ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 704/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
18 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO OXY Y TẾ CHO CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
I. THỰC TRẠNG
NGUỒN OXY Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện trạng
hệ thống oxy y tế
Hiện nay, toàn tỉnh có 20 bệnh
viện, trung tâm y tế công lập và 03 bệnh viện của các bộ, ngành, bệnh viện tư
nhân có thể sẵn sàng tham gia điều trị bệnh nhân COVID-19. Tổng số giường bệnh
điều trị COVID-19 trên toàn tỉnh là gần 3.200 giường, với gần 200 giường bệnh
được bố trí, lắp đặt hệ thống oxy y tế và trang bị các thiết bị cấp cứu cơ bản.
Số giường bệnh có thể đáp ứng được chăm sóc, điều trị cho bệnh nhân COVID-19 nặng,
nguy kịch khoảng 115 giường (BV Phổi 70, BV Nhi 30, BV Bệnh Nhiệt đới 10, BV Phụ
sản 5). Hầu hết các cơ sở y tế công lập đã được trang bị hệ thống oxy trung
tâm, oxy khí nén để sẵn sàng chăm sóc và điều trị cho bệnh nhân COVID-19, như:
a) Hệ thống oxy lỏng
Tổng số dung tích oxy lỏng:
27,45m3, trong đó:
- Bồn oxy lỏng: BV Phổi 6m3,
BV Đa khoa tỉnh 5m3, BV Bệnh Nhiệt đới 3m3 (đang thuê sử
dụng), BV Nhi 5,9m3, BV Trường ĐHKTYT Hải Dương 3m3.
- Chai oxy lỏng di động dung
tích 0,175m3: 11 Trung tâm Y tế (trừ TTYT Tứ Kỳ), BV Phụ sản, BV Y học
cổ truyền mỗi đơn vị 02 chai.
b) Hệ thống oxy khí nén.
Hầu hết các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đều được trang bị hệ thống oxy trung tâm bằng bình oxy khí nén. Số lượng
bình oxy khí nén loại 40 lít của các đơn vị là 1.080 bình, trong đó đơn vị sở hữu
là 454 bình; thuê, mượn của nhà cung ứng là 980 bình.
- Số lượng bình oxy khí nén loại
8 đến 10 lít là 595 bình, trong đó đơn vị sở hữu là 183 bình; thuê, mượn của
nhà cung ứng là 412 bình.
- Số lượng bình oxy tại các trạm
y tế xã, phường là 512 bình; trạm y tế lưu động là 27 bình (loại 8-10 lít, trừ
TP Hải Dương sử dụng loại 40 lít).
Tổng số khí oxy tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trong hệ thống y tế công lập hiện nay khoảng 30.329.400
lít khí, tương đương 39,3 tấn khí lỏng. Trong đó, số lượng oxy lỏng được đầu tư
cho các đơn vị y tế qua các đợt dịch COVID-19 là 13,55m3, tương
đương với 11.625.900 lít khí oxy y tế.
(Có
bảng hiện trạng oxy tại các cơ sở điều trị COVID-19 kèm theo Phụ lục 1)
Về cơ bản hệ thống oxy y tế đã
được UBND tỉnh, các địa phương, ngành y tế chủ động mua sắm, trang bị theo các
tầng điều trị. Tuy nhiên, hệ thống của oxy tại các bệnh viện Tầng 3 vẫn chưa đủ
để đáp ứng chăm sóc và điều trị cho bệnh nhân nặng, nguy kịch (đặc biệt là tại
Bệnh viện Phổi và Bệnh viện đa khoa tỉnh); hệ thống oxy di động tại tuyến xã,
phường chưa được quan tâm chỉ đạo bố trí kịp thời (mới có 05 huyện, thị xã,
thành phố triển khai cung ứng oxy cho các trạm y tế lưu động).
