8
|
Số trẻ nghi ngờ bệnh, tật bẩm sinh
|
|
9
|
Số trẻ chuyển đến cơ sở tuyến trên
|
|
(Kèm theo
danh sách trẻ đến khám)
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 9: MẪU TỜ THÔNG TIN VỀ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……. ngày
tháng năm 20…
|
TỜ THÔNG TIN
VỀ KHÁM SỨC
KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
Triển khai Kế hoạch số …../KH-…., Trạm
Y tế xã ... tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi, cụ thể
như sau:
1. Thời gian:
2. Địa điểm:
3. Đối tượng:
(Kèm theo danh sách trẻ đến khám)
4. Cán bộ phụ trách:
(Cung cấp thông tin liên lạc của cán bộ
phụ trách tổ chức buổi khám sức khỏe)
5. Nội dung:
Đánh giá sức khỏe toàn diện cho trẻ em
để phát hiện
các bất thường về thể chất và tinh thần, từ đó có hướng xử trí hoặc can thiệp kịp
thời nhằm giảm nguy cơ, biến chứng, gánh nặng tài chính do bệnh tật mang lại.
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 10: CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN GIẢNG VIÊN “HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO
TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
|
Nội dung
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
Ngày 1
|
Sáng
|
Đón tiếp đại biểu và phát tài liệu
|
Ban tổ chức
|
|
Đại diện lãnh đạo Sở Y tế phát biểu
|
Đại diện lãnh đạo Sở Y tế
|
Đại diện giảng viên phát biểu
|
Đại diện Giảng viên
|
Giới thiệu về giảng viên và học viên
|
Ban tổ chức
Học viên
|
Giới thiệu chung về chương trình, mục
tiêu và phương pháp giảng dạy
|
Giảng viên
|
Lý thuyết
|
Giải lao
|
|
Hội trường
|
Hướng dẫn tổ chức một buổi khám
|
Giảng viên
Học viên
|
Lý thuyết
|
Giải đáp thắc mắc
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Chiều
|
Hướng dẫn khám sức khỏe định kỳ (phần
1)
|
Giảng viên
|
Lý thuyết
|
Giải lao
|
|
Hội trường
|
Hướng dẫn khám sức khỏe định kỳ (phần
2)
|
Ban chuyên môn
|
Lý thuyết
|
Giải đáp thắc mắc
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Tổng kết ngày 1
Họp giảng viên
|
Giảng viên
|
|
Ngày 2
|
Sáng
|
Chia nhóm thực hành
|
Giảng viên
|
Chia nhóm
|
Hướng dẫn học viên thực hành sử dụng
Phiếu khám
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Giải lao
|
|
Hội trường
|
Hướng dẫn học viên thực hành sử dụng
Phiếu khám (tiếp)
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Giải đáp thắc mắc
|
Giảng viên
Học viên
|
Chiều
|
Chia nhóm thực hành
|
Giảng viên
|
Chia nhóm
|
Học viên thực hành tổ chức một buổi
khám
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Giải lao
|
|
Hội trường
|
Học viên thực hành tổ chức một buổi
khám (tiếp)
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Tổng kết ngày 2
|
Giảng viên
Học viên
|
Họp giảng viên
|
Ban chuyên môn
|
|
Ngày 3
|
Sáng
|
Chia nhóm thực hành
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Học viên thực hành khám sức khỏe trẻ
em trên mô hình
|
Học viên
|
Mô hình trẻ em
|
Giải lao
|
|
Hội trường
|
Thực hành về xử lý các tình huống
|
Học viên
|
|
Hỏi và giải đáp
|
Giảng viên
Học viên
|
Chiều
|
Tổng kết và giải đáp toàn bộ nội
dung khóa học
|
Giảng viên
Học viên
|
|
Kiểm tra cuối khóa
|
Ban tổ chức
Học viên
|
Giải lao
|
|
Hội trường
|
Tổng kết khóa học và trao chứng chỉ
|
Giảng viên
Ban tổ chức
Học viên
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 11: PHIẾU GIÁM SÁT TỔ CHỨC TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM
DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
BỘ Y TẾ
TÊN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày ....
tháng … năm ….
|
PHIẾU GIÁM
SÁT TỔ CHỨC TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG
TUỔI
I. HÀNH CHÍNH
|
1. Đơn vị thực hiện:
2. Địa điểm:
3. Thời gian:
4. Người giám sát:
5. Chức danh:
6. Đơn vị công tác:
7. Điện thoại:
8. Email:
9. Thông tin khác:
|
II. NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ/GIÁM SÁT TỔ CHỨC BUỔI KHÁM
|
1. Công tác chuẩn bị
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
Chương trình
|
□
|
□
|
|
Bàn tiếp đón học viên (HV)
|
□
|
□
|
|
Cán bộ tiếp đón HV
|
□
|
□
|
|
Tài liệu tập huấn
|
□
|
□
|
|
Tài liệu khác
|
□
|
□
|
|
Thẻ học viên
|
□
|
□
|
|
Thẻ giảng viên
|
□
|
□
|
|
Kiểm tra thông tin HV:quyết định, giấy
đi đường (nếu có),...
|
□
|
□
|
|
Đủ số lượng HV
|
□
|
□
|
|
Hội trường
|
|
|
|
+ Đủ chỗ ngồi
|
□
|
□
|
|
+ Bố trí thuận tiện, dễ tương tác
|
□
|
□
|
|
+ Màn chiếu
|
□
|
□
|
|
+ Máy tính, bút chì
|
□
|
□
|
|
+ Loa, mic
|
□
|
□
|
|
Dụng cụ thực hành
|
|
|
|
+ Biển tên hướng dẫn khu vực khám
|
□
|
□
|
|
+ 3 bàn, 6 ghế
|
□
|
□
|
|
+ Cân
|
□
|
□
|
|
+ Thước đo
|
□
|
□
|
|
+ Nhiệt kế
|
□
|
□
|
|
+ Ống nghe
|
□
|
□
|
|
+ Dụng cụ khác: Bộ ngũ quan,...
|
□
|
□
|
|
Trình chiếu tài liệu truyền thông
|
□
|
□
|
|
Các biểu mẫu thông tin của buổi khám
|
□
|
□
|
|
Sổ theo dõi Sức khỏe BM và TE
|
□
|
□
|
|
Hồ sơ, phiếu khám theo lứa tuổi
|
□
|
□
|
|
2. Tổ chức buổi tập
huấn
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
2.1 Tổ chức chung
|
|
|
|
Lượng giá đầu vào
|
□
|
□
|
|
Lượng giá đầu ra
|
□
|
□
|
|
Đủ nội dung lý thuyết
|
□
|
□
|
|
Đủ nội dung thực hành
|
□
|
□
|
|
Thanh toán hỗ trợ cho HV
|
□
|
□
|
|
Lấy phản hồi của HV
|
□
|
□
|
|
2.2 Giảng viên
|
Số lượng đủ
|
□
|
□
|
|
Đã có chứng chỉ đào tạo
|
□
|
□
|
|
Đủ nội dung tập huấn
|
□
|
□
|
|
Kĩ năng truyền đạt tốt
|
□
|
□
|
|
Tương tác với HV
|
□
|
□
|
|
Giải đáp thắc mắc cho HV
|
□
|
□
|
|
Bài trình bày (slide) sinh động
|
□
|
□
|
|
2.3 Tổng kết lớp tập
huấn
|
Tổng kết kết quả lượng giá
|
□
|
□
|
|
Cấp chứng chỉ cho HV đủ điều kiện
|
□
|
□
|
|
Bế mạc lớp tập huấn
|
□
|
□
|
|
Báo cáo tổng kết gửi Sở Y tế
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của đoàn giám sát và hỗ trợ kỹ
thuật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến của cơ sở khám bệnh:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đại diện
đơn vị được giám sát
(Ký tên, Đóng dấu)
|
Giám sát
viên
|
PHỤ
LỤC 12: PHIẾU ĐÁNH GIÁ/GIÁM SÁT KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
BỘ Y TẾ
TÊN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày
tháng năm ….
