|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT 2015 Quyết định công bố Danh mục thủy sinh nguy cơ tuyệt chủng
Số hiệu:
|
06/VBHN-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2015
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT
NAM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Thông tư số
01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm
có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm
theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường, Cục trưởng Cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các loài thủy sinh
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát
triển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo2
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành
phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- TT Tin học & Thống kê Bộ Nông nghiệp và PTNT (để đăng lên trang thông
tin điện tử);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC
CÁC
LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC
HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008)
Phần I
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Loài thủy sinh quý hiếm có nguy
cơ tuyệt chủng là những loài sinh vật (động vật và
thực vật) thích nghi với đời sống ở nước hoặc vùng đất ngập nước có giá trị đặc
biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị kinh tế cao, số lượng quần thể còn
rất ít và có khả năng bị biến mất trong tự nhiên ở các cấp độ khác nhau.
Các tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá
nguy cơ tuyệt chủng của các loài, các thứ hạng về mức độ đe dọa tuyệt chủng của
sinh vật hoang dã:
(Phiên bản 2.2, 1994 của Tổ chức Bảo
tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN)
Tiêu chuẩn
Thứ hạng
|
Nguy cơ tuyệt
chủng
|
(A) Suy giảm số
lượng quần thể/10 năm
|
(B) Khu vực
phân bố/nơi cư trú (km2)
|
(C) Số cá thể
trong quần thể
|
Tuyệt chủng-EX
|
Không còn cá thể nào tồn tại
|
-
|
-
|
-
|
Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên-EW
|
Chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt
|
-
|
-
|
-
|
Rất nguy cấp-CR
|
Cực kỳ lớn
|
≥80%
|
<100/10
|
<250
|
Nguy cấp-EN
|
Rất lớn
|
≥50%
|
<5000/500
|
<2500
|
Sẽ nguy cấp-VU
|
Lớn
|
≥20%
|
<20.000/2000
|
<10.000
|
Nơi cư trú: Vị trí, địa điểm cư trú của một quần thể trong vùng phân bố địa lý
hay nơi sống của loài.
Khu
vực phân bố: Là vùng
mà trên đó một loài chiếm cứ (có sự xuất hiện của loài).
Các mức độ đe dọa tuyệt chủng được
hiểu như sau:
(theo Sách đỏ Việt Nam năm 2007)
- Tuyệt chủng (Extinct-EX):
một taxon được coi là tuyệt chủng khi không còn nghi ngờ là cá thể cuối cùng của
taxon đó đã chết.
- Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên
(Extinct in the wild-EW): một taxon được coi là tuyệt chủng ngoài thiên
nhiên khi chỉ còn thấy trong điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc
nhiều) quần thể đã tự nhiên hóa trở lại bên ngoài vùng phân bố cũ.
- Rất nguy cấp (Critically
endangered-CR): một taxon được coi là rất nguy cấp khi đang đứng trước một
nguy cơ cực kỳ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai trước
mắt.
- Nguy cấp (Endangered-EN):
một taxon được coi là nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp nhưng đang đứng
trước một nguy cơ rất lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương
lai gần.
- Sẽ nguy cấp (Vulnerable-VU):
một taxon được coi là sẽ nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp hoặc nguy cấp
nhưng đang đứng trước một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong
một tương lai tương đối gần.
Phần II
DANH SÁCH CÁC
LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Latinh
|
Vùng phân bố tự
nhiên
|
I
|
BÒ SÁT
|
|
|
Bộ Cá Sấu
|
Crocodylia
|
|
|
Họ Cá Sấu
chính thức
|
Crocodylidae
|
|
1
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus
porosus
|
Từ Vũng Tàu-Cần Giờ đến vùng biển Kiên Giang, đảo
Phú Quốc, Côn Đảo.
|
II
|
CÁ
|
|
|
Bộ Cá Chình
|
Anguilliformes
|
|
|
Họ Cá Chình
|
Anguillidae
|
|
2
|
Cá Chình nhật
|
Anguilla japonica
|
Hà Nội (Thanh Trì: sông Hồng), các tỉnh ven biển
Bắc Bộ (Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình), Trung Trung Bộ (Quảng
Ngãi, Bình Định).
|
|
Bộ Cá Chép
|
Cypriniformes
|
|
|
Họ Cá Chép
|
Cyprinidae
|
|
3
|
Cá Lợ thân thấp
|
Cyprinus
multitaeniata
|
Các sông suối miền núi phía Bắc: Hà Giang, Tuyên
Quang (sông Lô-Gâm), Bắc Kạn (sông Năng-hồ Ba Bể), Yên Bái, Phú Thọ (sông
Thao, hồ Thác Bà), Hòa Bình (sông Đà, hồ Hòa Bình), Lạng Sơn (sông Trung-vùng
Hữu Lũng), Thái Nguyên, Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương).
|
4
|
Cá Chép gốc
|
Procypris
merus
|
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).
|
5
|
Cá mè huế3
|
Chanodichthys
flavpinnis
|
Thừa Thiên Huế
|
|
Bộ Cá Thát
lát4
|
Osteoglossiformes
|
|
|
Họ Cá Mơn
|
Osteoglossidae
|
|
6
|
Cá Mơn (Cá Rồng)
|
Scleropages
formosus
|
Đồng Nai (trung lưu sông Đồng Nai, khu vực VQG
Cát Tiên huyện Tân Phú).
