|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/VBHN-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO TRỌNG
LỰC CHI TIẾT
Thông tư số 24/2013/TT-BTNMT
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết.
Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số
12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và
bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản
đồ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực
chi tiết[1],
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2013[2].
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện Khoa học Đo đạc và
Bản đồ, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO TRỌNG LỰC CHI
TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BTNMT ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I. QUY ĐỊNH CHUNG
I.
Phạm vi điều chỉnh
1.
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết được áp dụng cho các công
việc sau:
1.1. Trọng lực điểm
tựa (tương đương trọng lực hạng III cũ);
1.2. Trọng lực chi
tiết trên mặt đất;
1.3. Trọng lực chi
tiết trên biển đo bằng tàu biển.
2.
Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ
thuật đo trọng lực chi tiết áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện các
nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên
biển.
3.
Định mức thành phần
3.1.[3] Định
mức lao động:
là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất
ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể)
và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Định mức lao động quy định trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật
này chưa bao gồm mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động
trực tiếp và hệ số điều chỉnh thời tiết.
Thành phần định mức
lao động gồm:
a) Nội dung công
việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để
thực hiện công việc;
b) Xác định điều kiện
chuẩn (phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật,
giao thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc;
xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;
c) Định biên: mô tả
vị trí việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản
phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện
từng nội dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi
hoàn thành sản phẩm;
d) Định mức: thời
gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ
được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là
công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm
- Công cá nhân: là
công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc
tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: là công
lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc
bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Các mức ngoại
nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao
động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân). Lao động kỹ thuật là lao
động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và
môi trường và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
+ Mẫu số là mức lao
động phục vụ (lao động phổ thông), tính theo công cá nhân. Lao động phục vụ
(lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu
vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Ngày công làm việc
trực tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực
tiếp trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
- Mức thời gian nghỉ
được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp
+ Thời gian nghỉ được
hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng
thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được
tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ
được hưởng nguyên lương
|
=
|
Định
mức lao động kỹ thuật trực tiếp
|
x
|
34
|
312
|
+ Mức thời gian nghỉ
được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
- Hệ số điều chỉnh
thời tiết: Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao
động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số quy định trong bảng sau:
TT
|
Vùng
tính hệ số
|
Hệ
số
|
1
|
Trên mặt đất
|
0,25
|
2
|
Trên biển
|
|
2.1
|
Từ Quảng Ninh đến
Ninh Bình
|
0,60
|
2.2
|
Từ Thanh Hóa đến
Bình Thuận
|
0,55
|
2.3
|
Từ Bà Rịa - Vũng
Tàu đến Kiên Giang
|
0,50
|
2.4
|
Vùng biển cách bờ
từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các
khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
|
0,80
|
2.5
|
Khu vực Hoàng Sa,
Trường Sa
|
1,00
|
3.2.
Định mức dụng cụ
a) Định mức sử dụng
dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng
dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều
kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Xác
định thời hạn sử dụng dụng cụ bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm. Đơn vị
tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
c)[4] (được bãi bỏ).
3.3.
Định mức thiết bị
a) Định mức sử dụng
thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng
thiết bị theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản
đồ và quản lý đất đai.
3.4.
Định mức vật liệu
a) Định mức sử dụng
vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
b)[5] (được bãi bỏ).
3.5.
Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:
TT
|
Cụm
từ
|
Chữ
viết tắt
|
1
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
2
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
3
|
Lái xe bậc 3
|
LX3
|
4
|
Kinh tế - Kỹ thuật
|
KT-KT
|
5
|
Khó khăn loại 1;
khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4
|
KK1; KK2; KK3; KK4
|
6
|
Kỹ thuật viên bậc
3; kỹ thuật viên bậc 6
|
KTV3; KTV6
|
7
|
Kỹ sư bậc 1; kỹ sư
bậc 2; kỹ sư bậc 3; kỹ sư bậc 4
|
KS1; KS2; KS3; KS4
|
8
|
Thứ tự
|
TT
|
Phần
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương
I
TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA
1.
Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS
Định mức cho công
việc xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS được áp
dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh
tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày
19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp
dụng cho tiếp điểm là 1,00, đo ngắm là 0,75, tính toán bình sai là 0,80.
2.
Kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa
Định mức cho công
việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa áp dụng theo định mức quy định cho
công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia tại Định mức kinh tế - kỹ thuật
lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.
Tiếp điểm
3.1.
Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công
việc
a) Nghiên cứu văn bản
kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí điểm;
c) Tìm điểm;
d) Kiểm tra, chỉnh lý
ghi chú điểm;
đ) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu.
3.1.2. Phân loại khó
khăn
Loại 1: Vùng đồng
bằng, dọc theo đường nhựa.
Loại 2: Vùng đồi
thấp, vùng đồng bằng đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng. Vùng trung du đường
rải đá. Vùng núi thấp đường nhựa, thị xã, thị trấn.
Loại 3: Vùng núi đèo
dốc, đường quanh co và vùng rẻo cao. Loại 4: Vùng biên giới và hải đảo đi lại
khó khăn.
3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm
1 KTV3,1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3
3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
1
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Tiếp
điểm
|
![](00642549_files/image001.jpg)
|
![](00642549_files/image002.jpg)
|
![](00642549_files/image003.jpg)
|
![](00642549_files/image004.jpg)
|
3.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
2
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,93
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
0,93
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
1,86
|
4
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
1,86
|
5
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
1,00
|
6
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
1,86
|
7
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
1,86
|
8
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1,86
|
9
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,86
|
10
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,05
|
11
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,02
|
12
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,58
|
13
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
cái
|
9
|
0,46
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,46
|
15
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
0,05
|
16
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
0,02
|
17
|
Atlat giao thông
|
quyển
|
48
|
0,02
|
Ghi chú: mức trên
tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong
bảng sau:
Bảng
3
Loại
khó khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,70
|
2
|
0,83
|
3
|
1,00
|
4
|
1,20
|
3.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
4
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,28
|
0,34
|
0,40
|
0,50
|
2
|
Xăng
|
lít
|
21,00
|
22,00
|
23,00
|
24,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
3.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
5
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,50
|
2
|
Ghi chú điểm trọng
lực
|
tờ
|
1,00
|
3
|
Số liệu tọa độ điểm
trọng lực
|
điểm
|
1,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
4. Chọn điểm tựa
trọng lực
4.1.
Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công
việc
a) Nghiên cứu văn bản
kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí điểm;
c) Chọn điểm, vẽ ghi
chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;
d) Khảo sát nguồn vật
liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
đ) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
4.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh
tế-kỹ thuật này.
4.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động gồm 1
KTV3, 1 KTV4, 1 KS3 và 1 LX3.
4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
6
Công
việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Chọn
điểm tựa trọng lực
|
công
nhóm/ điểm
|
![](00642549_files/image005.jpg)
|
![](00642549_files/image006.jpg)
|
![](00642549_files/image007.jpg)
|
![](00642549_files/image008.jpg)
|
Ghi chú: trường hợp
sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn
điểm trọng lực trong bảng trên.
4.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
7
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1,15
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
1,15
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
2,30
|
4
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
2,30
|
5
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
2,30
|
6
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
2,30
|
7
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
1,00
|
8
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
2,30
|
9
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
2,30
|
10
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,05
|
11
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,02
|
12
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,58
|
13
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
cái
|
9
|
0,58
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,58
|
15
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
0,05
|
16
|
Atlat giao thông
|
quyển
|
48
|
0,02
|
17
|
Máy chụp ảnh số
|
cái
|
48
|
0,01
|
Ghi chú:
- Mức trên tính cho
khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng
8
Khó
khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,70
|
2
|
0,83
|
3
|
1,00
|
4
|
1,20
|
- Trường hợp sử dụng
điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm
trọng lực trong bảng trên.
4.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
9
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
2
|
Xăng
|
lít
|
21,00
|
22,00
|
23,00
|
24,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
Ghi chú: trường hợp
sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn
điểm trọng lực trong bảng trên.
4.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
10
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,50
|
2
|
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30
kg
|
hộp
|
0,05
|
3
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
0,10
|
4
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
6
|
Cọc gỗ (4x4x30) cm
|
cái
|
1,00
|
Ghi chú:
- Vật liệu tính như
nhau cho các loại khó khăn.
- Trường hợp sử dụng
điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm
trọng lực trong bảng trên.
5. Đổ và chôn mốc
điểm tựa trọng lực
5.1.
Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công
việc
a) Nghiên cứu văn bản
kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận
chuyển;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí mốc;
c) Đào hố, làm khuôn,
đổ mốc, đóng chữ mốc;
d) Tháo dỡ cốp pha,
chụp ảnh mốc;
đ) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh
tế-kỹ thuật này.
5.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm
2 KTV3, 1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.
5.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
11
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Đổ
và chôn mốc
|
![](00642549_files/image009.jpg)
|
![](00642549_files/image010.jpg)
|
![](00642549_files/image011.jpg)
|
![](00642549_files/image012.jpg)
|
Ghi chú: trường hợp
gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.
5.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
12
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
6,69
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
6,69
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
13,38
|
4
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
13,38
|
5
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
2,00
|
6
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
13,38
|
7
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
13,38
|
8
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
13,38
|
9
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
13,38
|
10
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
0,50
|
11
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,05
|
12
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
1,96
|
13
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
tấm
|
9
|
1,96
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
tấm
|
24
|
1,96
|
15
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
0,50
|
16
|
Xô đựng nước
|
cái
|
12
|
0,50
|
17
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
0,50
|
18
|
Cuốc chim
|
cái
|
36
|
0,50
|
19
|
Xà beng
|
cái
|
36
|
0,50
|
20
|
Bay
|
cái
|
6
|
0,20
|
21
|
Bàn xoa
|
cái
|
3
|
0,20
|
22
|
Kìm cắt sắt
|
cái
|
36
|
0,20
|
23
|
Máy bơm nước
|
cái
|
36
|
0,03
|
24
|
Ống nhựa mềm 10 m
|
cái
|
6
|
0,03
|
25
|
Bộ khắc chữ
|
bộ
|
35
|
0,05
|
26
|
Atlat giao thông
|
quyển
|
48
|
0,01
|
27
|
Máy chụp ảnh số
|
cái
|
48
|
0,01
|
28
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,01
|
Ghi chú:
- Mức trên tính cho
khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng
13
Loại
khó khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,77
|
2
|
0,87
|
3
|
1,00
|
4
|
1,15
|
- Trường hợp gắn mốc,
mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.
5.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
14
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
2
|
Xăng
|
lít
|
21,00
|
22,00
|
23,00
|
24,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
Ghi chú: trường hợp
gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.
5.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
15
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Dấu hợp kim gang
|
cái
|
1,00
|
2
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
3
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
3,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Cát vàng
|
m³
|
0,05
|
6
|
Đá (1x2) cm
|
m³
|
0,10
|
7
|
Xi măng P400
|
kg
|
30,00
|
8
|
Dây thép buộc
|
kg
|
0,40
|
9
|
Đinh ≤ 10 cm
|
kg
|
0,80
|
10
|
Ván khuôn
|
m³
|
0,04
|
11
|
Gỗ đà nẹp
|
m³
|
0,01
|
12
|
Dầu nhờn in chữ
|
lít
|
0,20
|
13
|
Xăng (máy bơm nước)
|
lít
|
0,50
|
Ghi chú: trường hợp
gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.
6. Xây tường vây
6.1.
Định mức lao động
6.1.1. Nội dung công
việc
a) Nghiên cứu văn bản
kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận
chuyển;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí mốc;
c) Đào hố móng, đóng
cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường
vây;
d) Hoàn thiện ghi chú
điểm;
đ) Bàn giao mốc cho
địa phương;
e) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, giao nộp kết quả.
6.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế -
kỹ thuật này.
