Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Phương án 9491/PA-UBND 2021 cách ly quản lý theo dõi tại nhà với người nhiễm COVID19 Hải Phòng

Số hiệu: 9491/PA-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành: 07/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9491/PA-UBND

Hải Phòng, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

PHƯƠNG ÁN

CÁCH LY, QUẢN LÝ, THEO DÕI, KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

Những ngày gần đây các ca mắc mới ngoài cộng đồng liên tục tăng cao trên địa bàn thành phố; căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”; căn cứ Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc “Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19”, căn cứ Quyết định số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; căn cứ Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng, xử trí, cách ly, điều trị. Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Phương án Cách ly, quản lý, theo dõi, khám và điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 trên địa bàn thành phố như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Giảm quá tải hệ thống y tế.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho người nhiễm COVID-19 được tiếp cận sớm nhất, nhanh nhất với dịch vụ y tế, chăm sóc toàn diện về thể chất, tinh thần cũng như vật chất cho người bệnh.

- Người nhiễm COVID-19 (F0) được cách ly, quản lý, theo dõi, khám và điều trị tại nhà theo quy định của Bộ Y tế.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, cung ứng đầy đủ trang thiết bị y tế, hóa chất, vật tư tiêu hao, lương thực, thực phẩm và các điều kiện phục vụ để chăm sóc tốt nhất cho người nhiễm COVID-19 tại nhà.

- Các quận, huyện kích hoạt các Trạm Y tế lưu động tổ chức quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà.

- Xác định các F0 có nguy cơ thấp, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc/tự chăm sóc F0 tại nhà.

- Can thiệp kịp thời khi có diễn biến xấu về sức khỏe F0 trong lúc chờ đưa đi bệnh viện.

- Xác định được các F0 đã khỏi bệnh.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG: Chia làm 2 giai đoạn

1. Giai đoạn 1: Từ ngày 04-10/12/2021

Thí điểm điều trị F0 đối với 10 trạm y tế lưu động tại 4 xã của huyện Tiên Lãng: Tiên Thắng, Tiên Minh, Toàn Thắng, Vinh Quang và 05 trạm y tế lưu động thuộc 02 phường: Thượng Lý, Sở Dầu thuộc quận Hồng Bàng.

2. Giai đoạn 2: Từ ngày 10/12/2021

- Triển khai thành lập trạm y tế lưu động ở tất các quận, huyện còn lại trên địa bàn thành phố.

- Trước mắt mỗi xã, phường, thị trấn có 01 trạm y tế lưu động.

3. Kinh phí dự kiến (cho các xã, phường, thị trấn giai đoạn 2)

211 trạm x 50.000.000 đồng = 10.550.000.000 đồng (Mười tỷ, năm trăm triệu đồng).

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (có hướng dẫn cụ thể đính kèm)

1. Đối tượng quản lý tại nhà

a) Là người nhiễm COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm RT-PCR trong giai đoạn hiện nay) không có triệu chứng lâm sàng, hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ.

b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ôxy, nhịp thở - 20 lần/phút, SpO2 >97% khi thở khí trời; không có thở bất thường như: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.

c) Tuổi: Từ 1 đến 50 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường, không đang mang thai (Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 06 kèm theo);

2. Các điều kiện đảm bảo quản lý người nhiễm COVD-19 tại nhà

- Các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, yêu cầu đối với người cách ly y tế tại nhà, người ở cùng nhà, cán bộ y tế và các đơn vị liên quan thực hiện theo: Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”; Quyết định số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc “Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19”.

- Người F0 có thể tự chăm sóc bản thân (như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...); biết cách đo thân nhiệt; có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ; có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu. Trường hợp F0 là trẻ em hoặc người không tự chăm sóc cá nhân được thì cần phải có người hỗ trợ chăm sóc.

3. Quy trình thực hiện

- Trung tâm y tế quận huyện chịu trách nhiệm tiếp nhận, cập nhật danh sách người F0 trên địa bàn từ các nguồn khác nhau, chuyển thông tin F0 (họ tên, số điện thoại của F0, địa chỉ cư trú) cho Ủy ban nhân dân và Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trong vòng 2-4 tiếng kể từ khi nhận được thông tin F0.

