ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 04
tháng 3 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH LÀO CAI NĂM
2022
Thực hiện Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế Ban hành danh mục bệnh
truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
Thông tư số 34/TT-BYT ngày 12/11/2018 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Quyết
định số 5715/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch bảo
vệ thành quả thanh toán bại liệt giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Lào Cai ban
hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh công tác
tiêm vắc xin phòng bệnh, duy trì và nâng cao tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới
01 tuổi; trẻ trên 01 tuổi tiêm Sởi-Rubella (MR) và Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT4); phụ nữ có thai (PNCT). Giảm tỷ lệ mắc, chết những bệnh truyền nhiễm,
không để dịch bệnh thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) xảy ra. Bảo vệ
thành quả thanh toán Bại liệt, duy trì loại trừ uốn ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác
tiêm vắc xin phòng bệnh viêm gan B liều sơ sinh trong vòng 24 giờ sau sinh tại
các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, thị xã và phòng khám đa khoa khu vực có tỷ lệ
sinh cao.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng:
- Trên 95% trẻ dưới 01
tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin để phòng 08 bệnh truyền nhiễm
(Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Viêm gan B, viêm màng não do vi khuẩn Hib, Bại
liệt, Sởi).
- Trên 95% trẻ em từ 01
đến 03 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản theo lịch tiêm chủng.
- Trên 85% phụ nữ có
thai được tiêm đủ từ 02 mũi vắc xin phòng bệnh uốn ván trở lên theo đúng khoảng
cách và thời gian qui định.
- Trên 85% số trẻ sinh
tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, thị xã và một số phòng khám có tỷ lệ sinh
cao được tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng 24 giờ sau sinh.
- Trên 95% trẻ 18 tháng
tuổi được tiêm vắc xin DPT mũi 4 và vắc xin sởi- rubella (MR).
- Tổ chức triển khai
tiêm chủng mở rộng thường xuyên 11/12 tháng tại tất các các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Chỉ tiêu mắc bệnh
và giám sát bệnh trong TCMR:
a) Liệt mềm cấp/bại liệt
- Không có ca mắc bại
liệt hoang dại.
- Tỷ lệ phát hiện liệt
mềm cấp (LMC): Dưới 01 ca/100.000 trẻ dưới 15 tuổi. Đảm bảo được điều tra, lấy
đủ mẫu phân và điều tra di chứng đúng quy định.
- 100% các huyện, thị
xã, thành phố có báo cáo giám sát LMC đầy đủ và đúng hạn.
b) Chết sơ sinh/uốn ván
sơ sinh (UVSS)
- Dưới 01 ca UVSS/1.000
trẻ đẻ sống/huyện (thành phố, thị xã).
- 100% các ca chết sơ
sinh được giám sát về uốn ván sơ sinh đúng, đủ theo quy định.
c) Sởi
- Giám sát phát hiện ≤
02 ca nghi sởi/100.000 dân/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Trên 80% ca nghi sởi
được điều tra trong vòng 24 giờ.
- Trên 90% ca nghi sởi
được lấy mẫu huyết thanh đúng quy định.
III. HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
1. Tổ chức, chỉ đạo
- Ban hành các văn bản
chỉ đạo về phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong công tác tiêm chủng
phòng bệnh.
- Các sở ban ngành tích
cực chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và theo ngành dọc công tác tuyên truyền, vận
động nhân dân tích cực tham gia công tác tiêm chủng mở rộng.
- Sở Y tế chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc thực hiện đúng các quy trình chuyên môn trong tiêm chủng mở rộng.
Xây dựng các kế hoạch, văn bản chuyên ngành tới toàn thể các cơ sở y tế trên địa
bàn tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác tiêm chủng phòng bệnh trên địa bàn. Thực
hiện quản lý tiêm chủng theo hệ thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia.
2. Tổ chức tiêm chủng:
2.1. Tiêm chủng thường
xuyên
a) Phạm vi thực hiện:
Thực hiện trên địa bàn
toàn tỉnh tại 769 điểm tiêm chủng. Trong đó:
- 152 điểm tiêm chủng cố
định tại tuyến xã.
- 605 điểm tiêm chủng
lưu động.
- 12 điểm tiêm VGB 24h
tại các bệnh viện công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng tiêm chủng:
- Trẻ dưới 1 tuổi:
+ Tiêm viêm VGB trong
vòng 24 giờ đầu sau sinh: tại 12 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, thị xã
(bao gồm công lập và tư nhân) và một số PKĐK khu vực có nhiều trẻ sinh tại
phòng khám.
