|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia
Số hiệu:
|
09/2010/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 09/2010/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 07 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22
tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về quy phạm lưới trọng lực quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2010.
Điều 3. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Website Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT
XÂY
DỰNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng lưới trọng lực quốc gia được biên soạn cho các công việc sau:
1.1. Chọn điểm;
1.2. Đổ và chôn mốc;
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông);
1.4. Kiểm nghiệm máy;
1.5. Đo trọng lực;
1.6. Tính toán bình sai.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng
cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ lập, giao kế hoạch, tính đơn giá
sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho công tác xây dựng lưới trọng lực quốc
gia bằng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các
định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức
lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động
trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao
tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
3.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản
gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc;
3.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động
và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động
trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công
cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm
việc.
a) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng
phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo
công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo
công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các
công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu,
thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc,
rửa vật liệu.
b) Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ
việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số 0,25.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm
định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết
bị (máy móc).
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật
liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số
ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là
thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều
kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ,
thiết bị.
a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là
tháng.
b) Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định
tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ,
thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ
làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện
năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = (Công
suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính
bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
3.2.5. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây
tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi
thi công.
4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức
kinh tế - kỹ thuật:
Chữ viết tắt
|
Thay cho
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
LX3
|
Lái xe bậc 3
|
KT-KT
|
Kinh tế - kỹ thuật
|
KK1
|
Khó khăn loại 1
|
KTV10
|
Kỹ thuật viên bậc 10
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 2
|
TT
|
Thứ tự
|
Phần 2.
ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm trọng lực:
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài
liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
- Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị
trí điểm;
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện
vận chuyển;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp thành
quả.
1.2. Đổ và chôn mốc:
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư,
tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;
- Hoàn thiện ghi chú điểm;
- Tháo dỡ côp pha, chụp ảnh mốc;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành
quả.
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông):
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư,
tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
- Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê
tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
- Bàn giao mốc cho địa phương;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành
quả.
1.4. Kiểm nghiệm máy:
- Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật
tư, sổ đo, máy móc;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
- Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu
chỉnh sổ đo;
- Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.5. Đo ngắm trọng lực:
- Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật
tư, sổ đo, máy móc;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
- Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu
chỉnh sổ đo;
- Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực theo
phương pháp tương đối:
- Chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính;
- Kiểm tra tài liệu;
- Tính toán khái lược;
- Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác,
vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao
nộp.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa
Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có
nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.
Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.
Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co
Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi
lại khó khăn.
3. Định biên
TT
|
Công việc
|
KTV8
|
KS2
|
KS5
|
LX3
|
Nhóm
|
1
|
Chọn điểm
|
3
|
1
|
|
1
|
5
|
2
|
Đổ và chôn mốc
|
3
|
1
|
|
1
|
5
|
3
|
Xây tường vây
|
3
|
|
|
1
|
4
|
4
|
Kiểm nghiệm máy
|
|
|
|
|
|
|
Bộ thiết đo theo phương pháp tuyệt đối
|
2
|
3
|
1
|
2
|
8
|
|
Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
|
|
|
4
|
1
|
5
|
|
Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
|
5
|
|
5
|
1
|
11
|
5
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lực cơ sở, hạng I đo theo phương pháp
tuyệt đối
|
2
|
3
|
1
|
2
|
8
|
|
Trọng lực hạng I, vệ tinh đo phương pháp
tương đối máy điện tử
|
6
|
|
2
|
1
|
9
|
|
Trọng lực vệ tinh đo phương pháp tương đối
máy quang cơ
|
10
|
9
|
1
|
2
|
22
|
6
|
Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương
đối máy điện tử
|
6
|
|
2
|
1
|
9
|
7
|
Tính toán bình sai
|
|
|
2
|
|
2
|
4. Định mức
TT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Chọn điểm trọng lực
|
công nhóm/điểm
|
|
|
|
|
|
Trọng lực cơ sở
|
|
1,38
1,00
|
1,67
1,00
|
2,00
1,50
|
2,40
1,50
|
|
Trọng lực hạng I
|
|
1,25
1,00
|
1,50
1,00
|
1,80
1,50
|
2,06
1,50
|
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
0,88
0,50
|
1,05
0,50
|
1,26
1,00
|
1,50
1,00
|
|
Trọng lực đường đáy
|
|
0,60
0,50
|
0,75
0,50
|
0,90
0,75
|
1,03
0,75
|
2
|
Đổ và chôn mốc
|
công nhóm/điểm
|
|
|
|
|
|
Trọng lực cơ sở
|
|
5,00
3,00
|
6,00
3,50
|
7,20
4,00
|
8,64
4,50
|
|
Trọng lực hạng I
|
|
4,00
2,00
|
4,80
2,50
|
5,76
3,00
|
6,91
3,50
|
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
3,40
2,00
|
4,08
2,50
|
4,90
3,00
|
5,88
3,50
|
|
Trọng lực đường đáy
|
|
5,00
3,00
|
6,00
3,50
|
7,20
4,00
|
8,64
4,50
|
3
|
Xây dựng vây (đổ bê tông)
|
công nhóm/điểm
|
|
|
|
|
|
Hạng I và vệ tinh
|
|
4,86
2,00
|
5,83
2,50
|
7,00
3,00
|
8,40
3,50
|
|
Trọng lực đường đáy
|
|
5,83
2,50
|
7,00
3,00
|
8,40
3,50
|
10,08
4,00
|
4
|
Kiểm nghiệm máy
|
|
|
|
|
|
|
Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
|
công nhóm/bộ thiết
bị
|
6,35
6,00
|
|
|
|
|
Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
|
công nhóm/4 máy
|
4,12
4,00
|
|
|
|
|
Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
|
công nhóm/5 máy
|
3,60
4,00
|
|
|
|
5
|
Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô)
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo
phương pháp tuyệt đối
|
công nhóm/điểm
|
12,70
8,00
|
15,24
9,00
|
18,28
10,00
|
21,94
12,00
|
|
Trọng lực hạng I bằng bộ thiết bị theo
phương pháp tuyệt đối
|
công nhóm/điểm
|
6,35
4,00
|
7,62
4,50
|
9,14
5,00
|
10,97
6,00
|
|
Trọng lực hạng I bằng máy điện tử theo
phương pháp tương đối
|
công nhóm/cạnh
|
7,93
4,50
|
9,52
5,00
|
11,42
5,50
|
13,71
6,00
|
|
Trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo
phương pháp tương đối
|
công nhóm/cạnh
|
2,72
3,00
|
3,26
3,50
|
3,92
4,00
|
4,70
4,50
|
|
Trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo
phương pháp tương đối
|
công nhóm/cạnh
|
3,99
3,00
|
4,79
3,50
|
5,75
4,00
|
6,89
4,50
|
|
Trọng lực đường đáy bằng máy điện tử theo
phương pháp tương đối
|
công nhóm/cạnh
|
5,44
6,00
|
6,52
7,00
|
7,84
8,00
|
9,40
9,00
|
6
|
Tính toán bình sai trọng lực đo theo tương
đối
|
công nhóm/điểm
|
|
|
|
|
|
Trọng lực hạng I
|
|
1,00
|
|
|
|
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
0,80
|
|
|
|
|
Trọng lực đường đáy
|
|
1,20
|
|
|
|
- Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm
1 nhóm máy và cho thời gian đo 6 tháng. Kiểm nghiệm máy điện tử đo theo phương
pháp tương đối, nhóm máy là 4 máy. Kiểm nghiệm máy quang cơ đo theo phương pháp
tương đối, nhóm máy là 05 máy.
+ Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm
nghiệm theo nguyên tắc trên.
+ Khi số lượng máy thay đổi, mức tính lại
theo tỷ lệ thuận.