- Tổ thẩm định các điều kiện cách ly tại nhà bao gồm: Đại diện cán bộ Ủy ban nhân dân, Công an, cán bộ y tế trạm Y tế của xã, phường, thị trấn; đại diện Tổ dân phố, thôn xóm tiến hành xác minh, đánh giá điều kiện cách ly tế tại nhà (có biên bản thẩm định) trong vòng 12 giờ sau khi nhận được danh sách của F0.

- Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn ban hành Quyết định cách ly y tế tại nhà đối với các trường hợp (F0) (trong Quyết định cách ly phải nêu rõ được trách nhiệm của Chính quyền địa phương trong việc giám sát người cách ly tại nhà).

- Khi (F0) thực hiện cách ly y tế tại nhà thì sẽ áp dụng đúng quy định được hướng dẫn tại Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”.

- Cơ sở quản lý người nhiễm tại nhà (Trạm Y tế lưu động) trên địa bàn xã, phường, thị trấn sẽ phải tiếp cận F0 hoặc gia đình F0 khai thác thêm các thông tin cần thiết (số điện thoại người nhà, tình trạng sức khỏe hiện tại, tiền sử tiêm vắc xin, bệnh nền nếu có), trong trường hợp F0 đủ điều kiện cách ly tại nhà như đã nêu ở mục 2 thì thực hiện phát tờ rơi hướng dẫn những điều cần tuân thủ tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà, cấp phát thuốc điều trị Covid-19 theo quy định.

- Trạm y tế lưu động có nhiệm vụ đến nhà F0 để hỗ trợ trực tiếp trong các trường hợp sau: F0 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp; không nhận được báo cáo về tình trạng sức khỏe của F0 và không liên lạc được với F0 hoặc người nhà của F0.

4. Xét nghiệm cho người F0 cách ly tại nhà

- Lấy mẫu xét nghiệm RT-PCR tại nhà cho F0 vào ngày 14 để chuẩn bị kết thúc thời gian cách ly, nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì trạm y tế lưu động lập danh sách báo cáo Ban chỉ đạo xã, phường, thị trấn để kết thúc thời gian cách ly.

- Làm xét nghiệm cho người chăm sóc và người ở cùng nhà với F0 khi có triệu chứng nghi mắc Covid-19.

5. Trách nhiệm quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà

- Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 quận, huyện; Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn.

- Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trạm y tế lưu động; Trung tâm y tế quận, huyện, các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà.

- Nhân viên tham gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (tổ COVID cộng đồng, các tổ chức xã hội, đoàn thể...).

6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà

- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp Sở Y tế xây dựng phần mềm quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà.

- Tổ chức tập huấn và triển khai thực hiện tới các quận, huyện và xã, phường, thị trấn; tuyên truyền, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng ứng dụng phần mềm phần mềm giám sát, quản lý điều trị F0 không triệu chứng và triệu chứng nhẹ tại nhà.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Là đơn vị thường trực, chỉ đạo, điều phối hoạt động quản lý, điều trị người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn thành phố.

- Thành lập Tổ tư vấn, khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà của Ngành Y tế (gồm các Bác sỹ thuộc các chuyên khoa) để tư vấn, khám bệnh, điều trị từ xa cho các F0 đang điều trị tại nhà; tư vấn hướng dẫn các trạm y tế lưu động và y tế tuyến dưới trong việc triển khai điều trị F0 tại nhà.

- Thực hiện in ấn các tài liệu hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định 4038/QĐ-BYT để phát cho người cách ly tại nhà và các đơn vị tham gia quản lý F0 điều trị tại nhà.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai ứng dụng phần mềm để điều hành quản lý F0 trên địa bàn.

- Hướng dẫn cho các quận, huyện, thị xã triển khai công tác chuyên môn về quản lý, điều trị người nhiễm COVID-19 tại nhà.

- Đào tạo tập huấn về điều trị COVID-19 cho các cơ sở điều trị COVID- 19, nhân viên y tế và nhân viên tham gia quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn thành phố.

- Chỉ đạo các đơn vị xây dựng, cập nhật và phổ biến phác đồ điều trị tại các tuyến; hướng dẫn phác đồ điều trị cho các Trạm Y tế lưu động.

- Chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc đảm bảo cơ số thuốc để điều trị COVID-19 theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Chỉ đạo các bệnh viện hỗ trợ tuyến dưới theo phân tuyến; phân công các bệnh viện tuyến huyện, tuyến thành phố phụ trách các khu vực theo phân tuyến.

2. Công an thành phố

Chỉ đạo lực lượng công an cơ sở và các lực lượng tham gia quản lý, giám sát người nhiễm COVID-19 tại nhà tuân thủ quy định và đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn.

3. Sở Tài chính

Hướng dẫn các quận, huyện bố trí, sử dụng nguồn kinh phí các cấp, nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện công tác cách ly, quản lý, theo dõi, khám và điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các xã phường, thị trấn về việc xử lý nước thải, chất thải lây nhiễm phát sinh tại các hộ gia đình có người nhiễm COVID-19 cách ly tại nhà.

5. Bảo hiểm xã hội thành phố

Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn và thực hiện thanh toán theo chế độ Bảo hiểm y tế cho người nhiễm COVID-19 cách ly tại nhà có thẻ Bảo hiểm y tế đảm bảo đúng quy định.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ phòng, chống dịch quốc gia COVID-19, Sở Y tế và các quận, huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý F0 cách ly điều trị tại nhà.

- Phối hợp với Sở Y tế triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để cách ly y tế, quản lý, điều trị người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn thành phố.

- Trang bị số điện thoại đường dây nóng cho 03 tổ điều phối: Tổ truy vết, Tổ tư vấn kê đơn và điều trị, Tổ điều phối vận chuyển bệnh nhân.

7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

- Trên cơ sở Phương án của Ủy ban nhân dân thành phố, xây dựng phương án triển khai thực hiện cách ly y tế, quản lý, điều trị người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn.

- Đảm bảo toàn diện về công tác hậu cần cho các Trạm Y tế lưu động, bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác cho Trạm Y tế lưu động, triển khai thực hiện nhiệm vụ theo diễn biến tình hình dịch trên địa bàn.

- Huy động các lực lượng y tế trên địa bàn phục vụ công tác phòng, chống dịch, công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà,

- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn, các Trạm Y tế lưu động và người tham gia quản lý, cách ly, điều trị người nhiễm COVID-19 tại nhà thực hiện công tác theo dõi, quản lý, cách ly bằng hệ thống công nghệ thông tin trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Y tế.

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân thành phố về công tác tổ chức, triển khai, giám sát, kiểm tra thực hiện cách ly người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn; đảm bảo các công tác phòng chống dịch, tuyệt đối không được để dịch bệnh lây ra cộng đồng./.

 


Nơi nhận:
- TTTU (để b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- Ban Tuyên giáo T
U;
- Văn phòng: T
U, Đoàn ĐBQH, HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Tổ phản ứng nhanh PC dịch Covid-19 TP;
- Đài PT&TH HP, Báo HP, CĐ An ninh HP, Cổng Thông tin điện tử TP (để đưa tin);
- CPVP;
- Các phòng CV;
- CV: YT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 (F0) TẠI NHÀ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Phương án số 9491/PA-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

1. Đối tượng quản lý tại nhà

1.1. Tiêu chí người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà

a) Là người nhiễm COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm RT-PCR hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi.

b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở - 20 lần/phút, SpO2 >91% khi thở khí trời; không có thở bất thường như: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.

c) Tuổi: từ 1 đến 50 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường, không đang mang thai. (Danh mục các bệnh lý quy định tại Phụ lục 06 kèm theo);

1.2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc

a) Có thể tự chăm sóc bản thân như: ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...

b) Biết cách đo thân nhiệt, có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc của Bác sỹ; có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu; có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...

c) Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên,

2. Yêu cầu khi thực hiện cách ly tại nhà

2.1. Yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế tại nhà

- Là nhà ở riêng lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư.

- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19”; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” để đựng trang phục phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ;

- Phải có phòng cách ly riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình;

- Khuyến khích lắp camera để giám sát người cách ly;

- Phòng cách ly phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tất là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng;

+ Trong phòng cách ly có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2 ” (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm); thùng đựng chất thải sinh hoạt, có nắp đậy, mở bằng đạp chân và có lót túi màu xanh để đựng chất thải sinh hoạt khác (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải sinh hoạt);

+ Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ;

+ Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người cách ly tự giặt,

+ Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.

- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người cách ly;

- Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi nhà.

Lưu ý: Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định về cơ sở vật chất đảm bảo đủ các điều kiện cách ly tại nhà theo quy định.

2.2. Yêu cầu với người thực hiện cách ly y tế tại nhà

- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly y tế tại nhà, có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo;

- Không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi;

- Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định;

- Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng Vietnam Health Declaration (VHD) hoặc Bluezone trong suốt thời gian thực hiện cách ly; cài đặt ứng dụng trên sổ sức khỏe điện tử (SSKDT); đăng nhập thông qua số điện thoại và mã OTP (hệ thống trả qua tin nhắn);

- Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe và cập nhật hàng ngày trên ứng dụng Vietnam Health Declaration (VHD) hoặc Bluezone. Trường hợp không có điện thoại thông minh thì phải thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày qua số điện thoại được cung cấp. Đặc biệt khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải cập nhật ngay trên ứng dụng Vietnam Health Declaration (VHD) hoặc Bluezone và báo ngay cho cán bộ y tế. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ đo cho người cách ly, người dân sau khi có vấn đề về sức khỏe có thể tìm bác sĩ để tư vấn quan tiện ích call/video call/chat trên ssức khỏe điện tử

- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như chén, đũa, muỗng, ly, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người trong cùng gia đình;

- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 4;

- Sau khi hết thời gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định;

- Phải được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 và ngày thứ 14 kể từ khi bắt đầu cách ly.

- Tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.

2.3. Yêu cầu với người ở cùng nhà

- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 2 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu tại Phụ lục 3;

- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người thực hiện cách ly;

- Không tiếp xúc với người cách ly, hạn chế đi ra ngoài khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà;

- Nếu người cách ly là trẻ em hoặc người già yếu, có bệnh nền cần người chăm sóc, hỗ trợ thì cho phép bố trí người chăm sóc, hỗ trợ cách ly cùng và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly phải có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 3;

- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly hàng ngày;

- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở;

- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 4;

- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế);

- Tự theo dõi sức khỏe, khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế;

- Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng Vietnam Health Declaration (VHD) hoặc Bluezone trong suốt thời gian thực hiện cách ly; cài đặt ứng dụng trên Sổ sức khỏe điện tử (SSKDT); đăng nhập thông qua số điện thoại và mã OTP (hệ thống trả qua tin nhắn);

- Thực hiện việc vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày;

- Tất cả người ở cùng nhà phải được lấy mẫu gộp xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 và ngày thứ 14 kể từ khi người cách ly bắt đầu cách ly (trừ người ở cùng nhà đã chuyển đi ở nơi khác). Sắp xếp một khu vực trong nhà để nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và giám sát y tế khi có yêu cầu;

- Trường hợp có người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly thì người chăm sóc, hỗ trợ thực hiện lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 theo thời gian và số lần xét nghiệm giống như người thực hiện cách ly.

3. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý người nhiễm tại nhà (Trạm Y tế lưu động)

3.1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà

- Thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định tại nội dung 1, Hướng dẫn này.

- Lập danh sách quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (mẫu danh sách tại Phụ lục 07).

3.2. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà

3.2.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày

a) Cơ sở quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19 hướng dẫn người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 07), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại mục c, phần 4.2.1.

b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày

- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).

- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...

c) Khi phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với cán bộ y tế được phân công theo dõi, giám sát... để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

(1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

(2) Nhịp thở tăng:

- Người lớn: nhịp thở >21 lần/phút.

- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: > 40 lần/phút.

- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: > 30 lần/phút. (Lưu ý: ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).

(3) SpO2 < 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

(4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.

(5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

(6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bỏ thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

(7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

(8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

(9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...

(10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...

(11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

3.2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt

- Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày, uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước, không bỏ bữa; Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.

- Người nhiễm COVID-19 cần thực hiện đầy đủ các nội dung theo Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà và Hướng dẫn Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tại nhà (Ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ/BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế).

3.2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà

- Thực hiện cách ly y tế tại nhà theo quy định tại mục 4 “Yêu cầu đối với người cách ly y tế tại nhà” theo hướng dẫn tại Công văn 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế.

- Tuyệt đối không ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly tế tại nhà.