6.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm
3 KTV4 và 1 LX3.
6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
16
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Xây
tường vây
|
2,92
1,50
|
3,50
2,00
|
4,20
2,50
|
5,04
3,00
|
6.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
17
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
6,72
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
6,72
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
13,44
|
4
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
13,44
|
5
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
0,70
|
6
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
13,44
|
7
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
17,92
|
8
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
13,44
|
9
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
13,44
|
10
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
0,70
|
11
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,50
|
12
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,05
|
13
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
3,36
|
14
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
tấm
|
9
|
3,36
|
15
|
Ống đựng bản đồ
|
tấm
|
24
|
3,36
|
16
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,05
|
17
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
0,70
|
18
|
Xô đựng nước
|
cái
|
12
|
0,70
|
19
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
0,70
|
20
|
Cuốc chim
|
cái
|
36
|
0,70
|
21
|
Xà beng
|
cái
|
36
|
0,70
|
22
|
Bay
|
cái
|
6
|
0,70
|
23
|
Bàn xoa
|
cái
|
3
|
0,70
|
24
|
Kìm cắt sắt
|
cái
|
36
|
0,70
|
25
|
Máy bơm nước 0,125
|
cái
|
36
|
0,05
|
26
|
Ống nhựa mềm 10m
|
cái
|
6
|
0,05
|
27
|
Bộ khắc chữ
|
bộ
|
35
|
0,05
|
28
|
Nivo
|
cái
|
24
|
0,02
|
29
|
Atlat giao thông
|
quyển
|
48
|
0,02
|
30
|
Máy chụp ảnh số
|
cái
|
48
|
0,01
|
Ghi chú: mức trên
tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong
bảng sau:
Bảng
18
Loại
khó khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,70
|
2
|
0,83
|
3
|
1,00
|
4
|
1,20
|
6.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
19
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Ôtô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
2
|
Xăng
|
lít
|
21,00
|
22,00
|
23,00
|
24,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
6.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
20
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
2
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
3
|
Cát đen
|
m³
|
1,09
|
4
|
Cát vàng
|
m³
|
0,30
|
5
|
Đá (1x2) cm
|
m³
|
0,37
|
6
|
Đá (4x6) cm
|
m³
|
0,05
|
7
|
Đinh ≤10 cm
|
kg
|
0,72
|
8
|
Ván khuôn
|
m
|
0,04
|
9
|
Gỗ nẹp
|
m³
|
0,01
|
10
|
Xi măng P400
|
kg
|
176,50
|
11
|
Dầu nhờn in chữ
|
lít
|
0,25
|
12
|
Xăng
|
lít
|
0,50
|
7. Đo trọng lực
7.1.
Định mức lao động
7.1.1. Nội dung công
việc
a) Liên hệ công tác,
chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí điểm;
c) Kiểm tra máy;
d) Đo, tính toán kết
quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
đ) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
7.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế - kỹ
thuật này.
7.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm
4 KTV4, 2 KS2, 2 KS3 và 1 LX3.
7.1.4. Định mức: công nhóm/cạnh
Bảng
21
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Đo
trọng lực
|
2,08
1,00
|
2,40
1,00
|
2,76
1,50
|
3,17
2,00
|
7.2.
Định mức dụng cụ: ca/cạnh
Bảng
22
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
36
|
0,03
|
2
|
Mỏ hàn 40W
|
cái
|
24
|
0,03
|
3
|
Tuốc nơ vít thường
|
hộp
|
48
|
0,03
|
4
|
Nhiệt kế
|
cái
|
24
|
0,03
|
5
|
Máy nạp ắc quy
|
cái
|
96
|
0,10
|
6
|
Ắc quy
|
bộ
|
60
|
0,56
|
7
|
Ổ cắm Lioa
|
cái
|
12
|
0,56
|
8
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
10,36
|
9
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
20,74
|
10
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
20,74
|
11
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
20,74
|
12
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
20,74
|
13
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
20,74
|
14
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
20,74
|
15
|
Đệm mút (40x40) cm
|
tấm
|
6
|
2,30
|
16
|
Đệm mút (1x1,2) m
|
tấm
|
4
|
2,30
|
17
|
Cao su chằng máy
|
cái
|
6
|
2,30
|
18
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,05
|
19
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,10
|
20
|
Ghế xếp
|
cái
|
24
|
2,30
|
21
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
2,30
|
22
|
Nilon che máy 5m
|
tấm
|
9
|
2,30
|
23
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
tấm
|
9
|
2,30
|
24
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
1,40
|
25
|
Bút bi
|
cái
|
2
|
1,40
|
26
|
USB (thẻ nhớ)
|
cái
|
12
|
0,05
|
Ghi chú: mức trên
tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong
bảng sau:
Bảng
23
Loại
khó khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,75
|
2
|
0,87
|
3
|
1,00
|
4
|
1,15
|
7.3.
Định mức thiết bị: ca/cạnh
Bảng
24
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Máy đo trọng lực
|
4
bộ
|
1,25
|
1,44
|
1,66
|
1,90
|
2
|
Ổ tô 9-12 chỗ
|
2
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
3
|
Xăng
|
lít
|
42,00
|
44,00
|
46,00
|
48,00
|
4
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2,10
|
2,20
|
2,30
|
2,40
|
Ghi chú: trong Bảng
24 định mức máy đo trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo
trọng lực mới tính cho 01 cái.
7.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 cạnh
Bảng
25
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Phiếu căn chỉnh
|
tờ
|
4,00
|
2
|
Pin đại
|
đôi
|
0,20
|
3
|
Giấy trắng A4
|
ram
|
0,10
|
4
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,50
|
5
|
Thiếc hàn
|
cuộn
|
1,00
|
6
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,05
|
7
|
Xăng rửa các chân
cân bằng
|
lít
|
0,50
|
8
|
Ghi chú điểm trọng
lực
|
tờ
|
2,00
|
9
|
Dây chão nilon
|
m
|
5,00
|
10
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
4,00
|
11
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
1,00
|
12
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
4,00
|
13
|
Ruột chì
|
hộp
|
0,01
|
8. Tính toán bình sai
lưới trọng lực
8.1.
Định mức lao động
8.1.1. Nội dung công
việc
a) Chuẩn bị tư liệu,
tài liệu, số liệu khởi tính;
b) Kiểm tra tài liệu;
c) Tính toán khái
lược;
d) Tính toán bình
sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
đ) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
8.1.2. Phân loại khó
khăn: không
phân loại khó khăn.
8.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm
1 KS2 và 1 KS3.
8.1.4. Định mức: 0,60 công nhóm/điểm.
Trường hợp tính toán
bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức tính theo hệ số quy định trong bảng
sau so với mức trên:
Bảng
26
TT
|
Công
việc
|
Hệ
số
|
1
|
Dưới 20 điểm
|
1,20
|
2
|
Từ 20 đến dưới 100
điểm
|
1,00
|
3
|
Từ 100 đến 200 điểm
|
0,90
|
4
|
Trên 200 điểm
|
0,80
|
8.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
27
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Máy tính cầm tay
Casio
|
cái
|
36
|
0,05
|
2
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,48
|
3
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
tấm
|
9
|
0,48
|
4
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,48
|
5
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
0,96
|
6
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,96
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,96
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
48
|
0,20
|
9
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
0,16
|
10
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
0,16
|
11
|
Đèn neon 40W
|
cái
|
30
|
0,96
|
12
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
36
|
0,01
|
13
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
36
|
0,06
|
14
|
USB (thẻ nhớ)
|
Cái
|
12
|
0,05
|
15
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,64
|
Ghi chú: trường hợp
tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 27 tính theo
hệ số quy định trong bảng 26.
