ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1303/QĐ-UBND
|
Cần Thơ,
ngày 31 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN ĐOÀN TAEKWONDO THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa
đổi,
bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn
Taekwondo thành phố Cần Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1468/TTr-SNV ngày 26 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên đoàn Taekwondo
thành phố Cần Thơ, đã được Đại hội đại biểu, nhiệm kỳ 2023 - 2027 của Liên đoàn
thông qua vào ngày 09 tháng 4 năm 2023 (Đính kèm Điều lệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Liên đoàn Taekwondo thành phố
Cần Thơ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT, PCT UBND TP (1AD);
- VP. UBND TP (3C);
- Cổng TTĐT TP;
-
Lưu:
VT,
H
CVĐ
8930
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
ĐIỀU LỆ
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
LIÊN
ĐOÀN TAEKWONDO THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Phê
duyệt kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu trưng
1. Tên tiếng việt: Liên đoàn Taekwondo
Cần Thơ, (LĐ.TKDCT)
2. Tên tiếng nước ngoài (Tiếng Anh):
Cantho City Taekwondo Federation
3. Tên viết tắt: CTTF
4. Biểu tượng:
Điều 2. Tôn
chỉ, mục đích
Liên đoàn Taekwondo thành phố Cần Thơ
(sau đây gọi tắt là Liên
đoàn) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môn thể thao võ
thuật Taekwondo của tổ chức, cá nhân sinh sống và làm việc tại thành phố Cần
Thơ, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên,
bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần cho sự phát triển,
nâng cao vị thế của Taekwondo thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Liên đoàn có tư cách pháp nhân, con
dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ
Liên đoàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên đoàn đặt tại
Trung tâm Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ, số 03, đường Lê Lợi, phường Cái
Khế, quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động
1. Liên đoàn hoạt động trên địa bàn
thành phố Cần Thơ, trong lĩnh vực môn thể thao võ thuật Taekwondo theo quy định
của pháp luật.
2. Liên đoàn chịu sự quản lý Nhà nước
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn theo quy định
của pháp luật.
3. Liên đoàn Taekwondo thành phố Cần
Thơ là thành viên của Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, hoạt động về chuyên môn do
Liên đoàn Taekwondo Việt Nam quy định.
Điều 5. Nguyên tắc tổ
chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công
khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều
lệ Liên đoàn.
Chương II
QUYỀN
HẠN, NHIỆM VỤ CỦA LIÊN ĐOÀN
Điều 6. Quyền hạn
1. Tổ chức, hoạt động theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Liên đoàn đã được phê duyệt.
2. Tuyên truyền mục đích, tôn chỉ của
Liên đoàn.
3. Đại diện Hội viên trong mối quan hệ
đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Liên đoàn theo quy
định của pháp luật.
4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp hội
viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn và quy định của pháp luật.
5. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các
hội viên của Liên đoàn vì lợi ích chung của Liên đoàn; hòa giải tranh chấp
trong nội bộ Liên đoàn.
6. Phổ biến, huấn luyện nâng cao trình
độ, kiến thức cho Hội viên; cung cấp thông tin cần thiết cho Hội viên theo quy
định của pháp luật.
7. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
Nhà nước; cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi hoạt động của Liên đoàn theo
quy định của pháp luật.
8. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Liên đoàn theo quy định
của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề
có liên quan đến sự phát triển và lĩnh vực Liên đoàn hoạt động. Được tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các kỳ thi, các hoạt động dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.
10. Thành lập pháp nhân thuộc Liên
đoàn theo quy định của pháp luật.
11. Được gây quỹ Liên đoàn trên cơ sở
hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy
định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
12. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao (nếu có).
13. Thực hiện các quyền khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Điều hành và huấn luyện đúng chương
trình, nội dung theo quy định thống nhất của Liên đoàn Taekwondo Việt Nam.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Liên đoàn. Tổ chức, hoạt động theo Điều
lệ Liên đoàn đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Liên đoàn để
làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục,
truyền thống của dân tộc và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
3. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Liên đoàn; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của Liên đoàn, góp phần xây dựng, phát triển đất nước và
thành phố Cần Thơ.
4. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chính sách của Nhà nước; Điều
lệ, quy chế, quy định của Liên đoàn Taekwondo Việt Nam và của Liên đoàn
Taekwondo thành phố Cần Thơ.
5. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ tưởng, chính sách có liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.
6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của Liên đoàn.
8. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Liên đoàn theo đúng quy định của pháp luật. Tài chính của Liên đoàn được
sử dụng đúng mục đích, đảm bảo nguyên nguyên tắc công khai, minh bạch.
9. Hàng năm, Liên đoàn thực hiện chế độ
thông tin báo cáo về tình hình tổ chức, kết quả hoạt động của Liên đoàn với Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở,
ban ngành có liên quan; đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định; đồng thời
công khai trong Liên đoàn.
10. Thực hiện theo đúng quy định Nhà
nước về lập, lưu giữ và quản lý hồ sơ, tài liệu của Liên đoàn theo đúng quy định.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên
1. Hội viên của Liên đoàn gồm hội viên
chính thức và hội viên danh dự
a) Hội viên chính thức: Tất cả công
dân Việt Nam và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực Taekwondo, có đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Liên đoàn, tự nguyện xin
gia nhập Liên đoàn đều được công nhận là hội viên chính thức của Liên đoàn.
b) Hội viên danh dự: Là cá nhân hoặc tổ
chức không có điều kiện trở thành hội viên chính thức nhưng có nhiều công sức
đóng góp xây dựng và phát triển phong trào Taekwondo.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức
a) Là những trọng tài, võ sư,
huấn luyện viên, hướng dẫn viên, võ sinh đang sinh hoạt tập luyện thường xuyên
tại các Câu lạc bộ thành viên hoặc tham gia Ban chấp hành Liên đoàn, Ban chủ
nhiệm Câu lạc bộ Taekwondo ở cơ sở.
b) Các tổ chức tổ chức hoạt động trong
lĩnh vực Taekwondo, có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 9. Quyền của hội
viên
1. Được Liên đoàn bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp theo quy định của pháp luật và giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để công tác.
2. Được Liên đoàn cung cấp thông tin
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn, được tham gia các hoạt động do
Liên đoàn tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, biểu quyết,
quyết định các chủ trương công tác của Liên đoàn theo quy định; được kiến nghị,
đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh
vực hoạt động của Liên đoàn.
4. Được tham dự Đại hội, ứng cử, đề cử
và bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Liên đoàn theo
quy định của Liên đoàn.
5. Được giới thiệu Hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Liên đoàn.
7. Được cấp thẻ Hội viên của Liên
đoàn.
8. Có quyền xin ra khỏi Liên đoàn khi
xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Được giám sát hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Kiểm tra Liên
đoàn.
10. Hội viên danh dự được hưởng quyền
và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên
đoàn và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Liên đoàn.
Điều 10. Nghĩa vụ của
hội viên
1. Chấp hành nghiêm chủ trương đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành điều lệ, nghị quyết,
quy chế và quy định của Liên đoàn Taekwondo Việt Nam và Liên đoàn Taekwondo
thành phố Cần Thơ.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt
của Liên đoàn, luôn có ý thức phối hợp các hội viên khác thúc đẩy hoạt động của
Liên đoàn để không ngừng nâng cao chất lượng phong trào Taekwondo thành phố Cần
Thơ.
3. Nêu cao ý thức, tinh thần trách nhiệm,
hoàn thành các nhiệm vụ khi được Liên đoàn phân công.
4. Bảo vệ uy tín của Liên đoàn, không
được nhân danh Liên đoàn trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo
Liên đoàn phân công; thường xuyên tuyên truyền tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn;
quan tâm phát triển hội viên.
5. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo
theo quy định của Liên đoàn.
6. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Liên đoàn.
7. Phải bàn giao lại công việc, cơ sở
vật chất, tài chính có liên quan khi
không còn hoạt động ở Liên đoàn
Điều 11. Thủ tục, thẩm
quyền kết nạp hội viên; thủ tục thể thức ra khỏi Liên đoàn
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại
điều 8 của Điều lệ này nếu có nguyện vọng trở thành hội viên của Liên đoàn phải
nộp hồ sơ đề nghị được gia nhập Liên đoàn tại Văn phòng Liên đoàn theo quy định
tại khoản 2 điều này.
2. Đối với hội viên tổ chức
a) Đơn xin đăng ký tham gia Liên đoàn
(theo mẫu do Liên đoàn quy định);
b) Bản sao Điều lệ, quyết định thành lập,
giấy phép cho phép hoạt động, giấy phép cho phép hoạt động của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền và
các quyết định của tổ chức xin gia nhập Liên đoàn;
c) Danh sách lãnh đạo chủ chốt của tổ
chức và công văn cử đại diện của tổ chức tham gia Liên đoàn;
d) Văn bản cam kết tuân thủ Điều lệ
Liên đoàn, Luật thi đấu, các quy định khác của Liên đoàn;
đ) Nộp hội phí theo quy định của Liên
đoàn.
