ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 463/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19
tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO NĂNG LỰC KIỂM NGHIỆM THUỐC, THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN
2025-2030
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Dược ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020; A
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09/10/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phát triển ngành dược
Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Liên Bộ Y tế- Bộ Công Thương- Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phòng thí nghiệm;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề
án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh;
Ngày 14/11/2024, tại Phiên họp chuyên đề tháng 11
năm 2024 của UBND tỉnh, thống nhất đối với đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
3168/TTr-SYT ngày 11/11/2024;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch “Nâng cao năng lực kiểm
nghiệm thuốc, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025- 2030” như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao năng lực kiểm nghiệm thuốc, thực phẩm đảm
bảo đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực kiểm nghiệm thuốc, thực phẩm
và công tác quản lý nhà nước về chất lượng thuốc, thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Phát triển dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng thuốc, thực
phẩm phục vụ nhu cầu của nhân dân và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các
tỉnh lân cận.
2. Yêu cầu
Xác định nhu cầu cần đầu tư, đưa ra lộ trình thực
hiện cụ thể, đảm bảo tính khả thi các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để đạt được mục
tiêu đề ra.
Việc thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo tính thiết thực,
hiệu quả, linh hoạt, sáng tạo, tránh hình thức, phù hợp với điều kiện thực tế của
đơn vị, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp thực
hiện nhiệm vụ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng phòng kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn “Thực
hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP) và đầu tư, nâng cao năng lực cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
Nâng cao số lượng và chất lượng các chỉ tiêu kiểm
nghiệm thuốc, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo đúng kế hoạch đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2025
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có phòng kiểm
nghiệm đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP); đồng thời được chỉ
định là cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước theo quy định.
2.2. Đến năm 2030
* Đối với kiểm nghiệm thuốc
- Kiểm nghiệm được 150 hoạt chất lưu hành trên thị
trường, trong đó trên 70 hoạt chất được kiểm nghiệm đủ tất cả các tiêu chí.
- Kiểm nghiệm 24 chỉ tiêu thuốc, trên 50% chỉ tiêu
đạt ISO/IEC 17025.
- Duy trì phòng kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn “Thực
hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP).
* Đối với Kiểm nghiệm thực phẩm
- Kiểm nghiệm được 100% các chỉ tiêu nhóm A (các
chỉ tiêu bắt buộc phải đánh giá hợp chuẩn hợp quy) đối với các nền mẫu nước
uổng đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá theo quy định tại các Quy chuẩn
Việt Nam.
- Kiểm nghiệm 62 chỉ tiêu trong các nhóm thực phẩm
chủ yếu, trên 35% chỉ tiêu đạt ISO/IEC 17025.
- Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh duy trì là cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước theo quy định.
- 100% các chỉ tiêu đạt ISO/IEC 17025 tham gia thử
nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng trong chu kỳ đánh giá công nhận và 50%
các chỉ tiêu thực hiện được nội kiểm thông qua các chương trình nội kiểm do đơn
vị tự tổ chức và đánh giá.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
Bổ sung, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu phát triển chuyên môn, trong đó chú trọng phát triển kỹ thuật mới để phục
vụ công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng thuốc, thực phẩm.
Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị cho hoạt động kiểm
nghiệm thường quy; đồng thời đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất để triển khai
phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt và các yêu cầu khác theo Luật Bảo
vệ môi trường.
Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống Quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn GLP và ISO/IEC 17025.
Từng bước tăng số lượng các chỉ tiêu đạt ISO/IEC
17025 và số lượng các chỉ tiêu được chỉ định kiểm nghiệm, đồng thời nâng cao số
lượng mẫu thuốc, thực phẩm kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước.
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện quản lý mẫu,
quản lý các dữ liệu kiểm nghiệm, thống kê báo cáo hoạt động kiểm nghiệm.
2. Giải pháp thực hiện
2.1. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
Tiếp tục tổ chức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực bao gồm cả đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài.
Hàng năm xây dựng kế hoạch cử cán bộ đi đào tạo để
phát triển kỹ thuật hoặc cập nhật các kỹ thuật mới (Cử cán bộ đi đào tạo tại
tuyến Trung ương hoặc mời cán bộ, chuyên gia của các viện về hỗ trợ, đào tạo tại
chỗ theo hình thức cầm tay, chỉ việc...), nhằm nâng cao năng lực, trình độ
chuyên môn và tay nghề kiểm nghiệm viên.
2.2. Đầu tư, nâng cấp Hệ thống cung cấp khí sạch,
xử lý khí thải và phòng sạch
Bố trí, sắp xếp lại các khu vực phòng thí nghiệm để
đảm bảo các điều kiện thực hiện kỹ thuật, đảm bảo một chiều.