8.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
28
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Vi tính để bàn 0,4
kW
|
cái
|
0,72
|
2
|
Máy in laser A4 0,4
kW
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy photocopy 1,5
kW
|
cái
|
0,10
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
2,2 kW
|
cái
|
0,13
|
5
|
Phần mềm
|
b.quyền
|
0,72
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
6,18
|
Ghi chú: trường hợp
tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 28 tính theo
hệ số quy định trong bảng 26.
8.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
29
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,45
|
2
|
Bảng tổng hợp kết
quả
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Bảng tính toán
|
tờ
|
0,10
|
4
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
0,30
|
6
|
Sổ đánh giá kết quả
đo
|
quyển
|
0,10
|
7
|
Tập sơ đồ vòng khép
đa giác
|
tờ
|
0,10
|
8
|
Mực in laze
|
hộp
|
0,001
|
9
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,05
|
Ghi chú: mức trong
bảng 29 quy định như nhau cho các loại khối lượng điểm.
Chương
II. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN MẶT ĐẤT
1.
Tiếp điểm
Định mức cho công
việc tiếp điểm trọng lực từ điểm tựa trở lên tính như định mức tiếp điểm tại
mục 3, Chương 1 (trọng lực điểm tựa), Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.
Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết
Định mức cho công
việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết áp dụng theo định mức quy định cho
công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia trong Định mức kinh tế - kỹ
thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01
tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.
Chọn điểm trọng lực chi tiết
3.1.
Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công
việc
a) Nghiên cứu văn bản
kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí điểm;
c) Chọn điểm, đóng
cọc gỗ và vẽ sơ đồ vị trí điểm;
d) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
3.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế - kỹ
thuật này.
3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm
2 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.
3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
30
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Chọn
điểm trọng lực
|
0,28
0,10
|
0,33
0,10
|
0,40
0,20
|
0,47
0,20
|
Ghi chú: mức trên quy
định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết
kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.
3.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
31
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,64
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
0,64
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
1,28
|
4
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
1,28
|
5
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
0,30
|
6
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
1,28
|
7
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
1,28
|
8
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1,28
|
9
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,28
|
10
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,01
|
11
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,32
|
12
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
cái
|
9
|
0,32
|
13
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,32
|
14
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,01
|
15
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
0,01
|
16
|
Atlat giao thông
|
quyển
|
48
|
0,01
|
Ghi chú:
- Mức trên tính cho
khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng
32
Khó
khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,70
|
2
|
0,83
|
3
|
1,00
|
4
|
1,20
|
- Mức trong bảng trên
quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn
thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.
3.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
33
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,07
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
2
|
Xăng
|
lít
|
4,00
|
4,40
|
4,80
|
5,20
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
- Mức trong bảng trên
quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn
thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.
3.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
34
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,10
|
2
|
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30
kg
|
hộp
|
0,05
|
3
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
0,10
|
4
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,05
|
6
|
Cọc gỗ (4x4x30) cm
|
cái
|
1,00
|
7
|
Phiếu ghi tọa độ
thiết kế
|
tờ
|
1,00
|
Ghi chú: vật liệu
tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.
Đo trọng lực
4.1.
Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công
việc
a) Liên hệ công tác,
chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, số đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô
tô) tới vị trí điểm;
c) Kiểm tra tình
trạng hoạt động của máy;
d) Đo, tính toán kết
quả đo; kiểm tra, tu chỉnh số đo;
đ) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
4.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế -
kỹ thuật này.
4.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm
2KTV4, 1 KS2, 1 KS3 và 1 LX3.
4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
35
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Đo
trọng lực
|
0,30
0,20
|
0,36
0,20
|
0,44
0,40
|
0,52
0,40
|
Ghi chú: mức trong
bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi
ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.
4.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
36
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
36
|
0,01
|
2
|
Mỏ hàn 40W
|
cái
|
24
|
0,01
|
3
|
Máy nạp ắc quy
|
cái
|
36
|
0,07
|
4
|
Ắc quy
|
bộ
|
60
|
0,35
|
5
|
Ổ cắm Lioa
|
cái
|
12
|
0,35
|
6
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,88
|
7
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
1,76
|
8
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
1,76
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
1,76
|
10
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
1,76
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1,76
|
12
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,76
|
13
|
Đệm mút (40x40) cm
|
tấm
|
6
|
0,35
|
14
|
Đệm mút (1x1,2) m
|
tấm
|
4
|
0,35
|
15
|
Cao su chằng máy
|
cái
|
6
|
0,35
|
16
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,05
|
17
|
Ghế xếp
|
cái
|
24
|
0,30
|
18
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,35
|
19
|
Nilon che máy 5m
|
tấm
|
9
|
0,35
|
20
|
Nilon dài 1 m
|
tấm
|
9
|
0,35
|
21
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,01
|
22
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
0,35
|
23
|
Bút bi
|
cái
|
2
|
0,30
|
24
|
USB (thẻ nhớ)
|
Cái
|
12
|
0,02
|
Ghi chú:
- Mức trên tính cho
khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng
37
Khó
khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,69
|
2
|
0,83
|
3
|
1,00
|
4
|
1,20
|
- Mức trong bảng trên
quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn
thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.
4.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
38
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Máy đo trọng lực
|
2
bộ
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,31
|
2
|
Ôtô 9-12 chỗ
|
2
cái
|
0,08
|
0,09
|
0,12
|
0,14
|
3
|
Xăng
|
lít
|
4,00
|
4,40
|
4,80
|
5,20
|
4
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
5
|
Vi tính xách tay
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
6
|
Máy nạp ăc quy
|
cái
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Ghi chú:
- Định mức quy định
cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03
điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng.
- Định mức máy đo
trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo trọng lực mới tính
cho 01 cái.