|
Bảng
2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Latinh
|
Vùng phân bố tự
nhiên
|
I
|
THÚ
|
|
|
Bộ Hải ngưu
|
Sirenia
|
|
|
Họ Cá cúi
|
Dugongidae
|
|
1
|
Bò biển
|
Dugong dugon
|
Vịnh Hạ Long, ven biển Khánh Hòa, Côn Đảo và Phú
Quốc.
|
II
|
BÒ SÁT
|
|
|
Bộ Rùa biển
|
Testudinata
|
|
|
Họ Rùa da
|
Dermochelyidae
|
|
2
|
Rùa da
|
Dermochelys
coriacea
|
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. Từ Thanh
Hóa tới Bình Thuận và Trường Sa.
|
|
Họ Vích
|
Cheloniidae
|
|
3
|
Quản đồng
|
Caretta
caretta
|
Các tỉnh ven biển Việt Nam từ Quảng Ninh đến Kiên
Giang, đặc biệt là khu đảo Bạch Long Vĩ đến Cát Bà.
|
|
Họ Ba ba
|
Trionychidae
|
|
4
|
Giải thượng hải
|
Rafetus swinhoei
|
Phú Thọ (Hạ Hòa), Hà Tây (Bằng Tạ), Hà Nội (Hồ
Gươm), Hòa Bình (Lương Sơn), Thanh Hóa (sông Mã)..
|
|
Bộ Cá Sấu
|
Crocodylia
|
|
|
Họ Cá Sấu
chính thức
|
Crocodylidae
|
|
5
|
Cá Sấu xiêm
|
Crocodylus
siamensis
|
Kon Tum (sông Sa Thầy), Gia Lai (sông Ba), Đăk Lăk
(sông Ea Sup, sông Krong Ana, hồ Lăk, hồ Krong Pach Thượng), Khánh Hòa, Đồng
Nai (Nam Cát Tiên), Nam Bộ (sông Cửu Long).
|
III
|
CÁ
|
|
|
Bộ Cá Chép
|
Cypriniformes
|
|
|
Họ Cá Chép
|
Cyprinidae
|
|
6
|
Cá Măng giả
|
Luciocyprinus
langsoni
|
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá Mú
|
Serranidae
|
|
7
|
Cá Song vân
giun
|
Epinephelus
undulatostriatus
|
Quảng Ninh.
|
|
Họ Cá Sạo
|
Pomadasyidae
|
|
8
|
Cá Kẽm mép vẩy
đen
|
Plectorhynchus
gibbosus
|
Cù Lao Chàm (Quảng Nam).
|
|
Họ Cá Đù5
|
Sciaenidae
|
|
9
|
Cá
Đường (Cá Sủ giấy)
|
Otolithoides
biauratus
|
Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu vịnh Bắc Bộ,
Đông và Tây Nam Bộ.
|
|
Bộ Cá Nheo
|
Siluriformes
|
|
|
Họ Cá Tra
|
Pangasiidae
|
|
10
|
Cá Vồ cờ
|
Pangasius
sanitwongsei
|
Sông Cửu Long.
|
|
Họ Clariidae6
|
Clariidae
|
|
11
|
Cá trê trắng
|
Clarias batrachus
|
Đồng bằng Nam Bộ
|
|
Họ cá nheo7
|
Siluridae
|
|
12
|
Cá chen bầu
|
Ompok bimaculatus
|
Đồng bằng Nam Bộ
|
IV
|
THÂN MỀM
|
|
|
Bộ Trai Cóc
|
Unionoida
|
|
|
Họ Trai Cóc
|
Amblemidae
|
|
13
|
Trai Cóc dày
|
Gibbosula
crassa
|
Cao Bằng (sông Bằng).
|
|
Bộ Chân bụng
cổ
|
Vetigastropoda8
|
|
|
Họ Bào ngư
|
Haliotidae
|
|
14
|
Bào ngư chín
lỗ
|
Haliotis
diversicolor
|
Bạch Long Vĩ, Thanh Lân, Cô Tô, Hạ Mai, Thượng
Mai, vịnh Hạ Long.
|
|
Họ Ốc Đụn
|
Trochidae
|
|
15
|
Ốc Đụn cái
|
Tectus niloticus9
|
Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh
Hạ Long, vịnh Bái Tử Long); Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Vũng Rô, Hòn
Miếu, Hòn Tầm, Hòn Đụn, Hòn Hố, Hòn Chà Là, Hòn Nội, Hòn Ngoại, Trường Sa),
Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre Nhỏ, Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ, Hòn Bảy Cạnh), Kiên
Giang (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, Hòn Thơm, Hòn Vang).
|
|
Họ Ốc Xà cừ
|
Turbinidae
|
|
16
|
Ốc Xà cừ
|
Turbo
marmoratus
|
Vũng Rô, vịnh Văn Phong, Hòn Tre.
|
|
Bộ Ốc Anh vũ
|
Nautiloidea
|
|
|
Họ Ốc Anh Vũ
|
Nautilidae
|
|
17
|
Ốc Anh vũ
|
Nautilus
pompilius
|
Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
|
Bộ Chân bụng
trung
|
Mesogastropoda
|
|
|
Họ Ốc Tù và
|
Ranellidae10
|
|
18
|
Ốc Tù và
|
Charonia
tritonis
|
Khánh Hòa (Hòn Tre, Hòn Mun), Quảng Ngãi (đảo Lý
Sơn), Côn Đảo.
