ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 25
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số
1464/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành hướng dẫn tiếp nhận, bảo
quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
ban hành Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh
Nam Định, như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung
Phòng chống dịch chủ động bằng
việc sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các đối tượng nguy cơ và cộng đồng trên
cơ sở tình hình dịch bệnh tại địa phương và khả năng được cung ứng vắc xin đảm
bảo phù hợp, an toàn, hiệu quả.
2. Mục tiêu cụ thể
- 95% đối tượng nguy cơ và cộng
đồng được tiêm chủng đủ mũi vắc xin phòng COVID-19.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng
khi sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
II. NỘI
DUNG:
1. Đối tượng,
phạm vi, thời gian triển khai
1.1. Đối tượng
Người trên 18 tuổi trong các
nhóm đối tượng cần tiêm vắc xin phòng COVID-19 sắp xếp theo mức độ ưu tiên dựa
vào tình huống dịch và trong bối cảnh nguồn vắc xin cung cấp tại Việt Nam, bao
gồm:
- Người làm việc trong các cơ sở
y tế;
- Người tham gia phòng chống dịch
(Thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu
cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng,
tình nguyện viên, phóng viên…);
- Lực lượng Quân đội; Công an:
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an;
- Người cung cấp dịch vụ thiết
yếu: vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước…;
- Giáo viên, người làm việc tại
các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính
thường xuyên tiếp xúc với nhiều người;
- Người mắc các bệnh mạn tính,
người trên 65 tuổi;
- Người sinh sống tại các vùng
có dịch;
- Người nghèo, các đối tượng
chính sách xã hội;
- Người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài; cán bộ làm công
tác xuất nhập cảnh.
- Các đối tượng khác do Bộ Y tế
và Ban chỉ đạo Phòng chống dịch tỉnh Nam Định quyết định căn cứ vào yêu cầu
phòng chống dịch cụ thể của địa phương, nguồn lực và khả năng cung ứng vắc xin.
Sử dụng Hệ thống quản lý thông
tin tiêm chủng quốc gia để quản lý thông tin tiêm chủng cá nhân.
(Số
lượng dự kiến tại Phụ lục I)
1.2. Phạm vi triển khai
- Triển khai sử dụng vắc xin
trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mức độ ưu tiên từ nguy cơ cao
đến nguy cơ thấp hơn dựa trên tiêu chí sau:
+ Các khu vực huyện, thành phố
ghi nhận trường hợp mắc và/hoặc tử vong do COVID-19 trong cộng đồng.
+ Nơi có mật độ dân số cao.
+ Các huyện có đầu mối giao
thông quan trọng.
1.3. Thời gian triển khai:
1.3.1. Đợt 1:
a) Nguồn vắc xin: Bộ Y tế cung
cấp và nguồn từ kinh phí địa phương (nếu có)
b) Số lượng vắc xin, vật tư
tiêm chủng (Phụ lục II).
c) Đối tượng:
- Nhân viên y tế;
- Người tham gia phòng chống dịch
(Thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu
cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ COVID dựa vào cộng đồng,
tình nguyện viên, phóng viên…);
- Lực lượng quân đội trực tiếp
tham gia công tác phòng chống dịch;
- Lực lượng công an trực tiếp
tham gia công tác phòng chống dịch;
- Người sinh sống tại các vùng
có dịch;
- Người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài; cán bộ làm công
tác xuất nhập cảnh;
- Giáo viên, người làm việc tại
các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính
thường xuyên tiếp xúc với nhiều người;
- Người mắc các bệnh mạn tính,
người trên 65 tuổi;
- Những người cung cấp dịch vụ
thiết yếu, ngoại giao, vận tải, du lịch;
- Những người mắc bệnh mãn tính
trưởng thành;
- Người nghèo, các đối tượng
chính sách xã hội.
đ) Thời gian: trong năm
2021-2022.
1.3.2. Các đợt tiêm chủng tiếp
theo: sẽ được triển khai căn cứ vào tiến độ cung ứng vắc xin thực tế.
2. Tiếp nhận,
bảo quản và sử dụng vắc xin
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Y tế tại Quyết định số 1464/QĐ-BYT 05/03/2021 về việc tiếp nhận, bảo quản, phân
phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
Sở Y tế chuẩn bị các điều kiện
dây chuyền lạnh sẵn sàng tiếp nhận, bảo quản vắc xin khi được cung cấp.
2.1. Vận chuyển, bảo quản, phân
phối vắc xin và vật tư
- Tuyến tỉnh: Sở Y tế là đầu mối
tiếp nhận và bảo quản vắc xin phòng COVID-19 tại kho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh (KSBT) và thực hiện cấp phát vắc xin như sau:
+ Cấp phát vắc xin cho Trung
tâm y tế cấp huyện ít nhất 03 ngày trước khi tổ chức tiêm.