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ/GIÁM SÁT KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO TRẺ EM DƯỚI 24 THÁNG TUỔI
I. HÀNH CHÍNH
|
1. Đơn vị thực hiện:
2. Địa điểm:
3. Thời gian:
|
4. Cán bộ đánh giá/GS khám sức khoẻ
1:
|
5. Chức danh:
|
6. Đơn vị công tác:
|
7. Cán bộ đánh giá/GS khám sức khoẻ
2:
|
8. Chức danh:
9. Đơn vị công tác:
10. Thông tin khác:
|
II. NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ/ GIÁM SÁT TỔ CHỨC BUỔI KHÁM
|
1. Công tác chuẩn bị
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
Bản kế hoạch thực hiện
|
□
|
□
|
|
Truyền thông
|
□
|
□
|
|
Sơ đồ khám/Bố trí bàn khám
|
□
|
□
|
|
Trang thiết bị
|
□
|
□
|
|
Quy trình khám
|
□
|
□
|
|
Các biểu mẫu thông tin của buổi khám
|
□
|
□
|
|
2. Tổ chức buổi
khám
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
2.1 Nhân lực
|
- Đủ bác sĩ/y sĩ (số lượng: 01)
|
□
|
□
|
|
- Bác sĩ/Y sĩ được tập huấn về KSKĐK
|
□
|
□
|
|
- Đủ NVYT (số lượng: ít nhất 3 người)
|
□
|
□
|
|
- NVYT được tập huấn
|
□
|
□
|
|
2.2 Cơ sở vật chất,
trang thiết bị
|
Khu vực chờ đạt yêu
cầu?
|
|
|
|
- Có mái che
|
□
|
□
|
|
- Có ghế ngồi
|
□
|
□
|
|
- Phát phiếu thứ tự
|
□
|
□
|
|
- Phát bảng kiểm theo độ tuổi khám
|
□
|
□
|
|
Khu vực khám:
|
|
|
|
- Số lượng bàn khám
|
□
|
□
|
|
- Số lượng giường khám
|
□
|
□
|
|
- Bố trí, sắp xếp bàn khám hợp lý
|
□
|
□
|
|
- Dụng cụ thăm khám
|
|
|
|
+ Cân
|
□
|
□
|
|
+ Thước đo
|
□
|
□
|
|
+ Nhiệt kế
|
□
|
□
|
|
+ Ống nghe
|
□
|
□
|
|
+ Dụng cụ khác: búa phản xạ, bộ khám ngũ
quan
|
□
|
□
|
|
- Hồ sơ, phiếu khám theo lứa tuổi
|
□
|
□
|
|
III. NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ/GIÁM SÁT KHÁM SỨC KHỎE
|
|
|
|
|
Khu vực TĐ
|
Bàn 1
|
Bàn 2
|
Bàn 3 (nếu
kết hợp với buổi tiêm chủng)
|
Quy trình khám
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
Đúng trình tự
|
□
|
□
|
|
Đúng nhiệm vụ được phân công
|
|
|
|
- Khu vực tiếp đón
|
□
|
□
|
|
- Bàn 1: tiếp đón, lập hồ sơ, cân
đo...
|
□
|
□
|
|
- Bàn 2: khám tổng quát, tư vấn, kết
luận...
|
□
|
□
|
|
- Bàn 3: Tư vấn tiêm chủng
và hướng dẫn tiêm chủng (nếu có)
|
□
|
□
|
|
Nội dung khám
|
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
Đo chiều cao, cân nặng (vòng cánh
tay đối với trẻ từ 6 tháng tuổi)
|
□
|
□
|
|
Đánh giá dấu hiệu sinh tồn
|
□
|
□
|
|
Đánh giá dinh dưỡng
|
□
|
□
|
|
Đánh giá phát triển tinh thần vận động
|
□
|
□
|
|
Đánh giá tiêm chủng
|
□
|
□
|
|
Khám lâm sàng
|
□
|
□
|
|
Kết luận và tư vấn
|
□
|
□
|
|
Tổng kết buổi khám (vệ
sinh, bố trí lại khu khám, lưu trữ hồ sơ...)
|
□
|
□
|
|
IV. KẾT LUẬN
|
|
Đạt
|
Không đạt
|
Ghi chú
|
Lưu trữ hồ sơ, giấy tờ tại trạm y tế
xã/TTYT huyện
|
□
|
□
|
|
Báo cáo buổi khám sức khỏe định kỳ
lênTTKSBT
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của đoàn giám sát và hỗ trợ kỹ
thuật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến của cơ sở y tế:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA
CƠ SỞ Y TẾ
|
CÁN BỘ GIÁM
SÁT
|
PHỤ
LỤC 13: BẢNG THAM CHIẾU PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO Z-SCORE
Bảng
PL13a. Tham chiếu cân nặng theo tuổi của trẻ trai
Năm
|
Tháng
|
Tháng tuổi
|
Z-Scores
(Cân nặng kg)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Mean
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
0:
|
0
|
0
|
2.1
|
2.5
|
2.9
|
3.3
|
3.9
|
4.4
|
5.0
|
0:
|
1
|
1
|
2.9
|
3.4
|
3.9
|
4.5
|
5.1
|
5.8
|
6.6
|
0:
|
2
|
2
|
3.8
|
4.3
|
4.9
|
5.6
|
6.3
|
7.1
|
8.0
|
0:
|
3
|
3
|
4.4
|
5.0
|
5.7
|
6.4
|
7.2
|
8.0
|
9.0
|
0:
|
4
|
4
|
4.9
|
5.6
|
6.2
|
7.0
|
7.8
|
8.7
|
9.7
|
0:
|
5
|
5
|
5.3
|
6.0
|
6.7
|
7.5
|
8.4
|
9.3
|
10.4
|
0:
|
6
|
6
|
5.7
|
6.4
|
7.1
|
7.9
|
8.8
|
9.8
|
10.9
|
0:
|
7
|
7
|
5.9
|
6.7
|
7.4
|
8.3
|
9.2
|