- Trường hợp điểm trọng lực vệ tinh sử dụng
mốc tọa độ cũ, mức chọn điểm theo quy định cho công việc Tiếp điểm của Lưới địa
chính cơ sở tại Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc Bản đồ ban hành theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Trường hợp đo trọng lực theo phương pháp
tương đối mà số máy chỉ có một nửa (4 máy điện tử hoặc 5 máy quang cơ) thì mức
được tính theo hệ số 1,20 mức đo trọng lực trên.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC
VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm trọng lực: ca/điểm
TT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Trọng lực cơ sở
|
Trọng lực hạng I
|
Trọng lực vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
4,00
|
3,60
|
2,52
|
1,80
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
4,00
|
3,60
|
2,52
|
1,80
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
8,00
|
7,20
|
5,04
|
3,60
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
8,00
|
7,20
|
5,04
|
3,60
|
5
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
6
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,25
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
7
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
8
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
9
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
2,00
|
1,80
|
1,26
|
0,90
|
10
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
8,00
|
7,20
|
5,04
|
3,60
|
11
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
1,60
|
1,44
|
1,00
|
0,72
|
12
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
8,00
|
7,20
|
5,04
|
3,60
|
13
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
cái
|
9
|
1,60
|
1,44
|
1,00
|
0,72
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
1,60
|
1,44
|
1,00
|
0,72
|
15
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
8,00
|
7,20
|
5,04
|
3,60
|
16
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
8,00
|
7,20
|
5,04
|
3,60
|
18
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
0,10
|
0,10
|
0,05
|
0,05
|
19
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,03
|
0,03
|
20
|
Com pa
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,03
|
0,03
|
21
|
Atlats giao thông
|
Quyển
|
48
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
22
|
Máy chụp ảnh số
|
cái
|
48
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho
các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
|
Hệ số
|
1
|
0,69
|
2
|
0,83
|
4
|
1,20
|
1.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Trọng lực cơ sở
|
Trọng lực hạng I
|
Trọng lực vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
14,40
|
11,52
|
9,80
|
14,40
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
14,40
|
11,52
|
9,80
|
14,40
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
28,80
|
23,04
|
19,60
|
28,80
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
28,80
|
23,04
|
19,60
|
28,80
|
5
|
Compa
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
6
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
7
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
8
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
9
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
10
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
28,80
|
23,04
|
19,60
|
28,80
|
11
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
5,76
|
4,51
|
3,92
|
5,76
|
12
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
28,80
|
23,04
|
19,60
|
28,80
|
13
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
tấm
|
9
|
5,76
|
4,51
|
3,92
|
5,76
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
tấm
|
24
|
5,76
|
4,51
|
3,92
|
5,76
|
15
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
28,80
|
23,04
|
19,60
|
28,80
|
16
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
28,80
|
23,04
|
19,60
|
28,80
|
18
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
19
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
20
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
21
|
Xô tôn đựng nước
|
cái
|
12
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
22
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
23
|
Cuốc chim
|
cái
|
36
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
36
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
25
|
Bay
|
cái
|
6
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
26
|
Bàn xoa
|
cái
|
3
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
27
|
Kìm cắt sắt
|
cái
|
36
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
28
|
Máy bơm nước 0,125
|
cái
|
36
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
29
|
Ống nhựa mềm 10m
|
cái
|
6
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
30
|
Bộ khắc chữ
|
bộ
|
35
|
1,40
|
1,15
|
0,98
|
1,40
|
31
|
Nivo
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
32
|
Atlats giao thông
|
quyển
|
48
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
33
|
Máy chụp ảnh số
|
cái
|
48
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
34
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho
các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
|
Hệ số
|
1
|
0,69
|
2
|
0,83
|
4
|
1,20
|
1.3. Xây tường vây mốc trọng lực hạng I,
trọng lực vệ tinh và đường đáy: ca/điểm
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Trọng lực hạng I,
vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
11,20
|
13,44
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
11,20
|
13,44
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
22,40
|
26,88
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
22,40
|
26,88
|
5
|
Compa
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,02
|
6
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
1,12
|
1,34
|
7
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,50
|
0,60
|
8
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,05
|
0,05
|
9
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
1,12
|
1,34
|
10
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
22,40
|
26,88
|
11
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
5,76
|
6,92
|
12
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
22,40
|
26,88
|
13
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
tấm
|
9
|
5,60
|
6,72
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
tấm
|
24
|
5,60
|
6,72
|
15
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
22,40
|
26,88
|
16
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
22,40
|
26,88
|
18
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
19
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
20
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1,12
|
1,34
|
21
|
Xô tôn đựng nước
|
cái
|
12
|
1,12
|
1,34
|
22
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
1,12
|
1,34
|
23
|
Cuốc chim
|
cái
|
36
|
1,12
|
1,34
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
36
|
1,12
|
1,34
|
25
|
Bay
|
cái
|
6
|
1,12
|
1,34
|
26
|
Bàn xoa
|
cái
|
3
|
1,12
|
1,34
|
27
|
Kìm cắt sắt
|
cái
|
36
|
1,12
|
1,34
|
28
|
Máy bơm nước 0,125
|
cái
|
36
|
0,05
|
0,05
|
29
|
Ống nhựa mềm 10m
|
cái
|
6
|
0,05
|
0,05
|
30
|
Bộ khắc chữ
|
bộ
|
35
|
1,12
|
1,34
|
31
|
Nivo
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,02
|
32
|
Atlats giao thông
|
quyển
|
48
|
0,02
|
0,02
|
33
|
Máy chụp ảnh số
|
cái
|
48
|
0,01
|
0,01
|
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho
các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
|
Hệ số
|
1
|
0,69
|
2
|
0,83
|
4
|
1,20
|
1.4. Kiểm nghiệm máy: ca/nhóm máy
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Bộ thiết bị đo
phương pháp tuyệt đối
|
Máy điện tử đo
phương pháp tương đối
|
Máy quang cơ đo
phương pháp tương đối
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
36
|
0,02
|
0,01
|
|
2
|
Mỏ hàn 40W
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,01
|
|
3
|
Áp kế dạng hộp
|
cái
|
24
|
0,02
|
|
|
4
|
Quạt cây 0,07 kW
|
cái
|
36
|
7,62
|
|
|
5
|
Quạt bàn 0,07 kW
|
cái
|
36
|
7,62
|
|
|
6
|
Hộp clê từ 7-22 mm
|
hộp
|
48
|
0,05
|
|
|
7
|
Tuốc nơ vít chữ thập
|
hộp
|
48
|
0,05
|
|
|
8
|
Tuốc nơ vít thường
|
hộp
|
48
|
0,05
|
0,02
|
0,02
|
9
|
Kìm cắt dây thép
|
cái
|
36
|
0,02
|
|
|
10
|
Kìm thông dụng
|
cái
|
36
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
11
|
Nhiệt kế
|
cái
|
24
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Máy nạp ắc quy
|
cái
|
96
|
0,50
|
0,25
|
|
13
|
Ắc quy
|
bộ
|
60
|
5,08
|
1,83
|
|
14
|
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
|
cái
|
12
|
5,08
|
1,83
|
|
15
|
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
|
cái
|
12
|
5,08
|
1,83
|
|
16
|
Ống nước mềm F10
|
m
|
6
|
0,05
|
|
|
17
|
Ống nước mềm F5
|
m
|
6
|
0,05
|
|
|
18
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
20,32
|
8,23
|
8,64
|
19
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
40,64
|
16,46
|
8,64
|
20
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
40,64
|
16,46
|
8,64
|
21
|
Đệm mút 40x40
|
tấm
|
6
|
5,08
|
1,83
|
0,05
|
22
|
Đệm mút 1x1,2m
|
tấm
|
4
|
5,08
|
1,83
|
1,44
|
23
|
Cao su chằng máy
|
cái
|
6
|
5,08
|
1,83
|
1,44
|
24
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
|
0,05
|
0,05
|
25
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,77
|
0,31
|
0,24
|
26
|
Ghế xếp ghi sổ
|
cái
|
6
|
5,08
|
13,8
|
3,77
|
27
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
|
16,46
|
8,64
|
28
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
5,08
|
1,83
|
3,77
|
29
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
|
16,46
|
8,64
|
30
|
Nilon che máy 5m
|
tấm
|
9
|
|
1,83
|
1,44
|
31
|
Nilon dài 1m
|
tấm
|
9
|
5,08
|
1,83
|
7,54
|
32
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
40,64
|
16,46
|
8,64
|
33
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
34
|
Giá 3 chân
|
cái
|
36
|
5,08
|
|
|
35
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
|
16,46
|
8,64
|
1.5. Đo trọng lực:
- Đo trọng lực cơ sở, hạng I bằng bộ thiết bị
theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm.
- Đo trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh bằng
máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Đo trọng lực Cơ sở
theo phương pháp tuyệt đối
|
Đo trọng lực hạng I
theo phương pháp tuyệt đối
|
Đo trọng lực hạng I
máy điện tử theo phương pháp tương đối
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
36
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
2
|
Mỏ hàn 40W
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
3
|
Khí áp kế dạng hộp
|
cái
|
24
|
0,02
|
0,02
|
|
4
|
Quạt cây 0,70 kW
|
cái
|
36
|
5,48
|
2,74
|
|
5
|
Quạt bàn 0,70 kW
|
cái
|
36
|
5,48
|
2,74
|
|
6
|
Hộp clê từ 7-22 mm
|
hộp