+ Cấp phát vắc xin cho các cơ sở
tiêm chủng trên địa bàn thành phố 01 ngày trước khi tiêm hoặc ngay trước buổi
tiêm.
+ Đối với các cơ sở tiêm chủng
có đủ dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin theo đúng qui định thì tiến hành bảo quản
vắc xin tại kho của cơ sở trong những ngày tổ chức tiêm chủng.
+ Đối với các cơ sở chưa có đủ
hệ thống dây chuyền lạnh, Trung tâm KSBT tỉnh cung cấp vắc xin cho mỗi buổi
tiêm hoặc cấp bổ sung tạm thời hòm lạnh, phích vắc xin cho các cơ sở triển khai
chiến dịch.
+ Vắc xin còn tồn cuối đợt tiêm
tại các cơ sở được trả lại Trung tâm KSBT tỉnh.
- Tuyến huyện: Trung tâm Y tế
huyện (TTYT) vận chuyển vắc xin từ kho Trung tâm KSBT tỉnh về kho TTYT huyện để
bảo quản và cấp phát cho tuyến xã, bệnh viện tuyến huyện hoặc các cơ sở tiêm chủng
dịch vụ 01 ngày trước khi tiêm chủng hoặc ngay trong buổi tiêm.
- Tuyến xã hoặc cơ sở tiêm chủng:
Nhận vắc xin từ tuyến huyện, bảo quản vắc xin và vận chuyển cho các điểm tiêm
trong buổi tiêm chủng.
Số lượng vắc xin, vật tư tiêm
chủng được quản lý và cấp phát theo đúng quy định của Bộ Y tế.
2.2. Tập huấn cho cán bộ y tế về
triển khai vắc xin phòng COVID-19
Dự án tiêm chủng mở rộng quốc
gia tập huấn cho Trung tâm KSBT tỉnh trước khi triển khai tiêm chủng ít nhất 10
ngày;
Trung tâm KSBT tỉnh tập huấn hướng
dẫn triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các tuyến trên địa
bàn tỉnh trước khi triển khai tiêm chủng ít nhất 07 ngày.
2.3. Truyền thông về triển khai
vắc xin phòng COVID-19
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
truyền thông về sử dụng vắc xin COVID-19 nhằm nâng cao nhận thức, chia sẻ thông
tin và vận động người dân, huy động xã hội tham gia tiêm chủng.
- Cung cấp thông tin cho cơ
quan báo chí, truyền thông cho người dân và động đồng về đối tượng ưu tiên, loại
vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc
xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
- Thời gian thực hiện: Trước,
trong và sau khi triển khai tiêm.
2.4. Tổ chức tiêm chủng
a) Xây dựng nhu cầu và kế hoạch
tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại địa phương:
- Sở Y tế chủ trì phối hợp với
các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng vắc xin
COVID-19 tại địa phương và chỉ đạo việc lập danh sách đối tượng tiêm theo nhóm
nguy cơ, danh sách đối tượng đồng ý tiêm và không đồng ý tiêm theo mẫu thu thập
ý kiến các đối tượng của Bộ Y tế.
- Kế hoạch xây dựng, điều chỉnh
phù hợp theo tiến độ cung ứng vắc xin của Bộ Y tế.
b) Hình thức triển khai
- Tổ chức theo hình thức tiêm
chiến dịch trong thời gian ngắn nhất. Sử dụng hệ thống tiêm chủng sẵn có, trong
trường hợp cần thiết, huy động tối đa lực lượng tham gia chiến dịch tiêm chủng
gồm các cơ sở y tế tư nhân, ngành, cơ sở đào tạo về y tế,…
- Tổ chức tiêm chủng theo hình
thức tiêm chủng thường xuyên (theo hướng dẫn của Bộ Y tế).
c) Tổ chức buổi tiêm:
- Lập kế hoạch buổi tiêm chủng:
+ Lập danh sách đối tượng đến
tiêm chủng theo khung giờ đảm bảo không quá 20 người/điểm tiêm chủng trong cùng
thời điểm và không quá 100 đối tượng/điểm tiêm chủng/buổi tiêm chủng.
- Sàng lọc đối tượng trước buổi
tiêm chủng:
+ Đối với những người đang ốm,
sốt hoặc có biểu hiện viêm long đường hô hấp thì chủ động tư vấn không đi tiêm
chủng.
+ Đối tượng cần có người đưa đi
tiêm chủng thì người đưa đi phải không có các dấu hiệu ho, sốt, ... nghi ngờ
nhiễm SARS-COV-2 hay có tiền sử tiếp xúc gần với ca bệnh COVID-19 trong vòng 14
ngày.