2. Về cung ứng
Oxy
Nguồn cung ứng oxy cho các cơ sở
y tế trên địa bàn tỉnh từ các đơn vị có đủ điều kiện, năng lực sản xuất và cung
ứng theo quy định.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
- Luật khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị quyết 86/NQ-CP ngày
06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của
Quốc hội khóa XV;
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT
ngày 07/9/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án “Tăng cường khả năng cung ứng,
sử dụng oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19”;
- Quyết định số 3616/QĐ-BYT
ngày 29/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực cấp cứu,
hồi sức tích cực cho các bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19 nặng”;
- Quyết định số 4111/QĐ-BYT
ngày 26/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn thiết lập cơ sở
thu dung, điều trị COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng;
- Quyết định số 4042/QĐ-BYT
ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời mô
hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19;
- Quyết định số 2849/QĐ-BCĐ
ngày 29/09/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh về việc thành lập
Bộ phận điều phối oxy y tế tỉnh Hải Dương;
- Kế hoạch số 4121/KH-UBND ngày
10/11/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về điều chỉnh các biện pháp y tế thực hiện
"thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát dịch có hiệu quả";
- Kế hoạch số 261/KH-BCĐ ngày
27/01/2022 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh về việc ban hành Kế
hoạch Đảm bảo công tác y tế theo diễn biến tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
III. MỤC
TIÊU, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục tiêu
Chủ động đảm bảo cung ứng kịp
thời nhu cầu về oxy y tế trong công tác cấp cứu, điều trị bệnh nhân COVID-19 tại
các cơ sở thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 theo các tình huống, diễn biến
dịch bệnh với phương châm “4 tại chỗ”, cụ thể:
- Đảm bảo hệ thống oxy lỏng,
oxy khí nén và các trang thiết bị, vật tư liên quan theo số lượng bệnh nhân điều
trị tại các cơ sở y tế cao hơn một mức theo quy định để đảm bảo chăm sóc, điều
trị cho người bệnh COVID-19 và bệnh nhân thông thường.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho
nhân viên y tế về sử dụng, bảo quản, dự trù, điều phối, cung ứng oxy y tế trên
phạm vi toàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho toàn bộ các cơ sở
thu dung, điều trị người bệnh COVID-19 bao gồm y tế công lập, y tế tư nhân, từ
các bệnh viện được phân tầng điều trị COVID-19 đến các trạm y tế xã, phường và
trạm y tế lưu động.
IV. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Nhu cầu
oxy y tế theo mức độ nhiễm bệnh
1.1. Ước tính nhu cầu oxy y
tế theo mức độ nhiễm bệnh.
Mức oxy y tế cần sử dụng trong 01
ngày tại các tầng điều trị theo mức độ nhiễm bệnh áp dụng theo hướng dẫn của Bộ
Y tế1,2, như sau:
Mức độ nhiễm bệnh
|
Nhu cầu sử dụng oxy trong 1 ngày (lít)
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3) (=Số lít/1000)
|
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) (=Số m3/777)
|
Nhu cầu cung ứng (tỷ lệ hao hụt 2%)3
|
1.000 bệnh nhân
|
2.380.800
|
2.380
|
3,06
|
3,12
|
3.000 bệnh nhân
|
6.978.000
|
6.978
|
8,98
|
9,16
|
6.000 bệnh nhân
|
13.965.900
|
13.978
|
17,99
|
18,35
|
9.000 bệnh nhân
|
20.910.000
|
20.910
|
26,91
|
27,45
|
(Phân
tầng điều trị theo Kế hoạch số 261/KH-UBND)
Trong đó, số lượng oxy cần thiết
để điều trị cho 01 bệnh nhân áp dụng như sau:
TT
|
Nội dung
|
Nhu cầu oxy y tế cho 01 bệnh nhân
(lít/ngày)
|
1
|
BN thở oxy gọng kính
|
5 lít/phút x 60 phút x số giờ/ngày
|
2
|
BN thở oxy qua mask
|
15 lít/phút x 60 phút x số giờ/ngày
|
3
|
Bệnh nhân thở oxy dòng cao
HFNC
|
FiO2 100%, F 60 l/p: 60 lít
/phút x 60 phút x số giờ/ngày
|
4
|
Bệnh nhân thở máy không xâm
nhập
|
Mức oxy 100%: (F35, Vt 500,
PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 lít/phút x 60 phút x số giờ/ngày
|
5
|
Bệnh nhân thở máy xâm nhập
|
Mức oxy 100%: (F35, Vt 500,
PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 lít/phút x 60 phút x số giờ/ngày
|
6
|
Bệnh nhân ECMO
|
Mức oxy 10 lít/phút x 60 phút
x số giờ/ngày
|
(Có
bảng nhu cầu oxy theo các tầng điều trị chi tiết Phụ lục 2)
1.2. Ước tính số ổ Oxy y tế
theo các tầng điều trị
- Tại Tầng 2. Số ổ oxy y tế = số
BN thở oxy dòng cao = 0,05% x số giường (nếu cơ sở triển khai thở HFNC).
