ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
01 tháng 4 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH
DƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định
số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến
lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến
lược quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp với các nội dung như sau:
Phần I.
THỰC TRẠNG NGÀNH
DƯỢC TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2009-2014
Trong giai đoạn
2009-2014, ngành Dược tỉnh Đồng Tháp phát triển trong điều kiện có nhiều thuận
lợi lẫn khó khăn. Thực hiện các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, ngành
Dược tỉnh nhà đã có những bước phát triển cơ bản về tổ chức, bộ máy, năng lực
cung ứng thuốc, đáp ứng cơ bản nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
cho người dân (BVCS&NCSKND):
1. Cơ sở bán
buôn:
Tính đến thời điểm
tháng 10 năm 2014, 100% cơ sở bán buôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đều đạt tiêu
chuẩn Thực hành tốt phân phối thuốc GDP.
2. Cơ sở bán lẻ:
- Hiện nay, có
749 nhà thuốc, quầy thuốc đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt nhà thuốc GPP; 302 đại
lý bán lẻ thuốc đang hoạt động, do Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
vẫn còn hiệu lực.
- Tỉnh có 144 trạm
y tế có tủ thuốc đang hoạt động. 100% cơ sở chưa thực hiện các yêu cầu của tiêu
chuẩn Thực hành tốt nhà thuốc GPP do lộ trình thực hiện tiêu chuẩn GPP đối với
tủ thuốc trạm y tế chưa được quy định. Hiện tại, Sở Y tế vẫn đang khuyến khích
các cơ sở cố gắng thực hiện tiêu chuẩn GPP.
3. Sản xuất
thuốc:
- Tăng trưởng
doanh thu thuần và thuốc từ dược liệu của công ty CP XNK Y tế Domesco đạt 9,7%
vào năm 2014, trong đó thuốc từ dược liệu tăng 46%
- Hai doanh nghiệp
gồm công ty CP XNK Y tế Domesco và công ty CP DP Imexpharm đang đầu tư phát triển
hệ thống các nhà máy sản xuất thuốc hiện có.
4. Về kiểm
nghiệm thuốc:
- Trung tâm Kiểm
nghiệm Dược phẩm và Mỹ phẩm tỉnh Đồng Tháp vừa được xây dựng mới, đang trong
giai đoạn nâng cấp xây dựng đạt ISO 17025 và GLP.
- Lĩnh vực kiểm
nghiệm mỹ phẩm đang gặp nhiều khó khăn trong công tác lấy mẫu.
5. Về hoạt động
dược lâm sàng:
- Các bệnh viện tại
tỉnh Đồng Tháp vẫn chưa triển khai được hoạt động dược lâm sàng như thành lập bộ
phận dược lâm sàng trong bệnh viện.
- Hiện tại chỉ có
Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp có được 2 dược sĩ, Bệnh viện đa khoa Sa Đéc có 02
dược sĩ và Bệnh viện đa khoa Lấp Vò có 01 dược sĩ được đào tạo sau đại học
chuyên ngành dược lâm sàng. Số lượng này chưa đủ đáp ứng phát triển công tác dược
lâm sàng trong bệnh viện.
6. Về nhân lực
dược: (Phụ lục 1 kèm theo)
- Tỷ lệ dược sĩ đại
học/1 vạn dân tính đến 10/2014 đạt 0,6/1 vạn dân, vẫn còn thấp so với mục tiêu
của Bộ Y tế đề ra (đạt 1,5 dược sĩ/vạn dân vào năm 2020, trong đó dược sĩ lâm
sàng đạt 30%).
- Cả tỉnh hiện
nay có tổng cộng 05 dược sĩ đã được đào tạo sau đại học chuyên ngành dược lâm
sàng, có 16 dược sĩ đang được đào tạo sau đại học chuyên ngành dược lâm sàng.
7. Về thực hiện
lộ trình kho đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt bảo quản thuốc GSP:
- Tính đến thời
điểm 10/2014, tỉnh Đồng Tháp chưa có cơ sở khám chữa bệnh xây dựng được hệ thống
kho bảo quản thuốc đạt tiêu chuẩn GSP. Các khó khăn đang gặp phải tập trung vào
02 vấn đề chính:
+ Các bệnh viện
đang trong quá trình sửa chữa hoặc xây mới.
+ Nhân sự tại các
bệnh viện: chỉ một số ít đã qua lớp đào tạo về GSP.
Phần II.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. QUAN ĐIỂM:
1. Cung ứng thuốc
cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân với chất lượng đảm bảo, giá hợp
lý; phù hợp với cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp thời yêu cầu an ninh, quốc phòng,
thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp khác.
2. Tập trung phát
triển sản xuất thuốc generic bảo đảm chất lượng, giá cả hợp lý, từng bước thay
thế thuốc nhập khẩu, phát triển công nghiệp hóa dược, dược liệu.
3. Phát triển hệ
thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa.
4. Sử dụng thuốc
an toàn hợp lý, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm sàng và cảnh giác dược.
5. Quản lý chặt chẽ,
hiệu quả các khâu từ sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, lưu thông, phân
phối đến sử dụng thuốc.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu
chung:
Cung ứng đầy đủ,
kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng
với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý. Chú trọng cung ứng thuốc cho đối tượng thuộc diện chính sách xã hội,
người nghèo, vùng sâu.
2. Mục tiêu cụ
thể đến năm 2020:
- 100% thuốc được
cung ứng kịp thời cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh;
- Tăng tỷ lệ sử dụng
thuốc sản xuất trong nước/tổng số tiền sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế/năm, phấn
đấu đến năm 2020 đạt các chỉ số sau:
+ Bệnh viện tuyến
tỉnh đạt thấp nhất phải là 70%/tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó
thuốc từ dược liệu chiếm ít nhất là 30%;
+ Bệnh viện tuyến
huyện đạt thấp nhất là 70%-80%/tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó
thuốc từ dược liệu chiếm ít nhất là 30%.
- 100% cơ sở bán
buôn thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt phân phối thuốc - GDP”; 100% nhà thuốc,
quầy thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc - GPP”; Trung tâm kiểm nghiệm
Dược phẩm - Mỹ phẩm đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc -
GLP”; 100% bệnh viện có kho thuốc đủ điều kiện bảo quản theo tiêu chuẩn “Thực
hành tốt bảo quản thuốc - GSP”);
- 80% bệnh viện
tuyến tỉnh có bộ phận dược lâm sàng, 50% bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện tư
nhân có hoạt động dược lâm sàng;
- Đạt tỷ lệ 1,5
dược sĩ/vạn dân, trong đó dược sĩ lâm sàng chiếm 30%.
- Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (DMC) mở rộng nhà máy sản xuất tại cụm công nghiệp
Cần Lố.
