|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2453/HD-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2453/HD-UBND
|
Bình Thuận, ngày
02 tháng 7 năm 2024
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU VỀ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Căn cứ Hướng dẫn số
1807/HD-BVHTTDL ngày 26/4/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
trong thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. NỘI DUNG
THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
1. Về xã
nông thôn mới
Tên tiêu chí
|
Nội dung thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu
|
Đánh giá
|
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc
hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của
toàn xã
a) Địa điểm: Ở vị trí trung
tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp
cận.
b) Diện tích:
- Diện tích đất quy hoạch khu
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (không tính diện tích sân vận động): Vùng đồng
bằng tối thiểu 2.500m²; vùng miền núi tối thiểu 1.500m²; vùng hải đảo và xã
khu vực II, khu vực III tối thiểu 700m²:
+ Khu hội trường văn hóa đa
năng: Vùng đồng bằng từ 500m² trở lên; vùng miền núi từ 300m² trở lên; vùng hải
đảo và xã khu vực II, khu vực III từ 200m² trở lên.
+ Khu thể thao (chưa tính diện
tích sân vận động):
Vùng đồng bằng từ 2.000m² trở
lên; vùng miền núi từ 1.200m² trở lên; vùng hải đảo và xã khu vực II, khu vực
III từ 500m² trở lên.
- Diện tích sân vận động xã:
10.800m².
- Các công trình thể thao có
thể ở nhiều vị trí trên địa bàn xã. Các quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng
cơ sở vật chất văn hóa, thể thao theo tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng ban hành tại
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021.
- Định mức sử dụng đất xây dựng
cơ sở văn hóa theo công trình thực hiện theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số
01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức sử dụng đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao theo công trình thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Thông tư
số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Quy mô xây dựng:
- Hội trường văn hóa đa năng:
Vùng đồng bằng 200 chỗ ngồi trở lên; vùng miền núi 150 chỗ ngồi trở lên; vùng
hải đảo và xã khu vực II, khu vực III 100 chỗ ngồi trở lên.
- Phòng chức năng nhà văn hóa
đa năng (phòng hành chính, phòng truyền thanh, phòng đọc sách, phòng truyền
thống, phòng tập thể thao đơn giản): Vùng đồng bằng 05 phòng; vùng miền núi,
hải đảo và xã khu vực II, khu vực III 04 phòng trở lên.
- Công trình phụ trợ Trung
tâm Văn hóa, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo
vệ): Vùng đồng bằng có đủ; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực
III đạt 80%.
- Diện tích sân khấu: 70m² trở
lên.
- Xây dựng các công trình thể
thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng
các công trình thể dục thể thao.
|
Đạt
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
a) Mỗi xã có ít nhất 01 điểm vui
chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều
kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong
khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động
phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho người già và trẻ em.
b) Điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động,
hướng dẫn chống đuối nước cho trẻ em.
|
Đạt
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn (bản) có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
a) 100% các thôn có nhà văn
hóa - khu thể thao đảm bảo các điều kiện sinh hoạt.
b) Về diện tích, quy mô xây dựng
của nhà văn hóa - khu thể thao thôn:
- Diện tích đất quy hoạch:
+ Khu nhà Văn hóa: Vùng đồng
bằng từ 300m² trở lên; vùng miền núi từ 200m² trở lên; vùng hải đảo và thôn ở
xã khu vực II, khu vực III từ 100m² trở lên.
+ Khu thể thao, sân tập thể
thao đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản): Vùng đồng bằng từ
500m² trở lên; vùng miền núi từ 300m² trở lên; vùng hải đảo và thôn ở xã khu
vực II, khu vực III từ 200m² trở lên.
Các công trình thể thao có thể
ở nhiều vị trí trên địa bàn thôn.
- Quy mô xây dựng:
+ Nhà văn hóa: Vùng đồng bằng
từ 100 chỗ ngồi trở lên; vùng miền núi từ 80 chỗ ngồi trở lên; vùng hải đảo
và thôn ở xã khu vực II, khu vực III từ 50 chỗ ngồi trở lên.
+ Sân khấu trong hội trường:
Từ 30m² trở lên.