10.3
|
11.4
|
0:
|
8
|
8
|
6.2
|
6.9
|
7.7
|
8.6
|
9.6
|
10.7
|
11.9
|
0:
|
9
|
9
|
6.4
|
7.1
|
8.0
|
8.9
|
9.9
|
11.0
|
12.3
|
0:
|
10
|
10
|
6.6
|
7.4
|
8.2
|
9.2
|
10.2
|
11.4
|
12.7
|
0:
|
11
|
11
|
6.8
|
7.6
|
8.4
|
9.4
|
10.5
|
11.7
|
13.0
|
1:
|
0
|
12
|
6.9
|
7.7
|
8.6
|
9.6
|
10.8
|
12.0
|
13.3
|
1:
|
1
|
13
|
7.1
|
7.9
|
8.8
|
9.9
|
11.0
|
12.3
|
13.7
|
1:
|
2
|
14
|
7.2
|
8.1
|
9.0
|
10.1
|
11.3
|
12.6
|
14.0
|
1:
|
3
|
15
|
7.4
|
8.3
|
9.2
|
10.3
|
11.5
|
12.8
|
14.3
|
1:
|
4
|
16
|
7.5
|
8.4
|
9.4
|
10.5
|
11.7
|
13.1
|
14.6
|
1:
|
5
|
17
|
7.7
|
8.6
|
9.6
|
10.7
|
12.0
|
13.4
|
14.9
|
1:
|
6
|
18
|
7.8
|
8.8
|
9.8
|
10.9
|
12.2
|
13.7
|
15.3
|
1:
|
7
|
19
|
8.0
|
8.9
|
10.0
|
11.1
|
12.5
|
13.9
|
15.6
|
1:
|
8
|
20
|
8.1
|
9.1
|
10.1
|
11.3
|
12.7
|
14.2
|
15.9
|
1:
|
9
|
21
|
8.2
|
9.2
|
10.3
|
11.5
|
12.9
|
14.5
|
16.2
|
1:
|
10
|
22
|
8.4
|
9.4
|
10.5
|
11.8
|
13.2
|
14.7
|
16.5
|
1:
|
11
|
23
|
8.5
|
9.5
|
10.7
|
12.0
|
13.4
|
15.0
|
16.8
|
2:
|
0
|
24
|
8.6
|
9.7
|
10.8
|
12.2
|
13.6
|
15.3
|
17.1
|
Bảng
PL13b. Tham chiếu cân nặng theo tuổi của trẻ gái
Năm:
|
Tháng
|
Tháng tuổi
|
Z-Scores
(Cân nặng kg)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Mean
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
0:
|
0
|
0
|
2.0
|
2.4
|
2.8
|
3.2
|
3.7
|
4.2
|
4.8
|
0:
|
1
|
1
|
2.7
|
3.2
|
3.6
|
4.2
|
4.8
|
5.5
|
6.2
|
0:
|
2
|
2
|
3.4
|
3.9
|
4.5
|
5.1
|
5.8
|
6.6
|
7.5
|
0:
|
3
|
3
|
4.0
|
4.5
|
5.2
|
5.8
|
6.6
|
7.5
|
8.5
|
0:
|
4
|
4
|
4.4
|
5.0
|
5.7
|
6.4
|
7.3
|
8.2
|
9.3
|
0:
|
5
|
5
|
4.8
|
5.4
|
6.1
|
6.9
|
7.8
|
8.8
|
10.0
|
0:
|
6
|
6
|
5.1
|
5.7
|
6.5
|
7.3
|
8.2
|
9.3
|
10.6
|
0:
|
7
|
7
|
5.3
|
6.0
|
6.8
|
7.6
|
8.6
|
9.8
|
11.1
|
0:
|
8
|
8
|
5.6
|
6.3
|
7.0
|
7.9
|
9.0
|
10.2
|
11.6
|
0:
|
9
|
9
|
5.8
|
6.5
|
7.3
|
8.2
|
9.3
|
10.5
|
12.0
|
0:
|
10
|
10
|
5.9
|
6.7
|
7.5
|
8.5
|
9.6
|
10.9
|
12.4
|
0:
|
11
|
11
|
6.1
|
6.9
|
7.7
|
8.7
|
9.9
|
11.2
|
12.8
|
1:
|
0
|
12
|
6.3
|
7.0
|
7.9
|
8.9
|
10.1
|
11.5
|
13.1
|
1:
|
1
|
13
|
6.4
|
7.2
|
8.1
|
9.2
|
10.4
|
11.8
|
13.5
|
1:
|
2
|
14
|
6.6
|
7.4
|
8.3
|
9.4
|
10.6
|
12.1
|
13.8
|
1:
|
3
|
15
|
6.7
|
7.6
|
8.5
|
9.6
|
10.9
|
12.4
|
14.1
|
1:
|
4
|
16
|
6.9
|
7.7
|
8.7
|
9.8
|
11.1
|
12.6
|
14.5
|
1:
|
5
|
17
|
7.0
|
7.9
|
8.9
|
10.0
|
11.4
|
12.9
|
14.8
|
1:
|
6
|
18
|
7.2
|
8.1
|
9.1
|
10.2
|
11.6
|
13.2
|
15.1
|
1:
|
7
|
19
|
7.3
|
8.2
|
9.2
|
10.4
|
11.8
|
13.5
|
15.4
|
1:
|
8
|
20
|
7.5
|
8.4
|
9.4
|
10.6
|
12.1
|
13.7
|
15.7
|
1:
|
9
|
21
|
7.6
|
8.6
|
9.6
|
10.9
|
12.3
|
14.0
|
16.0
|
1:
|
10
|
22
|
7.8
|
8.7
|
9.8
|
11.1
|
12.5
|
14.3
|
16.4
|
1:
|
11
|
23
|
7.9
|
8.9
|
10.0
|
11.3
|
12.8
|
14.6
|
16.7
|
2:
|
0
|
24
|
8.1
|
9.0
|
10.2
|
11.5
|
13.0
|
14.8
|
17.0
|
Bảng
PL13c. Tham chiếu chiều dài theo tuổi của trẻ trai
Năm:
|
Tháng
|
Tháng tuổi
|
Z-Scores
(Chiều dài nằm cm)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Mean
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
0:
|
0
|
0
|
44.2
|
46.1
|
48.0
|
49.9
|
51.8
|
53.7
|
55.6
|
0:
|
1
|
1
|
48.9
|
50.8
|
52.8
|
54.7
|
56.7
|
58.6
|
60.6
|
0:
|
2
|
2
|
52.4
|
54.4
|
56.4
|
58.4
|
60.4
|
62.4
|
64.4
|
0:
|
3
|
3
|
55.3
|
57.3
|
59.4
|
61.4
|
63.5
|
65.5
|
67.6
|
0:
|
4
|
4
|
57.6
|
59.7
|
61.8
|
63.9
|
66.0
|
68.0
|
70.1
|
0:
|
5
|
5
|
59.6
|
61.7
|
63.8
|
65.9
|
68.0
|
70.1
|
72.2
|
0:
|
6
|
6
|
61.2
|
63.3
|
65.5
|
67.6
|
69.8
|
71.9
|
74.0
|
0:
|
7
|
7
|
62.7
|
64.8
|
67.0
|
69.2
|
71.3
|
73.5
|
75.7
|
0:
|
8
|
8
|
64.0
|
66.2
|
68.4
|
70.6
|
72.8
|
75.0
|
77.2
|
0:
|
9
|
9
|
65.2
|
67.5
|
69.7
|
72.0
|
74.2
|
76.5
|
78.7
|
0:
|
10
|
10
|
66.4
|
68.7
|
71.0
|
73.3
|
75.6
|
77.9
|
80.1
|
0:
|
11
|
11
|
67.6
|
69.9
|
72.2
|
74.5
|
76.9
|