- Đầu tư phát triển
hệ thống các nhà máy sản xuất thuốc hiện có, đồng thời triển khai xây dựng và
nâng cấp một số nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP. (Cơ sở sản xuất
thuốc đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s- GMP là cơ sở sản xuất thuốc được cơ
quan quản lý có thẩm quyền của nước tham gia EMA hoặc ICH hoặc PIC/s cấp giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn EU- GMP hoặc PIC/s-GMP hoặc tương đương và được Bộ
Y tế - Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược).
- 95% thuốc do 2
Công ty dược trong tỉnh sản xuất, thuộc danh mục thuốc bắt buộc của Bộ Y tế phải
được đánh giá tương đương sinh học.
3. Mục tiêu định
hướng đến năm 2030:
- 100% cơ sở kiểm
nghiệm, phân phối, bảo quản đạt các tiêu chuẩn “Thực hành tốt”.
- 100% bệnh viện
có bộ phận dược lâm sàng; bệnh viện đa khoa tỉnh có Dược sĩ có trình độ Tiến sỹ/Chuyên
khoa II chuyên ngành dược lâm sàng (DLS).
- 100% thuốc do 2
Công ty dược trong tỉnh sản xuất, thuộc danh mục thuốc bắt buộc của Bộ Y tế phải
được đánh giá tương đương sinh học.
- Công ty cổ phần
dược phẩm Imexpharm chuyển nhà máy sản xuất thuốc ra ngoại ô thành phố Cao
Lãnh.
- Đạt tỷ lệ 2,5
dược sĩ/vạn dân, trong đó dược sĩ lâm sàng chiếm 30%.
(Phụ lục 2 kèm
theo)
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Cơ chế
chính sách:
a) Ban hành chính
sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, phát
triển, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư, nghiên cứu, chọn, tạo, sản
xuất giống cây dược liệu, tham gia phát triển nuôi trồng dược liệu theo tiêu
chuẩn “Thực hành tốt trồng trọt và thu hái thuốc”(GACP), sản xuất thuốc Y học cổ
truyền, phát triển các sản phẩm mới thay thế thuốc nhập khẩu; hỗ trợ các doanh
nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến hiện đại để sản xuất các sản phẩm có chất lượng
cao;
b) Khuyến khích sử
dụng thuốc trong nước, quản lý chặt chẽ việc cung ứng, đấu thầu mua thuốc, giá
thuốc, đảm bảo người dân có điều kiện tiếp cận, lựa chọn, sử dụng thuốc an
toàn, hiệu quả với giá hợp lý;
c) Xây dựng quy
hoạch tổng thể vùng nuôi trồng dược liệu kết hợp khuyến khích “trồng cây thuốc
tại vườn, tại nhà” và khai thác dược liệu tự nhiên hợp lý, bảo đảm lưu giữ, tái
sinh dược liệu;
d) Có chính sách
nhằm huy động thu hút và khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia một cách hiệu
quả vào mạng lưới cung ứng thuốc và thực hiện nhiệm vụ công ích theo đúng quy định
của nhà nước;
đ) Tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển hệ thống chuỗi nhà thuốc đạt tiêu chuẩn
GPP;
e) Tạo điều kiện
về đất đai và chính sách hỗ trợ vốn ưu đãi cho doanh nghiệp sản xuất có mở rộng
đầu tư, nâng cấp nhà máy, dây chuyền sản xuất công nghệ cao đạt các tiêu chuẩn
trong nước và quốc tế. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực nếu công ty có nhu cầu.
2. Thanh tra,
kiểm tra và hoàn thiện tổ chức:
a) Quản lý chất
lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn, tăng cường các giải pháp để đảm bảo thuốc
lưu hành trên thị trường có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn đã đăng ký.
b) Đẩy mạnh công
tác kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi sản
xuất, lưu thông, phân phối, cung ứng thuốc giả, thuốc kém chất lượng trên thị
trường.
c) Thực hiện các
biện pháp quản lý giá thuốc, tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm kiểm soát,
bình ổn giá thuốc.
3. Nghiên cứu
khoa học:
a) Triển khai
nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bào chế
và sản xuất dược phẩm phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
b) Không ngừng cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng và khai thác hiệu quả các nhà máy sản xuất hiện
có. Đầu tư chiều sâu cho nghiên cứu và phát triển (R&D) về trang thiết bị
hiện đại cũng như nguồn nhân lực đủ mạnh. Không ngừng phát triển sản phẩm mới
theo diễn biến bệnh tật tại Việt Nam đồng thời nắm bắt cơ hội nghiên cứu sản xuất
các sản phẩm vừa hết bảo hộ độc quyền.
c) Tập trung
nghiên cứu những sản phẩm khác biệt thuộc nhóm thiết yếu, sản phẩm chuyên khoa
đặc trị, các thuốc có công thức mới, có dạng bào chế mới, dạng bào chế đặc biệt
ở dạng phối hợp đã hết bảo hộ.
4. Đào tạo:
a) Đào tạo liên
thông từ dược sĩ trung học lên Cao đẳng hệ vừa học vừa làm.
b) Bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng cho các nhân viên hành nghề dược và cán bộ y tế phụ trách công
tác dược tại các cơ sở y tế về công tác quản lý và cung ứng thuốc.
c) Liên kết với
các trường Đại học có uy tín trong việc đào tạo sau đại học về dược lâm sàng
cho các Dược sĩ đại học trong tỉnh.
5. Sản xuất
thuốc:
a) Xây dựng kế hoạch
sản xuất đối với các hoạt chất đã hết, sắp hết hạn bảo hộ sáng chế.
b) Xây dựng kế hoạch
sản xuất nguyên liệu dược liệu và sản phẩm thuốc từ dược liệu.
c) Xây dựng kế hoạch
phát triển tại thị trường nước ngoài.
d) Phát triển được
các nhóm sản phẩm đặc trị theo diễn biến bệnh tật tại Việt Nam để thay thế thuốc
nhập khẩu, cung cấp các giải pháp điều trị mới hiệu quả cao, giá cả hợp lý.
e) Liên tục phát
triển danh mục sản phẩm chủ lực, phát triển thêm dòng sản phẩm thực phẩm chức
năng. Đưa ra thị trường sản phẩm mới hàng năm.
6. Cung ứng
thuốc:
a) Tiếp tục duy
trì hệ thống phân phối đạt GDP đối với các cơ sở bán buôn.
b) Xây dựng kế hoạch
thực hiện, đảm bảo các cơ sở bán lẻ thực hiện đúng lộ trình GPP.
c) Xây dựng lộ
trình thực hiện GPP đối với tủ thuốc trạm y tế.
d) Tổ chức đấu thầu
mua thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao trong các cơ sở khám chữa bệnh theo
hướng tập trung.
e) Công khai,
minh bạch trong việc xây dựng danh mục thuốc, mua, cấp phát, sử dụng thuốc
trong các cơ sở y tế.