+ Tiêm chủng vắc xin tạo
miễn dịch cơ bản phòng 08 bệnh truyền nhiễm gồm: BCG; DPT-VGB-Hib; Bại liệt và Sởi.
Tiếp tục triển khai tiêm vắc xin IPV (vắc xin tiêm phòng bệnh bại liệt) cho trẻ
đủ 05 tháng tuổi theo chỉ đạo của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Trẻ đủ 18 tháng tuổi:
tiêm 01 liều MR phòng bệnh Sởi- Rubella và 01 liều DPT phòng bệnh Bạch hầu - Ho
gà - Uốn ván.
- Trẻ 07 tuổi: bao gồm
02 lứa tuổi (sinh năm 2014, đang học lớp 02 năm học 2021-2022 và sinh năm
2015, học lớp 02 năm học 2022-2023): tiêm 01 liều vắc xin Td phòng bệnh Uốn
ván - Bại liệt (sẽ có công văn hướng dẫn chi tiết).
- Phụ nữ có thai: Tiêm
đủ liều vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai (UV2+).
c)Thời gian thực hiện:
- Duy trì 11/12 tháng,
vào khoảng từ ngày 01 đến ngày 10 hàng tháng
- Riêng tiêm vắc xin Td
cho trẻ 7 tuổi: dự kiến triển khai tiêm 02 lần trong năm vào Quý I/2022 và Quý
III/2022, thực hiện ngay khi được Trung ương cấp vắc xin.
3. Đào tạo, tập huấn, tổng
kết
3.1. Đào tạo, tập huấn
- Số lớp tập huấn: 10 lớp
(tuyến tỉnh: 01; tuyến huyện: 09)
- Số lượng: 505 người
(tuyến tỉnh: 49 người; tuyến huyện: 456 người)
- Thành phần:
+ Cán bộ chuyên trách
tiêm chủng, thủ kho tại Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế xã,
phường, thị trấn; phòng khám đa khoa khu vực.
+ Cán bộ phụ trách tiêm
VGB sơ sinh tại Khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh, bệnh viện Sản Nhi tỉnh và các
bệnh viện đa khoa huyện/thị xã.
+ Cán bộ phụ trách hoạt
động tiêm chủng dịch vụ tại Trung tâm Y tế các tuyến.
- Thời gian: Mỗi lớp 2
ngày, dự kiến thực hiện từ tháng 3-6/2022.
- Địa điểm: Tại tỉnh và
các huyện, thị xã, thành phố.
- Giảng viên: Cán bộ
khoa Phòng, chống bệnh truyền nhiễm - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
3.2. Tổng kết
- Thời gian: 01 ngày,
thực hiện tháng 12/2022.
- Địa điểm: tại Thành
phố Lào Cai.
- Số lượng: 62 người.
4. Truyền thông
- Tổ chức truyền thông
trên hệ thống thông tin đại chúng: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài truyền
thanh truyền hình huyện/thị xã, loa truyền thông tuyến xã); tuyên truyền tại cộng
đồng với nhiều hình thức như: Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích, truyền
thông trực tiếp tại cộng đồng về lợi ích của công tác tiêm chủng mở rộng, các
phản ứng có thể xảy ra sau khi tiêm chủng, để người dân hiểu và tích cực, chủ động
tham gia công tác tiêm chủng.
- Cung cấp tài liệu về
TCMR cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố để triển khai hoạt động truyền thông về
tiêm chủng mở rộng và các các kế hoạch tiêm chủng bổ sung năm 2022 (nếu có).
5. Giám sát
5.1. Giám sát hoạt động
quản lý và tổ chức thực hiện TCMR các tuyến
- Nội dung: kiểm tra,
giám sát hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc trong công tác quản lý và tổ chức triển
khai thực hiện dự án Tiêm chủng mở rộng tại tuyến huyện và xã và công tác quản
lý Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Mỗi huyện, thành phố,
thị xã và các xã, phường, thị trấn được giám sát ít nhất 01 lần/tháng trong 12
tháng.
5.2. Giám sát, điều tra
các bệnh truyền nhiễm thuộc TCMR
- Nội dung: Điều tra
giám sát và lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp mắc/ nghi mắc các bệnh thuộc TCMR
như bệnh Liệt mềm cấp, sởi/rubella, uốn ván sơ sinh, Bạch hầu, ho gà, viêm não
Nhật Bản, …
- Trách nhiệm thực hiện:
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/Trung tâm Y tế huyện phối hợp với các đơn vị
điều trị cùng cấp giám sát phát hiện, điều tra và lấy mẫu bệnh phẩm ca bệnh. Mẫu
bệnh phẩm cùng phiếu điều tra, phiếu xét nghiệm chuyển về Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật theo quy định.