- Tại Tầng 3. Số ổ oxy y tế bằng
số giường bệnh của tầng.
2. Giải
pháp Oxy tế cho các tầng điều trị
2.1. Trạm y tế xã, phường;
Trạm Y tế lưu động: Oxy khí nén.
Có ít nhất 02 bình loại 5 lít,
túi oxy và 02 đồng hồ đo áp suất oxy; 02 mặt nạ thở oxy và các phụ kiện cần thiết
khác để sử dụng oxy cho người bệnh4.
2.2. Tầng 1. Điều trị
không triệu chứng và nhẹ: Oxy khí nén.
- Cơ sở điều trị: Các cơ sở thu
dung điều trị bệnh nhân được thành lập theo Quyết định của UBND tỉnh.
- Liệu pháp oxy: Oxy gọng kính,
thở qua mặt nạ
- Loại oxy sử dụng: Loại chai
8L-40L và vật tư đi kèm.
2.3. Tầng 2. Điều trị bệnh
nhân ở mức độ vừa
- Cơ sở điều trị: Các bệnh viện
chuyên khoa tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế tuyến huyện.
- Liệu pháp oxy: Oxy gọng kính,
thở qua mặt nạ và thở HFNC
- Cải tạo, bổ sung hệ thống khí
Oxy y tế theo quy mô giường bệnh của từng cơ sở điều trị.
- Các loại oxy sử dụng và hệ thống
dây dẫn, vật tư đi kèm:
+ Bồn oxy lỏng (loại 3m3)
hoặc loại chai Oxy lỏng di động (loại 0,175m3).
+ Loại chai oxy khí nén dung
tích 8L - 40L.
2.4. Tầng 3. Điều trị mức
độ nặng và nguy kịch
- Cơ sở điều trị: Bệnh viện Phổi,
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện đa khoa tỉnh.
- Liệu pháp oxy: Oxy dòng cao
(HFNC), Oxy thở máy không xâm nhập, thở máy xâm nhập và ECMO,....
- Các loại oxy sử dụng:
+ Hệ thống bồn chứa oxy lỏng:
Bệnh viện Phổi: dung tích 16m3
Bệnh viện đa khoa tỉnh: dung
tích 10m3
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới: dung
tích 3m3
Bệnh viện Nhi: dung tích 5,9m3
Các đơn vị có 01 giàn hóa hơi cần
bổ sung công suất giàn hóa hơi đảm bảo 2 giàn/1 hệ thống và van giảm áp phù hợp
với lưu lượng sử dụng để làm việc luân phiên tránh hiện tượng giảm hiệu suất
trao đổi nhiệt khi hoạt động liên tục để đáp ứng cho các máy theo khuyến cáo của
Bộ Y tế.
+ Khí nén: Sử dụng hệ thống oxy
khí nén của các đơn vị đã được trang bị để tiếp tục điều trị cho người bệnh.
Tăng cường công tác bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định để đảm bảo không bị gián
đoạn trong quá trình chăm sóc, điều trị cho người bệnh.
(Có bảng nhu cầu đầu tư hệ
thống oxy y tế kèm theo Phụ lục 3)
3. Nâng cao
năng lực cung ứng oxy y tế
3.1. Đối với hệ thống oxy lỏng
- Hoàn thiện hệ thống chai oxy
lỏng 0,175m3 và trang thiết bị, ổ cắm đi kèm đã được đầu tư tại các
bệnh viện chuyên khoa, Trung tâm y tế tuyến huyện.
- Đầu tư hệ thống chai oxy lỏng
0,175m3 và hệ thống đường dẫn, ổ cắm, trang thiết bị đi kèm tại
Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ.
- Đầu tư bổ sung 02 hệ thống bồn
oxy lỏng 10m3, giàn hóa hơi và hệ thống đường dẫn, ổ cắm, trang thiết
bị đi kèm tại Bệnh viện Phổi, Bệnh viện đa khoa tỉnh.
- Đầu tư bổ sung hệ thống đường
dẫn, ổ cắm và trang thiết bị đi kèm tại các bệnh viện có giường bệnh điều trị bệnh
nhân nặng.