7. Sử dụng thuốc:
a) Khuyến khích
các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh xây dựng phác đồ điều trị, hướng theo ưu
tiên sử dụng thuốc được sản xuất trong nước.
b) Xây dựng kế hoạch
thực hiện hoạt động dược lâm sàng.
c) Tăng cường hướng
dẫn sử dụng, đẩy mạnh hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, theo dõi phản ứng
có hại của thuốc (ADR). Chấn chỉnh việc thực hiện quy chế kê đơn và bán thuốc
theo đơn tại các cơ sở khám chữa bệnh.
d) Củng cố và
nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị tập trung vào một
số hoạt động chủ yếu là: tư vấn lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc, xây dựng và
thực hiện các hướng dẫn điều trị, xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến
sử dụng thuốc.
e) Quản lý chặt
chẽ hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc; xử lý nghiêm các tổ chức cá nhân giới
thiệu quảng cáo thuốc sai quy định, quảng cáo thuốc không chính xác, không
trung thực.
f) Tiếp tục vận động
nhân dân khôi phục phong trào trồng, sử dụng các “cây thuốc gia đình”.
8. Kiểm nghiệm
thuốc:
Đào tạo, nâng cấp
hệ thống kiểm nghiệm của Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm, song song với
việc đào tạo nhân lực, đảm bảo đạt tiêu chuẩn thực hành tốt phòng kiểm nghiệm
thuốc GLP (Phụ lục 3 kèm theo).
9. Bảo quản
thuốc:
Xây dựng lộ trình
thực hiện thực hành tốt bảo quản thuốc-GSP cho các kho thuốc bệnh viện.
10. Các dự án
ưu đãi đầu tư:
a) Ban hành chính
sách hỗ trợ các công ty dược sản xuất trong tỉnh trong việc định hướng đến năm
2020 và tầm nhìn 2030.
a) Có chính sách
hỗ trợ công ty CP DP Imexpharm di chuyển nhà máy sản xuất thuốc ra khỏi khu vực
dân cư và đầu tư mở rộng nhà máy tại Đồng Tháp. Khai thác hiệu quả các nhà máy
đã đầu tư giai đoạn 2020-2030.
b) Có chính sách
hỗ trợ các công ty triển khai dự án xây dựng hoặc nâng cấp nhà máy đạt tiêu chuẩn
PIC/S-GMP hoặc EU-GMP.
11. Phát triển
thuốc y học cổ truyền:
a) Tiếp tục triển
khai thực hiện chính sách Quốc gia về y dược học cổ truyền. Củng cố hệ thống tổ
chức y dược học cổ truyền từ tỉnh đến cơ sở, đẩy mạnh phát triển đông dược và
dược liệu; các văn bản hướng dẫn quy trình kỹ thuật điều trị bằng y học cổ truyền
và quy trình điều trị kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại đối với một số
bệnh mà y học cổ truyền có khả năng điều trị đạt kết quả tốt. Tiêu chuẩn hóa
thuốc bán thành phẩm và thuốc thành phẩm y học cổ truyền;
b) Quy hoạch và
phát triển vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và
phát triển những loài dược liệu quý hiếm trên cơ sở tăng cường đầu tư kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, kết hợp với kinh nghiệm truyền thống. Nghiên cứu, mở rộng
việc nuôi trồng các cây, con làm thuốc có hiệu quả cao và phù hợp với điều kiện
tự nhiên của tỉnh;
c) Khuyến khích
và ưu tiên các dự án nuôi trồng, chế biến dược liệu đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
“Thực hành tốt trồng trọt và thu hái thuốc” (GACP- WHO) theo khuyến cáo của Tổ
chức Y tế Thế giới. Xây dựng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với công tác
nuôi trồng và chế biến dược liệu;
d) Nâng cao năng
lực, chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại các cơ sở y tế.
Tăng cường khai thác, sử dụng các phương pháp khám chữa bệnh bằng thuốc y học cổ
truyền trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh;
e) Nâng cấp Bệnh
viện Y học cổ truyền của tỉnh đạt hạng II để đáp ứng được chức năng đầu ngành
trong chỉ đạo phát triển y học cổ truyền. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư thành lập các loại hình khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định
của pháp luật (Kế hoạch chi tiết thực hiện các giải pháp xem phụ lục 3 kèm
theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Tổng kinh phí dự
kiến thực hiện là 750.842.434.000 đồng, được huy động từ nguồn ngân sách sự
nghiệp y tế, ngân sách địa phương, vốn hoạt động của các công ty dược và một số
nguồn thu khác (Phụ lục 4 kèm theo), cụ thể:
1. Giai đoạn
2015-2020:
- Tổng kinh phí
(dự kiến): 112.585.766.000 đồng, trong đó:
+ Nguồn ngân sách
sự nghiệp y tế: 1.644.434.000 đồng
+ Nguồn ngân sách
sự nghiệp đào tạo: 744.000.000 đồng
+ Nguồn Đầu tư
phát triển: 2.500.000.000 đồng
+ Nguồn khác (vốn
công ty, cá nhân tự chi trả, thu từ quảng cáo): 107.697.332.000 đồng
2. Giai đoạn
2020-2030:
- Tổng kinh phí
(dự kiến): 638.256.668.000 đồng, trong đó:
+ Nguồn ngân sách
sự nghiệp y tế: 0 đồng
+ Nguồn ngân sách
sự nghiệp đào tạo: 720.000.000 đồng
+ Nguồn Đầu tư
phát triển: 0 đồng
+ Nguồn khác (vốn
công ty, cá nhân tự chi trả, thu từ quảng cáo): 637.536.668.000 đồng
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị chức năng tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc
gia phát triển ngành Dược đến các ngành, các cấp; đảm bảo thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu, dự án đầu tư phát triển ngành Dược đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Chỉ đạo các đơn vị
trong ngành tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch phát triển
ngành Dược trong toàn tỉnh.
Thành lập tổ cán
bộ chuyên trách hướng dẫn giám sát kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phát
triển ngành Dược.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Y
tế, các sở, ban, ngành liên quan tham mưu với UBND tỉnh ban hành cơ chế chính
sách nhằm huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển sản xuất thuốc, phát triển
vùng nuôi trồng dược liệu trên địa bàn tỉnh. Tích cực thu hút đầu tư và tạo điều
kiện thuận lợi, hướng dẫn các nhà đầu tư trong lĩnh vực sản xuất thuốc.