5.3. Giám sát phản ứng
sau tiêm chủng
- Giám sát việc thực hiện
theo quy trình tiêm chủng an toàn và các phản ứng sau tiêm chủng (gồm phản ứng
thông thường và tai biến nặng).
- Báo cáo kết quả giám
sát thực hiện hàng tháng từ tuyến xã đến tuyến huyện, tuyến tỉnh theo đúng quy
định của chương trình.
- Khi có trường hợp tai
biến nặng sau tiêm chủng cần có biện pháp xử trí kịp thời, đồng thời báo cáo
ngay cho Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá phản ứng nặng sau tiêm chủng tuyến
tỉnh để phối hợp hoạt động đáp ứng theo quy định.
IV. ĐỐI TƯỢNG, VẬT
TƯ, KINH PHÍ
1. Đối tượng: Phụ lục 1, Phụ lục 2,
Phụ lục 3 (kèm theo Kế hoạch)
2. Vật tư, vắc xin:
- Vắc xin: Trung ương cấp.
- Vật tư: địa phương cấp.
3. Kinh phí: Nguồn kinh phí Trung
ương cấp, kinh phí địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực,
tham mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn
toàn tỉnh;
- Lập kế hoạch chi tiết
về chuyên môn, chỉ đạo các đơn vị trực y tế trực thuộc triển khai các hoạt động
điều tra, rà soát các đối tượng, đảm bảo vắc xin, vật tư y tế, đảm bảo về nhân
lực cho công tác tiêm chủng mở rộng. Chỉ đạo việc tiêm chủng đảm bảo hiệu quả,
an toàn và đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Thực hiện kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc
để chỉ đạo giải quyết. Định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với
ngành y tế trong việc tuyên truyền trong các nhà trường và cộng đồng về công
tác tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, các nhà trường trong và ngoài công lập phối
hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc điều tra, rà soát các đối tượng là học
sinh, phối hợp trong việc tổ chức tiêm chủng cho các cháu.
3. Sở Thông tin - Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan
thông tin, truyền thông phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc truyền
thông nâng cao nhận thức của người dân trong công tác tiêm chủng mở rộng. Tăng
thời lượng phát sóng, mở các chuyên mục về công tác tiêm chủng mở rộng.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh
phân bổ kinh phí cho thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn
các huyện, thành phố, đảm bảo kinh phí và sử dụng kinh phí cho công tác tiêm chủng
mở rộng.
5. Báo Lào Cai, Đài
phát thanh - Truyền hình tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với
ngành Y tế trong việc truyền thông nâng cao nhận thức người dân về công tác
tiêm chủng mở rộng.
6. Các sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng nhiệm
vụ, phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, vận động các gia
đình, các đối tượng đi tiêm chủng thường xuyên theo đúng kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban mặt
trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
Phối hợp chặt chẽ với
ngành y tế, các ngành, cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền nâng cao nhận
thức của người dân, vận động các đối tượng đi tiêm đúng kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của
UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương
mình và tổ chức triển khai thực hiện cho hiệu quả.
- Chỉ đạo các xã, phường,
thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tại xã. Chỉ đạo công tác tuyên
truyền nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiêm chủng mở rộng tại cơ sở
bảo đảm rộng khắp, hiệu quả.
- Bảo đảm nguồn kinh
phí từ ngân sách được giao cho công tác tiêm chủng mở rộng và ứng dụng hệ thống
quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Định kỳ tổng hợp kết
quả tiêm chủng mở rộng và báo cáo Sở Y tế theo đúng quy định.