- Bố trí điểm tiêm chủng:
+ Bố trí vị trí chờ tiêm chủng
thông thoáng, đủ ghế ngồi chờ và đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2m giữa các đối
tượng.
+ Bố trí điểm tiêm chủng theo
quy tắc 1 chiều, đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2m giữa các bàn/vị trí tiêm chủng.
+ Bố trí thêm diện tích, phòng
theo dõi sau tiêm chủng 30 phút để đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2m giữa các đối
tượng.
+ Lưu ý không sử dụng điều hòa
trong buổi tiêm chủng.
- Cán bộ y tế và người đến tiêm
chủng phải thực hiện các biện pháp bảo hộ cá nhân như đeo khẩu trang, rửa tay
hoặc sát khuẩn tay thường xuyên, tiến hành kiểm tra thân nhiệt theo quy định tại
điểm tiêm chủng.
- Trong trường hợp phát hiện
người đi tiêm chủng là trường hợp nghi nhiễm SARS- CoV-2 hoặc tiếp xúc gần với
trường hợp COVD-19 trong vòng 14 ngày cần dừng ngay buổi tiêm chủng và thực hiện
quản lý các trường hợp này theo quy định.
d) Cơ sở thực hiện tiêm
- Đối với Bệnh viện tuyến tỉnh,
Trung tâm Y tế tuyến huyện/thành phố:
Thực hiện tiêm cho các đối tượng
là các cán bộ y tế của cơ sở, nhân viên tham gia phòng chống dịch tại cơ sở,
các đối tượng đang điều trị tại bệnh viện và các đối tượng ưu tiên theo kế hoạch
của địa phương.
Tổ chức các đội cấp cứu tại đơn
vị và hỗ trợ cho các xã ở các vùng đi lại khó khăn (ít nhất 01 đội cấp cứu lưu
động tại mỗi cụm 3-4 xã).
- Trạm Y tế xã:
+ Thực hiện tiêm cho các đối tượng
là nhân viên y tế, nhân viên tham gia công tác phòng chống dịch, lực lượng giáo
viên trên địa bàn, những người cung cấp các dịch vụ thiết yếu, những người già
trên 65 tuổi đang sinh sống trên địa bàn và các trường hợp mắc bệnh mãn tính
không điều trị nội trú theo kế hoạch của địa phương, sau khi kết thúc chiến dịch
phải tiến hành tiêm vét cho các đối tượng chưa được tiêm.
+ Tổ chức các đội cấp cứu tại
đơn vị mình.
- Bệnh viện Đa khoa Công an tỉnh,
Bệnh xá Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
+ Xây dựng kế hoạch, thực hiện
tiêm cho các đối tượng thuộc ngành mình và hỗ trợ cho ngành y tế để triển khai
cho các đối tượng khác trong trường hợp cần thiết.
+ Tổ chức các đội cấp cứu tại
cơ sở tiêm.
- Cơ sở Y tế tư nhân; Phòng
tiêm chủng dịch vụ; Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định:
Xây dựng kế hoạch về nhân lực sẵn
sàng tham gia các chiến dịch tiêm chủng trên địa bàn khi được huy động.
e) Giám sát và xử trí sự cố bất
lợi sau tiêm chủng
Các cơ sở tiêm chủng thực hiện
giám sát chủ động và giám sát định kỳ sự cố bất lợi trong và sau tiêm chủng
theo Hướng dẫn của Bộ Y tế. Khi xảy ra trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng,
quy trình điều tra, báo cáo và thông báo kết quả điều tra, xử trí trường hợp
tai biến nặng sau tiêm chủng được thực hiện theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016.
Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh
giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin được thành lập, tổ
chức và hoạt động theo Thông tư số 24/2018/TT-BYT ngày 18/09/2018 và Thông tư
05/2020/TT-BYT sửa đổi, cập nhật một số điều của Thông tư 24/2018/TT-BYT ngày
18/09/2018 thực hiện đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng
vắc xin (khi có).
Xử trí phản vệ trong quá trình
sử dụng vắc xin: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 51/2017/TT-BYT ngày
29/12/2017 của Bộ Y tế.
f) Quản lý bơm kim tiêm và rác
thải y tế sau buổi tiêm: Rác thải y tế phát sinh trong quá trình tiêm được xử
lý theo hướng dẫn tại công văn số 102/MT-YT ngày 04/03/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn
quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và Thông tư liên
tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNM ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3. Giám sát và
báo cáo hoạt động tiêm
- Kiểm tra, giám sát trước triển
khai: Giám sát công tác chuẩn bị tiêm vắc xin phòng chống COVID-19 bao gồm điều
tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin vật tư tiêm
chủng, phân công nhân lực, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
- Kiểm tra, giám sát trong triển
khai: Giám sát công tác tổ chức buổi tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng
(khám sàng lọc, theo dõi sau tiêm).