3. Đối với hội viên cá nhân
a) Đơn đăng ký tham gia Liên đoàn
(theo mẫu do Liên đoàn quy định);
b) Văn bản cam kết tuân thủ Điều lệ
Liên đoàn, Luật thi đấu, các quy định khác của Liên đoàn;
c) Nộp hội phí theo quy định của Liên
đoàn.
4. Việc công nhận hội viên của Liên
đoàn do tập thể Ban Chấp hành Liên đoàn xem xét, quyết định.
5. Thủ tục, thể thức ra khỏi
Liên đoàn
a) Hội viên không đóng hội phí năm hoặc
không sinh hoạt trong sáu (06) tháng theo quy định mặc nhiên sẽ bị xóa tên
trong danh sách hội viên của Liên đoàn. Ủy viên Ban Chấp hành nếu
không sinh hoạt hai (02) kỳ liên tiếp mà không có lý do chính đáng thì mặc
nhiên bị xóa tên trong danh sách Ban Chấp hành; đồng thời phải có trách nhiệm
bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài chính mà mình phụ trách cho Liên đoàn;
b) Tổ chức hội viên trực thuộc sau một
(01) năm không có báo cáo kết quả hoạt động sẽ bị nhắc nhở và hai (02) năm liền
vẫn vi phạm thì
xem như ra khỏi Liên đoàn;
c) Khi xét thấy không thể tiếp tục
tham gia, muốn ra khỏi Liên đoàn, hội viên phải có đơn gửi Ban Chấp hành Liên
đoàn, Ban Chấp hành sẽ tổ
chức họp xem xét và ra quyết định;
d) Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn xin
ra khỏi Liên đoàn phải có đơn và được đưa ra cuộc họp Ban Chấp hành xem xét,
quyết định.
đ) Trước khi ra khỏi Liên đoàn,
hội viên phải bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài chính mà mình phụ trách
cho Liên đoàn.
Chương IV
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức
của Liên đoàn gồm
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng và các ban chức năng
chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Liên đoàn.
7. Ban chuyên môn.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên
đoàn là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
năm (05) năm 01 lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có hai phần
ba (2/3) tổng số Ủy viên chính
thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội Đại biểu. Được tổ chức khi có trên một
phần hai (1/2) số đại biểu chính thức triệu tập có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Liên đoàn;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất giải
thể Liên đoàn (nếu có);
c) Thảo luận góp ý kiến vào Báo kiểm
điểm của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Liên đoàn;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được quá một phần hai (1/2) đại biểu chính thức
có mặt tại Đại hội tán thành;
5. Hội nghị thường niên: Căn cứ vào
tình hình hoạt động cụ thể, Liên đoàn có thể tổ chức Hội nghị thường niên của
Liên đoàn một năm một lần để Liên đoàn tổng kết, đánh giá hoạt động của Liên đoàn
trong một năm và thông qua phương hướng hoạt động của năm tới.
Điều 14. Ban Chấp
hành Liên đoàn
1. Ban Chấp hành Liên đoàn do đại hội
bầu ra trong số hội viên của Liên đoàn. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn
ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành bằng với
nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên đoàn giữa hai
nhiệm kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định
triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Liên đoàn;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Liên đoàn. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế
quản lý, sử dụng tài sản của Liên đoàn; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của
Liên đoàn; Quy chế khen thưởng,
kỷ luật; các quy định trong nội bộ Liên đoàn phù hợp với quy định
của Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số lượng Ban Chấp hành bầu bổ
sung không được quá một phần tư (1/4) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã
được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế
của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp bốn
(04) lần; mỗi ba (03) tháng họp một (01) lần, có thể họp bất thường
khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên hai phần ba (2/3) tổng số ủy viên
Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp
lệ khi có từ hai phần ba (2/3) số lượng ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp.
Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do
Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên một phần hai (1/2) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến
tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên đoàn.