Trên đây là kế hoạch
tiêm chủng mở rộng, triển khai công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh
Lào Cai năm 2022. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ Y tế;
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ
LỤC 1
CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM
2022
TT
|
Huyện,
TX, TP
|
Trẻ
<1 tuổi
|
Trẻ
tiêm IPV
|
Trẻ
13-24 tháng được tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não nhật bản - B
|
Trẻ
25 - 36 tháng được tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não nhật bản - B (Mũi 3)
|
Phụ
nữ có thai được tiêm phòng UV2
|
Tiêm
vắc xin sởi- rubella và DPT mũi 4 cho trẻ 18 tháng tuổi
|
Tiêm
vắc xin phòng
bệnh uốn ván-bạch hầu (Td) cho trẻ 07 tuổi (sinh năm 2014-học lớp
02 năm học 2021-2022 và sinh năm 2015-học lớp 02 năm học
2022-2023)
|
Tổng
số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số
trẻ được tiêm
|
Tổng
số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số
trẻ được tiêm
|
Tổng
số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số
trẻ được tiêm
|
Tổng
số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số
trẻ được tiêm
|
Tổng
số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số
PN được tiêm
|
Tổng
số
|
Tỷ lệ %
|
Số
trẻ được tiêm
|
Tổng
số
|
Tỷ lệ %
|
Số
trẻ được tiêm
|
1
|
Bắc Hà
|
1.322
|
95
|
1.256
|
1.324
|
95
|
1.258
|
1.313
|
95
|
1.247
|
1.383
|
95
|
1.314
|
1.322
|
85
|
1.124
|
1.341
|
95
|
1.274
|
3.078
|
90
|
2.770
|
2
|
Bảo Thắng
|
1.732
|
95
|
1.645
|
1.679
|
95
|
1.595
|
1.802
|
95
|
1.712
|
1.742
|
95
|
1.655
|
1.732
|
85
|
1.472
|
1.732
|
95
|
1.645
|
4.353
|
90
|
3.918
|
3
|
Bát Xát
|
1.498
|
95
|
1.423
|
1.498
|
95
|
1.423
|
1.476
|
95
|
1.402
|
1.486
|
95
|
1.412
|
1.498
|
85
|
1.273
|
1.498
|
95
|
1.423
|
3.543
|
90
|
3.189
|
4
|
Bảo Yên
|
1.505
|
95
|
1.430
|
1.505
|
95
|
1.430
|
1.505
|
95
|
1.430
|
1.513
|
95
|
1.437
|
1.505
|
85
|
1.279
|
1.505
|
95
|
1.430
|
3.200
|
90
|
2.880
|
5
|
Mường Khương
|
1.409
|
95
|
1.339
|
1.439
|
95
|
1.367
|
1.436
|
95
|
1.364
|
1.436
|
95
|
1.364
|
1.409
|
85
|
1.198
|
1.399
|
95
|
1.329
|
3.175
|
90
|
2.858
|
6
|
Thị xã Sa Pa
|
1.338
|
95
|
1.271
|
1.338
|
95
|
1.271
|
1.343
|
95
|
1.276
|
1.393
|
95
|
1.323
|
1.338
|
85
|
1.137
|
1.183
|
95
|
1.124
|
3.272
|
90
|
2.945
|
7
|
Si Ma Cai
|
810
|
95
|
770
|
780
|
95
|
741
|
810
|
95
|
770
|
860
|
95
|
817
|
810
|
85
|
689
|
865
|
95
|
822
|
1.764
|
90
|
1.588
|
8
|
Văn Bàn
|
1.484
|
95
|
1.410
|
1.484
|
95
|
1.410
|
1.524
|
95
|
1.448
|
1.505
|
95
|
1.430
|
1.484
|
85
|
1.261
|
1.495
|
95
|
1.420
|
3.482
|
90
|
3.134
|
9
|
Thành phố Lào Cai
|
2.180
|
95
|
2.071
|
2.180
|
95
|
2.071
|
2.150
|
95
|
2.043
|
2.160
|
95
|
2.052
|
2.180
|
85
|
1.853
|
2.145
|
95
|
2.038
|
4.683
|
90
|
4.215
|
Tổng
|
13.278
|
95
|
12.614
|
13.227
|
95
|
12.566
|
13.359
|
95
|
12.691
|
13.478
|
95
|
12.804
|
13.278
|
85
|
11.286
|
13.163
|
95
|
12.505
|
30.550
|
90
|
27.495
|
PHỤ
LỤC 2
CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG PHÂN
THEO VÙNG NĂM 2022
TT
|
Huyện,
TX, TP
|
Tiêm
chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