|
|
Họ Ốc Sứ
|
Cypraeidae
|
|
19
|
Ốc Sứ mắt trĩ
|
Cypraea
argus
|
Vũng Rô, đảo Thổ Chu, Côn Đảo.
|
|
Bộ ngao11
|
Veneroida
|
|
|
Họ
Trai Tai tượng
|
Tridacnidae
|
|
20
|
Trai Tai tượng
khổng lồ
|
Tridacna
gigas
|
Vùng khơi Khánh Hòa (đảo Sinh Tồn - quần đảo Trường
Sa).
|
V
|
THỰC VẬT
|
|
|
Ngành Rong đỏ
|
Rhodophyta
|
|
|
Họ Rong chủn
|
Grateloupiaceae
|
|
21
|
Rong chân vịt nhăn
|
Cryptonemia undulata
|
Hải Phòng (Đồ Sơn, Hòn Dấu).
|
|
SAN HÔ12
|
|
|
22
|
Bộ san hô đen
|
Antipatharia
|
Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc,
Phú Quý
|
Bảng
3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Latinh
|
Vùng phân bố tự
nhiên
|
I
|
THÚ
|
|
|
Bộ Cá Coi
|
Cetacea
|
|
|
Họ Cá Heo
|
Delphinidae
|
|
1
|
Cá Heo trắng trung hoa
|
Sousa chinensis
|
Ven bờ Quảng Ninh-Hải Phòng và Khánh Hòa (vịnh
Bình Cang).
|
II
|
BÒ SÁT
|
|
|
Bộ Rùa biển
|
Testudinata
|
|
|
Họ Vích
|
Cheloniidae
|
|
2
|
Vích
|
Chelonia
mydas
|
Từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan. Có nhiều ở Côn
Đảo và Trường Sa.
|
3
|
Đồi mồi
|
Eretmochelys
imbricata
|
Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu Quảng Ninh, Hải
Phòng, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, Kiên Giang, quần đảo Trường
Sa và Hoàng Sa. Khu vực phân bố tập trung là xung quanh quần đảo Trường Sa,
Côn Đảo và Phú Quốc.
|
4
|
Đồi mồi dứa
|
Lepidochelys
olivacea
|
Phân bố ở khắp các vùng biển, các tỉnh ven biển
Việt Nam.
|
|
Họ Ba ba
|
Trionychidae
|
|
5
|
Giải khổng lồ
|
Pelochelys
cantori
|
Lai Châu, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Khánh Hòa.
|
III
|
LƯỠNG CƯ
|
|
|
Bộ Ếch nhái
có đuôi
|
Caudata
|
|
|
Họ Cá Cóc
|
Salamandridae
|
|
6
|
Cá Cóc tam đảo
|
Paramesotriton
deloustali
|
Ở các suối trên dãy Tam Đảo đổ xuống địa phận 3 tỉnh
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và địa phận VQG Ba Bể tỉnh Bắc Kạn.
|
7
|
Sa giông việt
nam
|
Tylototriton
vietnamensis
|
Lào Cai (Văn Bàn), Cao Bằng (Nguyên
Bình), Bắc Giang (Lục Nam), Nghệ An (Quế Phong).
|
|
Bộ cá trích13
|
Clupeiformes
|
|
|
Họ Engraulidae
|
Engraulidae
|
|
8
|
Cá lẹp hàm dài
|
Thrissa setirostris
|
Vùng ven biển đông nam bộ
|
9
|
Cá lẹp hai quai
|
Thrissa mystax schneider
|
Vùng ven biển đông nam bộ
|
10
|
Cá lẹp vàng vây ngực dài
|
Setipinna taty
|
Vùng ven biển đông nam bộ
|
IV
|
CÁ
|
|
|
Bộ Cá Trích
|
Clupeiformes
|
|
|
Họ Cá Trích
|
Clupeidae
|
|
11
|
Cá Cháy bắc
|
Tenualosa
reevesii
|
Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang (sông Hồng, sông
Lô-Gâm), Hòa Bình (sông Đà, sông Bôi), Thái Nguyên, Bắc Ninh (sông Cầu), Bắc
Giang (sông Cầu, sông Thương), các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ (hạ lưu sông Hồng
và sông Thái Bình), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Vinh-sông Lam).
|
|
Bộ Cá Chép
|
Cypriniformes
|
|
|
Họ Cá Chép
|
Cyprinidae
|
|
12
|
Cá Hô
|
Catlocarpio
siamensis
|
Khu vực thượng và trung lưu sông Cửu Long. Mùa lũ
đi vào các vùng ngập của đồng bằng sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Tây.
|
13
|
Cá
Lợ thân cao (Cá Lợ)
|
Cyprinus
hyperdorsalis
|
Sông suối thuộc hệ thống sông Đà thuộc Sơn La (Tạ
Khoa-Yên Châu) và Hòa Bình (Vạn Yên, suối Rút-Đà Bắc).
|
14
|
Cá Trữ
|
Laichowcypris
dai
|
Các sông suối thuộc hệ thống sông
Đà ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình.
|
15
|
Cá Pạo (Cá Mị)
|
Sinilabeo
graffeuilli
|
Các sông suối vùng trung lưu và thượng lưu sông
Đà (Lai Châu), sông Thao (Lào Cai, Yên Bái), sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn).
|
16
|
Cá Rai
|
Neolisochilus benasi
|
Các sông suối từ miền Bắc đến Quảng Bình.
|
17
|
Cá dày14
|
Channa
lucius
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
18
|
Cá học trò15
|
Balantiocheilos
ambusticauda
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
19
|
Cá
Trà sóc16
|
Probarbus
jullieni
|
Trung, thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn,
sông Vàm Cỏ Tây, sông Cửu Long.