79.2
|
81.5
|
1:
|
0
|
12
|
68.6
|
71.0
|
73.4
|
75.7
|
78.1
|
80.5
|
82.9
|
1:
|
1
|
13
|
69.6
|
72.1
|
74.5
|
76.9
|
79.3
|
81.8
|
84.2
|
1:
|
2
|
14
|
70.6
|
73.1
|
75.6
|
78.0
|
80.5
|
83.0
|
85.5
|
1:
|
3
|
15
|
71.6
|
74.1
|
76.6
|
79.1
|
81.7
|
84.2
|
86.7
|
1:
|
4
|
16
|
72.5
|
75.0
|
77.6
|
80.2
|
82.8
|
85.4
|
88.0
|
1:
|
5
|
17
|
73.3
|
76.0
|
78.6
|
81.2
|
83.9
|
86.5
|
89.2
|
1:
|
6
|
18
|
74.2
|
76.9
|
79.6
|
82.3
|
85.0
|
87.7
|
90.4
|
1:
|
7
|
19
|
75.0
|
77.7
|
80.5
|
83.2
|
86.0
|
88.7
|
91.5
|
1:
|
8
|
20
|
75.8
|
78.6
|
81.4
|
84.2
|
87.0
|
89.8
|
92.6
|
1:
|
9
|
21
|
76.5
|
79.4
|
82.3
|
85.1
|
88.0
|
90.9
|
93.8
|
1:
|
10
|
22
|
77.2
|
80.2
|
83.1
|
86.0
|
89.0
|
91.9
|
94.9
|
1:
|
11
|
23
|
78.0
|
81.0
|
83.9
|
86.9
|
89.9
|
92.9
|
95.9
|
2:
|
0
|
24
|
78.7
|
81.7
|
84.8
|
87.8
|
90.9
|
93.9
|
97.0
|
Bảng
PL13d. Tham chiếu chiều dài theo tuổi của trẻ gái
Năm:
|
Tháng
|
Tháng tuổi
|
Z-Scores
(Chiều dài nằm cm)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Mean
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
0:
|
0
|
0
|
43.6
|
45.4
|
47.3
|
49.1
|
51.0
|
52.9
|
54.7
|
0:
|
1
|
1
|
47.8
|
49.8
|
51.7
|
53.7
|
55.6
|
57.6
|
59.5
|
0:
|
2
|
2
|
51.0
|
53.0
|
55.0
|
57.1
|
59.1
|
61.1
|
63.2
|
0:
|
3
|
3
|
53.5
|
55.6
|
57.7
|
59.8
|
61.9
|
64.0
|
66.1
|
0:
|
4
|
4
|
55.6
|
57.8
|
59.9
|
62.1
|
64.3
|
66.4
|
68.6
|
0:
|
5
|
5
|
57.4
|
59.6
|
61.8
|
64.0
|
66.2
|
68.5
|
70.7
|
0:
|
6
|
6
|
58.9
|
61.2
|
63.5
|
65.7
|
68.0
|
70.3
|
72.5
|
0:
|
7
|
7
|
60.3
|
62.7
|
65.0
|
67.3
|
69.6
|
71.9
|
74.2
|
0:
|
8
|
8
|
61.7
|
64.0
|
66.4
|
68.7
|
71.1
|
73.5
|
75.8
|
0:
|
9
|
9
|
62.9
|
65.3
|
67.7
|
70.1
|
72.6
|
75.0
|
77.4
|
0:
|
10
|
10
|
64.1
|
66.5
|
69.0
|
71.5
|
73.9
|
76.4
|
78.9
|
0:
|
11
|
11
|
65.2
|
67.7
|
70.3
|
72.8
|
75.3
|
77.8
|
80.3
|
1:
|
0
|
12
|
66.3
|
68.9
|
71.4
|
74.0
|
76.6
|
79.2
|
81.7
|
1:
|
1
|
13
|
67.3
|
70.0
|
72.6
|
75.2
|
77.8
|
80.5
|
83.1
|
1:
|
2
|
14
|
68.3
|
71.0
|
73.7
|
76.4
|
79.1
|
81.7
|
84.4
|
1:
|
3
|
15
|
69.3
|
72.0
|
74.8
|
77.5
|
80.2
|
83.0
|
85.7
|
1:
|
4
|
16
|
70.2
|
73.0
|
75.8
|
78.6
|
81.4
|
84.2
|
87.0
|
1:
|
5
|
17
|
71.1
|
74.0
|
76.8
|
79.7
|
82.5
|
85.4
|
88.2
|
1:
|
6
|
18
|
72.0
|
74.9
|
77.8
|
80.7
|
83.6
|
86.5
|
1 89.4
|
1:
|
7
|
19
|
72.8
|
75.8
|
78:8
|
81.7
|
84.7
|
87.6
|
90.6
|
1:
|
8
|
20
|
73.7
|
76.7
|
79.7
|
82.7
|
85.7
|
88.7
|
91.7
|
1:
|
9
|
21
|
74.5
|
77.5
|
80.6
|
83.7
|
86.7
|
89.8
|
92.9
|
1:
|
10
|
22
|
75.2
|
78.4
|
81.5
|
84.6
|
87.7
|
90.8
|
94.0
|
1:
|
11
|
23
|
76.0
|
79.2
|
82.3
|
85.5
|
88.7
|
91.9
|
95.0
|
2:
|
0
|
24
|
76.7
|
80.0
|
83.2
|
86.4
|
89.6
|
92.9
|
96.1
|
Bảng
PL13e. Tham chiếu cân nặng theo chiều dài nằm của trẻ trai
Chiều dài
|
Z-Scores
(Cân nặng kg)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Mean
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
45.0
|
1.9
|
2.0
|
2.2
|
2.4
|
27
|
3.0
|
3.3
|
45.5
|
1.9
|
2.1
|
2.3
|
2.5
|
2.8
|
3.1
|
3.4
|
46.0
|
2.0
|
2.2
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
3.1
|
3.5
|
46.5
|
2.1
|
2.3
|
2.5
|
2.7
|
3.0
|
3.2
|
3.6
|
47.0
|
2.1
|
2.3
|
2.5
|
2.8
|
3.0
|
3.3
|
3.7
|
47.5
|
2.2
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
3.1
|
3.4
|
3.8
|
48.0
|
2.3
|
2.5
|
2.7
|
2.9
|
3.2
|
3.6
|
3.9
|
48.5
|
2.3
|
2.6
|
2.8
|
3.0
|
3.3
|
3.7
|
4.0
|
49.0
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
3.1
|
3.4
|
3.8
|
4.2
|
49.5
|
2.5
|
2.7
|
3.0
|
3.2
|
3.5
|
3.9
|
4.3
|
50.0
|
2.6
|
2.8
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
4.0
|
4.4
|
50.5
|
2.7
|
2.9
|
3.1
|
3.4
|
3.8
|
4.1
|
4.5
|
51.0
|
2.7
|
3.0
|
3.2
|
3.5
|
3.9
|
4.2
|
4.7
|
51.5
|
2.8
|
3.1
|
3.3
|
3.6
|
4.0
|
4.4
|
4.8
|