|
Trẻ
tiêm IPV
|
Trẻ
13-24 tháng tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh VNNB-B
|
Trẻ
25 -36 tháng tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh VNNB-B (Mũi 3)
|
Phụ
nữ có thai được
tiêm phòng UV2
|
Tiêm
vắc xin sởi- rubella và DPT mũi 4 cho trẻ 18 tháng tuổi
|
Tiêm
vắc xin phòng bệnh uốn ván-bạch hầu (Td) cho trẻ 07 tuổi (sinh năm 2014- học lớp
02 năm học
2021-2022 và sinh năm 2015 học lớp 02 năm học 2022-2023)
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
Tổng
số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
Tổng
số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng
khác
|
1
|
Bắc Hà
|
1.322
|
906
|
416
|
1.324
|
908
|
416
|
1.313
|
921
|
392
|
1.383
|
926
|
457
|
1.322
|
906
|
416
|
1.341
|
923
|
418
|
1.579
|
1.041
|
538
|
2
|
Bảo Thắng
|
1.732
|
380
|
1.352
|
1.679
|
380
|
1.299
|
1.802
|
412
|
1.390
|
1.742
|
423
|
1.319
|
1.732
|
380
|
1.352
|
1.732
|
401
|
1.331
|
2.388
|
519
|
1.869
|
3
|
Bát Xát
|
1.498
|
902
|
596
|
1.498
|
1.028
|
470
|
1.476
|
791
|
685
|
1.486
|
803
|
683
|
1.498
|
902
|
596
|
1.498
|
763
|
735
|
1.748
|
1.305
|
443
|
4
|
Bảo Yên
|
1.505
|
870
|
635
|
1.505
|
1.043
|
462
|
1.505
|
870
|
635
|
1.513
|
871
|
642
|
1.505
|
870
|
635
|
1.505
|
870
|
635
|
1.620
|
1.027
|
593
|
5
|
Mường Khương
|
1.409
|
872
|
537
|
1.439
|
1.032
|
407
|
1.436
|
892
|
544
|
1.436
|
859
|
577
|
1.409
|
872
|
537
|
1.399
|
829
|
570
|
1.623
|
969
|
654
|
6
|
Thị xã Sa Pa
|
1.338
|
1.018
|
320
|
1.338
|
1.018
|
320
|
1.343
|
1.023
|
320
|
1.393
|
1.065
|
328
|
1.338
|
1.018
|
320
|
1.183
|
886
|
297
|
1.872
|
1.396
|
476
|
7
|
Si Ma Cai
|
810
|
537
|
273
|
780
|
567
|
213
|
810
|
535
|
275
|
860
|
576
|
284
|
810
|
537
|
273
|
865
|
564
|
301
|
929
|
600
|
329
|
8
|
Văn Bàn
|
1.484
|
559
|
925
|
1.484
|
559
|
925
|
1.524
|
578
|
946
|
1.505
|
539
|
966
|
1.484
|
559
|
925
|
1.495
|
554
|
941
|
1.791
|
701
|
1.090
|
9
|
Thành phố Lào Cai
|
2.180
|
35
|
2.145
|
2.180
|
35
|
2.145
|
2.150
|
40
|
2.110
|
2.160
|
35
|
2.125
|
2.180
|
35
|
2.145
|
2.145
|
30
|
2.115
|
2.776
|
49
|
2.727
|
Tổng
cộng
|
13.278
|
6.079
|
7.199
|
13.227
|
6.570
|
6.657
|
13.359
|
6.062
|
7.297
|
13.478
|
6.097
|
7.381
|
13.278
|
6.079
|
7.199
|
13.163
|
5.820
|
7.343
|
16.326
|
7.607
|
8.719
|
PHỤ
LỤC 3
CHỈ TIÊU TIÊM VIÊM GAN B CHO TRẺ SINH TẠI BỆNH
VIỆN TRONG 24H SAU SINH NĂM 2022
TT
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu kế hoạch
|
Dự
kiến số trẻ sinh tại bệnh viện
|
Trẻ
em sinh tại BV
được tiêm
|
Tỷ
lệ %
|
Ghi
chú
|
1
|
BVĐK Bắc Hà
|
1.108
|
942
|
85
|
|
2
|
BVĐK Bảo Thắng
|
1.501
|
1.276
|
85
|
|
3
|
BVĐK Bát Xát
|
607
|
516
|
85
|
|
4
|
BVĐK Bảo Yên
|
687
|
584
|
85
|
|
5
|
BVĐK Mường Khương
|
880
|
748
|
85
|
|
6
|
BVĐK Sa Pa
|
466
|
396
|
85
|
|
7
|
BVĐK Si Ma Cai
|
692
|
588
|
85
|
|
8
|
BVĐK Văn Bàn
|
791
|
672
|
85
|
|
9
|
BVĐK TP Lào Cai và
BVĐK Hưng Thịnh
|
242
|
206
|
85
|
|
10
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
4.176
|
3.550
|
85
|
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
567
|
482
|
85
|
|
|
Cộng
|
11.718
|
9.960
|
85
|
|