ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
30 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH
VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 ngày 02 tháng 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 113/TTr-SYT ngày 13 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định phân
cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (trừ các khu công nghiệp).
2. Quyết định này áp dụng đối
với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) và các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố (sau đây gọi chung là cơ sở thực phẩm)
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (trừ các cơ sở thực phẩm trong các khu công nghiệp).
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Bảo đảm sự thống nhất, khoa
học, khả thi và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Bảo đảm nguyên tắc một cơ sở
thực phẩm chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 3. Nội dung phân cấp
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện quản lý an toàn thực phẩm, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trên
địa bàn đối với các cơ sở thực phẩm sau (trừ các cơ sở thực phẩm trong các khu
công nghiệp):
1. Quản lý các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền,
nước đá dùng để chế biến thực phẩm, thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y
học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung
vào thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh thức ăn đường
phố; cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công
Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; an toàn thực phẩm tại các chợ,
khu du lịch, lễ hội, địa điểm diễn ra các sự kiện do Trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp tổ chức trên địa bàn.
2. Phối hợp với cơ quan quản lý
của Bộ Y tế trong quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, hương
liệu và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế trên địa bàn.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
2. Thông tin, giáo dục, truyền thông,
nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm của tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm trên địa bàn.
3. Tổ chức quản lý, phân công,
phân cấp quản lý cơ sở thực phẩm theo quy định, bảo đảm an toàn thực phẩm tại
các chợ, khu du lịch, lễ hội, địa điểm diễn ra các sự kiện do Trung ương, Ủy
ban nhân dân các cấp tổ chức trên địa bàn; bố trí nguồn lực để quản lý, kiểm
tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp; chỉ đạo và thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm đối với đơn vị quản lý nhà
nước cấp dưới; tiếp nhận, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát chất lượng, an toàn
thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ sở sản
xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; nước uống đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên; nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực
phẩm; thực phẩm chức năng; các vi chất bổ sung vào thực phẩm và các thực phẩm
khác trên địa bàn.
5. Tổ chức tiếp nhận và quản lý
hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt,
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi của tổ chức, cá nhân được
phân cấp quản lý.
6. Tổ chức tiếp nhận bản tự
công bố sản phẩm; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng
liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung,
thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ
sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của tổ chức, cá nhân được phân cấp quản
lý.
7. Chủ trì, phối hợp với các
sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trên địa bàn
xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối
với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương; kịp thời cảnh báo, xử lý,
khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm và thu hồi, xử lý, truy xuất nguồn gốc
thực phẩm không đảm bảo an toàn trên địa bàn theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân
cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3
Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang.
2. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Quyết định này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp
luật mới.
3. Giám đốc sở, thủ trưởng các
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
phản ảnh kịp thời về Sở Y tế để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 5;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế, Bộ Y tế (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các Ban HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, TTTT, TKCT;
+ Lưu: VT, SYT5, KGVX.Quân.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|