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá quả
|
Channidae
|
|
20
|
Cá Chuối hoa
|
Channa
maculata
|
Các tỉnh phía Bắc cho tới Thanh Hóa
|
21
|
Cá Trèo đồi
|
Chana asiatica
|
Thái Nguyên, Ninh Bình.
|
|
Họ cá mú17
|
Serranidae
|
|
22
|
Cá mú dẹt
|
Cromileptes altivelis
|
Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa
|
|
Họ cá bàng chài
|
Labridae
|
|
23
|
Cá bàng chài vân sóng
|
Cheilinus undulatus
|
Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo
|
|
Họ cá mó18
|
Scaridae
|
|
24
|
Cá mó đầu u
|
Bolbometopon muricatum
|
Côn Đảo, Phú Quốc
|
|
Bộ Cá Nheo
|
Siluriformes
|
|
|
Họ Cá Lăng
|
Bagridae
|
|
25
|
Cá Lăng đen
|
Hemibagrus vietnamicus
|
Các sông suối miền Bắc.
|
|
Họ Clariidae19
|
Clariidae
|
|
26
|
Cá trê
|
Clarias
nieuhofii
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
27
|
Cá trê tối
|
Clarias
meladerma
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Họ cá tra20
|
Pangasiidae
|
|
28
|
Cá Tra dầu
|
Pangasianodon
gigas
|
Sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu).
|
|
Bộ Cá Voi
|
Cetacea
|
|
|
Họ Cá nhà táng
|
|
|
29
|
Cá nhà táng
|
Physeter
macrocephalus
|
Vùng biển khơi.
|
|
Bộ Cá
Nhám thu
|
Lamniformes
|
|
|
Họ Cá Nhám thu
|
Alopiidae
|
|
30
|
Cá
Nhám đuôi dài
|
Alopias
pelagicus
|
Vùng biển cửa vịnh Bắc Bộ, Bình Thuận.
|
|
Bộ Cá Nhám
râu
|
Orectolobiformes
|
|
|
Họ
Cá Nhám nhu mì
|
Stegostomatidae
|
|
31
|
Cá Nhám nhu
mì
|
Stegostoma
fasciatum
|
Đông nam vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Định, Nam Bộ,
vịnh Thái Lan.
|
|
Họ Cá Nhám
voi
|
Rhincodontidae
|
|
32
|
Cá Nhám voi
|
Rhincodon
typus
|
Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Cà Mau, vịnh Thái Lan.
|
|
Bộ Cá Mập
|
Carcharhiniformes
|
|
|
Họ Cá Nhám
mèo
|
Scyliorhinidae
|
|
33
|
Cá Nhám lông
nhung
|
Cephaloscyllium umbratile
|
Vịnh Bắc Bộ, Bình Định, Bình Thuận, vịnh Thái
Lan.
|
|
Họ cá mập21
|
Carcharhinidae
|
|
34
|
Cá mập đầu bạc
|
Carcharhinus albimarginatus
|
Vùng biển xa bờ
|
35
|
Cá mập đốm đen
đỉnh đuôi
|
Carcharhinus melanopterus
|
Vịnh Bắc Bộ và
vùng biển xa bờ
|
|
Bộ Cá Nhám
góc
|
Squaliformes
|
|
|
Họ Cá Nhám
góc
|
Squalidae
|
|
36
|
Cá Nhám nâu
|
Etmopterus
lucifer
|
Vịnh Bắc
Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận.
|
|
Bộ Cá Đao
|
Pristiformes
|
|
|
Họ Cá Đao
|
Pristidae
|
|
37
|
Cá
Đao răng nhọn
|
Pristis
cuspidatus
|
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa, Bình Thuận,
Nam Bộ, vịnh Thái Lan.
|
38
|
Cá Đao răng
nhỏ
|
Pristis
microdon
|
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Khánh Hòa, Bình Thuận,
vịnh Thái Lan.
|
|
Bộ Cá Giống
|
Rhynchobatiformes
|
|
|
Họ Cá Giống
|
Rhinobatidae
|
|
39
|
Cá Giống mõm
tròn
|
Rhina
ancylostoma
|
Vịnh Bắc Bộ (Quảng Ninh và đông nam vịnh Bắc Bộ),
Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.
|
|
Bộ Cá Dạng
voi
|
Centomimiformes
|
|
|
Họ Cá Nòng nọc
|
Ateleopidae
|
|
40
|
Cá Nòng nọc
nhật bản
|
Ateleopus
japonicus
|
Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ.