Đầu tư, nâng cấp Hệ thống cung cấp khí sạch, xử lý
khí thải và phòng sạch đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư số 04/2018/TT-B YT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế về Thực hành tốt phòng thí
nghiệm và hệ thống xử lý khí thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Sử dụng hiệu quả thiết bị kiểm nghiệm theo danh mục
thuộc “Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh giai đoạn
2022- 2028” tại Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của UBND tỉnh Bắc
Ninh.
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế và hiệu chuẩn,
kiểm định thiết bị theo đúng kế hoạch hoặc đột xuất khi có sự cố.
2.3. Tăng cường công tác quản lý chất lượng
Tiếp tục duy trì thực hiện hệ thống Quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn GLP và ISO/IEC 17025. Tuân thủ các yêu cầu về điều kiện môi trường,
thiết bị, phương pháp thử nghiệm đảm bảo kết quả thử nghiệm đạt độ tin cậy và
chính xác cao. Thực hiện tốt 5S (sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng)
để cải tiến môi trường làm việc một cách khoa học, sạch sẽ, tiết kiệm diện
tích, nâng cao hiệu quả công việc.
Thực hiện thẩm định phương pháp kiểm nghiệm, xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp kiểm nghiệm trước khi triển khai thực hiện.
Nghiên cứu, lựa chọn các chương trình thử nghiệm
thành thạo phù hợp, thực hiện thử nghiệm thành thạo, đánh giá liên phòng để khẳng
định chất lượng kiểm nghiệm.
Xây dựng chương trình nội kiểm/đánh giá tay nghề
nhân viên hàng năm đánh giá tay nghề của các kiểm nghiệm viên và chủ động, tích
cực tìm ra những điểm chưa phù hợp để cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
Tổ chức thực hiện tốt các quy định của nhà nước về
quản lý chất thải. Toàn bộ chất thải (thông thường, nguy hại) đều được phân loại,
thu gom, xử lý, tiêu hủy đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia.
2.4. Phát triển kỹ thuật kiểm nghiệm
Chuẩn hóa phương pháp và mở rộng danh mục các phép
thử được công nhận ISO/IEC 17025 và GLP (Danh mục các chỉ tiêu triển khai
giai đoạn 2025-2030 chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo).
Đảm bảo hoá chất, chất chuẩn, thiết bị để tiếp tục
nâng cao số danh mục hoạt chất thuốc và danh mục các sản phẩm thuốc, thực phẩm
lưu thông trên thị trường.
Thực hiện lấy mẫu, kiểm tra, giám sát chất lượng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo đúng kế
hoạch.
2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý mẫu,
quản lý chất lượng sản phẩm
Xây dựng, ứng dụng phần mềm quản lý, công nghệ
thông tin trong suốt quá trình từ khi lấy mẫu, kiểm nghiệm, trả kết quả và lưu
trữ sau kết thúc kiểm nghiệm.
Rà soát sửa đổi, bổ sung các quy trình, hoàn thiện
hệ thống quản lý chất lượng để giảm bớt các khâu trung gian trong suốt quá
trình từ nhận mẫu đến trả kết quả.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Dự kiến kinh phí đầu tư: 5.080.000.000 VNĐ.
STT
|
Nội dung đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá dự kiến
|
Thành tiền
(1000 VNĐ)
|
Thời gian (năm)
thực hiện
|
Ghi chú
|
1.
|
Hệ thống cung cấp khí sạch
|
Hệ thống
|
1
|
1.270.000
|
1.270.000
|
2025
|
|
2.
|
Hệ thống xử lý khí thải phòng thí nghiệm
|
Hệ thống
|
1
|
2.470.000
|
2.470.000
|
2025
|
|
3.
|
Module phòng sạch
|
Hệ thống
|
1
|
1.340.000
|
1.340.000
|
2025
|
|
Tổng kinh phí đầu
tư (II)
|
5.080.000
|
|
|
Không bao gồm kinh phí mua sắm thiết bị kiểm nghiệm
là 23.811.794.000 VNĐ do đã được đầu tư tại Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày
17/10/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
Đơn giá dự kiến trên theo giá tham khảo tại thời điểm
xây dựng kế hoạch. Khi giao dự toán kinh phí để thực hiện đầu tư, nếu có sự biến
động về đơn giá dự kiến thì giao theo hồ sơ đề nghị phân bổ kinh phí của đơn vị
ngành y tế.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
l. Sở Y tế
- Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, Sở Y tế có
trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính và Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo hướng dẫn
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của
Kế hoạch theo đúng tiến độ, đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Y tế lập, Sở
Tài chính tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, cân đối ngân
sách tỉnh để bố trí vốn thực hiện Kế hoạch theo lộ trình quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đơn vị sử dụng kinh
phí hoạt động của Kế hoạch đảm bảo đúng quy định hiện hành.