+ Sân tập thể thao đơn giản:
Vùng đồng bằng từ 250m² trở lên; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu
vực III từ 200m² trở lên.
+ Công trình phụ trợ nhà văn
hóa - khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ):
Vùng đồng bằng có đủ; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III đạt
80%.
+ Nơi có điều kiện xây dựng
những công trình thể thao khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục
Thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các công trình Thể dục Thể thao.
- Thiết kế mẫu công trình thực
hiện theo Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với dự án, công trình thuộc
lĩnh vực dân dụng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh.
|
Đạt
|
Tiêu chí số 16 về Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn (bản) đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông
thôn mới
- Thôn được tặng danh hiệu “Thôn
văn hóa” phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 30 Luật Thi đua,
khen thưởng, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định
về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu:
+ Xã vùng đồng bằng có 80% trở
lên thôn đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”;
+ Xã vùng miền núi có 70% trở
lên thôn đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”;
+ Xã vùng hải đảo; xã khu vực
II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có 60% trở
lên thôn đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”.
- Về Phòng chống bạo lực gia
đình: Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra
các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn xã xây dựng được
mô hình Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Yêu cầu: Xây dựng đời sống
văn hóa ở địa bàn dân cư đoàn kết, dân chủ, văn minh, đạt danh hiệu “Thôn văn
hóa”; xây dựng nếp sống văn hóa tiến bộ, văn minh, nhất là trong việc cưới,
việc tang, lễ hội. Phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện
hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu
quả. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc vận động trong phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “Cả nước
chung sức xây dựng nông thôn mới”. Đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch, kịp
thời trong việc xét tặng các danh hiệu thi đua.
|
Đạt
|
2. Về xã
nông thôn mới nâng cao
Tên tiêu chí
|
Nội dung thực hiện tiêu chí
|
Đánh giá
|
Tiêu chí chung
|
Đã về đích xã nông thôn mới
và duy trì kết quả về đích hàng năm
|
Đạt
|
Tiêu chí số 6: Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
(1). Trung tâm văn hóa - thể thao
xã và nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn:
a) Trung tâm văn hóa - thể
thao xã được quy hoạch, đầu tư xây dựng riêng biệt với khu hành chính của xã,
đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận:
- Diện tích: Đất quy hoạch
khu trung tâm văn hóa -thể thao xã (không tính diện tích sân vận động): Vùng
đồng bằng tối thiểu 2.500m²; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực
III tối thiểu 1.500m².
- Quy mô xây dựng:
+ Hội trường văn hóa đa năng:
Vùng đồng bằng 250 chỗ ngồi; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực
III tối thiểu 200 chỗ ngồi.
* Lưu ý: Đối với những
trung tâm văn hóa - thể thao
xã đã được xây dựng trước
ngày Hướng dẫn này ban hành thì hội trường văn hóa đa năng xã được áp dụng
quy mô chỗ ngồi như sau: Vùng đồng bằng 200 chỗ ngồi trở lên; vùng miền núi
150 chỗ ngồi trở lên; vùng hải đảo và xã khu vực II, khu vực III 100 chỗ ngồi
trở lên.
+ Phòng chức năng nhà văn hóa
đa năng (phòng hành chính, phòng truyền thanh, phòng đọc sách, phòng truyền
thống, phòng tập thể thao đơn giản): Vùng đồng bằng 05 phòng; vùng miền núi,
hải đảo và xã khu vực II, khu vực III 04 phòng trở lên.
+ Sân bóng đá tối thiểu
10.800m² (không tính diện tích các sân khác).
+ Công trình phụ trợ trung
tâm văn hóa - thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo
vệ): Vùng đồng bằng có đủ; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực
III đạt 80%.
+ Trang thiết bị:
(+) Hội trường văn hóa đa
năng: Vùng đồng bằng có đủ bàn, ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng,
đài truyền thanh…; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III đạt
80%.
(+) Dụng cụ thể dục thể thao
đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao của từng xã:
Vùng đồng bằng có đủ; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III đạt
80%.
b) Nhà văn hóa - khu thể thao
thôn được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết
bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục - thể thao của
cộng đồng dân cư:
- Diện tích:
+ Diện tích đất khu nhà văn
hóa: Vùng đồng bằng từ 500m² trở lên; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực
II, khu vực III từ 300m² trở lên.