|
|
Bộ Cá Dây
|
Zeiformes
|
|
|
Họ Cá Dây
|
Zeidae
|
|
41
|
Cá Dây lưng
gù
|
Cyttopsis
cypho
|
Vịnh Bắc Bộ, biển phía Nam Trung Bộ: Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Bình Thuận.
|
42
|
Cá Dây nhật bản
|
Zeus
faber
|
Vịnh Bắc Bộ.
|
|
Bộ Cá Gai
|
Gasterosteiformes
|
|
|
Họ Cá Kèn
|
Aulostomidae
|
|
43
|
Cá Kèn trung
quốc
|
Aulostomus
chinensis
|
Miền Trung (Đà Nẵng đến Khánh Hòa)
|
|
Họ Cá Dao cạo
|
Solenostomidae
|
|
44
|
Cá Dao cạo
|
Solenostomus
paradoxus
|
Biển Nha Trang (Khánh Hòa)
|
|
Họ Cá Chìa
vôi
|
Syngnathidae
|
|
45
|
Cá Ngựa nhật
|
Hippocampus
japonicus
|
Vịnh Bắc Bộ,
Khánh Hòa, Bình Thuận.
|
46
|
Cá Ngựa đen
|
Hippocampus
kuda
|
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bà Rịa
-Vũng Tàu), Kiên Giang, Phú Quốc.
|
47
|
Cá Ngựa chấm
|
Hippocampus
trimaculatus
|
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình
Thuận).
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá Sạo
|
Pomadasyidae
|
|
48
|
Cá Kẽm chấm
vàng
|
Plectorhynchus
flavomaculatus
|
Cù Lao Chàm, Nha Trang, Hòn Cau, Côn Đảo.
|
|
Bộ Cá Mù làn
|
Scorpaeniformes
|
|
|
Họ Cá Mù làn
|
Scorpaenidae
|
|
49
|
Cá Mặt quỷ
|
Scorpaenopsis
diabolus
|
Miền Trung từ
Đà Nẵng đến Khánh Hòa.
|
|
Bộ Cá Nóc
|
Tetraodontiformes
|
|
|
Họ Cá Bò giấy
|
Monacanthidae
|
|
50
|
Cá Bò râu
|
Anacanthus
barbatus
|
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận),
Tây Nam Bộ (Kiên Giang).
|
|
Họ Cá Mặt
trăng
|
Molidae
|
|
51
|
Cá Mặt trăng đuôi nhọn
|
Masturus
lanceolatus
|
Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ.
|
52
|
Cá Mặt trăng
|
Mola mola
|
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Trung Bộ.
|
|
Bộ cá đuối22
|
Rajiformes
|
|
|
Họ cá đuối ó
|
Myliobatidae
|
|
53
|
Cá đuối ó không chấm
|
Aetobatus flagellum
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
54
|
Cá đuối ó không gai
|
Aetobatus nichofii
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Họ cá đuối quạt
|
Rajidae
|
|
55
|
Cá đuối quạt
|
Okamejei kenojei
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Họ cá đuối bướm
|
Gymnuridae
|
|
56
|
Cá đuối bướm nhật bản
|
Gymnura japonica
|
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung
|
57
|
Cá đuối bướm hoa
|
Gymnura poecilura
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Bộ cá thát
lát23
|
Osteoglossiformes
|
|
|
Họ cá thát
lát
|
Notopteridae
|
|
58
|
Cá Còm
|
Chitala
ornata
|
Tây Nguyên (một số sông lớn đổ vào sông Mekong);
Đông Nam Bộ (một số khu vực thuộc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ
Tây, sông Vàm Cỏ Đông) và Tây Nam Bộ (sông Cửu Long và các phụ lưu).
|
V
|
GIÁP XÁC
|
|
|
Bộ Mười chân
|
Decapoda
|
|
|
Họ Tôm Hùm
gai
|
Palinuridae
|
|
59
|
Tôm Hùm đá
|
Panulirus
homarus
|
Ven bờ biển Việt Nam từ Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan,
tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung.
|
60
|
Tôm Hùm đỏ
|
Panulirus
longipes
|
Từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình
Thuận.
|
VI
|
THÂN MỀM
|
|
|
Bộ Trai Cóc
|
Unionoida
|
|
|
Họ Trai Cánh
|
Unionidae
|
|
61
|
Trai Cóc
vuông
|
Protunio messageri
|
Cao Bằng (sông Bằng), Lạng Sơn
(sông Kỳ Cùng).
|
|
Bộ Chân bụng
cổ
|
Vetigastropoda24
|
|
|
Họ Ốc Đụn
|
Trochidae
|
|
62
|
Ốc Đụn đực
|
Tectus
pyramis
|
Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh
Hạ Long, vịnh Bái Tử Long), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Miếu, Hòn
Nội, Hòn Ngoại), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre nhỏ, Hòn Tre lớn, Côn Đảo nhỏ), đảo
Trường Sa, Phú Quốc (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, mũi Đất Đỏ).
|
VII
|
SAN HÔ
|
|
|
|
Bộ San hô sừng
|
Gorgonacea
|
|
|
Họ San hô sừng
|
Ellisellidae
|
|
63
|
San hô sừng
cành dẹp
|
Junceella
gemmacea
|
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng
(đảo Cát Bà, quần đảo Long Châu), Kiên Giang (đảo Phú Quốc).
