BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hành
nghề khoan nước dưới đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2014,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực
kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
2. Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm
2023.
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp,
gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp phép và
cơ quan tiếp nhận, thẩm định, quản lý hồ sơ cấp phép; quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân được cấp phép; mẫu hồ sơ, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi
chung là tổ chức, cá nhân) hành nghề khoan điều tra, khảo sát, thăm dò, khai
thác nước dưới đất (sau đây gọi chung là hành nghề khoan nước dưới đất) trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3.
Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp phép và cơ quan tiếp nhận, thẩm định, quản
lý hồ sơ cấp phép
1. Cơ quan cấp phép có trách
nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Cấp, gia hạn, điều chỉnh nội
dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép theo thẩm quyền quy định tại
Điều 11 của Thông tư này;
b) Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nghĩa vụ của chủ giấy phép quy định tại Khoản 2
Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định,
quản lý hồ sơ cấp phép (sau đây gọi chung là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép) có
trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn thủ tục cấp phép;
tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung,
cấp lại giấy phép theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 của Thông tư này;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ khi hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo
quy định;
c) Thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do trong trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép;
d) Trình cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ cấp phép;
đ) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ
thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động khoan nước dưới đất
cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn;
e) Công bố danh sách các tổ chức,
cá nhân hành nghề được cấp phép và tổ chức, cá nhân hành nghề vi phạm các quy định
của giấy phép trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 1 Điều
11 Thông tư này hoặc trên trang thông tin điện tử của địa phương đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông
tư này;
g) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy
phép.
Điều 4. Quyền
và nghĩa vụ của chủ giấy phép
1. Chủ giấy phép có các quyền
sau đây:
a) Hoạt động hành nghề khoan nước
dưới đất trên phạm vi cả nước theo yêu cầu của khách hàng;
b) Tham gia đấu thầu thi công
các công trình khoan điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác nước dưới đất (sau
đây gọi chung là công trình khoan nước dưới đất) theo quy định của pháp luật;
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền,
lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép;
d) Đề nghị cơ quan cấp phép gia
hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép theo quy định;
đ) Khiếu nại, khởi kiện các
hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp trong việc hành nghề khoan nước dưới đất
theo quy định của pháp luật.
2. Chủ giấy phép có các nghĩa vụ
sau đây:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất
theo đúng nội dung được ghi trong giấy phép và các quy định có liên quan của
pháp luật về tài nguyên nước;
b) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
c) Tuân thủ quy trình kỹ thuật
khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; bảo đảm người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật phải có mặt tại hiện trường để chỉ đạo trong thời gian thi
công khoan và lắp đặt giếng khoan; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất
thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống nhân dân trong khu vực
thi công công trình thì phải ngừng ngay việc thi công và xử lý, khắc phục kịp
thời, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại về người và tài sản
do sự cố gây ra, báo cáo ngay tới chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi
trường sở tại và cơ quan cấp phép;
d) Thông báo bằng văn bản về vị
trí, quy mô công trình khoan nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình chậm nhất là bảy (07) ngày làm
việc trước khi thi công;
đ) Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ
phí cấp phép;
e) Cung cấp đầy đủ và trung thực
dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công khi cơ quan có
thẩm quyền yêu cầu;
g) Thông báo bằng văn bản cho
cơ quan cấp phép và cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép đối với trường hợp có sự thay
đổi về người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, nội dung đăng ký hoạt động
kinh doanh hoặc nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với
hồ sơ đề nghị cấp phép. Thời gian thông báo chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ
ngày có sự thay đổi. Trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì thông báo phải kèm theo giấy tờ chứng minh năng lực của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này;
h) Trả lại giấy phép cho cơ quan
cấp phép trong trường hợp không sử dụng. Chủ giấy phép đã trả lại giấy phép chỉ
được xem xét cấp giấy phép mới (nếu có nhu cầu) sau một (01) năm, kể từ ngày trả
lại giấy phép;
i) Hằng năm, trước ngày 15
tháng 11, tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này) báo cáo cơ
quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy
mô hành nghề khoan nước dưới đất
1. Quy mô hành nghề khoan nước
dưới đất được quy định như sau:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường
kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng
nhỏ hơn 200m3/ngày đêm;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường
kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng
từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm;
c) Hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều
này.
2. Công trình quy định tại Khoản
1 Điều này là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực
thăm dò, khai thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn
hơn 1000 mét, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân; lưu lượng của một công
trình là tổng lưu lượng của các giếng khoan thuộc công trình đó.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô nào thì được phép hành nghề ở quy
mô đó và các quy mô nhỏ hơn; được hành nghề khoan, lắp đặt các lỗ khoan, giếng
khoan điều tra, khảo sát để phục vụ mục đích nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước
dưới đất và các mục đích khác, có đường kính tương đương với quy định tại Khoản
1 Điều này.