3.3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19

3.3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày

a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người nhiễm COVID 19 hàng ngày và ghi vào các Phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19 (Phụ lục 07); hoặc phần mềm quản lý sức khoẻ người nhiễm COVID-19.

b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm COVID-19, người chăm sóc.

c) Nhân viên của Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:

- Người nhiễm COVID-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.

- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của người nhiễm COVID-19 và không liên lạc được với người nhiễm COVID-19 hoặc người chăm sóc.

3.3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà

a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng

- Sốt:

+ Đối với người lớn:> 38.5°C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

+ Đối với trẻ em: > 38.5°C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 lần.

Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để phối hợp xử lý.

- Ho: dùng thuốc giảm ho.

b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú (người lớn và trẻ em): căn cứ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 theo Quyết định hiện hành.

c) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm y tế lưu động hoặc đội y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập các trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.

3.4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19

- Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (Realtime-PCR; hoặc test nhanh kháng nguyên) cho người nhiễm COVID-19 vào ngày 14 để chuẩn bị kết thúc thời gian cách ly.

- Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.

3.5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện

a) Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay với các cơ sở y tế trên địa bàn hoặc Ban Chỉ đạo phòng chống dịch cấp xã để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.

b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến cơ sở y tế hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân./.

 

PHỤ LỤC: 01

DANH MỤC TÚI CHĂM SÓC SỨC KHOẺ F0 TẠI NHÀ
(Căn cứ theo Quyết định 4109/QĐ-BYT ngày 26 tháng 08 năm 2021 về việc ban hành “Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiệm COVID-19 tại nhà”)

Thiết bị y tế, dụng cụ cần thiết

1. Cáng khiêng;

2. Nhiệt kế điện tử;

3. Máy đo huyết áp (người lớn);

4. Máy đo huyết áp (trẻ em)

5. Ống nghe;

6. Máy đo SpO2 (tối thiểu 10 chiếc)

7. Bình oxy ít nhất 05 bình loại 05 lít, túi oxy và các phụ kiện cần thiết khác để sử dụng oxy cho người bệnh;

8. Hộp vận chuyển bệnh phẩm;

9. Giường;

10. Bàn khám bệnh;

11. Tủ đựng tài liệu;

12. Xe máy chở bình oxy

13. Các đồ bảo hộ phòng, chống lây nhiễm SARS-CoV-2, khẩu trang, găng tay, cồn khử khuẩn, kính chắn giọt bắn...;

14. Khẩu trang y tế dùng 1 lần, găng tay

15. Dụng cụ cá nhân: đồ dùng ăn uống riêng, bàn chải đánh răng, thau giặt đồ...

16. Thùng đựng chất thải lây nhiễm có túi nilon màu vàng để lota bên trong thùng

17. Các sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên SAR-CoV-2;

18. Bộ dụng cụ lấy mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm RT-PCR;

19. Có ít nhất 2 số điện thoại thường trực tiếp nhận thông tin từ các gia đình có người nhiễm COVID-19 cách ly tại nhà;

20. Có tối thiểu 01 bộ máy tính, máy in và có kết nối Internet đsử dụng phần mềm chuyên dụng theo dõi, cập nhật thông tin sức khỏe trường hợp nhiễm COVID-19 và người dân sống trên địa bàn có dịch COVID-19;

21. Trang thiết bị khám chữa bệnh thông thường: Tùy thuộc theo nhu cầu thực tế, bố trí các trang thiết bị trong danh mục trang thiết bị thiết yếu dành cho Trạm y tế xã/phường/thị trấn.

Các nhóm thuốc trong Danh mục

1. Thuốc hạ sốt, giảm đau

2. Thuốc cân bằng điện giải

3. Thuốc hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng

4. Thuốc sát khuẩn hầu họng

5. Thuốc kháng vi rút

6. Thuốc chống viêm corticosteroid

7. Thuốc chống đông máu

8. Thành viên trong gia đình: Thuốc đang sử dụng bệnh nền đủ sử dụng cho 30 ngày.

Chi tiết danh mục thuốc

Dành cho F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ đủ điều kiện cách ly tại nhà theo quy định (Toa thuốc dành cho người lớn trên 18 tuổi)

Túi thuốc A

Túi thuốc B

Dành cho F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ

1. Paracetamol 500mg: 28 viên

Uống 01 viên khi sốt trên 38oC, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.