3. Sở Tài
chính:
Phối hợp với Sở Y
tế thực hiện việc cân đối, bố trí ngân sách đảm bảo cho thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Xây dựng:
Phối hợp với Sở Y
tế, các đơn vị liên quan trong việc thỏa thuận vị trí, bố trí địa điểm xây dựng
phù hợp để thực hiện việc xây dựng phân xưởng, nhà máy…theo kế hoạch hàng năm
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở Y
tế để triển khai thực hiện quy hoạch các vùng nuôi trồng dược liệu.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông:
Chỉ đạo báo, đài
địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về các chính sách phát triển
ngành dược, thực hiện quản lý nhà nước, kiểm soát thông tin…trong lĩnh vực quảng
cáo thuốc chữa bệnh, tổ chức sự kiện về thuốc chữa bệnh.
7. Sở Khoa học
và Công nghệ:
Tạo điều kiện thuận
lợi cho ngành y tế trong việc lập các dự án chi tiết, kế hoạch tài chính, đổi mới
công nghệ, nghiên cứu khoa học… theo kế hoạch hằng năm.
8. Các sở,
ban, ngành, các cơ quan, tổ chức liên quan:
Theo chức năng,
nhiệm vụ, đơn vị có trách nhiệm triển khai hoặc phối hợp với Sở Y tế triển khai
thực hiện Kế hoạch.
9. Đề nghị Ủy
ban MTTQ và các tổ chức thành viên:
Tích cực tham gia
tuyên truyền, giám sát tổ chức thực hiện kế hoạch này.
10. UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch
thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược giai đoạn đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 của tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai Kế hoạch của địa
phương; ưu tiên về quỹ đất sạch cho xây dựng các nhà máy, khu công nghiệp dược,
ưu tiên bố trí giao đất cho các dự án phát triển dược liệu. Áp dụng cơ chế,
chính sách phù hợp với điều kiện thực tế nhằm khuyến khích phát triển ngành Dược
địa phương trong giai đoạn mới.
Định kỳ hàng năm
và 5 năm đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã, thành phố
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Y tế theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược giai đoạn đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 tỉnh Đồng Tháp. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã, thành
phố phản ánh về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch và các PCT/UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị và TP;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/VX.Ntn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thái
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG NHÂN LỰC DƯỢC
STT
|
Đơn vị
|
Dược sĩ
|
Chuyên khoa I
|
Thạc sĩ
|
Tổng số
|
Tỷ lệ DS/1 vạn dân
|
01
|
Ngành Y tế trả lương
|
77
|
17 ( có 04 DLS)
|
04(có 01DLS)
|
98
|
0,4 Dược sỹ
|
02
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
04
|
01
|
00
|
05
|
|
03
|
Phòng Y tế
|
02
|
00
|
00
|
02
|
|
04
|
Công ty CP XNK Y tế DOMESCO
|
142
|
13
|
04
|
159
|
|
05
|
Công ty CP DP Imexpharm
|
62
|
23
|
04
|
89
|
|
06
|
Ngoài 5 đơn vị trên
|
12
|
01
|
00
|
13
|
|
|
Tổng cộng:
|
299
|
55
|
12
|
366
|
1,63 Dược sỹ
|
Ghi chú: 1,5 Dược
sỹ/10.000 dân = 225 Dược sỹ
PHỤ LỤC 2
BẢNG THUYẾT MINH CÁC CHỈ TIÊU
STT
|
Nội dung
|
Thực trạng đến 10/2014
|
Quy hoạch đào tạo/Ước thực hiện 2015
|
Mục tiêu đến 2020
|
Mục tiêu đến 2030
|
Chỉ tiêu chiến lược 2020
|
Chỉ tiêu chiến lược 2030
|
Cơ sở xây dựng mục tiêu
|
1
|
Cơ sở bán buôn thuốc trên địa
bàn đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
|
100%
|
100%
|
100 %
|
100%
|
100 %
|
100 %
|
Hiện tại đã đạt 100%, tiếp tục
duy trì
|
2
|
Cơ sở bán lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhà thuốc, quầy thuốc thực hiện
đúng lộ trình GPP (749 cơ sở)
|
749 cơ sở đạt GPP, đạt tỷ lệ 100%
|
100%
|
100 %
|
100%
|
100 %
|
100 %
|
Hiện tại đã đạt 100%, tiếp tục
duy trì
|
2.2
|
Đại lý bán lẻ thuốc thực hiện
đúng lộ trình GPP
|
302 cơ sở chưa đạt GPP, đạt tỷ lệ 0%
|
202 cơ sở đạt GPP, đạt tỷ lệ 66,83%
|
Tất cả các cơ sở đều đạt GPP, đạt tỷ lệ 100 %
|
100%
|
100 %
|
100 %
|
- Đến cuối năm 2015 còn 150
cơ sở chưa đạt GPP.
- Đến cuối năm 2018 Tất cả
các cơ sở đều đạt GPP.
|
3
|
Về sản xuất thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
Y tế DOMESCO (DMC) mở rộng nhà máy sản xuất tại cụm công nghiệp Cần Lố
|
Chưa thực hiện
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
|
|
Hướng phát triển ngành Dược
trong việc xây dựng nhà máy sản xuất thuốc
|
3.2
|
Đầu tư phát triển hệ thống
các nhà máy sản xuất thuốc hiện có, đồng thời triển khai dự án xây dựng hoặc
nâng cấp một số nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s- GMP.
|
Chưa thực hiện
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
|
|
Hướng phát triển ngành Dược
trong việc xây dựng nhà máy sản xuất thuốc
|
4
|
Thuốc do 2 công ty dược trong
tỉnh sản xuất, nằm trong danh mục danh mục thuốc bắt buộc phải đánh giá tương
đương sinh học của Bộ Y tế được đánh giá tương đương sinh học
|
|
Theo kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp
|
95%
|
100%
|
|
|
Theo kế hoạch thực hiện của
công ty
|
5
|
Trung tâm kiểm nghiệm
thuốc & mỹ phẩm
|
Chưa đạt ISO 17025 và GLP
|
Nâng cấp, xây dựng hệ thống kiểm nghiệm đạt ISO 17025
|
Đạt GLP
|
Đạt GLP
|
Đạt GLP
|
Đạt GLP
|
- Hiện tại TTKN DP-MP vừa được
xây dựng mới.