Điều 15. Ban Thường vụ
Liên đoàn
1. Ban Thường vụ Liên đoàn do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp
hành; Ban Thường vụ Liên đoàn gồm: Chủ tịch, các phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và các ủy
viên. Số lượng,
cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban
Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định nhưng không quá một phần ba (1/3) số lượng ủy
viên Ban Chấp hành đã được quy định tại Đại hội. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện Nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên đoàn giữa hai nhiệm kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu
tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Liên đoàn theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo
các tổ chức, đơn vị trực thuộc Liên đoàn.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế
do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên
đoàn;
b) Ban Thường vụ mỗi tháng họp một
(01) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên đoàn hoặc trên
hai phần ba (2/3) tổng số ủy viên
Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp
lệ khi có hai phần ba (2/3) ủy viên Ban Chấp hành dự họp. Ban Thường vụ có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết tại cuộc họp do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên một phần hai (1/2) tổng số ủy viên Ban Thường
vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành
và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch
Liên đoàn.
Điều 16. Ban Kiểm tra
Liên đoàn
1. Ban Kiểm tra Liên đoàn gồm Trưởng
ban, Phó trưởng ban và các ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu
chuẩn của Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Trưởng Ban Kiểm tra do Ban Kiểm tra bầu trực
tiếp trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm
kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Liên đoàn, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Liên đoàn trong hoạt động của các tổ chức,
đơn vị trực thuộc Liên đoàn và hoạt động của hội viên Liên đoàn;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Liên đoàn.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ của Liên đoàn.
Điều 17. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Liên đoàn
1. Chủ tịch Liên đoàn là đại diện pháp
nhân của Liên đoàn trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của Liên đoàn. Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy
viên Ban Chấp hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Chủ tịch do Ban Chấp hành Liên đoàn quy định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch
Liên đoàn
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập Liên đoàn, cơ quan quản lý Nhà nước về
lĩnh vực hoạt động chính của Liên đoàn, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên
đoàn về mọi hoạt động của
Liên đoàn. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên đoàn theo quy định Điều lệ
Liên đoàn; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Liên đoàn;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản quan trọng của Liên đoàn;
đ) Khi Chủ tịch Liên đoàn vắng mặt, việc
chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Chủ tịch sẽ được ủy quyền bằng văn bản cho
một Phó Chủ tịch
Liên
đoàn.
3. Phó Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp
hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp hành liên
đoàn quy định, có nhiệm vụ và quyền hạn sau
a) Phó Chủ tịch giúp Chỉ tịch Liên
đoàn chỉ đạo, điều hành công tác của Liên đoàn theo sự phân công của Chủ tịch Liên đoàn;
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên đoàn và trước pháp luật về lĩnh vực công
việc được Chủ tịch Liên đoàn phân công hoặc ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch Liên đoàn thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ
Liên đoàn phù hợp với Điều lệ Liên
đoàn và quy định của pháp luật.
Điều 18. Tổng Thư ký
Liên đoàn
Tổng Thư ký do Ban Chấp hành bầu có
quyền hạn và nhiệm vụ như sau:
1. Tổng Thư ký chịu trách nhiệm trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Chủ tịch Liên đoàn về mọi hoạt động của Văn phòng
Liên đoàn.
2. Tổng Thư ký là người điều hành các
hoạt động của Văn phòng Liên đoàn, chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ, định kỳ báo cáo Ban Thường vụ và Ban Chấp hành về các hoạt
động của Liên đoàn.
3. Được ủy quyền thứ nhất về tài khoản
của Liên đoàn.
4. Chịu trách nhiệm về công tác hành
chính, kế hoạch, tổng hợp của
Liên đoàn; chuẩn bị các báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.
5. Đảm bảo mối liên hệ với Liên đoàn
Taekwondo Việt Nam, Liên đoàn/hội Taekwondo các địa phương, tổ chức Taekwondo
quốc tế và các tổ chức thể thao khác
theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.
6. Tổng Thư ký ký các văn bản do Chủ tịch
Liên đoàn ủy nhiệm.
Điều 19. Văn phòng,
Ban chuyên môn trực thuộc Liên đoàn
1. Ban Thường vụ Liên đoàn căn cứ vào
yêu cầu và nhiệm vụ công tác để quyết định thành lập Văn phòng, các ban chức
năng, chuyên môn thuộc Liên đoàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên
đoàn.
2. Văn phòng (trụ sở) của Liên đoàn đặt
tại địa chỉ số 03, đường Lê Lợi, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ.
3. Ban Chấp hành quy định cụ thể về
nhiệm vụ, nhân sự, quy chế hoạt động của Văn phòng, các Ban chức năng, chuyên
môn thuộc Liên đoàn.
Điều 20. Ban chuyên
môn
1. Ban chuyên môn gồm Trưởng ban, các
phó trưởng ban (nếu có) và một số thành viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn
thành viên của Ban chuyên môn do Chủ tịch liên đoàn đề nghị và được Ban Chấp
hành thông qua.