52.0
|
2.9
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
4.1
|
4.5
|
5.0
|
52.5
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
3.9
|
4.2
|
4.6
|
5.1
|
53.0
|
3.1
|
3.4
|
3.7
|
4.0
|
4.4
|
4.8
|
5.3
|
53.5
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
4.1
|
4.5
|
4.9
|
5.4
|
54.0
|
3.3
|
3.6
|
3.9
|
4.3
|
4.7
|
5.1
|
5.6
|
54.5
|
3.4
|
3.7
|
4.0
|
4.4
|
4.8
|
5.3
|
58
|
55.0
|
3.6
|
3.8
|
4.2
|
4.5
|
5 0
|
5.4
|
6.0
|
55.5
|
3.7
|
4.0
|
4.3
|
4.7
|
5.1
|
5.6
|
6.1
|
56.0
|
3.8
|
4.1
|
4.4
|
4.8
|
5.3
|
5.8
|
6.3
|
56.5
|
3.9
|
4.2
|
4.6
|
5.0
|
5.4
|
5.9
|
6.5
|
57.0
|
4.0
|
4.3
|
4.7
|
5.1
|
5.6
|
6.1
|
6.7
|
57.5
|
4.1
|
4.5
|
4.9
|
5.3
|
5.7
|
6.3
|
6.9
|
58.0
|
4.3
|
4.6
|
5.0
|
5.4
|
5.9
|
6.4
|
7.1
|
58.5
|
4.4
|
4.7
|
5.1
|
5.6
|
6.1
|
6.6
|
7.2
|
59.0
|
4.5
|
4.8
|
5.3
|
5.7
|
6.2
|
6.8
|
7.4
|
59.5
|
4.6
|
5.0
|
5.4
|
5.9
|
6.4
|
7.0
|
7.6
|
60.0
|
4.7
|
5.1
|
5.5
|
6.0
|
6.5
|
7.1
|
7.8
|
60.5
|
4.8
|
5.2
|
5.6
|
6.1
|
6.7
|
7.3
|
8.0
|
61.0
|
4.9
|
5.3
|
5.8
|
6.3
|
6.8
|
7.4
|
8.1
|
61.5
|
5.0
|
5.4
|
5.9
|
6.4
|
7.0
|
7.6
|
8.3
|
62.0
|
5.1
|
5.6
|
6.0
|
6.5
|
7.1
|
7.7
|
8.5
|
62.5
|
5.2
|
5.7
|
6.1
|
6.7
|
7.2
|
7.9
|
8.6
|
63.0
|
5.3
|
5.8
|
6.2
|
6.8
|
7.4
|
8.0
|
8.8
|
63.5
|
5.4
|
5.9
|
6.4
|
6.9
|
7.5
|
8.2
|
8.9
|
64.0
|
5.5
|
6.0
|
6.5
|
7.0
|
7.6
|
8.3
|
9.1
|
64.5
|
5.6
|
6.1
|
6.6
|
7.1
|
7.8
|
8.5
|
9.3
|
65.0
|
5.7
|
6.2
|
6.7
|
7.3
|
7.9
|
8.6
|
9.4
|
65.5
|
5.8
|
6.3
|
6.8
|
7.4
|
8.0
|
8.7
|
9.6
|
66.0
|
5.9
|
6.4
|
6.9
|
7.5
|
8.2
|
8.9
|
9.7
|
66.5
|
6.0
|
6.5
|
7.0
|
7.6
|
8.3
|
9.0
|
9.9
|
67.0
|
6.1
|
6.6
|
7.1
|
7.7
|
8.4
|
9.2
|
10.0
|
67.5
|
6.2
|
6.7
|
7.2
|
7.9
|
8.5
|
9.3
|
10.2
|
68.0
|
6.3
|
6.8
|
7.3
|
8.0
|
8.7
|
9.4
|
10.3
|
68.5
|
6.4
|
6.9
|
7.5
|
8.1
|
8.8
|
9.6
|
10.5
|
69.0
|
6.5
|
7.0
|
7.6
|
8.2
|
8.9
|
9.7
|
10.6
|
69.5
|
6.6
|
7.1
|
7.7
|
8.3
|
9.0
|
9.8
|
10.8
|
70.0
|
6.6
|
7.2
|
7.8
|
8.4
|
9.2
|
10.0
|
10.9
|
70.5
|
6.7
|
7.3
|
7.9
|
8.5
|
9.3
|
10.1
|
11.1
|
71.0
|
6.8
|
7.4
|
8.0
|
8.6
|
9.4
|
10.2
|
11.2
|
71.5
|
6.9
|
7.5
|
8.1
|
8.8
|
9.5
|
10.4
|
11.3
|
72.0
|
7.0
|
7.6
|
8.2
|
8.9
|
9.6
|
10.5
|
11.5
|
72.5
|
7.1
|
7.6
|
8.3
|
9.0
|
9.8
|
10.6
|
11.6
|
73.0
|
7.2
|
7.7
|
8.4
|
9.1
|
9.9
|
10.8
|
11.8
|
73.5
|
7.2
|
7.8
|
8.5
|
9.2
|
10.0
|
10.9
|
11.9
|
74.0
|
7.3
|
7.9
|
8.6
|
9.3
|
10.1
|
11.0
|
12.1
|
74.5
|
7.4
|
8.0
|
8.7
|
9.4
|
10.2
|
11.2
|
12.2
|
75.0
|
7.5
|
8.1
|
8.8
|
9.5
|
10.3
|
11.3
|
12.3
|
75.5
|
7.6
|
8.2
|
8.8
|
9.6
|
10.4
|
11.4
|
12.5
|
76.0
|
7.6
|
8.3
|
8.9
|
9.7
|
10.6
|
11.5
|
12.6
|
76.5
|
7.7
|
8.3
|
9.0
|
9.8
|
10.7
|
11.6
|
12.7
|
77.0
|
7.8
|
8.4
|
9.1
|
9.9
|
10.8
|
11.7
|
12.8
|
77.5
|
7.9
|
8.5
|
9.2
|
10.0
|
10.9
|
11.9
|
13.0
|
78.0
|
7.9
|
8.6
|
9.3
|
10.1
|
11.0
|
12.0
|
13.1
|
78.5
|
8.0
|
8.7
|
9.4
|
10.2
|
11.1
|
12.1
|
13.2
|
79.0
|
8.1
|
8.7
|
9.5
|
10.3
|
11.2
|
12.2
|
13.3
|
79.5
|
8.2
|
8.8
|
9.5
|
10.4
|
11.3
|
12.3
|
13.4
|
80.0
|
8.2
|
8.9
|
9.6
|
10.4
|
11.4
|
12.4
|
13.6
|
80.5
|
8.3
|
9.0
|
9.7
|
10.5
|
11.5
|
12.5
|
13.7
|
81.0
|
8.4
|
9.1
|
9.8
|
10.6
|
11.6
|
12.6
|
13.8
|
81.5
|
8.5
|
9.1
|
9.9
|
10.7
|
11.7
|
12.7
|
13.9
|
82.0
|
8.5
|
9.2
|
10.0
|
10.8
|
11.8
|
12.8
|
14.0
|
82.5
|
8.6
|
9.3
|
10.1
|
10.9
|
11.9
|
13.0
|
14.2
|
83.0
|
8.7
|
9.4
|
10.2
|
11.0
|
12.0
|
13.1
|
14.3
|
83.5
|
8.8
|
9.5
|
10.3
|
11.2
|
12.1
|
13.2
|
14.4
|
84.0
|
8.9
|
9.6
|
10.4
|
11.3
|
12.2
|
13.3
|
14.6
|
84.5
|
9.0
|
9.7
|
10.5
|
11.4
|
12.4
|
13.5
|
14.7
|
85.0
|
9.1
|
9.8
|
10.6
|
11.5
|
12.5
|
13.6
|
14.9
|
Bảng
PL13f. Tham chiếu cân nặng theo chiều dài nằm của trẻ gái
Chiều dài
|
Z-Scores
(Cân nặng kg)
|
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Mean