|
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
|
|
Họ San hô
cành
|
Pocilloporidae
|
|
64
|
San
hô cành đỉnh nhọn
|
Seriatopora
hystrix
|
Trên các rạn san hô ven bờ từ Đà Nẵng (bán đảo
Sơn Trà) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo vùng biển Tây Nam Bộ (Thổ
Chu, Nam Du, An Thới), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
65
|
San hô cành đầu
nhụy
|
Stylophora
pistilata
|
Trên các rạn san hô Tây vịnh Bắc Bộ (Cát Bà, Long
Châu, Cô Tô, Bạch Long Vỹ, Cồn Cỏ), ven bờ biển miền Trung đến Đông Nam Bộ,
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
VIII
|
THỰC VẬT
|
|
|
Ngành Rong đỏ
|
Rhodophyta
|
|
|
Họ Rong câu
|
Gracilariaceae
|
|
66
|
Rong câu chân vịt
|
Hydropuntia eucheumoides
|
Thừa Thiên Huế (Phú Lộc), Đà Nẵng (Hoàng Sa), Quảng
Ngãi (Mộ Đức, Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa), Ninh Thuận (Phan
Rang), Bình Định (Quy Nhơn), Phú Yên, Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang
(Phú Quốc).
|
|
Họ Rong đông
|
Hypneaceae
|
|
67
|
Rong đông sao
|
Hypnea cornuta
|
Nghệ An (Quỳnh Lưu, Quỳnh Long), Hà Tĩnh, Quảng
Trị, Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa)
|
|
Họ Rong kỳ lân
|
Solieriaceae
|
|
68
|
Rong hồng vân
|
Betaphycus gelatinum
|
Thừa Thiên Huế (Phú Lộc, mũi Hải Vân-hòn Sơn
Trà), Quảng Nam, Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Cam Ranh), Ninh
Thuận (Thái An, Mỹ Hiệp, Ninh Hải, Phan Rang, Ninh Phước).
|
69
|
Rong hồng vân thỏi
|
Eucheuma arnoldii
|
Khánh Hòa (Trường Sa, Nam Yết, Sơn Ca, Thuyền
Chài), Ninh Thuận (Ninh Hải).
|
70
|
Rong kỳ lân
|
Kappaphycus cottonii
|
Đà Nẵng (Hoàng Sa), Khánh Hòa (Sơn Ca), Quảng
Ngãi (Lý Sơn), Ninh Thuận (Ninh Hải).
|
|
Ngành Rong nâu
|
Phaeophyta
|
|
|
Họ Rong mơ
|
Sargassaceae
|
|
71
|
Rong mơ mềm
|
Sargassum tenerrimum
|
Quảng Ninh (Cẩm Phả, Cô Tô), Hải Phòng (Đồ Sơn,
Cát Hải, Cát Bà), Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
|
IX
|
DA GAI25
|
|
|
|
Bộ Cầu gai
|
Echinoida
|
|
|
Họ Cầu gai
|
Echinometridae
|
|
72
|
Cầu gai đá
|
Heterocentrotus
mammillatus
|
Ven bờ biển Phú Yên - Khánh Hòa và đảo Trường Sa.
|
Bảng
4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Latinh
|
Vùng phân bố tự
nhiên
|
I
|
THÚ
|
|
|
Bộ Cá voi
|
Cetacea
|
|
|
Họ Cá Heo
|
Delphinidae
|
|
1
|
Cá Heo bụng trắng
|
Lagenodelphis hosei
|
Côn Đảo, Khánh Hòa.
|
2
|
Cá Heo mõm dài
|
Stenella longirostris
|
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Bà Rịa-Vũng Tàu và Côn Đảo.
|
3
|
Cá Heo (Cá He bắc bộ)
|
Stenella cocruleoalba
|
Vùng biển khơi
|
4
|
Cá Heo đốm
|
Stenella attenuata
|
Vùng biển Khánh Hòa
|
5
|
Cá Heo răng thô
|
Steno bredanensis
|
Vùng biển Khánh Hòa-Ninh Thuận
|
6
|
Cá Voi
|
Balaenoptera musculus
|
Vùng biển khơi.
|
7
|
Cá Ông sư
|
Neophocaena phocaenoides
|
Vùng biển khơi.
|
8
|
Cá Nược minh hải (Cá Heo đông á
và úc)
|
Orcaella brevirostris
|
Vùng biển khơi.
|
9
|
Cá Ông mõm (Cá Voi triết ra-ta)
|
Balaenoptera acutorostrata
|
Vùng biển khơi.
|
10
|
Cá Ông bắc (Cá Voi sei)
|
Balaenoptera borealis
|
Vùng biển khơi.
|
11
|
Cá
Ông brai (Cá Voi đê-ni)
|
Balaenoptera edeni
|
Vùng biển khơi.
|
12
|
Cá
Ông xám (Cá Voi vây)
|
Balaenoptera physalus
|
Vùng biển khơi.
|
13
|
Cá Voi lưng gù (Cá Voi lưng phẳng)
|
Megaptera novaeangliae
|
Vùng biển khơi.
|
14
|
Cá Ông chuông
|
Pseudorca crassidens
|
Vịnh Hạ Long, Khánh Hòa, Côn Đảo.
|
15
|
Cá Heo mõm chai
|
Tursiops truncatus
|
Vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung và Nam Bộ.