+ Diện tích khu thể thao:
Vùng đồng bằng từ 2.000m² trở lên; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II,
khu vực III từ 1.500m² trở lên.
* Lưu ý: Đối với những nhà
văn hóa - khu thể thao thôn đã được xây dựng trước ngày Hướng dẫn này ban
hành thì diện tích đất quy hoạch khu nhà văn hóa và khu thể thao thôn được áp
dụng theo khoản 1 Điều
2 Thông tư số
05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quy mô xây dựng:
+ Hội trường nhà văn hóa:
Vùng đồng bằng từ 100 chỗ ngồi trở lên; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực
II, khu vực III từ 80 chỗ ngồi trở lên.
+ Sân khấu trong hội trường:
Từ 30m² trở lên.
+ Sân tập thể thao đơn giản:
Vùng đồng bằng từ 250m² trở lên; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu
vực III từ 200m² trở lên.
+ Công trình phụ trợ nhà văn
hóa - khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ):
Vùng đồng bằng có đủ; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III đạt
80%.
+ Có thể xây dựng những công
trình thể thao khác được quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
- Thiết kế mẫu công trình thực
hiện theo Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với dự án, công trình thuộc
lĩnh vực dân dụng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh.
- Trang thiết bị hội trường
nhà văn hóa: Bộ trang thiết bị âm thanh (tivi, ămpli, micro, loa). Bộ trang
trí, khánh tiết: Cờ Tổ quốc, cờ Đảng, ảnh hoặc tượng Bác Hồ, phông màn sân khấu
nhỏ, băng khẩu hiệu, cờ trang trí... Bàn, ghế phục vụ sinh hoạt. Tủ sách,
tranh ảnh tuyên truyền phục vụ thiếu nhi. Bảng tin, nội quy hoạt động. Một số
nhạc cụ phổ thông, truyền thống phù hợp với địa phương: Vùng đồng bằng có đủ;
vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III đạt 80%.
- Dụng cụ thể thao: Có đủ các
dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù hợp với phong
trào thể thao quần chúng ở địa phương.
(2). Về lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng:
- Khu vực đồng bằng: Có 70%
các điểm cộng cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời;
- Khu vực miền núi, hải đảo
và xã khu vực II, khu vực III: Có 50% các điểm cộng cộng trên địa bàn xã được
lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
(3). Về tổ chức các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên:
a) Hoạt động văn hóa văn nghệ:
- Tuyên truyền phục vụ nhiệm
vụ chính trị: Vùng đồng bằng 12 cuộc/năm; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực
II, khu vực III tối thiểu 04 cuộc/năm.
- Liên hoan, hội diễn văn nghệ
quần chúng: Vùng đồng bằng 04 cuộc/năm; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực
II, khu vực III tối thiểu 02 cuộc/năm.
- Duy trì hoạt động thường
xuyên các câu lạc bộ: Vùng đồng bằng 5 câu lạc bộ trở lên; vùng miền núi, hải
đảo và xã khu vực II, khu vực III 3 câu lạc bộ trở lên.
- Thư viện, phòng đọc sách,
báo: Vùng đồng bằng hoạt động tốt; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II,
khu vực III có hoạt động.
- Hoạt động xây dựng gia đình
văn hóa, thôn văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Vùng đồng bằng
hoạt động tốt; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III có hoạt động.
- Thu hút Nhân dân hưởng thụ
và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa: Vùng đồng bằng tối thiểu 30% trở
lên/tổng số dân; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III tối thiểu
20% trở lên/tổng số dân.
b) Hoạt động thể dục thể
thao:
- Thi đấu thể thao: Vùng đồng
bằng 06 cuộc/năm; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III 04 cuộc/năm.
- Thu hút Nhân dân tham gia tập
luyện thể dục thể thao thường xuyên: Vùng đồng bằng tối thiểu 25%/tổng số
dân; vùng miền núi, hải đảo và xã khu vực II, khu vực III tối thiểu 20%/tổng
số dân.
c) Hoạt động văn hóa, vui
chơi giải trí cho trẻ em: Thu hút trẻ em trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động
văn hóa, thể thao: Vùng đồng bằng đạt 30% thời gian hoạt động; vùng miền núi,
hải đảo và xã khu vực II, khu vực III đạt 20% thời gian hoạt động.
d) Hoạt động thư viện:
- Có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho Nhân dân tối thiểu đạt 3.000 lượt/năm trở lên đối với
vùng đồng bằng.