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
45.0
|
1.9
|
2.1
|
2.3
|
2.5
|
2.7
|
3.0
|
3.3
|
45.5
|
2.0
|
2.1
|
2.3
|
2.5
|
2.8
|
3.1
|
3.4
|
46.0
|
2.0
|
2.2
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
3.2
|
3.5
|
46.5
|
2.1
|
2.3
|
2.5
|
2.7
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
47.0
|
2.2
|
2.4
|
2.6
|
2.8
|
3.1
|
3.4
|
3.7
|
47.5
|
2.2
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
48.0
|
2.3
|
2.5
|
2.7
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
4.0
|
48.5
|
2.4
|
2.6
|
2.8
|
3.1
|
3.4
|
3.7
|
4 1
|
49.0
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
4.2
|
49.5
|
2.5
|
2.7
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
3.9
|
4.3
|
50.0
|
2.6
|
2.8
|
3.1
|
3.4
|
3.7
|
4.0
|
4.5
|
50.5
|
2.7
|
2.9
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
4.2
|
4.6
|
51.0
|
2.8
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
3.9
|
4.3
|
4.8
|
51.5
|
2.8
|
3.1
|
3.4
|
3.7
|
4.0
|
4.4
|
4.9
|
52.0
|
2.9
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
4.2
|
4.6
|
5.1
|
52.5
|
3.0
|
3.3
|
3.6
|
3.9
|
4.3
|
4.7
|
5.2
|
53.0
|
3.1
|
3.4
|
3.7
|
4.0
|
4.4
|
4.9
|
5.4
|
53.5
|
3.2
|
3.5
|
3.8
|
4.2
|
4.6
|
5.0
|
5.5
|
54.0
|
3.3
|
3.6
|
3.9
|
4.3
|
4.7
|
5.2
|
5.7
|
54.5
|
3.4
|
3.7
|
4.0
|
4.4
|
4.8
|
5.3
|
5.9
|
55.0
|
3.5
|
3.8
|
4.2
|
4.5
|
5.0
|
5.5
|
6.1
|
55.5
|
3.6
|
3.9
|
4.3
|
4.7
|
5.1
|
5.7
|
6.3
|
56.0
|
3.7
|
4.0
|
4.4
|
4.8
|
5.3
|
5.8
|
6.4
|
56.5
|
3.8
|
4.1
|
4.5
|
5.0
|
5.4
|
6.0
|
6.6
|
57.0
|
3.9
|
4.3
|
4.6
|
5.1
|
5.6
|
6.1
|
6.8
|
57.5
|
4.0
|
4.4
|
4.8
|
5.2
|
5.7
|
6.3
|
7.0
|
58.0
|
4.1
|
4.5
|
4.9
|
5.4
|
5.9
|
6.5
|
7.1
|
58.5
|
4.2
|
4.6
|
5.0
|
5.5
|
6.0
|
6.6
|
7.3
|
59.0
|
4.3
|
4.7
|
5.1
|
5.6
|
6.2
|
6.8
|
7.5
|
59.5
|
4.4
|
4.8
|
5.3
|
5.7
|
6.3
|
6.9
|
7.7
|
60.0
|
4.5
|
4.9
|
5.4
|
5.9
|
6.4
|
7.1
|
7.8
|
60.5
|
4.6
|
5.0
|
5.5
|
6.0
|
6.6
|
7.3
|
8.0
|
61.0
|
4.7
|
5.1
|
5.6
|
6.1
|
6.7
|
7.4
|
8.2
|
61.5
|
4.8
|
5.2
|
5.7
|
6.3
|
6.9
|
7.6
|
8.4
|
62.0
|
4.9
|
5.3
|
5.8
|
6.4
|
7.0
|
7.7
|
8.5
|
62.5
|
5.0
|
5.4
|
5.9
|
6.5
|
7.1
|
7.8
|
8.7
|
63.0
|
5.1
|
5.5
|
6.0
|
6.6
|
7.3
|
8.0
|
8.8
|
63.5
|
5.2
|
5.6
|
6.2
|
6.7
|
7.4
|
8.1
|
9.0
|
64.0
|
5.3
|
5.7
|
6.3
|
6.9
|
7.5
|
8.3
|
9.1
|
64.5
|
5.4
|
5.8
|
6.4
|
7.0
|
7.6
|
8.4
|
9.3
|
65.0
|
5 5
|
5.9
|
6.5
|
7.1
|
7.8
|
8.6
|
9.5
|
65.5
|
5.5
|
6.0
|
6.6
|
7.2
|
7.9
|
8.7
|
96
|
66.0
|
5.6
|
6.1
|
6.7
|
7.3
|
8.0
|
8.8
|
9.8
|
66.5
|
5.7
|
6.2
|
6.8
|
7.4
|
8.1
|
9.0
|
9.9
|
67.0
|
5.8
|
6.3
|
6.9
|
7.5
|
8.3
|
9.1
|
10.0
|
67.5
|
5.9
|
64
|
7.0
|
7.6
|
8.4
|
9.2
|
10.2
|
68.0
|
6.0
|
6.5
|
7.1
|
7.7
|
8.5
|
9.4
|
10.3
|
68.5
|
6.1
|
6.6
|
7.2
|
7.9
|
8.6
|
9.5
|
10.5
|
69.0
|
6.1
|
6.7
|
7.3
|
8.0
|
8.7
|
9.6
|
10.6
|
69.5
|
6.2
|
6.8
|
7 4
|
8.1
|
8.8
|
9.7
|
10.7
|
70.0
|
6.3
|
6.9
|
7.5
|
8.2
|
9.0
|
9.9
|
10.9
|
70.5
|
6.4
|
6.9
|
7.6
|
8.3
|
9.1
|
10.0
|
11.0
|
71.0
|
6.5
|
7.0
|
7.7
|
8.4
|
9.2
|
10.1
|
11.1
|
71.5
|
6.5
|
7.1
|
7.7
|
8.5
|
9.3
|
10.2
|
11.3
|
72.0
|
6.6
|
7.2
|
7.8
|
8.6
|
9.4
|
10.3
|
11.4
|
72.5
|
6.7
|
7.3
|
7.9
|
8.7
|
9.5
|
10.5
|
11.5
|
73.0
|
6.8
|
7.4
|
8.0
|
8.8
|
9.6
|
10.6
|
11.7
|
73.5
|
6.9
|
7.4
|
8.1
|
8.9
|
9.7
|
10.7
|
11.8
|
74.0
|
6.9
|
7.5
|
8.2
|
9.0
|
9.8
|
10.8
|
11.9
|
74.5
|
7.0
|
7.6
|
8.3
|
9.1
|
9.9
|
10.9
|
12.0
|
75.0
|
7.1
|
7.7
|
8.4
|
9.1
|
10.0
|
11.0
|
12.2
|
75.5
|
7.1
|
7.8
|
8.5
|
9.2
|
10.1
|
11.1
|
12.3
|
76.0
|
7.2
|
7.8
|
8.5
|
9.3
|
10.2
|
11.2
|
12.4
|
76.5
|
7.3
|
7.9
|
8.6
|
9.4
|
10.3
|
11.4
|
12.5
|
77.0
|
7.4
|
8.0
|
8.7
|
9.5
|
10.4
|
11.5
|
12.6
|
77.5
|
7.4
|
8.1
|
8.8
|
9.6
|
10.5
|
11.6
|
12.8
|
78.0
|
7.5
|
8.2
|
8.9
|
9.7
|
10.6
|
11.7
|
12.9
|
78.5
|
7.6
|