4.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
39
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Phiếu căn chỉnh
|
tờ
|
1,00
|
2
|
Pin đại
|
đôi
|
0,10
|
3
|
Giấy trắng A4
|
ram
|
0,02
|
4
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,10
|
5
|
Thiếc hàn
|
cuộn
|
1,00
|
6
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,05
|
7
|
Xăng rửa các chân
cân bằng
|
lít
|
0,25
|
8
|
Ghi chú điểm trọng
lực
|
tờ
|
1,00
|
9
|
Dây chão nilon
|
m
|
2,00
|
10
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
1,00
|
11
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
1,00
|
Ghi chú: mức quy định
như nhau cho các loại khó khăn.
5.
Tính toán bình sai lưới trọng lực
5.1.
Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công
việc
a) Chuẩn bị tư liệu,
tài liệu, số liệu khởi tính;
b) Kiểm tra tài liệu;
c) Tính toán bình
sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
d) Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Phân loại khó
khăn: không
phân loại khó khăn
5.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm
1 KS1 và 1 KS2.
5.1.4. Định mức: 0,35 công nhóm/điểm
Mức tính toán bình
sai khi khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng sau
so với mức trên:
Bảng
40
TT
|
Công
việc
|
Hệ
số
|
1
|
Dưới 500 điểm
|
1,10
|
2
|
Từ 500 đến 1000
điểm
|
1,00
|
3
|
Trên 1000 điểm
|
0,80
|
5.2.
Định mức dụng cụ: ca/điểm
Bảng
41
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Máy tính cầm tay
Casio
|
cái
|
36
|
0,05
|
2
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,05
|
3
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,28
|
4
|
Nilon gói tài liệu
1 m
|
tấm
|
9
|
0,28
|
5
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,28
|
6
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0,56
|
7
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,56
|
8
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,56
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
48
|
0,14
|
10
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
0,09
|
11
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
0,09
|
12
|
Đèn neon 40W
|
cái
|
30
|
0,56
|
13
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
36
|
0,01
|
14
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
36
|
0,04
|
15
|
USB (thẻ nhớ)
|
cái
|
12
|
0,02
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,09
|
Ghi chú: mức tính
toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau mức trong bảng 41 tính theo hệ số
mức quy định trong bảng 40.
5.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
42
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
|
Tính toán bình sai
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính để bàn 0,4
kW
|
cái
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
2
|
Máy in laser A4 0,4
kW
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy 1,5
kW
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
2,2 kW
|
cái
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
5
|
Phần mềm
|
b.
quyền
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
2,53
|
2,53
|
2,53
|
2,53
|
Ghi chú: mức tính
toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 42 tính theo hệ số
mức quy định trong bảng 40.
5.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
Bảng
43
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,30
|
2
|
Bảng tổng hợp kết
quả
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Bảng tính toán
|
tờ
|
0,10
|
4
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
0,30
|
6
|
Sổ đánh giá chất
lượng đo đạc
|
quyển
|
0,10
|
7
|
Tập sơ đồ vòng khép
đa giác
|
tờ
|
0,10
|
8
|
Mực in laze
|
hộp
|
0,001
|
9
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,05
|
Ghi chú: mức tính
toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau tính như nhau và tính bằng mức quy
định trong bảng 43 trên.
6.
Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết
6.1.
Định mức lao động
6.1.1. Nội dung công
việc
a) Xác định tọa độ,
độ cao trên bản đồ địa hình
- Chuẩn bị tư liệu,
tài liệu, bản đồ địa hình tỷ lệ lớn có khoảng cao đều đáp ứng được yêu cầu xác
định độ cao với độ chính xác nhỏ hơn 2m; đánh dấu điểm lên bản đồ theo sơ đồ vị
trí điểm;
- Ngược tính tọa độ,
nội suy độ cao; tổng hợp kết quả;
- Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
b) Xác định tọa độ,
độ cao bằng công nghệ GPS
- Chuẩn bị tư liệu,
tài liệu, máy móc;
- Đo ngắm: điểm trọng
lực chi tiết đo bằng công nghệ GPS theo các phương pháp đo tĩnh nhanh, đo GPS
động và đo DGPS độ chính xác cao nhằm đáp ứng yêu cầu độ chính xác xác định độ
cao nhỏ hơn 2m;
- Xử lý, tính toán và
tổng hợp kết quả đo tọa độ, độ cao; phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao
nộp kết quả.
6.1.2. Phân loại khó
khăn: không
phân loại khó khăn.
6.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm
1 KS1 và 1 KS2.
6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng
44
TT
|
Công
việc
|
Mức
|
1
|
Xác định tọa độ, độ
cao trên bản đồ
|
0,12
|
2
|
Xác định tọa độ, độ
cao bằng công nghệ GPS
|
0,50
|
Ghi chú: Mức 2 trong
bảng 44 quy định cho xác định tọa độ điểm trọng lực chi tiết bằng máy GPS kết
hợp đo trọng lực chi tiết.
6.2.
Định mức dụng cụ
6.2.1. Xác định tọa
độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết trên bản đồ: ca/điểm
Bảng
45
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Máy tính cầm tay
Casio
|
cái
|
36
|
0,01
|
2
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,10
|
3
|
Nilon gói tài liệu
1m
|
tấm
|
9
|
0,10
|
4
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,10
|
5
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0,19
|
6
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,19
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,19
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
48
|
0,05
|
9
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
0,03
|
10
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
0,03
|
11
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
30
|
0,19
|
12
|
USB (thẻ nhớ)
|
cái
|
12
|
0,02
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,10
|
6.2.1. Xác định tọa
độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết bằng công nghệ GPS: ca/điểm
Bảng
46
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,40
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
0,40
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
0,80
|
4
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
0,80
|
5
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
0,80
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
0,80
|
7
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,80
|
8
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
0,80
|
9
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,40
|
10
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,40
|
11
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,40
|
12
|
Bàn gấp
|
cái
|
24
|
0,25
|
13
|
Ghế gấp
|
cái
|
24
|
0,25
|
6.3.
Định mức thiết bị: ca/điểm
Bảng
47
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
Mức
|
|
Xác định tọa độ, độ
cao điểm trọng lực chi tiết
|
|
|
1
|
Xác định tọa độ, độ
cao điểm trọng lực trên bản đồ
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ
2,2 kW
|
cái
|
0,03
|
|
Điện năng
|
kW
|
0,55
|
2
|
Xác định tọa độ
bằng GPS
|
|
|
|
Máy GPS 2 cái
|
bộ
|
0,30
|
Ghi chú: khi xác định
tọa độ bằng GPS sử dụng 01 bộ thiết bị gồm 02 máy.
