HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2011/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Nghị
quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội
hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết
định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết
định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh đến năm 2010 và tầm
nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết
định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên Bộ Y tế
và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế
Nhà nước;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 4 năm 2008 giữa Bộ Y tế và Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế,
Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-VHXH-HĐND ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 trên cơ sở
thống nhất mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, nội dung quy hoạch, các chỉ tiêu từng
lĩnh vực và các giải pháp thực hiện theo Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 11 tháng
7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sức khoẻ
như sau:
1. Các chỉ tiêu
chung về sức khoẻ
- Tỷ suất chết
trẻ em <1 tuổi (‰ trẻ đẻ sống): 14‰ (năm 2015); 10‰ (năm 2020);
- Tỷ suất chết
trẻ em <5 tuổi (‰ trẻ đẻ sống): 19‰ (năm 2015); 15‰ (năm 2020);
- Tỷ lệ suy
dinh dưỡng trẻ em < 5 tuổi: 18% (năm 2015); 13% (năm 2020);
- Tỷ suất chết
mẹ/100.000 trẻ đẻ sống: 50 (năm 2015); 40 (năm 2020);
- Tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS (‰ dân số): <3‰ (năm 2015); <2‰ (năm 2020);
- Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên còn: 1,15% (năm 2015); 1,1% (năm 2020) ;
- Quy mô dân số
(nghìn người): 650 nghìn người (năm 2015); 750 nghìn người (năm 2020).
2. Các chỉ tiêu
về cung ứng dịch vụ y tế:
- Tỷ lệ bác
sĩ/vạn dân: 7 (năm 2015); 8 (năm 2020);
- Tỷ lệ dược sĩ
đại học/vạn dân: 0,4 (năm 2015); 1,0 (năm 2020);
- Tỷ lệ xã có
bác sĩ làm việc: 70% (năm 2015); 80% (năm 2020);
- Tỷ lệ xã có nữ
hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi: 100% (năm 2015); 100% (năm 2020);
- Tỷ lệ thôn bản
có nhân viên y tế: 100% (năm 2015); 100% (năm 2020);
- Tỷ lệ giường bệnh/vạn
dân: 24,6 (năm 2015); 25,6 (năm 2020);
- Tỷ lệ xã đạt
chuẩn quốc gia về y tế: 70% (năm 2015); 90% (năm 2020).
3. Các chỉ tiêu
về sử dụng dịch vụ y tế:
- Tỷ lệ dân số
tham gia bảo hiểm y tế: 70% (năm 2015); 80% (năm 2020);
- Tỷ lệ trẻ được
tiêm chủng đầy đủ: >97% (năm 2015); 98% (năm 2020).
Điều 2. Nguồn
nhân lực và kinh phí thực hiện
1. Nguồn nhân lực:
(kèm theo Phụ lục số 1).
2. Kinh phí thực
hiện: tổng nhu cầu kinh phí đầu tư phát triển hệ thống y tế đến năm 2020 là
1.800 tỷ đồng (trong đó: vốn trái phiếu Chính phủ là 400 tỷ đồng, vốn chương
trình mục tiêu là 220 tỷ đồng, kêu gọi nguồn ODA là 880 tỷ đồng và ngân sách địa
phương là 300 tỷ đồng) chia làm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn
2011 - 2015: 865 tỷ đồng;
- Giai đoạn
2016 - 2020: 935 tỷ đồng.
(Kèm theo phụ lục
số 2 và phụ lục số 3)
3. Hàng năm
trên cơ sở huy động các nguồn lực, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và nguồn
thu của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phân kỳ và phân bổ nguồn
vốn phù hợp để triển khai thực hiện.
Điều 3. Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo
quy định pháp luật.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khoá IX kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
PHỤ LỤC 1
NGUỒN NHÂN LỰC
(kèm theo Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Năm
|
Bác
sĩ ra trường
(số
đã được tỉnh cử đi học)
|
Dự
kiến bác sĩ thu hút về
|
Bác
sĩ từ các bệnh viện tư nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
2011
|
20
|
02
|
|
2012
|
43
|
02
|
31
|
2013
|
21
|
02
|
2014
|
15
|
02
|
2015
|
17
|
02
|
Tổng
|
116
|
10
|
31
|
Ghi chú: Số Bác
sĩ (Bs) ra trường từ các cơ sở đào tạo cụ thể như sau:
- Năm 2011: 08
Bs ra trường từ cuối năm 2010 chưa thống kê vào 2010; 12 ra trường năm 2011;
- Năm 2012: 39
Bs Trường đại học Y Dược Huế, 02 Bs Trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí
Minh, 02 Bs Trường đại học Y Thái Bình;
- Năm 2013: 18
Bs Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, 03 Bs Trường đại học Y Dược thành phố
Hồ Chí Minh;
- Năm 2014: 09
Bs Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, 02 Bs Trường đại học Y Dược thành phố
Hồ Chí Minh, 02 Bs Trường đại học Y Dược Huế, 02 Bs hệ chính quy hưởng chế độ
đào tạo theo địa chỉ của tỉnh;
- Năm 2015: 02
Bs Trường đại học Y Dược Huế, 01 Bs Trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí
Minh, 01 Bs Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, 13 Bs hệ chính quy hưởng chế
độ đào tạo theo địa chỉ của tỉnh.
PHỤ LỤC 2
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG Y TẾ ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: tỷ đồng
Nội
dung
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Tổng
cộng
|
Đầu tư phát triển y tế dự
phòng
|
29
|
250
|
279
|
Đầu tư phát triển các BV tỉnh,
huyện, PK ĐKKV
|
684
|
490
|
1.174
|
Đầu tư phát triển hệ thống
DS-KHHGĐ
|
8
|
26
|
34
|
Đầu tư hệ thống giám định
|
6
|
24
|
30
|
Đầu tư phát triển y tế xã, phường,
thị trấn
|
60
|
108
|
168
|
Đầu tư Trường trung cấp Y tế
|
52
|
10
|
62
|
Đào tạo nhân lực
|
7
|
13
|
20
|
Phát triển vườn thuốc nam
|
0
|
2
|
2
|
Đầu tư trung tâm cấp cứu
|
7
|
3
|
10
|
Công nghệ thông tin
|
12
|
9
|
21
|
Tổng nhu cấu (không tính đầu
tư lĩnh vực dược)
|
865
|
935
|
1.800
|
PHỤ LỤC 3
CƠ CẤU NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: tỷ đồng
Nội
dung đầu tư
|
Tổng
vốn
|
Trấi
phiếu Chính phủ
|
Chuơng
trình mục tiêu
|
Kêu
gọi nguồn ODA
|
Ngân
sách địa phương
|
Đầu tư cho y tế dự phòng
|
279
|
0
|
76
|
140
|
63
|
Đầu tư hệ khám chữa bệnh
|
1.174
|
360
|
75
|
620
|
119
|
Đầu tư cho hệ DS-KHHGĐ
|
34
|
0
|
24
|
0
|
10
|
Đầu tư hệ thống giám định
|
30
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Đầu tư phát triển y tế xã, phường,
thị trấn
|
168
|
40
|
40
|
60
|
28
|
Đầu tư Trường trung cấp Y tế
|
62
|
0
|
0
|
50
|
12
|
Đầu tư trung tâm cấp cứu
|
10
|
0
|
05
|
0
|
05
|
Đào tạo nhân lực
|
20
|
0
|
0
|
10
|
10
|
Công nghệ thông tin
|
21
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Phát triển vườn thuốc nam
|
02
|
0
|
0
|
0
|
02
|
Tổng nhu cấu vốn
|
1.800
|
400
|
220
|
880
|
300
|