|
II
|
CÁ
|
|
|
Bộ Cá Thát
lát
|
Osteoglossiformes
|
|
|
Họ Cá Thát
lát
|
Notopteridae
|
|
16
|
Cá Nàng hương
|
Chitala blanci
|
Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một
số ao lân cận.
|
17
|
Cá Thát lát khổng lồ
|
Chitala lopis
|
Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một
số ao lân cận.
|
|
Bộ Cá Trích
|
Clupeiformes
|
|
|
Họ Cá Trích
|
Clupeidae
|
|
18
|
Cá Cháy nam
|
Tenualosa
thibaudeaui
|
Miền Tây Nam Bộ: sông Cửu Long từ cửa sông đến An
Giang.
|
19
|
Cá
Cháy bẹ
|
Tenualosa
toli
|
Ven biển, cửa sông hạ lưu các sông thuộc vịnh Bắc
Bộ và Nam Bộ: miền Đông, miền Tây và nhiều nhất là sông Cửu Long.
|
20
|
Cá Mòi cờ chấm
|
Knonsirus
punctatus
|
Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng,
Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã.
|
21
|
Cá
Mòi cờ hoa (Cá Mòi cờ)26
|
Clupanodon
thrissa
|
Vùng núi phía Bắc: Hòa Bình, Hà Tây (sông Đà),
Phú Thọ (Việt Trì-sông Thao, Đoan Hùng-sông Lô).
Vùng đồng bằng Bắc Bộ: Thái Nguyên, Bắc Giang
(sông Thương, sông Cầu), Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định (hạ lưu sông Hồng), Bắc
Ninh, Hải Dương (hạ lưu hệ thống sông Thái Bình).
Vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An
(sông Lam).
|
|
Bộ Cá Chình
|
Anguilliformes
|
|
|
Họ Cá Chình
|
Anguillidae
|
|
22
|
Cá Chình mun
|
Anguilla
bicolor
|
Thừa Thiên Huế (sông Hương, thành phố Huế), Quảng
Ngãi (sông Trà Khúc-thành phố Quảng Ngãi), Bình Định (đầm Châu Trúc-Phù Mỹ).
|
23
|
Cá Chình nhọn
|
Anguilla
borneensis
|
Bình Định (đầm Châu Trúc, huyện Phù Mỹ).
|
24
|
Cá Chình hoa
|
Anguilla
marmorata
|
Hà Tĩnh (sông Ngàn Phố), Thừa Thiên Huế (sông Hương),
Gia Lai (An Khê-sông Ba), Kon Tum (hồ đắk uy), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc),
Bình Định (đầm Châu Trúc-huyện Phù Mỹ).
|
|
Bộ Cá Chép
|
Cypriniformes
|
|
|
Họ Cá Chép27
|
Cyprinidae
|
|
25
|
Cá Trốc
|
Acrossocheilus
annamensis
|
Nghệ An (Tương Dương, Anh Sơn, Tân
Kỳ).
|
26
|
Cá Duồng
|
Cirrhinus
microlepis
|
Các sông lớn ở Nam Bộ: hệ thống sông Đồng Nai -
Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông-Vàm Cỏ Tây (mùa lũ) và sông Cửu Long.
|
27
|
Cá
Măng (Cá Măng đậm)
|
Elopichthys
bambusa
|
Các hệ thống sông lớn ở trung du, miền núi và đồng
bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ xuống tới sông Lam (Nghệ An).
|
28
|
Cá Chày tràng
|
Ochelobius
elongatus
|
Sông suối, các hồ thông với sông và các hồ chứa ở
các tỉnh phía Bắc. Giới hạn thấp nhất của loài này về phía Nam là sông
Mã-Thanh Hóa.
|
29
|
Cá Lá giang
|
Parazacco
vuquangensis
|
Các khe suối nhỏ thuộc 2 huyện Hương Khê, Hương
Sơn tỉnh Hà Tĩnh.
|
30
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo
obscurus
|
Các sông lớn ở các tỉnh miền núi phía Bắc: Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà
Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng),
Thái Nguyên (sông Cầu), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).
|
31
|
Cá Rầm xanh
|
Sinilabeo
lemassoni
|
Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông
Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô- Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn
(sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La,
Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam), Quảng Nam (sông
Thu Bồn), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc).
|
32
|
Cá Hỏa
|
Sinilabeo
tonkinensis
|
Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái
(sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng,
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam).
|
33
|
Cá Ngựa bắc
|
Tor
(Folifer) brevifilis
|
Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái
(sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô - Gâm), Cao Bằng,
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).
|
34
|
Cá Sỉnh gai
|
Onychostoma
laticeps
|
Lai Châu (Phong Thổ), Thái Nguyên (Chợ Mới: sông Cầu),
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Nghệ An (sông Lam, vùng huyện Con Cuông).
|
35
|
Cá Chày đất
|
Spinibarbus
hollandi28
|
Lai Châu (Phong Thổ), Yên Bái (sông Thao), Phú Thọ
(sông Bứa vùng Thanh Sơn), Hòa Bình (sông Bôi vùng Lạc Thủy), Lạng Sơn (sông
Trung vùng Hữu Lũng), Nghệ An (sông Lam vùng Con Cuông).
|
36
|
Cá Duồng bay29
|
Cirrlinus
microlepis
|
Ở các sông thuộc hệ thống sông Cửu Long (đồng bằng
Nam Bộ).