3.2. Đối với hệ thống oxy
khí nén
- Mua sắm, bổ sung bình oxy khí
nén các loại, đặc biệt là bình 40L giảm đến mức thấp nhất số lượng bình oxy
thuê, mượn của nhà cung ứng để chủ động nguồn oxy y tế tại các cơ sở y tế.
- Tiếp tục cải tạo, bổ sung hệ
thống oxy khí nén, đường dẫn, ổ cắm và trang thiết bị đi kèm tại các bệnh viện,
trung tâm y tế phục vụ điều trị người bệnh COVID-19 và bệnh nhân mắc các bệnh
thông thường. Ưu tiên đầu tư tại các khoa, phòng được trưng dụng làm khu vực điều
trị bệnh nhân mắc COVID-19 ở tầng 2.
- Các địa phương tiếp tục mua sắm,
bổ sung bình oxy khí nén loại dung tích 8-10L cho các Trạm Y tế xã, phường, thị
trấn và Trạm Y tế lưu động; xem xét cung ứng nhiều hơn số lượng định mức theo
quy định của Bộ Y tế để dự phòng trong các trường hợp cần thiết phù hợp với dự
báo tình hình dịch.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước để bình ổn về giá; khuyến khích các nhà thuốc, cửa hàng trang thiết bị
y tế kinh doanh các bình oxy y tế và các trang thiết bị, vật tư đi kèm để người
dân dễ dàng tiếp cận và sử dụng oxy y tế khi cần thiết.
- Rà soát, phối hợp với đơn vị
sản xuất khí công nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng phương án, giải pháp chuyển
đổi khí oxy công nghiệp thành khí oxy y tế trong trường hợp cần thiết.
3.3. Đối với hệ thống máy thở
chức năng cao
Đầu tư hệ thống thở oxy dòng
cao HFNC cho các bệnh viện được huy động điều trị cho bệnh nhân tại tầng 2, tầng
3 để đảm bảo cấp cứu cho người bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
4. Đào tạo,
nâng cao năng lực chuyên môn hồi sức cấp cứu cho đội ngũ cán bộ y tế
Tổ chức đào tạo, tập huấn phù hợp
cho từng đối tượng, trình độ chuyên môn về hồi sức cấp cứu và thở máy, thở oxy
dòng cao HFNC đối với bác sĩ, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên của các bệnh viện
tuyến tỉnh, trung tâm y tế tuyến huyện, trạm y tế xã và các trạm y tế lưu động.
5. Thiết lập
hệ thống mạng lưới quản lý oxy
- Ban hành Quy chế hoạt động của
Bộ phận điều phối oxy y tế và Quy chế phối hợp giữa Bộ phận điều phối với các sở,
ngành có liên quan.
- Lãnh đạo các địa phương, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình sử dụng, nhu cầu
oxy y tế theo các tình huống để kịp thời tham mưu lãnh đạo, chỉ đạo. Tăng cường
kết nối, phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ sở điều trị COVID-19 với các
cơ sở sản xuất, cung ứng oxy y tế để đảm bảo cung ứng kịp thời trong mọi tình
huống.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong theo dõi, báo cáo, điều hành sử dụng oxy y tế tại các cơ sở thu
dung, điều trị bệnh nhân COVID-19. Các cơ sở thu dung, điều trị thực hiện báo
cáo hàng ngày nhu cầu sử dụng oxy vào phần mềm "Báo cáo điều phối cung ứng
Oxy y tế" (https://dmec.moh.gov.vn/) của Bộ Y tế
theo quy định.
6. Đảm bảo an toàn trong sử dụng oxy y tế
Các
cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 phải thực hiện nghiêm túc các biện pháp đảm bảo
an toàn phòng cháy, chữa cháy trong quá trình bảo quản, sử dụng oxy y tế. Thường
xuyên kiểm tra tiêu chuẩn oxy y tế, kiểm định áp lực theo quy định hiện hành.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí đầu tư cho các cơ sở thu dung và điều trị bệnh nhân COVID-19 do ngân sách
nhà nước, nguồn hỗ trợ, tài trợ hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong
đó:
- Cơ
sở thu dung tại tầng 2, tầng 3: Do UBND tỉnh đảm bảo.