3. Ban Quản lý an toàn thực phẩm; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế trong quá trình triển
khai các giải pháp đảm bảo an toàn thực phẩm và các giải pháp thực hiện kế hoạch
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao liên quan đến công tác
kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
Trên đây là Kế hoạch “Nâng cao năng lực kiểm nghiệm
thuốc, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025- 2030” của UBND tỉnh.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương;
- Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; KTTH;
- Lưu: VT, KGVX(NMH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Lợi
|
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU, KỸ THUẬT KIỂM NGHIỆM ĐỐI VỚI THUỐC, THỰC PHẨM
TRONG ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO NGÀNH Y TẾ BẮC NINH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ
DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 579/QĐ-UBND NGÀY 17/10/2024 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên chỉ tiêu kỹ
thuật
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I.
|
Chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc
|
1.
|
Định tính dược chất bằng phương pháp HPLC
|
2025
|
|
2.
|
Định lượng dược chất bằng phương pháp HPLC
|
2025
|
|
3.
|
Độ ẩm bằng phương pháp Karl Fischer
|
2027
|
|
4.
|
Định tính dược chất trong chế phẩm bằng phương
pháp quang phổ hồng ngoại
|
2027
|
|
5.
|
Xác định giới hạn chất bảo quản bằng phương pháp
HPLC
|
2027
|
|
6.
|
Tạp chất liên quan bằng phương pháp HPLC
|
2027
|
|
II
|
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm
|
|
|
II.1
|
Các chỉ tiêu trong nền mẫu nước đá dùng liền,
nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai (QCVN 10:2011/BYT, QCVN 6-
1:2010/BYT)
|
1.
|
Cyanid
|
2027
|
|
2.
|
Selen
|
2028
|
|
II.2
|
Các chỉ tiêu trong các thực phẩm khác (QCVN 5-
1,2,3,4,5:2010/BYT Sữa và các sản phẩm từ sữa; QCVN 9- 1:2011/BYT Muối iod;
QCVN 8-1:2012/BYT Độc tố vi nấm trong thực phẩm, QCVN 8-2:2012/BYT Ô nhiễm
kim loại nặng trong thực phẩm; QCVN 8-3:2012/BYT Ô nhiễm vi sinh vật trong thực
phẩm - Thực hiện các chỉ tiêu nhóm A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp
quy)
|
3.
|
Listeria monocytogenes
|
2025
|
|
4.
|
Enterobactericeae
|
2025
|
|
5.
|
Cl. Botulinums
|
2025
|
|
6.
|
Phát hiện vi khuẩn Vibrio cholerae bằng kỹ thuật
Realtime PCR
|
2026
|
|
7.
|
Phát hiện vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus bằng kỹ
thuật Realtime PCR
|
2026
|
|
8.
|
Phát hiện vi khuẩn Listeria monocytogenes bằng kỹ
thuật Realtime PCR
|
2026
|
|
9.
|
Phát hiện vi khuẩn Salmonella bằng kỹ thuật
Realtime PCR
|
2026
|
|
10.
|
Phát hiện vi khuẩn Campylobacter spp bằng kỹ thuật
Realtime PCR
|
2026
|
|
11.
|
Phát hiện vi khuẩn Campylobacter spp bằng kỹ thuật
Realtime PCR
|
2026
|
|
12.
|
Phát hiện vi khuẩn E.coli 0157 bằng kỹ thuật
Realtime PCR
|
2026
|
|
13.
|
Phát hiện vi khuẩn C.botulinum bằng kỹ thuật
Realtime PCR
|
2026
|
|
14.
|
Melamin
|
2027
|
|
15.
|
Ochatoxin A
|
2027
|
|
16.
|
Aflatoxin M1
|
2028
|
|
17.
|
Aflatoxin tổng số
|
2028
|
|
18.
|
Aflatoxin B1
|
2028
|
|
19.
|
Deoxynivalenol
|
2028
|
|
20.
|
Zearalenone
|
2028
|
|
21.
|
Arsen
|
2028
|
|
22.
|
Chì
|
2028
|
|
23.
|
Cadimin
|
2028
|
|
24.
|
Thủy ngân
|
2028
|
|
II.3
|
Các chất ô nhiễm trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe
QCVN 20- 1:2024/BYT
|
25.
|
Xác định hàm lượng Cadimi bằng phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử
|
2026
|
|
26.
|
Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử
|
2026
|
|
27.
|
Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử
|
2026
|
|
28.
|
Xác định hàm lượng hoạt chất bằng phương pháp
HPLC
|
2026
|
|
29.
|
Xác định giới hạn độc tố vi nấm Aflatoxin B1
|
2027
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU, KỸ THUẬT KIỂM NGHIỆM ĐỐI VỚI THUỐC, THỰC
PHẨM DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên chỉ tiêu kỹ
thuật
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I.