Điều 6. Điều
kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ
chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến
ngành nghề khoan nước dưới đất.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau
đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải am hiểu các quy
định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc
tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh
vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan
ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong
các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm
liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công
trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ
thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước
dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
b) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa
chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực
tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc
chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ
200m3/ngày đêm trở lên.
c) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô lớn:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết
kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất ba (03) công trình
khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm trở lên.
d) Người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động
với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường
hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời
hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
3. Máy khoan và các thiết bị
thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối
với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành.
Điều 7. Thời
hạn giấy phép
Thời hạn của giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần
gia hạn là ba (03) năm.
Điều 8. Gia
hạn giấy phép
1. Việc gia hạn giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất căn cứ vào điều kiện quy định tại Điều
6 của Thông tư này và các điều kiện cụ thể sau đây:
a) Trong quá trình hành nghề, tổ
chức, cá nhân được cấp phép (sau đây gọi chung là chủ giấy phép) thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30)
ngày.
2. Trong thời hạn quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều này, nếu chủ giấy phép đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép thì chủ giấy phép được tiếp tục hành nghề trong khoảng thời gian kể từ khi
giấy phép cũ hết hiệu lực cho đến khi nhận được giấy phép đã được gia hạn hoặc
văn bản thông báo không gia hạn giấy phép của cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép nộp sau thời điểm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này không được chấp nhận.
Trong trường hợp này, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới và
chỉ được xem xét cấp giấy phép sau ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại
thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ vẫn còn hiệu lực hoặc sau sáu (06) tháng kể từ
ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ đã hết hiệu lực.
Thời điểm nộp hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu bưu điện nơi gửi hoặc ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ nộp
trực tiếp tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
Điều 9. Điều
chỉnh nội dung giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép:
a) Chủ giấy phép thay đổi địa
chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường trú (đối với cá nhân hộ gia
đình);
b) Chủ giấy phép đề nghị thay đổi
quy mô hành nghề;
c) Cơ quan cấp phép quyết định
thay đổi quy mô hành nghề do chủ giấy phép không còn đáp ứng điều kiện hành nghề
đối với quy mô hành nghề theo giấy phép đã được cấp.
2. Trường hợp cơ quan cấp phép
quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều
này thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ba mươi
(30) ngày.
3. Việc xem xét điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 6 và Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
Điều 10.
Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép
1. Việc đình chỉ hiệu lực giấy
phép được thực hiện như sau:
a) Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực
khi chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây sụt, lún đất,
biến dạng công trình hoặc gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
b) Thời hạn đình chỉ hiệu lực
giấy phép không quá ba (03) tháng;
c) Trong thời gian giấy phép bị
đình chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và
phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định
của pháp luật;
d) Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu
lực giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy phép được
tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Việc thu hồi giấy phép được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ giấy phép bị phát hiện
giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;
b) Tổ chức là chủ giấy phép bị
giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản;
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định
đình chỉ hiệu lực của giấy phép, tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các quy định của
giấy phép;
d) Giấy phép được cấp không
đúng thẩm quyền;
đ) Giấy phép đã được cấp nhưng
chủ giấy phép không thực hiện nghĩa vụ tài chính và không nhận giấy phép.
3. Trường hợp giấy phép bị thu
hồi quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 2 Điều này, chủ giấy phép chỉ được xem
xét cấp giấy phép mới sau ba (03) năm kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi
đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.
4. Trường hợp giấy phép bị thu
hồi quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem
xét việc cấp giấy phép mới.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép quy định tại Điều 11 của Thông tư này quyết định việc
thu hồi giấy phép.
Điều 11.
Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
2.[2] Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài
nguyên và Môi trường) cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu
lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo quy
định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 5 của Thông tư này đối
với các tổ chức, cá nhân có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn.
Điều 12.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ cấp phép[3]
1. Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước) có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và
quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành
chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa
hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Điều 13.
Trình tự, thủ tục cấp phép[4]
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản
chính để đối chiếu;
c) Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nộp hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép;
b) Đối với hình thức nộp hồ sơ
trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện
tử.
3. Tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị
cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ
và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
4. Thẩm định hồ sơ:
a) Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách
nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
b) Nội dung thẩm định hồ sơ bao
gồm:
Căn cứ pháp lý của việc đề nghị
cấp phép hành nghề; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề theo quy định;
Trường hợp cần thiết, cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải
trình, bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện
hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi đăng
ký thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế.
Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản
cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.
5. Quyết định cấp phép:
a) Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quyết định cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép;
b) Giấy phép đã cấp được giao
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí
và lệ phí theo quy định.