2. Ban chuyên môn làm việc theo chế độ
tập thể và theo sự chỉ đạo của Ban Chấp hành.
3. Nhiệm vụ của Ban chuyên môn là xem
xét, quyết định và quản lý những nội dung quan trọng về chuyên môn, kỹ thuật; Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trọng tài, huấn luyện viên, hướng dẫn viên trình
Ban chấp hành xem xét, thông qua; Cập nhật phổ biến các kỹ thuật để nâng cao chất
lượng phong trào và thành tích Taekwondo thành phố Cần Thơ; thực hiện giám sát,
chấm thi thăng cấp đai cho các hội viên theo phân công của Ban Chấp hành;
Nghiên cứu, dịch thuật, biên soạn tài liệu, chương trình kỹ thuật; thông tin những
vấn đề về chuyên môn kỹ thuật đến
các Hội viên.
Chương V
CHIA,
TÁCH, SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 21. Chia, tách,
sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Liên đoàn
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi
tên và giải thể Liên đoàn thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, quy định
của pháp luật về hội/Liên đoàn, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có
liên quan.
Chương VI
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN CỦA LIÊN ĐOÀN
Điều 22. Tài chính,
tài sản của Liên đoàn
1. Nguồn tài chính của Liên đoàn
a) Nguồn thu của Liên đoàn:
- Lệ phí gia nhập Liên đoàn, hội phí
hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Liên đoàn
theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật
- Nguồn hỗ trợ của nhà nước gắn với
nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Liên đoàn
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Liên đoàn;
- Chi thuê trụ sở làm việc (nếu có),
mua sắm các phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với những người làm việc tại Liên đoàn theo quy định của Ban Chấp hành Liên
đoàn và phải phù hợp với quy định
của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành và quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện các nhiệm vụ nhà nước
giao (nếu có).
2. Tài sản của Liên đoàn: Tài sản của
Liên đoàn bao gồm trụ sở (nếu có đứng tên chủ sở hữu), trang thiết bị, phương
tiện phục vụ hoạt động của Liên đoàn. Tài sản của Liên đoàn được hình thành từ
nguồn kinh phí của
Liên đoàn; do các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định
của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 23. Quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn
1. Tài chánh, tài sản của Liên đoàn chỉ được sử dụng
cho các hoạt động của Liên đoàn.
2. Tài chính, tài sản của Liên đoàn
khi chia, tách, sáp nhập; hợp nhất và giải thể phải được giải quyết theo quy định
của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Liên đoàn phải ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn bảo đảm nguyên
tắc công khai, minh bạch và tiết kiệm; đồng thời phải có sổ sách ghi
chép đầy đủ, khi giao nhận có ký nhận quản lý sử dụng theo quy chế hiện hành của nhà
nước.
Chương VII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 24. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn, hội
viên có thành tích xuất sắc được khen thưởng, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền
khen thưởng theo quy định
của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ
thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên đoàn theo quy
định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.
Điều 25. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị, hội viên thuộc
Liên đoàn vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của
Liên đoàn thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng hình thức: Khiển trách, cảnh
cáo, tước hoặc hạ cấp đai, đình chỉ quyền sinh hoạt có thời hạn hoặc khai trừ
ra khỏi Liên đoàn.
2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ
thể thẩm quyền, quy trình và thủ tục xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên đoàn
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.
Điều 26. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo
Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại
và xử lý kỷ luật trong nội bộ Liên đoàn do Liên đoàn quyết định theo quy định của
Điều lệ Liên đoàn và pháp luật. Ban Lãnh đạo Liên đoàn có trách nhiệm quy định
cụ thể về trình tự,
thủ tục, thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ Liên đoàn phù
hợp Điều lệ
Liên đoàn, quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Liên đoàn
Chỉ có Đại hội đại biểu Liên đoàn
Taekwondo thành phố Cần Thơ mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn phải được trên một phần hai (1/2) số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 28. Hiệu lực thi
hành
1. Điều lệ Liên đoàn Taekwondo thành
phố Cần Thơ gồm có 08 Chương, 28 Điều đã được Đại hội đại biểu Liên đoàn
Taekwondo thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2023 - 2027 thông qua ngày 09 tháng 4 năm
2023 tại thành phố Cần Thơ và có hiệu lực thi hành theo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Căn cứ pháp luật về hội và Điều lệ Liên
đoàn, Ban Chấp hành Liên đoàn
Taekwondo thành phố Cần Thơ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều
lệ này./.