- Đến 2017 mới hoàn thành xây
dựng cơ sở vật chất và đào tạo con người đạt chuẩn ISO 17025
- Đến 2020 mới hoàn thành xây
dựng cơ sở vật chất và đào tạo con người đạt chuẩn GLP
|
6
|
Hoạt động dược lâm sàng bệnh
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bệnh viện có Bộ phận Dược lâm
sàng (BV có thành lập bộ phận DLS/tổng số BV trong tỉnh)
|
%
|
0%
|
50% bệnh viện tuyến tỉnh
|
100% bệnh viện tuyến tỉnh, huyện
|
50% bệnh viện tuyến tỉnh
|
Công tác dược lâm sàng ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực
|
- Hiện tại, Chưa triển khai
thực hiện hoạt động Dược lâm sàng tại Bệnh viện, đang đào tạo 16 Dược sĩ
chuyên khoa Dược lâm sàng (DLS) tốt nghiệp năm 2016.
|
6.2
|
Hoạt động Dược lâm sàng (BV
có DSLS/tổng số BV trong tỉnh)
|
10,52%
|
10,52%
|
100%
|
100%
|
50% bệnh viện tuyến huyện
|
Công tác dược lâm sàng ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực
|
2014: chỉ có BVĐK Đồng Tháp,
Sa Đéc và Lấp Vò có DS chuyên khoa DLS.
2016: 16 DS chuyên khoa I DLS
tốt nghiệp, thuộc tất cả các bệnh viện tỉnh, huyện của tỉnh Đồng Tháp
|
7
|
Tỷ lệ DSĐH, DS lâm sàng
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ dược sĩ/ 1 vạn dân.
|
0,4 dược sĩ/ 1 vạn dân
|
0,6 dược sĩ/ 1 vạn dân
|
1,5 dược sĩ/ 1 vạn dân
|
2,5 dược sĩ/ 1 vạn dân
|
2,5 dược sĩ/ 1 vạn dân
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ dược sĩ lâm sàng/DSĐH
|
|
|
|
30%
|
30%
|
|
|
8
|
Các bệnh viện có kho đạt GSP
|
0 bệnh viện, đạt tỷ lệ 0%
|
2 bệnh viện, đạt tỷ lệ 10,52%
|
19 bệnh viện đạt GSP, đạt tỷ lệ 100 %
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Năm 2015, 9 bệnh viện được
xây mới hoàn chỉnh là BVĐK huyện Lấp Vò, Tam Nông, Châu Thành, KV Tháp Mười,
BV Phục hồi CN, BV Phổi, BV Tâm Thần, BV Tâm Trí, Thái Hòa, song song với đào
tạo nhân lực, chuẩn bị cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu GSP
- Năm 2016: có 2 BV được xây
mới hoàn chỉnh là BVĐK Sa Đéc, KV Hồng Ngự
- Năm 2018: 2 BV được xây dựng
hoàn chỉnh là BVĐK Đồng Tháp, Huyện Hồng Ngự
- Năm 2019: BVĐK huyện Cao
Lãnh được xây dựng hoàn chỉnh
- 2020: 17 BV được xây dựng
hoàn chỉnh (gồm BV Quân dân y và Y học cổ truyền giai đoạn 2)
- Bên cạnh hoàn chỉnh xây dựng
cơ bản, còn vấn đề đào tạo nhân lực phù hợp với tiêu chuẩn GSP.
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến sản phẩm đạt được
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Dự toán kinh phí
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng đề án phát triển vườn
thuốc nam tại huyện Lai Vung, Lấp Vò
|
Sở Y tế
|
Sở KH-ĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài Chính
|
Đề án được phê duyệt
|
02 vườn thuốc nam được xây dựng và phát triển
|
300.434.000 (Theo KH số 53/KH- UBND 17/4/2014)
|
Thực hiện 2015 - 2020
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
sản phẩm mới thay thế thuốc nhập khẩu
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Kế hoạch thực hiện
|
10 tỷ
|
10 tỷ
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
1.3
|
Nghiên cứu, ứng dụng các đề
tài, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại, công nghệ bào chế mới nâng cao
chất lượng sản phẩm.
|
Sở Y tế Công ty CPDP Imexpharm, công ty CP XNK Y tế Domesco
|
Sở Khoa học&Công nghệ, Sở Tài chính
|
Các đề tài được triển khai
|
|
Theo nhu cầu kinh phí của Công ty
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
2.
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo liên thông từ DSTH lên
cao đẳng Dược hệ vừa học vừa làm
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
Sở Y tế
|
Mở được các lớp đào tạo theo đúng chuyên ngành
|
Ít nhất 50 sinh viên/lớp
|
700 triệu đồng/01 năm/01 lớp có 50 học sinh
|
Hàng năm
|
2.2
|
Đào tạo sau đại học về Dược
Lâm sàng cho các Dược sĩ (đến năm 2020)
|
Sở Y tế
|
|
|
Từ 01-02 khóa, mỗi khóa tối đa là 31 sinh viên
|
62 người x 12.000.000 đồng/năm/người x 2 năm =1.488.000.000 đồng (báo
giá học phí theo Quyết định số 538/QĐ-ĐHYDCT ngày 31/7/2014)
|
Định hướng đến 2020
- Đến 2020 cần 1,5 dược
sĩ/10.000 dân = 225 DS
- Tỷ lệ DSLS = 30% x 225 = 67
người
- Hiện có 5 người, cần đạo tạo
thêm 62 người
|
2.3
|
Đào tạo sau đại học về Dược
Lâm sàng cho các Dược sĩ ( từ 2021-đến 2030)
|
Sở Y tế
|
|
|
|
60 người x 12.000.000 đồng/người/năm x 2 năm = 1.440.000.000
|
Định hướng đến 2030 cần 2,5
dược sĩ/10.000 dân = 425 dược sĩ
- Tỷ lệ DSLS = 30% x 425 =
127 người.
- Đã có 67 người, cần đào tạo
thêm 127- 67 = 60 người
|
3.
|
Sản xuất thuốc
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch sản xuất đối
với các hoạt chất đã hết hoặc sắp hết bảo hộ sáng chế
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Kế hoạch thực hiện
|
Sản xuất được các thuốc thay thế thuốc nhập khẩu, cung cấp các giải
pháp điều trị mới hiệu quả cao, giá cả hợp lý
|
10 tỷ
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
và mở rộng thị trường tiêu thụ
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Kế hoạch thực hiện
|
Theo kế hoạch thực hiện của công ty
|
100 tỷ
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
tại thị trường nước ngoài
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Kế hoạch thực hiện
|
Theo kế hoạch thực hiện của công ty
|
05 tỷ
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
3.4
|
Phát triển các nhóm sản phẩm
đặc trị theo diễn biến bệnh tật tại Việt Nam
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Kế hoạch được thực hiện
|
Sản xuất được các thuốc thay thế thuốc nhập khẩu, cung cấp các giải
pháp điều trị mới hiệu quả cao, giá cả hợp lý
|
30 tỷ
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
3.5
|
Phát triển danh mục sản phẩm
chủ lực, phát triển thêm dòng sản phẩm thực phẩm chức năng.