|
48
|
0,05
|
0,03
|
|
7
|
Tuốc nơ vít chữ thập
|
hộp
|
48
|
0,05
|
0,03
|
|
8
|
Tuốc nơ vít thường
|
hộp
|
48
|
0,05
|
0,03
|
0,05
|
9
|
Kìm cắt dây thép
|
cái
|
36
|
0,02
|
0,01
|
|
10
|
Kìm thông dụng
|
cái
|
36
|
0,02
|
0,01
|
0,03
|
11
|
Nhiệt kế
|
cái
|
24
|
0,01
|
0,01
|
0,03
|
12
|
Máy nạp ắc quy
|
cái
|
96
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
13
|
Ắc quy
|
bộ
|
60
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
14
|
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
|
cái
|
12
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
15
|
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
|
cái
|
12
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
16
|
Ống nước mềm F10
|
m
|
6
|
0,05
|
0,05
|
|
17
|
Ống nước mềm F5
|
m
|
6
|
0,05
|
0,05
|
|
18
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
58,50
|
29,25
|
32,45
|
19
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
116,99
|
58,50
|
64,90
|
20
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
116,99
|
58,50
|
64,90
|
21
|
Đệm mút 40x40
|
tấm
|
6
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
22
|
Đệm mút 1x1,2m
|
tấm
|
4
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
23
|
Cao su chằng máy
|
cái
|
6
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
24
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
|
0,05
|
0,05
|
25
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
|
0,40
|
0,31
|
26
|
Ghế xếp ghi sổ
|
cái
|
6
|
14,62
|
7,31
|
46,20
|
27
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
116,99
|
58,50
|
64,90
|
28
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
29
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
116,99
|
58,50
|
64,90
|
30
|
Nilon che máy 5m
|
tấm
|
9
|
14,62
|
7,31
|
4,94
|
31
|
Nilon dài 1m
|
tấm
|
9
|
14,62
|
7,31
|
7,00
|
32
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
116,99
|
58,50
|
64,90
|
33
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
34
|
Giá 3 chân
|
cái
|
36
|
14,62
|
7,31
|
|
35
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
116,99
|
58,50
|
64,90
|
36
|
Lều bạt
|
cái
|
24
|
|
7,31
|
|
37
|
Máy bơm nước
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
|
38
|
Dây đồng tiếp đất
|
m
|
24
|
14,62
|
7,31
|
|
39
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
12
|
14,62
|
7,31
|
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Đo trọng lực vệ
tinh, máy điện tử theo phương pháp tương đối
|
Đo trọng lực vệ
tinh, máy quang cơ theo phương pháp tương đối
|
Đo trọng đường đáy,
máy điện tử theo phương pháp tương đối
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
36
|
0,02
|
|
0,04
|
2
|
Mỏ hàn 40W
|
cái
|
24
|
0,02
|
|
0,04
|
3
|
Tuốc nơ vít thường
|
hộp
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
4
|
Kìm thông dụng
|
cái
|
36
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
5
|
Nhiệt kế
|
cái
|
24
|
0,01
|
0,01
|
0,03
|
6
|
Máy nạp ắc quy
|
cái
|
96
|
0,50
|
|
0,50
|
7
|
Ắc quy
|
bộ
|
60
|
3,13
|
|
6,26
|
8
|
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
|
cái
|
12
|
3,13
|
|
6,26
|
9
|
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
|
cái
|
12
|
|
|
6,26
|
10
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
14,12
|
41,40
|
28,24
|
11
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
28,24
|
82,80
|
56,48
|
12
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
28,24
|
82,80
|
56,48
|
13
|
Đệm mút 40x40
|
tấm
|
6
|
3,13
|
4,60
|
6,26
|
14
|
Đệm mút 1x1,2m
|
tấm
|
4
|
3,13
|
4,60
|
6,26
|
15
|
Búa đóng cọc
|
cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
|
16
|
Cao su chằng máy
|
cái
|
6
|
3,13
|
4,60
|
6,26
|
17
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
18
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,14
|
5,06
|
0,78
|
19
|
Ghế xếp ghi sổ
|
cái
|
6
|
25,08
|
41,40
|
57,75
|
20
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
28,24
|
82,80
|
56,48
|
21
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
3,13
|
4,60
|
6,26
|
22
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
28,24
|
82,80
|
56,48
|
23
|
Nilon che máy 5m
|
tấm
|
9
|
3,13
|
4,60
|
6,26
|
24
|
Nilon dài 1m
|
tấm
|
9
|
3,13
|
4,60
|
6,26
|
25
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
28,24
|
82,80
|
56,48
|
26
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
27
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
28,24
|
82,80
|
56,48
|
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho
các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
|
Hệ số
|
1
|
0,69
|
2
|
0,83
|
4
|
1,20
|
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo
theo phương pháp tương đối: ca/điểm
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Trọng lực hạng I
|
Trọng lực vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Máy tính tay casio
|
cái
|
36
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
3
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,80
|
0,64
|
0,96
|
4
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
tấm
|
9
|
0,80
|
0,64
|
0,96
|
5
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,80
|
0,64
|
0,96
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1,60
|
1,28
|
1,92
|
7
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo
máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức
trên.
