ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 02
tháng 03 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
Thực hiện Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Thông tư số
38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế Ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm,
phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc; Thông tư số
34/TT-BYT ngày 12/11/2018 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Quyết
định số 5715/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch bảo
vệ thành quả thanh toán bại liệt giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
4389/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020. UBND tỉnh
Lào Cai ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng tỉnh Lào Cai năm 2021, cụ thể như
sau:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Đẩy mạnh công tác tiêm
vắc xin phòng bệnh, duy trì và nâng cao tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 01
tuổi, trẻ trên 01 tuổi tiêm Sởi-Rubella (MR) và Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT4), phụ nữ có thai (PNCT). Giảm tỷ lệ mắc, chết những bệnh truyền nhiễm,
không để dịch bệnh thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) xảy ra. Bảo vệ
thành quả thanh toán Bại liệt, duy trì loại trừ uốn ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc
xin phòng bệnh viêm gan B liều sơ sinh trong vòng 24 giờ sau sinh tại các bệnh
viện tuyến tỉnh, huyện, thị xã và phòng khám đa khoa khu vực có tỷ lệ sinh cao.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng:
- Trên 95% trẻ dưới 01 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin để phòng 08 bệnh truyền nhiễm (Lao, Bạch hầu,
Ho gà, Uốn ván, Viêm gan B, viêm màng não do vi khuẩn Hib, Bại liệt, Sởi).
- Trên 95% trẻ em từ 01 đến 03
tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản theo lịch tiêm chủng.
- Trên 85% phụ nữ có thai được
tiêm đủ từ 02 mũi vắc xin phòng bệnh uốn ván trở lên theo đúng khoảng cách và
thời gian qui định.
- Trên 85% số trẻ sinh tại các
bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, thị xã và một số phòng khám có tỷ lệ sinh cao được
tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng 24 giờ sau sinh.
- Trên 95% trẻ 18 tháng tuổi được
tiêm vắc xin DPT mũi 4 và vắc xin sởi- rubella (MR).
- Tổ chức triển khai tiêm chủng
mở rộng thường xuyên 12/12 tháng tại tất cảc các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn toàn tỉnh.
- Triển khai tiêm bổ sung 01
mũi vắc xin bại liệt (IPV) trên quy mô tỉnh cho các trẻ sinh ra từ ngày
01/3/2016 đến ngày 28/02/2018 chưa được tiêm vắc xin IPV trong tiêm chủng thường
xuyên, đạt tỷ lệ ≥ 90%.
2.2. Chỉ tiêu mắc bệnh và
giám sát bệnh trong TCMR:
a) Liệt mềm cấp/bại liệt
- Không có ca mắc bại liệt
hoang dại.
- Tỷ lệ phát hiện liệt mềm cấp
(LMC): > 01ca/100.000 trẻ dưới 15 tuổi (03 ca/năm). Đảm bảo được điều tra, lấy
đủ mẫu phân và điều tra di chứng đúng quy định.
- Trên 100% huyện, thành phố,
thị xã có báo cáo giám sát LMC đầy đủ và đúng hạn.
b) Chết sơ sinh/uốn ván sơ
sinh (UVSS)
- Dưới 01 ca UVSS/1.000 trẻ đẻ
sống/huyện (thành phố, thị xã).
- 100% các ca chết sơ sinh được
giám sát về uốn ván sơ sinh đúng, đủ theo quy định.
c) Sởi:
- Giám sát phát hiện ≤02 ca
nghi sởi/100.000 dân/9 huyện, thành phố, thị xã.
- Trên 80% ca nghi sởi được điều
tra trong vòng 24 giờ.
- Trên 90% ca nghi sởi được lấy
mẫu huyết thanh đúng quy định.
III. HOẠT ĐỘNG
CỤ THỂ
1. Tổ chức,
chỉ đạo
- Ban hành các văn bản chỉ đạo
về phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong công tác tiêm chủng phòng bệnh.
- Các sở ban ngành tích cực chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc và theo ngành dọc công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân tích cực tham gia công tác tiêm chủng mở rộng.
- Sở Y tế chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng các quy trình chuyên môn trong tiêm chủng mở rộng. Xây dựng
các kế hoạch, văn bản chuyên ngành tới toàn thể các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện tốt công tác tiêm chủng phòng bệnh trên địa bàn. Thực hiện
quản lý tiêm chủng theo hệ thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia.
2. Tổ chức
tiêm chủng:
2.1. Tiêm chủng thường
xuyên
a) Phạm vi thực hiện:
Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh
tại 769 điểm tiêm chủng. Trong đó:
- 152 điểm tiêm chủng cố định tại
tuyến xã.