8.2
|
9.0
|
9.8
|
10.7
|
11.8
|
13.0
|
79.0
|
7.7
|
8.3
|
9.1
|
9.9
|
10.8
|
11.9
|
13.1
|
79.5
|
7.7
|
8.4
|
9.1
|
10,0
|
10.9
|
12.0
|
13.3
|
80.0
|
7.8
|
8.5
|
9.2
|
10.1
|
11.0
|
12.1
|
13.4
|
80.5
|
7.9
|
8.6
|
9.3
|
10.2
|
11.2
|
12.3
|
13.5
|
81.0
|
8.0
|
8.7
|
9.4
|
10.3
|
11.3
|
12.4
|
13.7
|
81.5
|
8.1
|
8.8
|
9.5
|
10.4
|
11.4
|
12.5
|
13.8
|
82.0
|
8.1
|
8.8
|
9.6
|
10.5
|
11.5
|
12.6
|
13.9
|
82.5
|
8.2
|
8.9
|
9.7
|
10.6
|
11.6
|
12.8
|
14.1
|
83.0
|
8.3
|
9.0
|
9.8
|
10.7
|
11.8
|
12.9
|
14.2
|
83.5
|
8.4
|
9.1
|
9.9
|
10.9
|
11.9
|
13.1
|
14.4
|
84.0
|
8.5
|
9.2
|
10.1
|
11.0
|
12.0
|
13.2
|
14.5
|
84.5
|
8.6
|
9.3
|
10.2
|
11.1
|
12.1
|
133
|
14.7
|
85.0
|
8.7
|
9.4
|
10.3
|
11.2
|
12.3
|
13.5
|
14.9
|
PHỤ
LỤC 14: BẢNG THAM CHIẾU CHU VI VÒNG ĐẦU CỦA TRẺ
Bảng
PL14a. Tham chiếu chu vi vòng đầu của trẻ trai
Năm:
|
Tháng
|
Tháng tuổi
|
Z-Scores
(Chu vi vòng đầu cm)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Median
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
0:
|
0
|
0
|
30,7
|
31,9
|
33,2
|
34,5
|
35,7
|
37
|
38,3
|
0:
|
1
|
1
|
33,8
|
34,9
|
36,1
|
37,3
|
38,4
|
39,6
|
40,8
|
0:
|
2
|
2
|
35,6
|
36,8
|
38
|
39,1
|
40,3
|
41,5
|
42,6
|
0:
|
3
|
3
|
37
|
38,1
|
39,3
|
40,5
|
41,7
|
42,9
|
44,1
|
0:
|
4
|
4
|
38
|
39,2
|
40,4
|
41,6
|
42,8
|
44
|
45,2
|
0:
|
5
|
5
|
38,9
|
40,1
|
41,4
|
42,6
|
43,8
|
45
|
46,2
|
0:
|
6
|
6
|
39,7
|
40,9
|
42,1
|
43,3
|
44,6
|
45,8
|
47
|
0:
|
7
|
7
|
40,3
|
41,5
|
42,7
|
44
|
45,2
|
46,4
|
47,7
|
0:
|
8
|
8
|
40,8
|
42
|
43,3
|
44,5
|
45,8
|
47
|
48,3
|
0:
|
9
|
9
|
41,2
|
42,5
|
43,7
|
45
|
46,3
|
47,5
|
48,8
|
0:
|
10
|
10
|
41,6
|
42,9
|
44,1
|
45,4
|
46,7
|
47,9
|
49,2
|
0:
|
11
|
11
|
41,9
|
43,2
|
44,5
|
45,8
|
47
|
48,3
|
49,6
|
1:
|
0
|
12
|
42,2
|
43,5
|
44,8
|
46,1
|
47,4
|
48,6
|
49,9
|
1:
|
1
|
13
|
42,5
|
43,8
|
45
|
46,3
|
47,6
|
48,9
|
50,2
|
1:
|
2
|
14
|
42,7
|
44
|
45,3
|
46,6
|
47,9
|
49,2
|
50,5
|
1:
|
3
|
15
|
42,9
|
44,2
|
45,5
|
46,8
|
48,1
|
49,4
|
50,7
|
1:
|
4
|
16
|
43,1
|
44,4
|
45,7
|
47
|
48,3
|
49,6
|
51
|
1:
|
5
|
17
|
43,2
|
44,6
|
45,9
|
47,2
|
48,5
|
49,8
|
51,2
|
1:
|
6
|
18
|
43,4
|
44,7
|
46
|
47,4
|
48,7
|
50
|
51,4
|
1:
|
7
|
19
|
43,5
|
44,9
|
46,2
|
47,5
|
48,9
|
50,2
|
51,5
|
1:
|
8
|
20
|
43,7
|
45
|
46,4
|
47,7
|
49
|
50,4
|
51,7
|
1:
|
9
|
21
|
43,8
|
45,2
|
46,5
|
47,8
|
49,2
|
50,5
|
51,9
|
1:
|
10
|
22
|
43,9
|
45,3
|
46,6
|
48
|
49,3
|
50,7
|
52
|
1:
|
11
|
23
|
44,1
|
45,4
|
46,8
|
48,1
|
49,5
|
50,8
|
52,2
|
2:
|
0
|
24
|
44,2
|
45,5
|
46,9
|
48,3
|
49,6
|
51
|
52,3
|
Bảng
PL14b. Tham chiếu chu vi vòng đầu của trẻ gái
Năm:
|
Tháng
|
Tháng tuổi
|
Z-Scores
(Chu vi vòng đầu cm)
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Median
|
1SD
|
2SD
|
3SD
|
0:
|
0
|
0
|
30,3
|
31,5
|
32,7
|
33,9
|
35,1
|
36,2
|
37,4
|
0:
|
1
|
1
|
33
|
34,2
|
35,4
|
36,5
|
37,7
|
38,9
|
40,1
|
0:
|
2
|
2
|
34,6
|
35,8
|
37
|
38,3
|
39,5
|
40,7
|
41,9
|
0:
|
3
|
3
|
35,8
|
37,1
|
38,3
|
39,5
|
40,8
|
42
|
43,3
|
0:
|
4
|
4
|
36,8
|
38,1
|
39,3
|
40,6
|
41,8
|
43,1
|
44,4
|
0:
|
5
|
5
|
37,6
|
38,9
|
40,2
|
41,5
|
42,7
|
44
|
45,3
|
0:
|
6
|
6
|
38,3
|
39.6
|
40,9
|
42,2
|
43,5
|
44,8
|
46,1
|
0:
|
7
|
7
|
38,9
|
40,2
|
41,5
|
42,8
|
44,1
|
45,5
|
46,8
|
0:
|
8
|
8
|
39,4
|
40,7
|
42
|
43,4
|
44,7
|
46
|
47,4
|
0:
|
9
|
9
|
39,8
|
41,2
|
42,5
|
43,8
|
45,2
|
46,5
|
47,8
|
0:
|
10
|
10
|
40,2
|
41,5
|
42,9
|
44,2
|
45,6
|
46,9
|
48,3
|
0:
|
11
|
11
|
40,5
|
41,9
|
43,2
|
44,6
|
45,9
|
47,3
|
48,6
|
1:
|
0
|
12
|
40,8
|
42,2
|
43,5
|
44,9
|
46,3
|
47,6
|
49
|
1:
|
1
|
13
|
41,1
|
42,4
|
43,8
|
45,2
|
46,5
|
47,9
|
49,3
|
1:
|
2
|
14
|
41,3
|
42,7
|
44,1
|
45,4
|
46,8
|
48,2
|
49,5
|
1:
|
3
|
15
|
41,5
|