2. Thiết bị
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Chọn điểm
|
ca/điểm
|
|
|
|
|
1.1
|
Trọng lực cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,70
|
0,85
|
1,00
|
1,20
|
|
Xăng
|
lít
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
1.2
|
Trọng lực hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,50
|
0,60
|
0,72
|
0,86
|
|
Xăng
|
lít
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
1.3
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
|
Xăng
|
lít
|
22,00
|
22,00
|
22,00
|
22,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1.4
|
Trọng lực đường đáy
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,25
|
0,30
|
0,36
|
0,43
|
|
Xăng
|
lít
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
2
|
Đổ và chôn mốc
|
ca/điểm
|
|
|
|
|
2.1
|
Trọng lực cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,70
|
0,85
|
1,00
|
1,20
|
|
Xăng
|
lít
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2.2
|
Trọng lực hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,50
|
0,60
|
0,72
|
0,86
|
|
Xăng
|
lít
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
2.3
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
|
Xăng
|
lít
|
22,00
|
22,00
|
22,00
|
22,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.4
|
Trọng lực đường đáy
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,25
|
0,30
|
0,36
|
0,43
|
|
Xăng
|
lít
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
3
|
Xây tường vây
|
ca/điểm
|
|
|
|
|
3.1
|
Trọng lực hạng I, vệ tinh
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
|
Xăng
|
lít
|
22,00
|
22,00
|
22,00
|
22,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
3.2
|
Trọng lực đường đáy
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,25
|
0,30
|
0,36
|
0,43
|
|
Xăng
|
lít
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
4
|
Kiểm nghiệm máy
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
|
ca/bộ thiết bị
|
|
|
|
|
|
Bộ thiết bị đo
|
bộ
|
5,72
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ 2 cái
|
2 cái
|
2,00
|
|
|
|
|
Xăng ô tô 22 lít/100 km
|
lít
|
15,00
|
|
|
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,75
|
|
|
|
|
Dao động ký
|
cái
|
3,0
|
|
|
|
|
Năng lượng
|
kw
|
2.58
|
|
|
|
4.2
|
Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
|
ca/nhóm máy
|
|
|
|
|
|
Máy điện tử
|
4 cái
|
1,83
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
2 cái
|
2,00
|
|
|
|
|
Xăng ô tô 22 lít/100 km
|
lít
|
33,00
|
|
|
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,65
|
|
|
|
4.3
|
Máy cơ quang đo theo phương pháp tương đối
|
ca/nhóm máy
|
|
|
|
|
|
Máy cơ quang
|
5 cái
|
2,88
|
|
|
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
2 cái
|
2,00
|
|
|
|
|
Xăng
|
lít
|
16,50
|
|
|
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,83
|
|
|
|
5
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt
đối
|
ca/điểm
|
|
|
|
|
|
Bộ thiết bị
|
bộ
|
7,62
|
9,14
|
10,96
|
13,16
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,70
|
0,85
|
1,00
|
1,20
|
|
Xăng ô tô (22 lít/100 km)
|
lít
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
|
Dao động ký
|
cái
|
7,62
|
9,14
|
10,96
|
13,16
|
|
Máy quang cơ
|
2 cái
|
7,62
|
9,14
|
10,96
|
13,16
|
|
Năng lượng
|
kw
|
2.60
|
2.60
|
2.60
|
2.60
|
5.2
|
Trọng lực hạng I
|
|
|
|
|
|
-
|
Đo theo phương pháp tuyệt đối:
|
ca/điểm
|
|
|
|
|
|
Bộ thiết bị
|
bộ
|
3,81
|
4,57
|
5,48
|
6,58
|
|
Ô tô 9-12 chỗ
|
cái
|
0,50
|
0,60
|
0,72
|
0,86
|
|
Xăng ô tô 22 lít/100 km
|
lít
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
|
Máy phát điện 3,5 l/h
|
cái
|
3,81
|
4,57
|
5,48
|
6,58
|
|
Xăng chạy máy phát
|
lít
|
106,68
|
127,96
|
153,44
|
184,24
|
|
Dao động ký
|
cái
|
3,81
|
4,57
|
5,48
|
6,58
|
|
Máy quang cơ
|
2 cái
|
3,81
|
4,57
|
5,48
|
6,58
|
-
|
Đo theo phương pháp tương đối
|
ca/cạnh
|
|
|
|
|
|
Máy điện tử
|
8 cái
|
4,76
|
5,71
|
6,85
|
8,22
|
|
Ôtô 9-12 chỗ
|
2 cái
|
0,50
|
0,60
|
0,72
|
0,86
|
|
Xăng
|
lít
|
66,00
|
66,00
|
66,00
|
66,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,30
|
3,30
|
3,30
|
3,30
|
5.3
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
|
|
|
|
-
|
Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
|
ca/cạnh
|
|
|
|
|
|
Máy điện tử
|
8 cái
|
1,63
|
1,96
|
2,36
|
2,82
|
|
Ôtô 9-12 chỗ
|
2 cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
|
Xăng
|
lít
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