- 605 điểm tiêm chủng lưu động.
- 12 điểm tiêm VGB 24h tại các
bệnh viện công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng tiêm chủng:
- Trẻ dưới 1 tuổi:
+ Tiêm viêm VGB trong vòng 24 giờ
đầu sau sinh: tại 12 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, thị xã (bao gồm công
lập và tư nhân), và một số PKĐK khu vực có nhiều trẻ sinh tại phòng khám.
+ Tiêm chủng vắc xin tạo miễn dịch
cơ bản phòng 08 bệnh truyền nhiễm gồm: BCG; DPT-VGB-Hib; Bại liệt và Sởi. Tiếp
tục triển khai tiêm vắc xin IPV (vắc xin tiêm phòng bệnh bại liệt) cho trẻ đủ
05 tháng tuổi theo chỉ đạo của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Trẻ đủ 18 tháng tuổi: tiêm 01
liều MR phòng bệnh Sởi- Rubella và DPT4 phòng bệnh bạch hầu - ho gà - uốn ván.
- Trẻ 07 tuổi (sinh năm 2014,
đang học lớp 02): tiêm 01 liều vắc xin Td phòng bệnh uốn ván - bại liệt.
- Phụ nữ có thai: Tiêm đủ liều
vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai (UV2+).
c) Thời gian thực hiện:
- Duy trì 12/12 tháng, vào khoảng
từ ngày 01 đến ngày 10 hàng tháng
- Riêng tiêm vắc xin Td cho trẻ
7 tuổi: chỉ tiêm 1 lần trong năm, thực hiện ngay khi được Trung ương cấp vắc
xin.
2.2. Tiêm bổ sung vắc xin
bại liệt (IPV)
a) Phạm vi thực hiện:
Toàn tỉnh.
b) Đối tượng: trẻ sinh
ra từ ngày 01/3/2016 đến ngày 28/02/2018 chưa được tiêm vắc xin IPV trong tiêm
chủng thường xuyên.
Không tiêm vắc xin IPV cho những
đối tượng đã được tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt trước đây.
c) Thời gian dự kiến:
tháng 3 năm 2021. (có kế hoạch chi tiết riêng)
3. Đào tạo,
tập huấn, tổng kết
3.1. Đào tạo, tập huấn
- Số lớp tập huấn: 10 lớp (tuyến
tỉnh: 01; tuyến huyện: 09)
- Số lượng: 505 người (tuyến tỉnh:
49 người; tuyến huyện: 456 người)
- Thành phần:
+ Cán bộ chuyên trách tiêm chủng,
thủ kho tại Trung tâm Y tế huyện, thành phố, thị xã; trạm y tế xã, phường, thị
trấn; phòng khám đa khoa khu vực.
+ Cán bộ phụ trách tiêm VGB sơ
sinh tại Khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh, bệnh viện Sản Nhi tỉnh và các bệnh viện
đa khoa huyện/thị xã.
+ Cán bộ phụ trách hoạt động tiêm
chủng dịch vụ tại Trung tâm Y tế các tuyến.
- Thời gian: Mỗi lớp 2 ngày, dự
kiến thực hiện từ tháng 3-6/2021.
- Địa điểm: Tại tỉnh và các huyện,
thành phố, thị xã.
- Giảng viên: Cán bộ khoa
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
3.2. Tổng kết
- Thời gian: 01 ngày, thực hiện
tháng 12/2021.
- Địa điểm: tại Thành phố Lào
Cai.
- Số lượng: 62 người.
4. Truyền
thông
- Tổ chức truyền thông trên hệ
thống thông tin đại chúng: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh truyền
hình huyện/thị xã, loa truyền thông tuyến xã); tuyên truyền tại cộng đồng với
nhiều hình thức như: Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích, truyền thông trực
tiếp tại cộng đồng về lợi ích của công tác tiêm chủng mở rộng, các phản ứng có
thể xảy ra sau khi tiêm chủng, để người dân hiểu và tích cực, chủ động tham gia
công tác tiêm chủng.
- Cung cấp tài liệu về TCMR cho
Trung tâm Y tế huyện, thành phố để triển khai hoạt động truyền thông về tiêm chủng
mở rộng và các các kế hoạch tiêm chủng bổ sung năm 2021 (nếu có).
5. Giám sát
5.1. Giám sát hoạt động
quản lý và tổ chức thực hiện TCMR các tuyến
- Nội dung: kiểm tra, giám sát
hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc trong công tác quản lý và tổ chức triển khai thực
hiện dự án Tiêm chủng mở rộng tại tuyến huyện và xã và công tác quản lý Hệ thống
thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Mỗi huyện, thành phố, thị xã
và các xã, phường, thị trấn được giám sát ít nhất 01 lần/tháng trong 12 tháng.