- Cơ
sở thu dung, điều trị tại tầng 1, trạm y tế tuyến xã, trạm y tế lưu động: Do
UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Y tế
- Là
cơ quan thường trực Ban điều phối oxy y tế của tỉnh, tham mưu Ban điều phối oxy
y tế tỉnh đảm bảo đáp ứng kịp thời oxy y tế phục vụ công tác cấp cứu, điều trị
người bệnh COVID-19 trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan khẩn trương xây dựng
danh mục trang thiết bị, vật tư y tế,... phục vụ việc triển khai mua sắm, xây dựng,
lắp đặt hệ thống bồn oxy lỏng tại các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 theo Kế
hoạch này.
- Chủ
trì tiến hành khảo sát, tổ chức triển khai thực hiện xây dựng, lắp đặt hệ thống
oxy trung tâm và hệ thống khí nén tại các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 đảm
bảo kịp thời phục vụ công tác phòng, chống dịch sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng trình tự, quy định của pháp luật.
- Chỉ
đạo các cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện tốt công tác đảm bảo cung ứng oxy y tế
phục vụ điều trị, cấp cứu bệnh nhân COVID-19 vừa và nặng; báo cáo, cập nhật
tình hình sử dụng và nhu cầu oxy y tế theo quy định của Bộ Y tế.
- Tổ
chức đào tạo nhân viên y tế phù hợp với khả năng, năng lực, trình độ chuyên
môn, phân tuyến kỹ thuật của các cơ sở y tế để triển khai kỹ thuật đảm bảo triển
khai được kỹ thuật ECMO, thở oxy dòng cao HFNC và thở máy các loại.
- Chỉ
đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện và tổng hợp báo
cáo, điều phối đảm bảo cung ứng Oxy cho các cơ sở điều trị trên hệ thống phần mềm
"Báo cáo điều phối cung ứng Oxy y tế" (https://dmec.moh.gov.vn/) của
Bộ Y tế theo quy định.
- Chỉ
đạo tổ chức khảo sát, thiết kế, tổ chức xây dựng, lắp đặt hệ thống oxy trung
tâm và hệ thống khí nén tại các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19, đảm bảo kịp
thời đưa vào sử dụng theo yêu cầu phòng, chống dịch và trình tự, quy định của
pháp luật.
- Chủ
trì, rà soát, kiểm tra các đơn vị cần sử dụng, để xây dựng phương án mua sắm
theo lộ trình, đáp ứng diễn biến tình hình dịch, tránh lãng phí.
2.
Sở Tài chính
Phối
hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống oxy
y tế và các thiết bị khác cho các cơ sở thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19
trên địa bàn tỉnh.
3.
Sở Công thương
Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan trong việc chỉ đạo kết nối,
trao đổi với các đơn vị sản xuất, cung ứng oxy y tế sẵn sàng cung ứng đầy đủ, kịp
thời oxy y tế theo đề xuất của các cơ sở điều trị người bệnh COVID-19 trên địa
bàn tỉnh.
4.
Các sở, ngành, đoàn thể
Căn cứ
chức năng nhiệm vụ; phối hợp, hỗ trợ ngành y tế trong việc huy động các nguồn lực
để đảm bảo cung ứng oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 trên địa
bàn tỉnh.
5.