6.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm
6.4.1. Xác định tọa
độ, độ cao điểm trọng lực trên bản đồ
Bảng
48
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,30
|
2
|
Bảng ghi kết quả
|
tờ
|
0,01
|
3
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,01
|
4
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
0,01
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,01
|
6.4.2. Xác định tọa
độ, độ cao điểm trọng lực bằng công nghệ GPS
Bảng
49
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,30
|
2
|
Bảng ghi kết quả
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,01
|
4
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
0,01
|
7.
Thành lập bản đồ dị thường trọng lực
7.1.
Định mức lao động
7.1.1. Nội dung công
việc
a) Tính dị thường
trọng lực khoảng không tự do;
b) Tính dị thường
trọng lực Fai;
c) Tính dị thường
trọng lực Bughe;
d) Biên tập bản đồ dị
thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình VN-2000 dạng số.
7.1.2. Phân loại khó
khăn: theo
quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế -
kỹ thuật này.
7.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm
1 KS2 và 1 KS3.
7.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng
50
Công
việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Thành lập bản đồ dị
thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000
|
30,00
|
34,50
|
39,68
|
45,63
|
Ghi chú: mức trên quy
định cho thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại
tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định
tại bảng 50 trên:
Bảng
51
TT
|
Công
việc
|
Hệ
số
|
1
|
Tỷ lệ 1: 50.000
|
0,80
|
2
|
Tỷ lệ 1: 100.000
|
0,90
|
3
|
Tỷ lệ 1: 250.000
|
1,00
|
4
|
Tỷ lệ 1: 500.000
|
1,10
|
5
|
Nhỏ hơn 1: 500.000
|
1,20
|
7.2.
Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng
52
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
36
|
15,87
|
2
|
Hòm sắt
|
cái
|
36
|
15,87
|
3
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
63,49
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
63,49
|
5
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
36
|
15,87
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
15,87
|
7
|
Ổn áp (chung)
|
cái
|
60
|
11,90
|
8
|
Lưu điện 600W
|
cái
|
60
|
47,62
|
9
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
10,83
|
10
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
10,83
|
11
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
30
|
63,49
|
12
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0,48
|
13
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
3,97
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
15,87
|
15
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
0,50
|
16
|
Quy định kỹ thuật
|
quyển
|
48
|
0,50
|
17
|
Quy định số hóa
|
quyển
|
48
|
0,50
|
18
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
47,62
|
19
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
15,87
|
20
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
15,87
|
21
|
Điện năng
|
kW
|
|
98,62
|
Ghi chú:
- Mức trong Bảng 52
tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong
bảng sau:
Bảng
53
Loại
khó khăn
|
Hệ
số
|
1
|
0,76
|
2
|
0,87
|
3
|
1,00
|
4
|
1,15
|
- Mức trong Bảng 52
quy định cho thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000; mức cho các
loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 51.
7.3.
Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng
54
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Vi
tính để bàn 0,4 kW
|
cái
|
36,00
|
41,40
|
47,62
|
54,76
|
2
|
Máy
in phun A0 0,4kW
|
cái
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
3
|
Điều
hòa nhiệt độ 2,2kW
|
cái
|
8,04
|
9,25
|
10,63
|
12,23
|
4
|
Điện
năng
|
kW
|
271,56
|
312,06
|
358,46
|
412.02
|
Ghi chú: mức trong
Bảng 54 quy định cho thành lập bản đồ dị thường tỷ lệ 1:250.000; mức cho các
loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 51.
7.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh
Bảng
55
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình số
|
tờ
|
1,00
|
2
|
Bảng tổng hợp kết
quả
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bảng tính toán
|
tờ
|
1,00
|
4
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
5,00
|
5
|
Giấy A0
|
tờ
|
3,00
|
6
|
Mực in laze
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
8
|
Giấy A4
|
ram
|
0,05
|
9
|
Mực máy in phun A0
(4 màu)
|
4
hộp
|
0,01
|
Ghi chú: mức quy định
như nhau cho các loại khó khăn và các loại tỷ lệ bản đồ.
Chương
III
ĐO
TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN
1.
Tiếp điểm
Định mức cho công
việc tiếp điểm trọng lực từ điểm tựa trở lên tính như định mức tiếp điểm tại
khoản 3, Chương 1 (trọng lực điểm tựa), Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.
2.
Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết
Định mức cho công
việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết áp dụng theo định mức quy định cho
công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia trong Định mức kinh tế - kỹ
thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01
tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.
Lắp máy (trước đợt đo) và tháo dỡ thiết bị (sau đợt đo)
3.1.
Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công
việc
Chuẩn bị vật tư,
thiết bị. Lắp hệ thống máy đo trọng lực, hệ thống thiết bị kiểm soát (thiết bị
điều khiển), máy định vị, máy đo sâu, hệ thống máy tính và máy phát điện.
3.1.2. Phân loại khó
khăn: không
phân loại khó khăn.
3.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm
3 KTV6, 2 KS2, 2 KS3, 1 KS4 và 1 LX3.
3.1.4. Định mức: công nhóm/lần
Bảng
56
Công
việc
|
Mức
|
Lắp
máy, tháo dỡ thiết bị
|
3,00 6,00
|
3.2.
Định mức dụng cụ: ca/lần
Bảng
57
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Tuốc
nơ vít
|
hộp
|
48
|
0,50
|
2
|
Kìm
thông dụng
|
cái
|
36
|
0,50
|
3
|
Máy
nạp ắc quy
|
cái
|
96
|
1,00
|
4
|
Ắc
quy
|
bộ
|
60
|
2,00
|
5
|
Ổ
cắm 6 lỗ dài 5m
|
cái
|
12
|
2,40
|
6
|
Áo
rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
10,80
|
7
|
Ba
lô
|
cái
|
18
|
21,60
|
8
|
Bi
đông
|
cái
|
12
|
21,60
|
9
|
Giầy
cao cổ
|
đôi
|
12
|
21,60
|
10
|
Quần
áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
21,60
|
11
|
Tất
sợi
|
đôi
|
6
|
21,60
|
12
|
Phao
cứu sinh
|
cái
|
24
|
21,60
|
13
|
Găng
BHLĐ
|
đôi
|
1
|
21,60
|
14
|
Đệm
mút (40x40) cm
|
tấm
|
6
|
2,40
|
15
|
Đệm
mút (1x1,2) m
|
tấm
|
4
|
2,40
|
16
|
Cao
su chằng máy
|
cái
|
6
|
2,40
|
17
|
Đèn
pin
|
bộ
|
12
|
0,80
|
18
|
Ghế
xếp
|
cái
|
24
|
0,50
|
19
|
Hòm
sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
2,40
|
20
|
Nilon
che máy 5m
|
tấm
|
9
|
2,40
|
21
|
Quy
phạm
|
quyển
|
48
|
0,80
|
22
|
Bút
chì kim
|
cái
|
12
|
0,20
|
23
|
Bút
bi
|
cái
|
2
|
0,20
|
24
|
Máy
hàn
|
bộ
|
36
|
2,40
|
25
|
Bảng
kính hàn
|
cái
|
24
|
2,40
|
26
|
Dây
điện lõi 3,4mm, dài 200m
|
cái
|
36
|
2,40
|
3.3.