42,9
|
44,3
|
45,7
|
47
|
48,4
|
49,8
|
1:
|
4
|
16
|
41,7
|
43,1
|
44,5
|
45,9
|
47,2
|
48,6
|
50
|
1:
|
5
|
17
|
41,9
|
43,3
|
44,7
|
46,1
|
47,4
|
48,8
|
50,2
|
1:
|
6
|
18
|
42,1
|
43,5
|
44,9
|
46,2
|
47,6
|
49
|
50,4
|
1:
|
7
|
19
|
42,3
|
43,6
|
45
|
46,4
|
47,8
|
49,2
|
50,6
|
1:
|
8
|
20
|
42,4
|
43,8
|
45,2
|
46,6
|
48
|
49,4
|
50,7
|
1:
|
9
|
21
|
42,6
|
44
|
45,3
|
46,7
|
48,1
|
49,5
|
50,9
|
1:
|
10
|
22
|
42,7
|
44,1
|
45,5
|
46,9
|
48,3
|
49,7
|
51,1
|
1:
|
11
|
23
|
42,9
|
44,3
|
45,6
|
47
|
48,4
|
49,8
|
51,2
|
2:
|
0
|
24
|
43
|
44,4
|
45,8
|
47,2
|
48,6
|
50
|
51,4
|
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bài giảng nhi khoa, tập 1, Trường Đại
học Y Hà Nội, 2020.
2. Bài giảng nhi khoa, tập 2, Trường Đại
học Y Hà Nội, 2020.
3. Bộ Y Tế, Quyết định số 4487/QĐ-BYT
ngày 18/8/2016 về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh suy dinh
dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0-72 tháng tuổi.
4. Bộ Y tế, Quyết định số 40/QĐ-BYT
ngày 6/1/2023 về việc ban hành hướng dẫn chuyên môn về chăm sóc phát triển trẻ
toàn diện trong 5 năm đầu đời.
5. Dinh dưỡng trong điều trị nhi khoa,
Trường Đại học Y Hà Nội, 2020.
6. Giáo trình kỹ năng y khoa, Trường Đại
học Y Hà Nội, 2019.
7. Hoàng Công Khanh, Lê Nam Trà, Nguyễn
Thu Nhạn, Hoàng Trọng Kim. Sách giáo khoa Nhi khoa. Nhà xuất bản Y học, 2016.
8. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các
bệnh thường gặp ở trẻ em. Bệnh viện Nhi Trung ương. 2019.
9. Quyết định 845/QĐ-BYT về lịch tiêm
các vắc xin phòng lao, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, HIB trong dự
án tiêm chủng mở rộng quốc gia ra ngày 17 tháng 3 năm 2010.
10. Triệu chứng học nội
khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, 2018.
11. Viện Dinh Dưỡng. Các Phương Pháp
Đánh Giá và Theo Dõi Tình Trạng Dinh Dưỡng. Dinh Dưỡng và an Toàn Thực Phẩm.
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 2012.
12. Sổ theo dõi Sức khỏe bà mẹ và trẻ
em, Bộ Y tế, 2023
13. Hướng dẫn Chăm sóc Phát triển Trẻ
Toàn diện (Care for Child Development) của Tổ chức Y tế Thế giới và UNICEF,
2012. Tài liệu dịch thuật bởi trung tâm RTCCD.
Tài liệu tiếng Anh
1. AAP: Media and children
communication toolkit
2. A. Patricia Wodi, Neil Murthy,
Henry Bernstein, et all Advisory Committee on Immunization Practices Recommended
Immunization Schedule for Children and Adolescents Aged 18 Years or
Younger—United States, 2022. https://www.cdc.gov/vaccines/schedules/downloads/child/0-18yrs-
child-combined-schedule.spdf.
3. Archives of Disease in Childhood 2022; 107 i-i
Published Online First: 19 Oct 2022. doi: 10.1136/archdischild-2022-324969
4. Bright Futures/American Academy of
Pediatrics (AAP): Recommendations for preventive pediatric health care, 2021
5. Bright Futures/American Academy of
Pediatrics Recommendations for Preventive Pediatric Health Care (Periodicity
Schedule)-Updated July 2022
6. CDC's Revised Developmental
Milestone Checklists. Learn the Signs.
Act Early program. https://www.cdc.gov/ActEarly/Materials.
7. Douglas C. Heimburger; Roland L.
Weinsier. Handbook of Clinical Nutrition 4th Edition.(p31- 53).
8. Human Nutrition. 13th edition.
Barry Bogin; Bridget A Holmes. Chapter: Nutritional Assessment Methods.
Publisher: Oxford University Press.(pp.613-646).
9. Joan Webster, Angela Madden.
Handbook of Nutrition and Dietetics. Oxford press third edition 2020.
10. Pocket book of primary health care
for children and adolescents: guidelines for health promotion, disease
prevention and management from the newborn period to adolescence (2022)
11. United Nations Children’s Fund-UNICEF
(2017). Programme guidance for early childhood development.