-
|
Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối
|
ca/cạnh
|
|
|
|
|
|
Máy quang cơ
|
10 cái
|
2,39
|
2,87
|
3,45
|
4,13
|
|
Ôtô 9-12 chỗ
|
2 cái
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
|
Xăng
|
lít
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
5.4
|
Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử
theo phương pháp tương đối
|
ca/cạnh
|
|
|
|
|
|
Máy điện tử
|
8 cái
|
3,26
|
3,92
|
4,72
|
5,64
|
|
Ôtô 9-12 chỗ
|
2 cái
|
0,25
|
0,30
|
0,36
|
0,43
|
|
Xăng
|
lít
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
16,50
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
0,83
|
6
|
Tính toán bình sai
|
ca/điểm
|
|
|
|
|
6.1
|
Trọng lực hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính 0,4 kW
|
cái
|
1,20
|
|
|
|
|
Máy in laser 0,4 kW
|
cái
|
0,01
|
|
|
|
|
Máy fotocopy 1,5 kW
|
cái
|
0,01
|
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
|
cái
|
0,27
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kW
|
9,18
|
|
|
|
|
Phần mềm
|
bản quyền
|
1,20
|
|
|
|
6.3
|
Trọng lực vệ tinh
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính 0,4 kW
|
cái
|
0,96
|
|
|
|
|
Máy in laser 0,4 kW
|
cái
|
0,01
|
|
|
|
|
Máy fotocopy 1,5 kW
|
cái
|
0,01
|
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
|
cái
|
0,21
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kW
|
7,23
|
|
|
|
|
Phần mềm
|
bản quyền
|
0,96
|
|
|
|
6.3
|
Trọng lực đường đáy
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính 0,4 kW
|
cái
|
1,44
|
|
|
|
|
Máy in laser 0,4 kW
|
cái
|
0,01
|
|
|
|
|
Máy fotocopy 1,5 kW
|
cái
|
0,01
|
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
|
cái
|
0,32
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kW
|
11,00
|
|
|
|
|
Phần mềm
|
bản quyền
|
1,44
|
|
|
|
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo
máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức
trên.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm trọng lực: tính cho 1 điểm
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Trọng lực cơ sở
|
Trọng lực hạng I
|
Trọng lực vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Bản đồ địa chính
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,3 kg
|
hộp
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
3
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
6
|
Cọc gỗ (4x4x30) cm
|
cái
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn
3.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Trọng lực cơ sở
|
Trọng lực hạng I
|
Trọng lực vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Dấu đồng
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
3
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Cát đen
|
m3
|
1,50
|
1,20
|
1,20
|
1,50
|
6
|
Cát vàng
|
m3
|
0,95
|
0,70
|
0,70
|
0,95
|
7
|
Dây thép buộc
|
kg
|
0,55
|
0,40
|
0,40
|
0,55
|
8
|
Đá 1x2
|
m3
|
1,30
|
1,00
|
1,00
|
1,30
|
9
|
Đá 4x6
|
m3
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
10
|
Đinh ≤ 10 cm
|
kg
|
1,00
|
0,80
|
0,80
|
1,0
|
11
|
Đá granit đỏ hạt mịn
|
m2
|
2,64
|
|
|
|
12
|
Gạch ceramic 30x30
|
viên
|
28,00
|
|
|
|
13
|
Ván khuôn
|
m3
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
14
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
15
|
Thép tròn f10
|
kg
|
19,50
|
13,00
|
13,00
|
19,50
|
16
|
Thép tròn f12
|
kg
|
9,80
|
8,00
|
8,00
|
9,80
|
17
|
Xi măng P400
|
kg
|
650,00
|
436,00
|
436,00
|
650,00
|
18
|
Xi măng trắng
|
kg
|
1,20
|
|
|
|
19
|
Nước
|
m3
|
0,50
|
0,30
|
0,30
|
0,50
|
20
|
Dầu nhờn in chữ
|
lít
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
21
|
Xăng
|
lít
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
3.3. Xây tường vây điểm trọng lực hạng I,
trọng lực vệ tinh và đường đáy: tính cho 1 điểm
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
2
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,10
|
3
|
Cát đen
|
m3
|
1,09
|
4
|
Cát vàng
|
m3
|
0,30
|
5
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,37
|
6
|
Đá 4x6
|
m3
|
0,05
|
7
|
Đinh ≤ 10 cm
|
kg
|
0,72
|
8
|
Ván khuôn
|
m3
|
0,04
|
9
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
0,01
|
10
|
Xi măng P400
|
kg
|
176,50
|
11
|
Nước
|
m3
|
0,13
|
12
|
Dầu nhờn in chữ
|
lít
|
0,25
|
13
|
Cọc chống lún F6 dài 2m
|
cái
|
53
|
14
|
Xăng
|
lít
|
0,50
|
- Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính
cho trường hợp phải chống lún.
- Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng
lực hạng I và vệ tinh: tính bằng 1,00 mức quy định trên.
- Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng
lực đường đáy: tính bằng 1,50 mức quy định trên.
3.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực: tính cho 1
nhóm máy
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Bộ thiết bị đo
phương pháp tuyệt đối
|
Máy điện tử đo
phương pháp tương đối
|
Máy quang cơ đo
phương pháp tương đối
|
1
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Ghi chú điểm đường đáy
|
tờ
|
|
8,00
|
8,00
|
3
|
Phiếu kết quả đường đáy
|
tờ
|
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Giấy A4
|
gam
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
5
|
Xăng rửa chân cân bằng
|
lít
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
6
|
Thiếc hàn
|
cuộn
|
1,00
|
1,00
|
|
7
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,05
|
0,05
|
|
8
|
Dây chão nilon
|
m
|
5,00
|
3,00
|
3,00
|
9
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Phiếu kết quả căn chỉnh
|
tờ
|
2,00
|
2,00
|
1,00
|
11
|
Đĩa CD-ROOM
|
cái
|
1,00
|
|
|
12
|
Cồn 900
|
lít
|
0,50
|
|
|
13
|
Axeton
|
lít
|
0,50
|
|
|
14
|
Xăng máy bay
|
lít
|
0,50
|
|
|
15
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
|
|
16
|
Dầu nhờn đặc biệt
|
lít
|
0,30
|
|
|
17
|
Nước làm mát
|
lít
|
10,00
|
|
|
3.5. Đo ngắm trọng lực
3.5.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt
đối: tính
cho 1 điểm
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Trọng lực cơ sở
|
Trọng lực hạng I
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Đĩa CD-ROOM
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Bảng tính toán
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
4
|
Thiếc hàn
|
cuộn
|
0,25
|
0,20
|
5
|
Nhựa thông
|
hộp
|
0,25
|
0,20
|
6
|
Cồn 900
|
lít
|
0,50
|
0,40
|
7
|
Axeton
|
lít
|
0,50
|
0,40
|
8
|
Xăng máy bay A5
|
lít
|
0,50
|
0,40
|
9
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
0,10
|
10
|
Dầu nhờn đặc biệt
|
lít
|
0,30
|
0,20
|
11
|
Ghi chú điểm độ cao
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
12
|
Ghi chú điểm tọa độ
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
13
|
Nước làm mát
|
lít
|
10,00
|
10,00
|
14
|
Xăng rửa chân cân bằng
|
lít
|
1,00
|
1,00
|
3.5.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối:
tính
cho 1 cạnh
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Trọng lực hạng I
|
Trọng lực vệ tinh
|
Trọng lực đường đáy
|
1
|
Phiếu căn chỉnh
|
tờ
|
2,00
|
2,00
|
3,00
|
2
|
Pin đại
|
đôi
|
|
0,20
|
|
3
|
Giấy trắng A4
|
tờ
|
0,10
|
0,10
|
0,15
|
4
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Thiếc hàn
|
cuộn
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
7
|
Xăng rửa các chân cân bằng
|
lít
|
0,5
|
0,5
|
0,50
|
8
|
Ghi chú điểm trọng lực
|
tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
9
|
Dây chão nilon
|
m
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
11
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
|
1,00
|
|
12
|
Đĩa CD-ROOM
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo
theo phương pháp tương đối: tính cho 1 điểm
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
1,00
|
2
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Bảng tính toán
|
tờ
|
0,10
|
4
|
Sổ tính kết quả đo
|
quyển
|
0,10
|
5
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
tờ
|
0,30
|
6
|
Sổ đánh giá kết quả đo
|
quyển
|
0,10
|
7
|
Tập sơ đồ vòng khép đa giác
|
tờ
|
0,10
|
8
|
Mực in laze
|
hộp
|
0,001
|
9
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
10
|
Giấy A4
|
gam
|
0,05
|
Mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm
trọng lực.
Thông tư 09/2010/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01/07/2010 quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.975
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|