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Kế hoạch được thực hiện
|
Theo kế hoạch thực hiện của công ty
|
15 tỷ
|
Thực hiện hàng năm (thời gian
hoàn thành đến năm 2020 và tầm nhìn 2030)
|
4.
|
Cung ứng thuốc
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Duy trì hệ thống đạt GDP đối
với các cơ sở bán buôn
|
Sở Y tế
|
|
Kế hoạch được thực hiện
|
100% bán buôn đạt GDP
|
|
Hàng năm
|
4.2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện,
đảm bảo các cơ sở bán lẻ thực hiện đúng lộ trình GPP
|
Sở Y tế
|
|
Kế hoạch được GĐ Sở Y tế phê duyệt và thực hiện
|
100% cơ sở bán lẻ đạt GPP
|
|
2015-2017
|
4.3
|
Xây dựng lộ trình thực hiện
GPP đối với tủ thuốc trạm y tế
|
Sở Y tế
|
|
Lộ trình được phê duyệt
|
60% tủ thuốc trạm y tế đạt GPP
|
|
2015-2016
|
4.4
|
Tổ chức đấu thầu mua thuốc,
hóa chất và vật tư y tế tiêu hao trong các cơ sở khám chữa bệnh theo hướng tập
trung
|
Sở Y tế đề xuất
|
Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội
|
Kế hoạch thực hiện
|
Đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất-VTYT có chất lượng, giá cả hợp lý
|
|
Hàng năm
|
5.
|
Sử dụng thuốc
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Khuyến khích các cơ sở khám
chữa bệnh trong tỉnh xây dựng phác đồ điều trị đúng quy định
|
Sở Y tế (Các bệnh viện trong tỉnh)
|
|
Công văn chỉ đạo
|
Giúp cho nhân viên y tế sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
|
|
Hàng năm
|
5.2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
hoạt động dược lâm sàng
|
Sở Y tế
|
|
Kế hoạch được GĐ Sở Y tế phê duyệt và thực hiện
|
- 50% bệnh viện tuyến tỉnh có bộ phận dược lâm sàng
- 50% bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện tư có hoạt động dược lâm sàng
- Số lượng dược sĩ lâm sàng: 30% tổng số dược sĩ của các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế
|
|
|
5.3
|
Khuyến khích các đơn vị sử dụng
thuốc trong nước sản xuất
|
|
|
Công văn được ban hành
|
Tỷ lệ tiền thuốc nội/ tổng số tiền thuốc sử dụng đạt 80%
|
|
-Tính đến tháng 10/2013: tổng
số tiền thuốc nội được sử dụng là: 170 tỷ đồng, chiếm 71% tổng số tiền thuốc
sử dụng
- Thực hiện đề án “Người Việt
Nam dùng thuốc Việt Nam”
|
6.
|
Kiểm nghiệm thuốc
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đào tạo, nâng cấp hệ thống kiểm
nghiệm của Trung tâm Kiểm nghiệm DP-MP đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
|
Sở Y tế
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm DP-MP đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
|
Trung tâm Kiểm nghiệm DP-MP đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
|
3.724.000.000 đồng
|
2015-2024
|
7.
|
Bảo quản thuốc
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng lộ trình đạt GSP cho
các kho thuốc Bệnh viện
|
Sở Y tế
|
Sở KH-ĐT, Sở Tài Chính
|
Lộ trình được ban hành
|
Tất cả các kho của các bệnh viện trong tỉnh đạt GSP
|
|
2015-2025
|
8.
|
Các dự án ưu đãi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hoàn thành nâng cấp nhà máy đạt
tiêu chuẩn PIC/S- GMP hoặc EU-GMP. Khai thác tốt hiệu quả các nhà máy đã đầu
tư
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
|
Dự án được hoàn thành
|
- Nhà máy đạt chuẩn EU-GMP, PIC/S-GMP
|
50 tỷ (kinh phí thực hiện của công ty)
|
Năm 2014-2016
|
8.2
|
Triển khai dự án xây dựng nhà
máy sản xuất thuốc Nonbetalactam đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP.
|
Công ty CP XNK Y tế DOMESCO
|
|
Dự án xây dựng nhà máy
|
Nhà máy đạt chuẩn EU-GMP, PIC/S-GMP
|
10 triệu USD
|
2018-2020
|
8.3
|
Định hướng đến năm 2020 và tầm
nhìn 20130, di chuyển nhà máy sản xuất thuốc ra khỏi khu vực dân cư và đầu tư
mở rộng nhà máy tại Đồng Tháp.
|
Công ty CPDP Imexpharm
|
Quỹ nhà đất
|
Dự án được hoàn thành
|
- Tăng vốn điều lệ trên 300 tỷ
- Đăng ký với quỹ nhà đất 2 hecta đất.
- Nhà máy được di chuyển ra khỏi khu dân cư
|
300 tỷ
|
2015-2020 và 2030
|
9
|
Công tác tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Phóng sự chuyên đề sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
|
Sở Y tế
|
TT TTGDSK, Đài Truyền hình Đồng Tháp, Sở Thông tin - truyền thông
|
Các phóng sự chuyên đề được thực hiện
|
Nâng cao nhận thức người dân trong việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
|
240.000.000
|
2015-2020
|
10.