- Có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho Nhân dân đạt tối thiểu 1.500 lượt/năm trở lên đối với
vùng miền núi.
- Có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho Nhân dân đạt tối thiểu từ 500 lượt/năm trở lên đối với
vùng hải đảo và các xã khu vực II, khu vực III.
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được
kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy đúng giá trị quy định
Di tích lịch sử, di sản văn
hóa và danh lam thắng cảnh, đền thờ liệt sĩ trên địa bàn xã được kiểm kê, đề
nghị lập hồ sơ xếp hạng, trùng tu, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị di
tích theo quy định pháp luật về di sản văn hóa:
- Đối với xã có các công trình
xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử, văn hóa tiêu biểu; cảnh quan
thiên nhiên (quy định tại Điều 28 của Luật Di sản văn hóa) chưa đưa vào danh
sách di tích tiềm năng hoặc chưa được xếp hạng di tích phải có văn bản đề nghị
đưa vào danh mục di tích tiềm năng trong đó có dự kiến diện tích đất khoanh
vùng bảo vệ để đưa vào quy hoạch đất của địa phương theo quy định và văn bản
đề nghị lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích (theo Thông tư số
09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Đối với các xã có di tích
đã được xếp hạng, phải xây dựng kế hoạch bảo quản và phát huy giá trị di tích
theo Luật Di sản văn hóa; vào các ngày lễ lớn của đất nước và địa phương có tổ
chức các hoạt động về nguồn tại di tích.
- Phối hợp với các đơn vị cấp
trên tổ chức kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản
văn hoá phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
(nếu có).
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn (bản) đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
- Thôn được tặng danh hiệu
“Thôn văn hóa” phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
đua, khen thưởng, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu:
+ Xã vùng đồng bằng có 85% trở
lên thôn đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”;
+ Xã vùng miền núi có 75% trở
lên thôn đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”;
+ Xã vùng hải đảo; xã khu vực
II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có 65% trở
lên thôn đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”.
- Về phòng chống bạo lực gia
đình: Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra
các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn xã xây dựng được
mô hình phòng chống bạo lực gia đình.
- Yêu cầu: Xây dựng đời sống
văn hóa ở địa bàn dân cư đoàn kết, dân chủ, văn minh, đạt danh hiệu “Thôn văn
hóa”; xây dựng nếp sống văn hóa tiến bộ, văn minh, nhất là trong việc cưới,
việc tang, lễ hội. Phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện
hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu
quả. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc vận động trong phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “Cả nước
chung sức xây dựng nông thôn mới”. Đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch, kịp
thời trong việc xét tặng các danh hiệu thi đua.
|
Đạt
|
Tiểu tiêu chí 13.7: Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm
du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
- Xây dựng chuyên mục du lịch
của xã trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
website riêng quảng bá du lịch của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng
xã hội.
- Thông tin về các điểm du lịch
của xã được thường xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc website du lịch
của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
|
Đạt
|
3. Về huyện
nông thôn mới
Tên tiêu chí
|
Nội dung thực hiện tiêu
chí
|
Đánh giá
|
Tiểu tiêu chí 5.2:
Trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn, có nhiều hoạt động kết nối với xã
|
1. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao đạt chuẩn:
a) Quy hoạch đất tại vị trí
trung tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ
dàng tiếp cận.
b) Tổng diện tích đất hiện
đang sử dụng:
- Diện tích đất được quy hoạch
(không kể diện tích của các công trình thể dục thể thao trong nhà và ngoài trời):
Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 5.000m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu
2.500m².
- Diện tích hoạt động trong
nhà:
+ Văn phòng: Vùng đô thị, đồng
bằng tối thiểu 250m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 150m².
+ Phục vụ hoạt động chuyên
môn: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 1.000m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu
600m².
- Diện tích hoạt động ngoài
trời: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 3.300m²; vùng miền núi, hải đảo tối
thiểu 1.750m².