- Kiểm tra, giám sát sau triển
khai: Đánh giá nhanh tỷ lệ tiêm chủng, rà soát đối tượng tiêm vét, ghi chép, thống
kê báo cáo.
- Thực hiện báo cáo đầy đủ trên
Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia.
III. KINH
PHÍ TRIỂN KHAI:
1. Ngân sách trung ương bổ sung
và ngân sách địa phương.
2. Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ
trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
3. Nguồn do các tổ chức, cá
nhân sử dụng vắc xin chi trả.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
và Trung tâm Y tế các huyện, thành phố:
+ Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho cán bộ y tế các tuyến về việc xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, tổng
hợp báo cáo.
+ Dự trù vật tư, trang thiết bị
dây chuyền lạnh, bơm kim tiêm đáp ứng tình hình thực tế.
+ Chỉ đạo các đơn vị điều trị
chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý tai biến đảm bảo an toàn
trong tiêm chủng.
+ Tham mưu cho Ban chỉ đạo xây
dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả triển khai.
2. Các Sở, ngành, đoàn thể liên
quan: Tổ chức hoặc phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc
đơn vị mình và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.
3. Sở Tài chính: Thẩm định dự
toán kinh phí hỗ trợ các hoạt động tiêm chủng; đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Thực hiện công tác truyền
thông, giáo dục, sức khỏe về sử dụng vắc xin phòng COVID-19. Tổ chức giám sát
việc thực hiện công tác truyền thông.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban
liên quan xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn chuyên môn
trong triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 đảm bảo an toàn, hiệu
quả nhất.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động tập huấn, lập danh sách đối
tượng và tiến hành tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn.
- Chỉ đạo phòng Văn hóa Thông
tin, Đài Truyền thanh tuyên truyền về lợi ích tiêm vắc xin phòng COVID-19, theo
dõi các phản ứng bất lợi sau tiêm chủng.
- Chỉ đạo Phòng Y tế: Xây dựng
Kế hoạch huy động nguồn nhân lực y tế tư nhân trên địa bàn quản lý sẵn sàng
tham gia các chiến dịch tiêm chủng khi được huy động.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nam Định, yêu cầu các Sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
PHỤ LỤC I
NHÓM ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN THEO NGHỊ QUYẾT 21/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 25/3/2121 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Nhóm đối tượng
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Người làm việc trong các cơ sở
y tế;
|
5.120
|
|
2
|
Người tham gia phòng chống dịch
(Thành viên BCĐ phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly,
làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình
nguyện viên, phóng viên…)
|
7.100
|
|
3
|
Lực lượng Công an trực tiếp
tham gia PCD
|
2.516
|
|
Tổng số lực lượng quân đội
|
989
|
|
Lực lượng Quân đội trực tiếp
tham gia PCD
|
120
|
|
4
|
Người cung cấp dịch vụ thiết
yếu: vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước
|
Lái xe: 1.767
|
Đối tượng khác cập nhật thực tế khi triển khai
|
5
|
Giáo viên, người làm việc tại
các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành
chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người
|
28.782
|
|
6
|
Người mắc các bệnh mạn tính
|
104.833
|
|
Người trên 65 tuổi
|
269.773
|
|
7
|
Người sinh sống tại các vùng
có dịch
|
Cập nhật thực tế khi triển khai
|
|
8
|
Người nghèo
|
9.599
|
|
Các đối tượng chính sách xã hội;
|
91.527
|
|
9
|
Người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài; cán bộ làm công
tác xuất nhập cảnh;
|
Cập nhật thực tế khi triển khai
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG VẮC XIN VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
(Kèm theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
Nội dung
|
Số đối tượng
|
Vắc xin (liều)
|
Bơm kim tiêm tự khoá 0,5ml (cái)
|
Hộp an toàn (cái)
|
Dân số
|
1.780.500
|
|
|
|
Đối tượng từ 0-18 tuổi
|
540.000
|
|
|
|
Đối tượng > 18 tuổi
|
1.240.500
|
2.600.000
|
2.600.000
|
28.600
|
Dự trù nhu cầu vắc xin và vật
tư tiêm chủng cần thiết theo công thức:
- Số vắc xin (liều) = Số đối tượng
x 2 liều/ đối tượng x tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%) x Hệ số sử dụng vắc xin
(1,1).
- Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml
(cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%) x Hệ số hao phí sử dụng
(1,1).
- Số hộp an toàn 5 lít (cái) =
(Tổng số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)./.