|
Các nội dung phối hợp với
các Sở ngành, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Lập kế hoạch, chuẩn bị nội
dung để Sở Y tế triển khai thực hiện chiến lược làm việc với các Sở: Sở Tài Chính,
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư…
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Lập kế hoạch, chuẩn bị nội
dung để Sở Y tế triển khai thực hiện chiến lược làm việc với UBND tỉnh…
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện Chiến lược tại các đơn vị trong tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo
cáo đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện Chiến lược (hàng năm và từng
giai đoạn)
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Hội nghị, báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm hoặc theo từng giai đoạn,
phối hợp với tổng kết ngành
|
|
|
Hàng năm, từng giai đoạn
|
PHỤ LỤC 4
DỰ TÓAN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NGÀNH DƯỢC ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ĐVT:
ngàn đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Nguồn kinh phí
|
Năm thực hiện
|
Ghi chú
|
Ngân sách sự nghiệp y tế
|
Ngân sách sự nghiệp đào tạo
|
Đầu tư phát triển
|
Nguồn khác (vốn công ty, cá nhân tự chi trả, thu từ quảng cáo)
|
|
1. Nghiên cứu khoa học
|
10.300.434
|
300.434
|
0
|
0
|
10.000.000
|
|
|
1.1
|
- Xây dựng đề án phát triển
vườn thuốc nam tại huyện Lai Vung, Lấp Vò
|
300.434
|
300.434
|
|
|
|
2015-2020
|
Kế hoạch 53/KH-UBND ngày 17/4/2014
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
sản phẩm mới thay thế thuốc nhập khẩu
|
10.000.000
|
|
|
|
10.000.000
|
2021-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
|
2. Đào tạo nhân lực dược
|
13.428.000
|
0
|
1.464.000
|
0
|
11.964.000
|
|
|
2.1
|
- Đào tạo liên thông từ DSTH
lên cao đẳng Dược hệ vừa học vừa làm
|
10.500.000
|
|
|
|
10.500.000
|
2015-2030
|
Trường CĐYT thực hiện, Sở Y tế phối hợp
|
2.2
|
- Đào tạo sau đại học về Dược
Lâm sàng cho các Dược sĩ (2015 - 2020)
|
1.488.000
|
|
744.000
|
|
744.000
|
2015-2020
|
Sở Y tế thực hiện
|
2.3
|
- Đào tạo sau đại học về Dược
Lâm sàng cho các Dược sĩ (2021- 2030)
|
1.440.000
|
|
720.000
|
|
720.000
|
2021-2030
|
Sở Y tế thực hiện
|
|
3. Sản xuất thuốc
|
160.000.000
|
0
|
0
|
0
|
160.000.000
|
|
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch sản xuất đối
với các hoạt chất đã hết hoặc sắp hết bảo hộ sáng chế
|
10.000.000
|
|
|
|
10.000.000
|
2015-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
và mở rộng thị trường tiêu thụ
|
100.000.000
|
|
|
|
100.000.000
|
2015-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
tại thị trường nước ngoài
|
5.000.000
|
|
|
|
5.000.000
|
2015-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
3.4
|
Phát triển các nhóm sản phẩm đặc
trị theo diễn biến bệnh tật tại Việt Nam
|
30.000.000
|
|
|
|
30.000.000
|
2015-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
3.5
|
Phát triển danh mục sản phẩm
chủ lực, phát triển thêm dòng sản phẩm thực phẩm chức năng.
|
15.000.000
|
|
|
|
15.000.000
|
2015-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
|
4. Kiểm nghiệm thuốc
|
3.724.000
|
1.224.000
|
0
|
2.500.000
|
0
|
|
|
4.1
|
- Đào tạo, nâng cấp hệ thống
kiểm nghiệm của Trung tâm Kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025
|
|
|
|
|
|
2015-2017
|
Trung tâm KNDP-MP, Sở Y tế thực hiện
|
4.1.1
|
Tư vấn đào tạo hướng dẫn xây dựng
hệ thống ISO
|
200.000
|
200.000
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Hiệu chuẩn thiết bị
|
120.000
|
120.000
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Chuẩn hóa phép thử - xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp thử
|
350.000
|
350.000
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Phí công nhận ISO/IEC
|
60.000
|
60.000
|
|
|
|
|
|
4.2
|
- Đào tạo, nâng cấp hệ thống
kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm đạt GLP
|
|
|
|
|
|
2017-2020
|
Trung tâm KNDP-MP, Sở Y tế thực hiện
|
4.2.1
|
Đào tạo, triển khai thực hiện
nguyên tắc GLP
|
200.000
|
200.000
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Hiệu chuẩn thiết bị
|
130.000
|
130.000
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Nâng cấp cơ sở vật chất theo
tiêu chuẩn GLP
- Hệ thống phòng vi sinh: mặt
bằng, môi trường và xử lý không khí (hệ thống cung cấp khí sạch)
|
2.500.000
|
|
|
2.500.000
|
|
|
|
4.2.4
|
Đánh giá thành thạo tay nghề
kiểm nghiệm viên
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Các chi phí và phí đăng ký
công nhận đạt GLP
|
64.000
|
64.000
|
|
|
|
|
|
|
5. Công tác tuyên truyền
|
240.000
|
0
|
0
|
0
|
240.000
|
|
|
5.1
|
- Phóng sự chuyên đề sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
|
240.000
|
|
|
|
240.000
|
2015-2020
|
Sở Y tế thực hiện
|
|
6. Các dự án ưu đãi đầu tư
|
563.150.000
|
0
|
0
|
0
|
563.150.000
|
|
|
6.1
|
Hoàn thành nâng cấp nhà máy đạt
tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP. Khai thác tốt hiệu quả các nhà máy đã đầu
tư
|
50.000.000
|
|
|
|
50.000.000
|
2015-2030
|
Công ty IMF thực hiện
|
6.2
|
Triển khai dự án xây dựng nhà
máy sản xuất thuốc Nonbetalactam đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP.
|
213.150.000
|
|
|
|
213.150.000
|
2015-2030
|
|
6.3
|
Định hướng đến năm 2020 và tầm
nhìn 2030, di chuyển nhà máy sản xuất thuốc ra khỏi khu vực dân cư và đầu tư
mở rộng nhà máy tại Đồng Tháp.
|
300.000.000
|
|
|
|
300.000.000
|
2015-2030
|
Công ty CP XNK Y tế DOMESCO thực hiện
|
Tổng cộng:
|
750.842.434
|
1.524.434
|
1.464.000
|
2.500.000
|
745.354.000
|
|
|
Bằng chữ: Bảy
trăm năm mươi tỷ, tám trăm bốn mươi hai triệu, bốn trăm ba mươi bốn nghìn đồng.
*Ghi chú: Hoạt động
Triển khai dự án xây dựng nhà máy sản xuất thuốc Nonbetalactam đạt tiêu chuẩn
PIC/S-GMP hoặc EU-GMP dự kiến kinh phí 10 triệu USD, chuyển đổi đồng Việt Nam,
sử dụng tỷ giá quy đổi ngày 09/02/2015: 1USD = 21.315 VNĐ
PHỤ LỤC 5
BẢNG PHÂN KHAI KINH PHÍ GIAI ĐOẠN
2015-2020
ĐVT:
ngàn đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
|
Ngân sách sự nghiệp y tế
|
Ngân sách sự nghiệp đào
tạo
|
Đầu tư phát
triển
|
Nguồn khác (vốn công ty,
cá nhân tự chi trả,
thu từ quảng
cáo)
|
|
|
1. Nghiên cứu khoa học
|
300.434
|
300.434
|
0
|
0
|
0
|
|
1.1
|
- Xây dựng đề án phát
triển vườn thuốc nam tại huyện Lai
Vung, Lấp Vò
|
|
300.434
|
|
|
|
|
|
2. Đào tạo nhân lực dược
|
4.988.000
|
0
|
744.000
|
0
|
4.244.000
|
|
2.1
|
-Đào tạo liên thông từ
DSTH
lên cao đẳng Dược hệ vừa học vừa làm
|
|
|
|
|
3.500.000
|
|
2.2
|
- Đào tạo sau đại học về Dược Lâm sàng
cho các Dược sĩ (2015 - 2020)
|
|
|
744.000
|
|
744.000
|
|
|
3. Sản xuất thuốc
|
53.333.332
|
0
|
0
|
0
|
53.333.332
|
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch sản
xuất đối với các hoạt
chất đã hết hoặc sắp
hết bảo hộ sáng
chế
|
|
|
|
|
3.333.333
|
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
và mở rộng
thị trường tiêu
thụ
|
|
|
|
|
33.333.333
|
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển tại
thị trường nước ngoài
|
|
|
|
|
1.666.666
|
|
3.4
|
Phát triển các nhóm sản phẩm
đặc trị theo diễn biến bệnh tật tại Việt Nam
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
3.5
|
Phát triển danh mục sản phẩm
chủ lực, phát triển thêm dòng sản phẩm thực phẩm chức năng.