2. Vitamin (đa sinh tố, vitamin C): 14 viên

Uống ngày 02 lần: Sáng 01 viên, chiều 01 viên.

Khi F0 có triệu chứng sớm của suy hô hấp (cảm giác khó thở và//hoặc nhịp thở > 20 lần/phút hoặc SpO2 < 95% (nếu có) và chưa liên hệ được với nhân viên y tế để được hướng dẫn, hỗ trợ

1. Methylprednisolone 16 mg: 14 viên

Uống ngày 02 lần: sáng 01 viên, chiều 01 viên (giữa 2 lần uống cách nhau 12 giờ, uống sau khi ăn.

2. Rivaroxaban 10 mg: 07 viên

Ngày uống 01 lần: sáng 01 viên

Lưu ý: Túi thuốc B thời gian sử dụng tối đa là 07 ngày.

 

GÓI THUỐC A
(DÀNH CHO F0 TRÊN 18 TUỔI)

1. PARACETAMOL 500mg: 20 viên

Uống 01 viên khi sốt trên 38,5oC, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt. Mỗi ngày dùng tối đa 04 lần.

2. VITAMIN C 500mg: 20 viên

Ngày uống 02 lần

Sáng: 01 viên, Chiều: 01 viên

 

GÓI THUỐC B
(DÀNH CHO F0 TRÊN 18 TUỔI)

Nếu cảm thấy khó thở:

- Nhịp thở khi nghỉ ngơi trên 20 lần/phút và/hoặc

- SpO2 < 95% (nếu có thể đo)

Phải LIÊN HỆ NGAY Trạm y tế lưu động để được hỗ trợ. Nếu chưa liên hệ được, có thể uống các thuốc sau theo hướng dẫn và TIẾP TỤC LIÊN HỆ Trạm y tế lưu động để được hỗ trợ.

1. DEXAMETHASON 0.5 mg: 36 viên

Uống ngày 01 lần, sau khi ăn

Sáng: 12 viên

Hoặc Methylprednnisolonne 16 mg: 06 viên

Uống ngày 02 lần: sáng 01 viên, chiều 01 viên (giữa 2 lần uống cách nhau 12 giờ, uống sau khi ăn.

2. RIVAROXABAN 10mmg: 03 viên

Uống ngày 01 lần

Sáng: 01 viên

* KHÔNG SỬ DỤNG nếu có thai, cho con bú hoặc có một trong các bệnh về dạ dày (bao tử), bệnh gan, bệnh thận hay dễ chảy máu.

 

GÓI THUỐC C

1. Thuốc kháng virus Molnupiravir 400 mg x 20 viên

Uống ngày 02 lần, sáng 2 viên, chiều 2 viên x 05 ngày

Hoặc Molnupiravir 200 mg x 40 viên

Uống ngày 02 lần, sáng 4 viên, chiều 4 viên x 05 ngày

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID 19 TẠI NHÀ CHO TRẺ EM TRÊN 1 TUỔI

(dùng trong 07 ngày)

Độ tuổi trẻ em

Dạng thuốc

Liều thuốc mỗi lần

Từ 1 đến dưới 2 tuổi

Paracetamol bột 150mg

1 gói x 4 lần/ngày

Từ 2 đến dưới 5 tuổi

Paracetamol bột 250mg

1 gói x 4 lần/ngày

Từ 5 đến dưới 12 tuổi

Paracetamol bột 325mg

1 gói x 4 lần/ngày

Trên 12 tuổi

Paracetamol bột 500mg

1 gói x 4 lần/ngày

Ghi chú: Uống Paracetamol khi sốt trên 38,5 độ C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.

 

PHỤ LỤC: 02

MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT

Thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19

Họ và tên người cách ly: …………………………………………………………………………

Số CMT/CCCD: ……………………………………….Điện thoại: …………………………….

Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: …………………………………………………

Số CMT/CCCD: ……………………………………..... Điện thoại:........................................

Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế):

I. NGƯỜI CÁCH LY

Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:

1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy định.

2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.

3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở...

4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.

Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.

II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ

Tôi xin cam kết:

1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.

2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.

3. Không tiếp xúc gần với người cách ly;

4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).

5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.

6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.