5.2. Giám sát, điều tra
các bệnh truyền nhiễm thuộc TCMR
- Nội dung: Điều tra giám sát và
lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp mắc/ nghi mắc các bệnh thuộc TCMR như bệnh Liệt
mềm cấp, sởi/rubella, uốn ván sơ sinh, Bạch hầu, ho gà, viêm não Nhật Bản, …
- Trách nhiệm thực hiện: Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/Trung tâm Y tế huyện phối hợp với các đơn vị điều
trị cùng cấp giám sát phát hiện, điều tra và lấy mẫu bệnh phẩm ca bệnh. Mẫu bệnh
phẩm cùng phiếu điều tra, phiếu xét nghiệm chuyển về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
theo quy định.
5.3. Giám sát phản ứng
sau tiêm chủng
- Giám sát việc thực hiện theo
quy trình tiêm chủng an toàn và các phản ứng sau tiêm chủng (gồm phản ứng thông
thường và tai biến nặng).
- Báo cáo kết quả giám sát thực
hiện hàng tháng từ tuyến xã đến tuyến huyện, tuyến tỉnh theo đúng quy định của
chương trình.
- Khi có trường hợp tai biến nặng
sau tiêm chủng cần có biện pháp xử trí kịp thời, đồng thời báo cáo ngay cho Hội
đồng tư vấn chuyên môn đánh giá phản ứng nặng sau tiêm chủng tuyến tỉnh để phối
hợp hoạt động đáp ứng theo quy định.
IV. ĐỐI
TƯỢNG, VẬT TƯ, KINH PHÍ
1. Đối tượng: Phụ lục
1, Phụ lục 2 (kèm theo kế hoạch)
2. Vật tư, vắc xin:
- Vắc xin: Trung ương cấp.
- Vật tư: Trung ương cấp 06
tháng đầu năm 2021; 06 tháng cuối năm địa phương cấp.
3. Kinh phí: Nguồn kinh
phí Trung ương cấp, kinh phí địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, tham
mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn
tỉnh;
- Lập kế hoạch chi tiết về chuyên
môn, chỉ đạo các đơn vị trực y tế trực thuộc triển khai các hoạt động điều tra,
rà soát các đối tượng, đảm bảo vắc xin, vật tư y tế, đảm bảo về nhân lực cho
công tác tiêm chủng mở rộng. Chỉ đạo việc tiêm chủng đảm bảo hiệu quả, an toàn
và đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát,
hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc để chỉ đạo
giải quyết. Định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y
tế trong việc tuyên truyền trong các nhà trường và cộng đồng về công tác tiêm
chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện, thành phố, các nhà trường trong và ngoài công lập phối hợp chặt
chẽ với ngành y tế trong việc điều tra, rà soát các đối tượng là học sinh, phối
hợp trong việc tổ chức tiêm chủng cho các cháu.
3. Sở Thông tin - Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin,
truyền thông phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc truyền thông nâng cao
nhận thức của người dân trong công tác tiêm chủng mở rộng. Tăng thời lượng phát
sóng, mở các chuyên mục về công tác tiêm chủng mở rộng.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ
kinh phí cho thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các huyện,
thành phố, đảm bảo kinh phí và sử dụng kinh phí cho công tác tiêm chủng mở rộng.
5. Báo Lào Cai, Đài phát
thanh- Truyền hình tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế
trong việc truyền thông nâng cao nhận thức người dân về công tác tiêm chủng mở
rộng.
6. Các sở, ban, ngành khác
thuộc UBND tỉnh
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối
hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, vận động các gia đình, các
đối tượng đi tiêm chủng thường xuyên theo đúng kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân
Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế,
các ngành, cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của người
dân, vận động các đối tượng đi tiêm đúng kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh,
chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương mình và tổ
chức triển khai thực hiện cho hiệu quả.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tại xã. Chỉ đạo công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiêm chủng mở rộng tại cơ sở bảo đảm
rộng khắp, hiệu quả.
- Bảo đảm nguồn kinh phí từ
ngân sách được giao cho công tác tiêm chủng mở rộng và ứng dụng hệ thống quản
lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Định kỳ tổng hợp kết quả tiêm
chủng mở rộng và báo cáo Sở Y tế theo đúng quy định.
Trên đây là kế hoạch tiêm chủng
mở rộng, triển khai công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm
2021. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh; các sở,
ban, ngành, UBND các huyện thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|