Định mức thiết bị: ca/lần
Bảng
58
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ô tô 12 chỗ
|
cái
|
0,50
|
2
|
Xăng ô tô
|
lít
|
4,40
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,22
|
4
|
Máy phát điện (2,5
l/h)
|
cái
|
7,50
|
5
|
Dầu chạy máy phát
|
lít
|
18,75
|
3.4.
Định mức vật liệu: tính cho 1 lần lắp máy, tháo dỡ thiết bị
Bảng
59
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
1,00
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
3
|
Xăng rửa chân cân
bằng
|
lít
|
0,50
|
4
|
Ruột chì
|
hộp
|
1,00
|
5
|
Pin đền
|
đôi
|
1,00
|
6
|
Dây chão nilon
|
m
|
15,00
|
7
|
Xà phòng
|
kg
|
0,10
|
8
|
Nước máy
|
m³
|
0,10
|
9
|
Khăn lau
|
cái
|
1,00
|
10
|
Sắt chữ V (4cm)
|
kg
|
3,00
|
11
|
Que hàn
|
kg
|
0,50
|
4.
Đo trọng lực bằng tàu biển theo tuyến
4.1.
Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công
việc
Khởi động máy đo
trọng lực. Đồng bộ đồng hồ máy đo trọng lực và đồng hồ máy định vị dẫn đường.
Đo nối trọng lực từ điểm tựa trên cảng. Đo độ cao sàn tàu lắp máy trọng lực so
với mép nước biển. Đo trọng lực biển, đo sâu, định vị theo tuyến đo thiết kế
(tuyến đo chính và tuyến đo kiểm tra).
4.1.2. Phân loại khó
khăn: không
phân loại khó khăn.
4.1.3. Định biên: nhóm 14 lao động, gồm
4 KTV6, 4 KS2, 5 KS3 và 1 KS4.
4.1.4. Định mức: 3,00 công nhóm/100 km
(tuyến đo).
4.2.
Định mức dụng cụ: ca/100 km
Bảng
60
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Ẩm kế
|
cái
|
60
|
2,40
|
2
|
Áp kế
|
cái
|
60
|
2,40
|
3
|
Nhiệt kế
|
cái
|
60
|
2,40
|
4
|
Ắc quy 12 von
|
bộ
|
60
|
2,40
|
5
|
Bộ nạp ắc quy
|
bộ
|
36
|
0,50
|
6
|
Ổ cắm Lioa
|
cái
|
12
|
2,40
|
7
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
16,80
|
8
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
33,60
|
9
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
33,60
|
10
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
33,60
|
11
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
33,60
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
33,60
|
13
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
33,60
|
14
|
Phao cứu sinh
|
cái
|
24
|
33,60
|
15
|
Găng BHLĐ
|
đôi
|
1
|
33,60
|
16
|
Đệm mút 40 x 40cm
|
tấm
|
6
|
2,40
|
17
|
Đệm mút 1x1,2m
|
tấm
|
4
|
2,40
|
18
|
Cao su chằng máy
|
cái
|
6
|
2,40
|
19
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,54
|
20
|
Ghế xếp
|
cái
|
24
|
33,60
|
21
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
33,60
|
22
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
2,40
|
23
|
Nilon che máy 5m
|
tấm
|
9
|
2,40
|
24
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,54
|
25
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
0,20
|
26
|
Bút bi
|
cái
|
2
|
0,50
|
27
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
0,05
|
28
|
Thẻ nhớ 5Gb (USB)
|
cái
|
24
|
2,40
|
29
|
Lưu điện 2kW
|
cái
|
24
|
2,40
|
30
|
Bộ chuyển điện xoay
chiều loại 2kW
|
bộ
|
24
|
2,40
|
31
|
Bộ cờ lê đa năng
|
bộ
|
36
|
2,40
|
32
|
Thùng gỗ (3 cái)
|
cái
|
12
|
2,40
|
33
|
Mỏ hàn
|
cái
|
12
|
0,20
|
4.3.
Định mức thiết bị: ca/100 km
Bảng
61
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Máy đo sâu
|
cái
|
1,80
|
2
|
Máy đàm thoại
|
bộ
|
1,80
|
3
|
Omnistar, seastar
|
cái
|
1,80
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
1,80
|
5
|
Máy tính để bàn
|
cái
|
1,80
|
6
|
Phần mềm đo sâu
|
b.quyền
|
1,80
|
7
|
Máy đo trọng lực
|
bộ
|
2,40
|
8
|
Máy định vị máy GPS
|
cái
|
3,00
|
9
|
Máy phát điện (3,5
l/h)
|
cái
|
2,40
|
10
|
Dầu chạy máy nổ
(máy phát)
|
lít
|
50,40
|
11
|
Máy in laser HP khổ
A4
|
cái
|
0,05
|
Ghi chú: bảng trên
chưa quy định mức sử dụng tàu biển.
4.4.
Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo
Bảng
62
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Phiếu
căn chỉnh
|
tờ
|
1,00
|
2
|
Pin
đại
|
đôi
|
0,10
|
3
|
Giấy
trắng A4
|
ram
|
0,03
|
4
|
Bản
đồ địa hình
|
tờ
|
0,60
|
5
|
Thiếc
hàn
|
cuộn
|
1,00
|
6
|
Nhựa
thông
|
kg
|
0,05
|
7
|
Xăng
rửa các chân cân bằng
|
lít
|
0,25
|
8
|
Dây
chão nilon
|
m
|
20,00
|
9
|
Sổ
tính kết quả đo
|
quyển
|
1,00
|
10
|
Sổ
ghi chép
|
quyển
|
1,00
|
11
|
Sổ
đo sâu
|
quyển
|
2,00
|
12
|
Dây
chằng cao su
|
m
|
10,00
|
13
|
Mực
in laser A4
|
hộp
|
0,01
|
14
|
Bút
chì màu
|
cái
|
0,50
|
15
|
Dây
chão chằng (loại 1,5cm)
|
m
|
50,00
|
16
|
Chì
hàn
|
kg
|
0,01
|
5.