|
Chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc
|
1.
|
Xác định độ hòa tan bằng phương pháp HPLC
|
2025
|
|
2.
|
Định lượng hoạt chất bằng phương pháp chuẩn độ
Complexon
|
2026
|
|
3.
|
Định lượng hoạt chất bằng phương pháp chuẩn độ điện
thế
|
2026
|
|
4.
|
Tro Sulfat
|
2026
|
|
5.
|
Thử vô khuẩn
|
2026
|
|
6.
|
Nội độc tố vi khuẩn
|
2027
|
|
7.
|
Góc quay cực
|
2027
|
|
8.
|
Góc quay cực riêng
|
2027
|
|
9.
|
Thử tạp chất bàng phương pháp quang phổ UV
|
2028
|
|
10.
|
Độ hấp thụ (độ hấp thụ riêng, độ hấp thụ ánh
sáng)
|
2028
|
|
11.
|
Độ ẩm bằng phương pháp cất với dung môi
|
2029
|
|
12.
|
Thử tạp chất bằng phản ứng hóa
|
2029
|
|
13.
|
Thử tạp chất bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng
|
2029
|
|
14.
|
Độ dẫn điện
|
2029
|
|
15.
|
Xác định độ đồng đều hàm lượng bằng phương pháp
HPLC
|
2030
|
|
16.
|
Chỉ số Iodid
|
2030
|
|
17.
|
Chỉ số Peroxyd
|
2030
|
|
18.
|
Định lượng tinh dầu trong dược liệu
|
2030
|
|
II
|
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm
|
|
|
II.1
|
Các chỉ tiêu trong nền mẫu nước đá dùng liền,
nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai (QCVN 10:2011/BYT, QCVN 6- 1:2010/15
YT)
|
1.
|
Stibi (Antimon)
|
2027
|
|
2.
|
Clor
|
2027
|
|
3.
|
Clorat
|
2027
|
|
4.
|
Clorit
|
2027
|
|
5.
|
Fluorid
|
2027
|
|
6.
|
Bor
|
2030
|
|
7.
|
Bromat
|
2030
|
|
II.2
|
Các chỉ tiêu trong nền mẫu đồ uống có cồn và không
cồn (QCVN 6-2:2010/BYT, QCVN 6-3:2010/BYT - thực hiện các chỉ tiêu nhóm A: bắt
buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy).
|
8.
|
Pseudomonas aeruginosa
|
2025
|
|
9.
|
Tổng số nấm men và nấm mốc
|
2025
|
|
10.
|
Streptococci faecal
|
2027
|
|
11.
|
Chì
|
2027
|
|
12.
|
Độ cồn
|
2029
|
|
13.
|
Hàm lượng aldehyd
|
2029
|
|
14.
|
Hàm lượng rượu bậc cao
|
2029
|
|
15.
|
Hàm lượng methanol
|
2029
|
|
16.
|
Hàm lượng furfural
|
2030
|
|
17.
|
Diacetyl
|
2030
|
|
II.3
|
Các chỉ tiêu trong các thực phẩm khác (QCVN 5-
1,2,3,4,5:2010/BYT Sữa và các sản phẩm từ sữa; QCVN 9- 1:2011/BYT Muối iod;
QCVN 8-1:2012/BYT Độc tố vi nấm trong thực phẩm, QCVN 8-2:2012/BYT Ô nhiễm
kim loại nặng trong thực phẩm; QCVN 8-3:2012/BYT Ô nhiễm vi sinh vật trong thực
phẩm - Thực hiện các chỉ tiêu nhóm A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp
quy)
|
18.
|
Salmonella
|
2025
|
|
19.
|
Tỷ trọng ở 20°C
|
2026
|
|
20.
|
Độ ẩm
|
2026
|
|
21.
|
Enterobacter sakazikii
|
2027
|
|
II.4
|
Các chỉ tiêu trong nền mẫu bao bì, dụng cụ tiếp
xúc với thực phẩm (QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT, QCVN 12-
3:2011/BYT, QCVN 12-5:2011/BYT)
|
22.
|
Chì
|
2028
|
|
23.
|
Cadimi
|
2028
|
|
24.
|
Asen
|
2028
|
|
25.
|
Kẽm
|
2028
|
|
II.5
|
Các chất ô nhiễm trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe
QCVN 20- 1:2024/BYT
|
26.
|
Xác định hàm lượng Asen bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử
|
2026
|
|
27.
|
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
|
2026
|
|
28.
|
Tổng số bào tử men, mốc
|
2026
|
|
29.
|
E.Coli
|
2026
|
|
30.
|
Salmonella
|
2026
|
|
31.
|
Enterobacteriaceae
|
2026
|
|
32.
|
Staphylococcus aureus
|
2026
|
|
33.
|
Vi khuẩn không sinh acid lactic
|
2026
|
|