- Định mức sử dụng đất xây dựng:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 01/2017/TT- BTNMT ngày
09/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Quy mô xây dựng:
- Hội trường: Vùng đô thị, đồng
bằng tối thiểu 350 chỗ ngồi; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 300 chỗ ngồi.
- Phòng làm việc lãnh đạo:
Phòng Giám đốc và phòng các Phó Giám đốc tối thiểu 10m².
- Diện tích phòng làm việc của
bộ phận chuyên môn:
+ Hành chính - Tổng hợp: Vùng
đô thị, đồng bằng tối thiểu 20m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 15m².
+ Văn hóa văn nghệ: Vùng đô
thị, đồng bằng tối thiểu 20m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 15m².
+ Thể dục thể thao: Vùng đô
thị, đồng bằng tối thiểu 20m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 15m².
+ Đội tuyên truyền lưu động: Vùng
đô thị, đồng bằng tối thiểu 30m²; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 25m².
- Công trình thể dục thể
thao: Có ít nhất hai trong các công trình: Sân vận động, bể bơi, nhà tập luyện
thể thao.
- Công trình phụ trợ:
+ Sân khấu phục vụ tập luyện
và biểu diễn nghệ thuật trong nhà: Vùng đồng bằng, đô thị tối thiểu 12m x 8m;
vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 9m x 6m.
+ Khu triển lãm, biểu diễn
ngoài trời: Vùng đồng bằng, đô thị tối thiểu 500m²; vùng miền núi, hải đảo tối
thiểu 400m².
+ Khu dịch vụ, vui chơi giải
trí, vườn hoa: Vùng đồng bằng, đô thị tối thiểu 800m²; vùng miền núi, hải đảo
tối thiểu 500m².
d) Trang thiết bị hoạt động:
- Hội trường đa năng: Vùng đô
thị, đồng bằng có đủ, bàn ghế tối thiểu cho 350 chỗ ngồi; vùng miền núi, hải
đảo có đủ, bàn ghế tối thiểu cho 300 chỗ ngồi.
+ Trang bị âm thanh, ánh
sáng: Vùng đô thị, đồng bằng đủ công suất phục vụ tối thiểu 350 người; vùng
miền núi, hải đảo đủ công suất phục vụ tối thiểu 300 người.
+ Đạo cụ, trang phục: Vùng đô
thị, đồng bằng đáp ứng tốt yêu cầu tập luyện và biểu diễn; vùng miền núi, hải
đảo đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho tập luyện và biểu diễn.
- Dụng cụ tập luyện và thi đấu
thể dục thể thao: Đảm bảo theo công trình thể dục thể thao.
- Phương tiện vận chuyển: Được
trang bị xe ô tô chuyên dùng.
2. Có nhiều hoạt động kết nối
với xã:
a) Tổ chức các hoạt động:
- Hoạt động theo đúng chức
năng nhiệm vụ:
+ Số chương trình hoạt động tại
chỗ: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 20 chương trình/năm; vùng miền núi, hải
đảo tối thiểu 12 chương trình/năm.
+ Số chương trình hoạt động
lưu động: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 10 chương trình/năm; vùng miền
núi, hải đảo tối thiểu 06 chương trình/năm.
+ Số buổi hoạt động của đội
tuyên truyền lưu động: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 100 buổi/năm; vùng miền
núi, hải đảo tối thiểu 80 buổi/năm.
+ Số chương trình hoạt động
phối hợp, liên kết: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 06 chương trình/năm;
vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 03 chương trình/năm.
- Số lớp năng khiếu, ngành
nghề chuyên môn được tổ chức trong năm: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 12 lớp
năng khiếu/năm; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 08 lớp năng khiếu/năm.
- Số cuộc liên hoan, hội thi,
hội diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu
06 cuộc/năm; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 04 cuộc/năm.
- Số cuộc thi đấu thể thao
trong năm: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 08 cuộc/năm; vùng miền núi, hải đảo
tối thiểu 06 cuộc/năm.
- Các hoạt động hướng dẫn
nghiệp vụ cho các trung tâm văn hóa - thể thao cơ sở trong địa bàn:
+ Tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ về văn hóa - thể thao cho cơ sở: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 06 lớp/năm;
vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 04 lớp/năm.