|
|
|
|
|
5.000.000
|
|
|
4. Kiểm nghiệm thuốc
|
3.724.000
|
1.224.000
|
0
|
2.500.000
|
0
|
|
3.1
|
- Đào tạo, nâng cấp hệ thống
kiểm nghiệm của Trung tâm Kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tư vấn đào tạo hướng dẫn xây
dựng hệ thống ISO
|
|
200.000
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Hiệu chuẩn thiết bị
|
|
120.000
|
|
|
|
|
3..1.3
|
Chuẩn hóa phép thử - xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp thử
|
|
350.000
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Phí công nhận ISO/IEC
|
|
60.000
|
|
|
|
|
3.2
|
- Đào tạo, nâng cấp hệ thống
kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm đạt GLP
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Đào tạo, triển khai thực hiện
nguyên tắc GLP
|
|
200.000
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Hiệu chuẩn thiết bị
|
|
130.000
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Nâng cấp cơ sở vật chất theo
tiêu chuẩn GLP
- Hệ thống phòng vi sinh: mặt
bằng, môi trường và xử lý không khí (hệ thống cung cấp khí sạch)
|
|
|
|
2.500.000
|
|
|
3.2.4
|
Đánh giá thành thạo tay nghề
kiểm nghiệm viên
|
|
100.000
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Các chi phí và phí đăng ký
công nhận đạt GLP
|
|
64.000
|
|
|
|
|
|
5. Công tác tuyên truyền
|
240.000
|
120.000
|
0
|
0
|
120.000
|
|
5.1
|
- Phóng sự chuyên đề sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
|
|
120.000
|
|
|
120.000
|
|
|
6. Các dự án ưu đãi đầu tư
|
50.000.000
|
0
|
0
|
0
|
50.000.000
|
|
6.1
|
Hoàn thành nâng cấp nhà máy đạt
tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP. Khai thác tốt hiệu quả các nhà máy đã đầu
tư
|
|
|
|
|
16.666.667
|
|
6.2
|
Triển khai dự án xây dựng nhà
máy sản xuất thuốc Nonbetalactam đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP.
|
|
|
|
|
16.666.667
|
|
6.3
|
Định hướng đến năm 2020 và tầm
nhìn 2030, di chuyển nhà máy sản xuất thuốc ra khỏi khu vực dân cư và đầu tư
mở rộng nhà máy tại Đồng Tháp.
|
|
|
|
|
16.666.667
|
|
Tổng cộng:
|
112.585.766
|
1.644.434
|
744.000
|
2.500.000
|
107.697.332
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BẢNG PHÂN KHAI KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2020-2030
ĐVT:
ngàn đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Ngân sách sự nghiệp y tế
|
Ngân sách sự nghiệp đào tạo
|
Đầu tư phát triển
|
Nguồn khác (vốn công ty, cá nhân tự chi trả, thu từ quảng cáo)
|
|
1. Nghiên cứu khoa học
|
10.000.000
|
0
|
0
|
0
|
10.000.000
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
sản phẩm mới thay thế thuốc nhập khẩu
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
2. Đào tạo nhân lực dược
|
8.440.000
|
0
|
720.000
|
0
|
7.720.000
|
2.1
|
-Đào tạo liên thông từ DSTH
lên cao đẳng Dược hệ vừa học vừa làm
|
|
|
|
|
7.000.000
|
2.3
|
- Đào tạo sau đại học về Dược
Lâm sàng cho các Dược sĩ (2021 - 2030)
|
|
|
720.000
|
|
720.000
|
|
3. Sản xuất thuốc
|
106.666.668
|
0
|
0
|
0
|
106.666.668
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch sản xuất đối
với các hoạt chất đã hết hoặc sắp hết bảo hộ sáng chế
|
|
|
|
|
6.666.667
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
và mở rộng thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
66.666.667
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
tại thị trường nước ngoài
|
|
|
|
|
3.333.334
|
3.4
|
Phát triển các nhóm sản phẩm
đặc trị theo diễn biến bệnh tật tại Việt Nam
|
|
|
|
|
20.000.000
|
3.5
|
Phát triển danh mục sản phẩm
chủ lực, phát triển thêm dòng sản phẩm thực phẩm chức năng.
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
6. Các dự án ưu đãi đầu tư
|
513.150.000
|
0
|
0
|
0
|
513.150.000
|
6.1
|
Hoàn thành nâng cấp nhà máy đạt
tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP. Khai thác tốt hiệu quả các nhà máy đã đầu
tư
|
|
|
|
|
33.333.333
|
6.2
|
Triển khai dự án xây dựng nhà
máy sản xuất thuốc Nonbetalactam đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP hoặc EU-GMP.
|
|
|
|
|
196.483.333
|
6.3
|
Định hướng đến năm 2020 và tầm
nhìn 20130, di chuyển nhà máy sản xuất thuốc ra khỏi khu vực dân cư và đầu tư
mở rộng nhà máy tại Đồng Tháp.
|
|
|
|
|
283.333.333
|
Tổng cộng:
|
638.256.668
|
0
|
720.000
|
0
|
637.536.668
|
PHỤ LỤC 7
BẢNG PHÂN KHAI KINH PHÍ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2015-2020 NGUỒN
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO
STT
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí
|
Phân bổ kinh phí theo năm (ngàn đồng)
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
2. Đào tạo nhân lực dược
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về Dược Lâm sàng cho các Dược sĩ
|
744.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
|
Tổng cộng
|
744.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
PHỤ LỤC 8
BẢNG PHÂN KHAI KINH PHÍ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2020-2030 NGUỒN
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO
STT
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí
|
Phân bổ kinh phí theo năm (ngàn đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
|
2. Đào tạo nhân lực dược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về Dược Lâm sàng cho các Dược sĩ
|
720.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
|
Tổng cộng
|
720.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|