Xử lý kết quả đo và thành lập bản đồ dị thường trọng lực
5.1.
Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công
việc
a) Xử lý, tính toán
số liệu
- Số liệu đo trọng
lực, đo sâu và định vị điểm trọng lực, điểm đo sâu được xử lý bằng các phần
chuyên dụng;
- Tính giá trị trọng
lực đo và giá trị trọng lực chuẩn;
- Tính giá trị dị
thường khoảng không tự do;
- Tính giá trị dị
thường trọng lực Fai;
- Tính giá trị dị
thường trọng lực Bughe;
b) Biên tập bản đồ dị
thường trọng lực
Bản đồ dị thường
trọng lực được thành lập và biên tập bằng phần mềm chuyên dụng:
- Nhập dữ liệu tọa độ
(X, Y; B, L), giá trị dị thường trọng lực khoảng không tự do hoặc giá trị dị
thường trọng lực Fai, Bughe;
- Nội suy, tạo đường
đẳng trị dị thường khoảng không tự do;
- Nội suy, tạo đường
đẳng trị dị thường trọng lực Fai;
- Nội suy, tạo đường
đẳng trị dị thường Bughe;
- Biên tập bản đồ dị
thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình.
5.1.2. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm
1 KS2 và 1 KS3.
5.1.3. Định mức: 0,50 công nhóm/100 km
tuyến đo.
5.2.
Định mức dụng cụ: ca/100 km
Bảng
63
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Mức
|
1
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
36
|
0,20
|
2
|
Hòm sắt
|
cái
|
36
|
0,40
|
3
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,80
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,80
|
5
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
36
|
0,20
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,40
|
7
|
Ổn áp (chung)
|
cái
|
60
|
0,40
|
8
|
Lưu điện 600W
|
cái
|
60
|
0,40
|
9
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
0,13
|
10
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
0,13
|
11
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
30
|
0,80
|
12
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0,01
|
13
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,05
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,20
|
15
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,40
|
16
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0,80
|
17
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
0,80
|
18
|
USB (thẻ nhớ)
|
cái
|
12
|
0,02
|
19
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,39
|
5.3.
Định mức thiết bị: ca/100 km
Bảng
64
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(kW)
|
Mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
cái
|
0,40
|
0,60
|
2
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,50
|
3
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
0,13
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,48
|
5.4.
Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo
Bảng
65
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,60
|
2
|
Bảng tổng hợp kết
quả
|
tờ
|
2,00
|
3
|
Bảng tính toán
|
tờ
|
1,00
|
4
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
0,50
|
5
|
Biên bản bàn giao
kết quả
|
tờ
|
0,50
|
6
|
Sổ đánh giá kết quả
đo
|
quyển
|
0,50
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
2,00
|
8
|
Mực in laze
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,05
|
11
|
Mực máy in phun A0
4 màu
|
hộp
|
0,04
|
MỤC LỤC
Phần I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Chương 1.
TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA
1. Xác định tọa độ và
độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS
2. Kiểm nghiệm máy đo
trọng lực điểm tựa
3. Tiếp điểm
3.1. Định mức lao
động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết
bị
4. Chọn điểm tựa
trọng lực
4.1. Định mức lao
động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết
bị
4.4. Định mức vật
liệu
5. Đổ và chôn mốc
điểm tựa trọng lực
5.1. Định mức lao
động
5.2. Định mức dụng cụ
5.3. Định mức thiết
bị
5.4. Định mức vật
liệu
6. Xây tường vây
6.1. Định mức lao
động
6.2. Định mức dụng cụ
6.3. Định mức thiết
bị
6.4. Định mức vật
liệu
7. Đo trọng lực
7.1. Định mức lao
động
7.2. Định mức dụng cụ
7.3. Định mức thiết
bị
7.4. Định mức vật
liệu
8. Tính toán bình sai
lưới trọng lực
8.1. Định mức lao
động
8.2. Định mức dụng cụ
8.3. Định mức thiết
bị
8.4. Định mức vật
liệu
Chương 2.
ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
TRÊN ĐẤT LIỀN
1. Tiếp điểm
2. Kiểm nghiệm máy đo
Trọng lực chi tiết
3. Chọn điểm trọng
lực chi tiết
44
3.1. Định mức lao
động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết
bị
3.4. Định mức vật
liệu
4. Đo trọng lực
4.1. Định mức lao
động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết
bị
4.4. Định mức vật
liệu
5. Tính toán bình sai
lưới trọng lực
5.1. Định mức lao
động
5.2. Định mức dụng cụ
5.3. Định mức thiết
bị
5.4. Định mức vật
liệu
6. Xác định tọa độ,
độ cao điểm trọng lực chi tiết
6.1. Định mức lao
động
6.2. Định mức dụng cụ
6.3. Định mức thiết
bị
6.4. Định mức vật
liệu
7. Thành lập bản đồ
dị thường trọng lực
7.1. Định mức lao
động
7.2. Định mức dụng cụ
7.3. Định mức thiết
bị
7.4. Định mức vật
liệu
Chương 3.
ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN
1. Tiếp điểm
2. Kiểm nghiệm máy đo
trọng lực chi tiết
3. Lắp máy và tháo dỡ
thiết bị
3.1. Định mức lao
động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết
bị
3.4. Định mức vật
liệu
4. Đo trọng lực bằng
tàu biển theo tuyến
4.1. Định mức lao
động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết
bị
4.4. Định mức vật
liệu
5. Xử lý kết quả đo
và thành lập bản đồ dị thường trọng lực
5.1. Định mức lao
động
5.2. Định mức dụng cụ
5.3. Định mức thiết
bị
5.4. Định mức vật
liệu
[1]
Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc
và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và
thông tin địa lý.”
[2]
Điều 15 và Điều
16 của Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy
định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa
lý quy định chuyển tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành như
sau:
“Điều 15. Quy định
chuyển tiếp
Các đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
[3] Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4] Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[5] Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BTNMT ngày 31/12/2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
25
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|