+ Ấn hành tài liệu nghiệp vụ:
Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 12 loại tài liệu; 1.800 bản/năm; vùng miền
núi, hải đảo tối thiểu 06 loại tài liệu; 1.000 bản/năm.
- Tổ chức các hoạt động văn
hóa, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em: Vùng đô thị, đồng bằng đạt 30% thời
gian hoạt động của trung tâm; vùng miền núi, hải đảo đạt 20% thời gian hoạt động
của trung tâm.
- Tổng số lượt người đến tham
gia, sinh hoạt tại trung tâm: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 10.000 lượt
người/năm; vùng miền núi, hải đảo tối thiểu 8.000 lượt người/năm.
b) Thư viện được bảo đảm nguồn
lực cho hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức các hoạt động phát triển văn
hóa đọc trong cộng đồng và có khả năng kết nối, liên thông với mạng lưới thư
viện của tỉnh.
|
Đạt
|
4. Về huyện
nông thôn mới nâng cao
Tên tiêu chí
|
Nội dung thực hiện tiêu chí
|
Đánh giá
|
Tiêu chí chung
|
Đã về đích huyện nông thôn mới
và duy trì được kết quả hàng năm
|
Đạt
|
Tiểu tiêu chí 5.2: Có công viên, hoặc quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Có ít nhất 01 công viên, hoặc
quảng trường cấp huyện. Có 100% các công viên, hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể thao ngoài trời và phải đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, tập luyện
thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí cho người dân trong huyện.
|
Đạt
|
Tiểu tiêu chí 5.3: Các giá trị văn hóa truyền thống
được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn
được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ
và phát huy giá trị hiệu quả
|
1. Các giá trị văn hóa truyền
thống được kế thừa và phát huy hiệu quả:
Các giá trị văn hóa vật thể và
phi vật thể của các đân tộc trên địa bàn được bảo tồn, phát huy hiệu quả; có
đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống các dân tộc được triển khai thực hiện, duy trì hàng năm tại địa
phương.
2. Các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả:
- Đối với di tích đã được xếp
hạng trên địa bàn huyện, phải có kế hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát
huy giá trị di tích theo các quy định của pháp luật về di sản văn hoá; vào
các ngày lễ lớn của đất nước và địa phương có tổ chức các hoạt động về nguồn
tại di tích; có biển chỉ dẫn và nội quy, quy định tại di tích.
- Tổ chức kiểm kê các di sản
văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn, lập hồ sơ đề nghị công nhận di
tích hoặc ghi danh vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (nếu có).
|
Đạt
|
Tiểu tiêu chí 6.5: Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng
bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
- Xây dựng chuyên mục du lịch
trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc website riêng
quảng bá du lịch của huyện hoặc fanpage du lịch của huyện trên mạng xã hội.
- Thông tin về điểm du lịch của
huyện được thường xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc website du lịch
của huyện hoặc fanpage du lịch của huyện trên mạng xã hội.
- Chuyên mục du lịch/website
du lịch của huyện có kết nối với website du lịch của cơ quan quản lý nhà nước
về du lịch cấp tỉnh.
|
Đạt
|
II. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả thực
hiện nội dung Hướng dẫn này; hàng năm xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, thẩm
định kết quả triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về văn hóa, thể thao
và du lịch trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Hướng dẫn này, chỉ đạo
các đơn vị chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả
các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch tại địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và
Thông tin là cơ quan đầu mối, chủ trì tham mưu, theo dõi, kiểm tra công tác triển
khai thực hiện các tiêu chí về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch tại địa
phương, cơ sở; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả về Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
3. Hiệu lực thi hành: Hướng
dẫn này được áp dụng kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung về tiêu
chí văn hóa, thể thao và du lịch được quy định tại Quyết định số 1874/QĐ-UBND
ngày 09/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2022 - 2025, Hướng dẫn số 2211/HD- SVHTTDL ngày 12/9/2022 của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025 thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố kịp thời báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để rà
soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (Đ/c Minh);
- Thường trực BCĐ NTM (Sở NNPTNT)
- Các Sở: VHTTDL, TC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVXNV. Hương
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
Hướng dẫn 2453/HD-UBND năm 2024 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 2453/HD-UBND ngày 02/07/2024 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|