7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.

8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không ra khỏi nhà khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.

Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

 

Hải Phòng, ngày... tháng... năm 202...

Người cách ly

Chủ hộ/Đại diện
Người cùng nhà

Tổ dân phố/thôn

Đại diện trạm y tế lưu động

 

 

 

 

 

 

UBND xã/ phường..........

 

PHỤ LỤC: 03

MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT

Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19

Họ và tên người cách ly: …….

Số CMT/CCCD:……………………………………………. Điện thoại:....................................

Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ………………………………………………………………

Số CMT/CCCD:…………………………………………. Điện thoại:……………………………

Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:

1. Hướng dẫn cho người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.

2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.

3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.

4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.

5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.

Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

 

………. , ngày... tháng.... năm 202..

Người cách ly

Chủ hộ/Đại diện
Người cùng nhà

Tổ dân phố/thôn

Đại diện trạm y tế lưu động

 

 

 

 

UBND xã/ phường…….

 

PHỤ LỤC: 04

VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI

1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường

- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...

- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.

- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại. Trước khi lau phải tắt nguồn điện.

2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly

- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy

- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.

3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly

- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phong cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2 ”. - Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành công, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài. Trường hợp người cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 thì tất cả chất thải tại phòng cách ly của người này phải được thu gom và xử lý như chất thải lây nhiễm. Sau đó phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Vận chuyển, xử lý chất thải: UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương để quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu./.

 

PHỤ LỤC: 05

MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ

UBND....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /GXN-UBND

……., ngày    tháng     năm 20....

 

GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN…………….. XÁC NHẬN

I. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên người cách ly: …………………………………………………………………………

Số CMT/CCCD:……………………………………….. Điện thoại: ……………………………

Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: …………………………………………………

Số CMT/CCCD:……………………………………….. Điện thoại: ……………………………

Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ……………………………………………………..

II. NỘI DUNG XÁC NHẬN

Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly y tế tại nhà. Cụ thể:

………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- ……….
- Lưu:….

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC: 06

DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)

1. Đái tháo đường

2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác

3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).

4. Bệnh thận mạn tính

5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu

6. Béo phì, thừa cân

7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)

8. Bệnh lý mạch máu não

9. Hội chứng Down

10. HIV/AIDS

11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)

12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác

13. Hen phế quản

14. Tăng huyết áp

15. Thiếu hụt miễn dịch

16. Bệnh gan

17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện .

18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.

19. Các bệnh hệ thống.

20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh- mắc phải.

 

PHỤ LỤC: 07

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

Trang bìa

TÊN CƠ SỞ Y TẾ
……………….

 

 

 

 

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

 

 

 

 

Năm 20...

Trang bên trái

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

STT

Họ và tên người nhiễm COVID-19

Ngày tháng năm sinh

Giới

Địa chỉ

Điện thoại người nhiễm COVID-19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang bên phải

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

Họ và tên người nhà

Điện thoại người nhà

Ngày xác định nhiễm COVID-19

Ngày kết thúc quản lý tại nhà

Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến

Tử vong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC: 08

BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

Họ và tên:……………………………….. Sinh ngày:…. /….. /……….. Giới tính: Nam □ Nữ □

Điện thoại: ………………………………………………

Họ và tên người chăm sóc:……………………………………. Sinh ngày:…. /…. / ………….

Số điện thoại: ……….………………………………………………………………………………

TT

Nội dung theo dõi ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

 

Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 mmHg

1

Mạch (lần/phút)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhiệt độ hằng ngày (độ C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhịp thở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

SpO2 (%) (nếu có thể đo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

KHÔNG TRIỆU CHỨNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C) là hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày

7

Mệt mỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Ho

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ho ra đờm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ớn lạnh/gai rét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Viêm kết mạc (mắt đỏ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Mất vị giác hoặc khứu giác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tiêu chảy (phân lỏng/ đi ngoài)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số các triệu chứng sau

14

Ho ra máu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

``

15

Thở dốc hoặc khó thở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Đau tức ngực kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Lơ mơ, không tỉnh táo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ.... Thêm vào phần “Ghi chú”

Ghi chú:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Phương án 9491/PA-UBND ngày 07/12/2021 về cách ly, quản lý, theo dõi, khám và điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.748

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.56.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!