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối
hợp bố trí nguồn lực từ ngân sách địa phương để đầu tư nâng cấp hệ thống oxy
trung tâm, oxy khí nén; mua sắm, bổ sung các bình oxy y tế cho các Trạm Y tế
tuyến xã, trạm y tế lưu động và phù hợp với số lượng người bệnh theo các tầng điều
trị của địa phương./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế; để
báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; để báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; để báo cáo
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở y tế trong tỉnh;
- Lưu: VT, VX (01).Ph(5b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC 1
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG OXY Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 704/KH-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Tên đơn vị
|
Oxy lỏng
|
Bình chứa loại 40L
|
Bình chứa loại khác
|
Trạm Y tế
|
Số lượng bồn oxy lỏng (cái)
|
Dung tích bồn (m3)
|
Số lượng đơn vị sở hữu (bình)
|
Số lượng mượn/ thuê (bình)
|
Loại/ Dung tích (lít)
|
Số lượng sở hữu (bình)
|
Số lượng mượn/ thuê (bình)
|
Xã, phường (Số lượng, loại bình)
|
Lưu động (Số lượng, loại bình)
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
1
|
5
|
50
|
100
|
10
|
30
|
30
|
|
|
2
|
BV Bệnh Nhiệt đới
|
1
|
3
|
15
|
0
|
10
|
5
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện Phổi
|
1
|
6
|
28
|
7
|
10
|
19
|
33
|
|
|
4
|
Bệnh viện Nhi
|
1
|
5,9
|
|
50
|
10
|
0
|
20
|
|
|
5
|
BV Trường ĐHKTYT
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh viện Phụ sản
|
2
|
0,35
|
|
20
|
5
|
0
|
2
|
|
|
7
|
BV Phục hồi chức năng
|
|
|
14
|
21
|
8
|
11
|
4
|
|
|
8
|
BV Y học cổ truyền
|
2
|
0,35
|
8
|
|
10
|
20
|
|
|
|
9
|
Bệnh viện Tâm thần
|
|
|
1
|
|
8
|
12
|
|
|
|
10
|
TTYT TP Hải Dương
|
2
|
0,35
|
73
|
|
|
|
|
200 (40L)
|
50 (40L)
|
11
|
TTYT TP Chí Linh
|
2
|
0,35
|
38
|
42
|
8
|
|
|
19 (10L)
|
2(10L)
|
12
|
TTYT Thị xã Kinh Môn
|
2
|
0,35
|
15
|
63
|
10
|
10
|
|
25(10L)
|
|
13
|
TTYT huyện Bình Giang
|
2
|
0,35
|
30
|
|
10
|
4
|
|
32(10L)
|
|
14
|
TTYT huyện Cẩm Giàng
|
2
|
0,35
|
34
|
11
|
10
|
27
|
|
19(10L)
|
|
15
|
TTYT huyện Gia Lộc
|
2
|
0,35
|
45
|
15
|
|
|
|
42 (5L)
|
|
16
|
TTYT huyện Kim Thành
|
2
|
0,35
|
70
|
30
|
10
|
|
|
18(10L)
|
10(10L)
|
17
|
TTYT huyện Ninh Giang
|
2
|
0,35
|
40
|
20
|
10
|
10
|
5
|
28(10L)
|
|
18
|
TTYT huyện Nam Sách
|
2
|
0,35
|
30
|
35
|
15
|
12
|
8
|
19(10L)
|
|
19
|
TTYT huyện Thanh Hà
|
2
|
0,35
|
9
|
40
|
10
|
3
|
10
|
20(10L)
|
|
20
|
TTYT huyện Thanh Miện
|
2
|
0,35
|
80
|
0
|
|
|
|
17(10L)
|
5(10L)
|
21
|
TTYT huyện Tứ Kỳ
|
|
|
46
|
0
|
10
|
20
|
300
|
23(10L)
|
10(10L)
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN NHU CẦU OXY THEO CÁC
TẦNG ĐIỀU TRỊ/NGÀY
(Kèm theo Kế hoạch số 704/KH-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Phân loại sử dụng oxy theo tầng điều trị
|
Tỷ lệ sử dụng oxy
|
Nhu cầu oxy/1BN/ ngày
|
1.000 bệnh nhân
|
3.000 bệnh nhân
|
6.000 bệnh nhân
|
9.000 bệnh nhân
|
Số BN
|
Nhu cầu oxy
|
Số BN
|
Nhu cầu oxy
|
Số BN
|
Nhu cầu oxy
|
Số BN
|
Nhu cầu oxy
|
1
|
Tầng 1. BN nhẹ, không triệu
chứng
|
88,3%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
BN nhẹ, không cần thở oxy
|
84,1%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BN thở oxy gọng kính
|
2,1%
|
7.200
|
21
|
151.200
|
63
|
453.600
|
126
|
907.200
|
189
|
1.360.800
|
1.3
|
BN thở oxy qua mask
|
2,1%
|
21.600
|
21
|
453.600
|
63
|
1.360.800
|
126
|
2.721.600
|
189
|