Điều 14.
Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
1.[5] Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bảng tổng hợp các công trình
khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy
phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư này);
c) Đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì ngoài những tài liệu quy định tại điểm a và điểm b khoản này, hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản
chính để đối chiếu.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
(theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
d)[6] Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép, ngoài những tài liệu quy định tại điểm a và điểm b khoản này, hồ sơ
đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh quy mô hành nghề).
2. Nộp hồ sơ:
Việc nộp hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
3. Trình tự tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ, quyết định gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép và hình thức trả giấy
phép thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, Khoản 4 và Khoản
5 Điều 13 của Thông tư này; riêng thời hạn thẩm định hồ sơ và trình cấp
phép không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Giấy
phép gia hạn, điều chỉnh thực hiện theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Cấp
lại giấy phép
1. Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp và điều kiện sau đây:
a) Bị mất;
b) Bị rách nát, hư hỏng không
thể sử dụng được;
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm
(45) ngày.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 07
ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
3. Nộp hồ sơ:
Việc nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
4. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy
phép quy định như sau:
a) Trong thời hạn không quá năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép có trách nhiệm thẩm định, nếu đủ điều kiện thì trình cấp có thẩm quyền cấp
lại giấy phép mới cho chủ giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
b) Thời hạn ghi trong giấy phép
được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó (giấy phép
cấp lại thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này);
c) Việc quyết định cấp lại giấy
phép và hình thức trả giấy phép thực hiện như quy định tại Khoản
5 Điều 13 của Thông tư này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN [7]
Điều 16. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
và Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan
nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà còn thời hạn thì tiếp tục được thực
hiện cho đến khi hết thời hạn ghi trong giấy phép. Trường hợp giấy phép vẫn còn
hiệu lực nhưng tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép mới thì nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất đã được các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước
ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được thực hiện thẩm định, xem xét cấp phép
theo mẫu quy định tại Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ
sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 17.
Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2.[8] Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản
lý cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn;
hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên
nước tình hình cấp phép hành nghề của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn (theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) trước ngày 15
tháng 12 hằng năm.
3. Cục Quản lý tài nguyên nước
có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn; tổng hợp tình hình cấp phép
hành nghề trong phạm vi cả nước.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
DANH MỤC
MẪU
HỒ SƠ CẤP PHÉP
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên văn bản
|
I
|
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất
|
2
|
Mẫu số 02
|
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
|
3
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
II
|
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY
PHÉP MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
|
4
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất
|
5
|
Mẫu số 05
|
Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
đã thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép
|
6
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (trường hợp
gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
7
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất
|
III
|
MẪU BÁO CÁO HÀNG NĂM
|
8
|
Mẫu số 08
|
Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
(của chủ giấy phép)
|
9
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình hình cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất và hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh/thành
phố (của Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Mẫu
số 01[9]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
…………………………………….. (1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………… (2)
1.3. Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Định
danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …….…………. (đối với cá nhân đề nghị cấp phép)
(3)
1.4. Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………. E-mail: ………………………
1.5. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan)
cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành
nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: …………………… người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên: …………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ……………
người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị
khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn
nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn
nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức,
cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ đo mực
nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp
đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng hợp pháp
máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………………………
(4)
2.2. Thời gian hành nghề: …………………………………………………………………..
(5)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
……………………………………..
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có
đủ máy, thiết bị, năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới đất theo quy
mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét và cấp
giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
… ngày ...
tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu
hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường
phố/thôn/ấp, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), nơi đăng ký thường trú (đối
với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Cá nhân đề nghị cấp phép
hành nghề phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/định danh cá nhân hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.
(4) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp
phép hành nghề là: nhỏ, vừa, lớn.
(5) Ghi tối đa 5 năm.
(6) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo Đơn.
Mẫu
số 02[10]
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Định
danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………….
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:
…………………………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
………………………………………………………
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới
đất: …………………………………
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo,
thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước dưới đất
như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
…………………………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: ………….. (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên: ……………………….. (số công trình);
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về công
trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế,
lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công
trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là
đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…….. ngày....
tháng..... năm …..
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực
hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu
số 03[11]
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
………., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi
trường);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………..
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày ….. tháng ....
năm .... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên
nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Thủ
trưởng cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành nghề:
………………………………………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề:
………………………………………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép): ……………………..
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số ... ngày ... tháng .... năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do Sở TNMT cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố... (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- ……………….;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi các yêu cầu cụ thể đối với tổ chức, cá
nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo
đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
Mẫu
số 04[12]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
…………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
1.3. Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. E-mail: …………………………
1.4. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình)
số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy
phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp...; quy mô hành nghề...,
thời hạn của giấy phép...).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành
nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ……………………….. người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học trở lên:
……………………………. người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:
………………….. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị
khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn
nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn
nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức,
cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực
nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp
đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng hợp pháp
máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy
phép:
………………………………………………………………………………………………… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép:
……………………………………………………………………………………………………..