4.082.400
|
2
|
Tầng 2. BN mức độ vừa
|
10%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
BN mức độ vừa, không cần thở
oxy
|
7,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
BN suy hô hấp, oxy gọng kính
|
0,5%
|
7.200
|
5
|
36.000
|
15
|
108.000
|
30
|
216.000
|
45
|
324.000
|
2.2
|
BN suy hô hấp, thở oxy qua
mask
|
2,45%
|
21.600
|
24
|
518.400
|
73
|
1.576.800
|
147
|
3.175.200
|
220
|
4.752.000
|
2.4
|
BN thở oxy dòng cao HFNC
|
0,05%
|
86.400
|
1
|
86.400
|
1
|
86.400
|
3
|
259.200
|
4
|
345.600
|
3
|
Tầng 3. NB nặng, nguy kịch
|
1,75%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
BN thở oxy qua mask
|
0,4%
|
21.600
|
4
|
86.400
|
12
|
259.200
|
24
|
518.400
|
36
|
777.600
|
3.2
|
BN thở oxy dòng cao HFNC
|
0,75%
|
90.000
|
8
|
720.000
|
22
|
1.980.000
|
45
|
4.050.000
|
68
|
6.120.000
|
3.3
|
BN thở máy không xâm nhập
|
0,25%
|
42.900
|
2
|
85.800
|
8
|
343.200
|
15
|
643.500
|
22
|
943.800
|
3.4
|
BN rất nặng: Thở máy xâm nhập
|
0,3%
|
81.000
|
3
|
243.000
|
10
|
810.000
|
18
|
1.458.000
|
27
|
2.187.000
|
3.5
|
BN chạy ECMO
|
0,05%
|
16.800
|
|
|
|
|
1
|
16.800
|
1
|
16.800
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
89
|
2.380.800
|
267
|
6.978.000
|
535
|
13.965.900
|
801
|
20.910.000
|
Ghi chú: Số lượng
bệnh nhân ở các tầng điều trị theo quy định tại Phụ lục 1, Kế hoạch số 261/KH-BCĐ
ngày 27/01/2022 của BCĐ phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh về việc ban hành “Kế hoạch
đảm bảo công tác y tế theo diễn biến tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh
Hải Dương”.
PHỤ LỤC 3
DỰ KIẾN NHU CẦU ĐẦU TƯ HỆ THỐNG OXY LỎNG
(Kèm theo Kế hoạch số 704/KH-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Đơn vị
|
NHU CẦU ĐẦU TƯ HỆ THỐNG OXY Y TẾ LỎNG
|
Ghi chú
|
Bồn oxy lỏng
|
Dàn hoá hơi
|
Thiết bị đầu cuối
|
Số lượng
|
Dung tích (m3)
|
Số lượng
|
Công suất (m3/h)
|
Hệ thống đường dẫn và cấp khí oxy (*)
|
Ổ khí oxy
|
Ổ khí nén 4 bar
|
Bộ tạo ẩm oxy
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
1
|
10
|
2
|
50
|
2
|
50
|
50
|
100
|
|
2
|
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
|
|
|
|
|
1
|
15
|
15
|
30
|
|
3
|
Bệnh viện Nhi
|
|
|
|
|
1
|
20
|
50
|
70
|
|
4
|
Bệnh viện Phổi
|
1
|
10
|
2
|
75
|
1
|
50
|
50
|
100
|
|
5
|
Bệnh viện Phụ sản
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
40
|
|
6
|
Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ
|
2
|
0,35
|
2
|
15
|
1
|
20
|
10
|
25
|
|
Lưu ý: (*)
Bao gồm các thiết bị kết nối từ dàn hóa hơi, hệ thống ống dẫn, dây dẫn từ thiết
bị kết nối đến các giường Hồi sức cấp cứu. Các bình oxy khí nén các loại tổ chức
mua hoặc tiếp tục thuê theo đề xuất của các cơ sở thu dung, điều trị bệnh nhân
phù hợp theo quy mô giường bệnh trên cơ sở ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn oxy
điều trị cho bệnh nhân COVID-19 theo phân cấp quản lý.
1
Áp dụng phân tầng điều trị theo Kế hoạch số 261/KH-BCĐ ngày 27/01/2022 của Ban
Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Đảm bảo công
tác y tế theo diễn biến tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
2
Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày 07/9/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án
“Tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh
nhân COVID-19”.
3
Áp dụng theo hướng dẫn tại Tài liệu tập huấn "Đảm bảo oxy y tế trong công
tác cấp cứu, điều trị COVID-19" ngày 13/09/2021 của Bộ Y tế.
4
Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19