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều
chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc
năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung
đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
………………………………………………………………………………………………….. (3)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô ………………….. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem
xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những
nội dung nêu trên./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề
với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện
quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật
khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các công trình
khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành các quy định của pháp
luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
hồ sơ.
Mẫu
số 5
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ
THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ
tháng..../năm…… đến tháng…../năm....)
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công
trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/ phường, thị trấn
|
Quận/huyện, thị
xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm …
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 06[13]
TÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……….
|
……….., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại lần ……….)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi
trường);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp
lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường
hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân, địa
chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: …………………………………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề:
………………………………………………………………………….
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân hành nghề):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….… (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân hành nghề)
được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường …../.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do Sở TNMT cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố... (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- …………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành
nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo đảm thực
hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
Mẫu
số 07[14]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. E-mail: ………………………..
1.4. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số ... ngày ... tháng ... năm
... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy
phép đã được cấp: (Giấy phép số ...., cấp ngày ... tháng ... năm ..., cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy
phép...).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
…………………………………………………………………………………………………. (2)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét cấp lại
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
………., ngày …
tháng … năm …
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan đã cấp giấy phép:
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép
(kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
(3) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường trú (đối với cá
nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép (trường hợp cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).
Mẫu
số 08
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm …
|
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NĂM……
TT
|
Tên chủ công trình
|
Vị trí công trình
|
Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm)/tổng số
giếng khoan
|
Các thông tin chi tiết về giếng
|
Thôn/ấp
|
Xã/phường
|
Huyện/quận
|
Tỉnh/thành phố
|
Số hiệu giếng khoan
|
Tọa độ giếng (nếu có)
|
Chiều sâu giếng khoan (m)
|
Lưu lượng giếng (m3/ngày đêm)
|
Mực nước tĩnh (m)
|
Mực nước động lớn nhất (m)
|
Chiều sâu khai thác (m)
|
Đường kính ống chống (mm)
|
Đường kính ống lọc (mm)
|
Thời gian thi công (tháng/năm)
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
G1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
G1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …
tháng … năm ...
CHỦ GIẤY PHÉP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 09
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
...
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
………….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
và hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh/thành phố......
năm …….
Kính gửi:
……………………………………………….
1. Tình hình cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất:
- (Nêu số tổ chức, cá nhân đã được cấp, gia hạn,
điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép).
- Cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung
|
Quy mô hành nghề
(được cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi, cấp lại)
|
Ngày cấp/gia hạn/điều
chỉnh/thu hồi/cấp lại giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ghi chú
|
I
|
CẤP PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
(Tên chủ giấy phép)
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
(Tên chủ giấy phép)
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
(Tên chủ giấy phép)
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
THU HỒI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
(Tên chủ giấy phép)
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động hành nghề của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh (nêu rõ tình hình chấp hành các quy định của pháp
luật về tài nguyên nước; các tổ chức, cá nhân vi phạm, bị đình chỉ hiệu lực giấy
phép....)
3. Đề xuất, kiến nghị:
|
……….., ngày …
tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] 1.
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan
đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Khí tượng thủy văn; Cục trưởng các Cục:
Quản lý tài nguyên nước; Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một
số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”
2. Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực tài nguyên nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ
khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trong lĩnh vực tài nguyên nước.”
[2]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
[3]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
[4]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
[5]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
[6]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp,
xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 9 năm 2023.
[7] 1. Điều
2 của Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022
quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Các yêu cầu điều kiện đầu tư
kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì xử lý theo quy định của các Thông tư hiện hành tại thời
điểm tiếp nhận.
3. Tổng cục Quản lý đất đai;
Tổng cục Khí tượng thủy văn; Cục Quản lý tài nguyên nước; Cục Biến đổi khí hậu
và Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.”
2. Điều 2 của Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 9 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Hồ sơ đã được tiếp nhận đầy
đủ, hợp lệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì xử lý theo quy định
của các Thông tư hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.
3. Cục Quản lý tài nguyên nước
và Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp,
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[8]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 1 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
[9]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 và mục 1 Phụ lục số
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2022.
[10]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 và mục 1 Phụ lục số
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinhd doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2022.
[11]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 và mục 1 Phụ lục số
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2022.
[12]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 và mục 1 Phụ lục số
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2022.
[13]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 và mục 1 Phụ lục số
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2022.
[14]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 và mục 1 Phụ lục số
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2022.