|
37
|
Cá Ét mọi30
|
Morulius
chrysophekadion
|
Vùng hạ lưu
sông Cửu Long, ở các sông và các vùng đầm hồ có liên hệ.
|
38
|
Cá Duồng Bay31
|
Cosmochilus
harmandi
|
Cá phân bố ở trung, thượng lưu sông Đồng Nai,
sông Cửu Long (phần Nam Bộ) và một số phụ lưu của nó ở Tây Nguyên.
|
39
|
Cá Ngựa xám
|
Tor
tambroides
|
Gia Lai (An Khê: sông Ba), Đồng Nai (sông La
Ngà).
|
40
|
Cá May
|
Gyrinocheilus
aymonieri
|
Đăk Lăk (Buôn Ma Thuột: suối Ialốp), Đồng Nai (sông
Đồng Nai), Tiền Giang (sông Cửu Long).
|
41
|
Cá Bám đá liền
|
Sinogastromyzon
tonkinensis
|
Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn).
|
42
|
Cá bỗng
|
Spinibarbus
denticulatus
|
Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía
Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu
Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ)
|
43
|
Cá cầy
|
Paraspinibarbus
macracanthus
|
Các sông ở các tỉnh phía Bắc
|
44
|
Cá ngựa nam
|
Hampala
macrolepidota
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
45
|
Cá dốc
|
Spinibarbichthys denticulatus
|
Thanh Hóa
|
46
|
Cá vền
|
Megalobrama terminalis
|
Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng,
sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn
|
|
Họ
Gyrinocheilidae32
|
Gyrinocheilidae
|
|
47
|
Cá mây đá
|
Gyrinocheilus
pennocki
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Bộ Cá Nheo
|
Siluriformes
|
|
|
Họ Cá Nheo
|
Siluridae
|
|
48
|
Cá
Sơn đài
|
Ompok
miostoma
|
Trung thượng lưu sông Đồng Nai, sông Sài Gòn,
Đông Nam Bộ.
|
|
Họ
Cá Lăng
|
Bagridae
|
|
49
|
Cá
Lăng (Cá Lăng chấm)
|
Hemibagrus
guttatus
|
Các sông lớn ở phía Bắc: sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Kỳ Cùng, sông Mã, sông Lam tới sông Trà Khúc - Quảng Trị.
|
50
|
Cá Ngạnh
|
Cranoglamis
sinensis
|
Ở hầu hết các sông vùng đồng bằng và trung lưu các
sông lớn miền Bắc nước ta: Hà Nội (sông Hồng), Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa
(sông Mã), Nghệ An (Con Cuông).
|
|
Họ Cá
Chiên
|
Sisoridae
|
|
51
|
Cá
Chiên
|
Bagarius
rutilus
|
Các sông suối phía Bắc: Lào Cai,
Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm),
Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu),
Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam)
về phía nam tới sông Thu Bồn (Quảng Nam).
|
52
|
Cá chiên bạc33
|
Bagarius
yarrelli
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Họ
cá lăng34
|
Bagridae
|
|
53
|
Cá lăng đỏ
|
Hemibagrus
wyckioides
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
54
|
Cá chốt cờ
|
Heterobagrus
bocourti
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá Hường
|
Coiidae
|
|
5535
|
Cá thái hổ
|
Datnioides
pulcher
|
Các sông, hồ ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu
Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây.
|
56
|
Cá Hường vện
|
Datnioides
quadrifasciatus36
|
Các sông ở Nam Bộ: Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long,
Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây.
|
|
Họ Cá Mang rổ
|
Toxotidae
|
|
57
|
Cá Mang rổ37
|
Toxotes
chatareus
|
Hạ lưu các sông ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn, sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây.
|
58
|
Cá Lóc bông38
|
Ophiocephalus
micopeltes
|
Chủ yếu ở các vực nước thuộc hệ thống sông Cửu
Long ở Nam Bộ, và một số sông ở Tây Nguyên.
|
|
Họ Cá Bống
đen39
|
Eleotridae
|
|
59
|
Cá Bống bớp
|
Bostrichthys
sinensis
|
Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ (từ Quảng Ninh đến Hà
Tĩnh), Nam Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.
|
|
Bộ Cá Lưỡng
tiêm
|
Amphioxiformes
|
|
|
Họ
Cá Lưỡng tiêm
|
Amphioxidae
|
|
60
|
Cá Lưỡng tiêm
|
Amphioxus
belcheri
|
Vịnh Bắc Bộ.
|
|
Bộ Cá Mập
|
Carcharhiniformes
|
|
|
Họ Cá Nhám
mèo
|
Scyliorhinidae
|
|
61
|
Cá Mập ăn thịt
người
|
Carcharodon carcharias
|
Trường Sa, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.
|
|
Họ cá mập40
|
Carcharhinidae
|
|
62
|
Cá mập hiền
|
Carcharhinus amblyrhynchoides
|
Vùng biển xa bờ
|
|
Bộ Cá Đuối điện
|
Torpediniformes
|
|
|
Họ Cá Đuối điện
hai vây lưng
|
Torpedinidae
|
|
63
|
Cá Đuối điện
bắc bộ
|
Narcine tonkinensis
|
Vịnh Bắc Bộ.
|
|
Bộ Cá Cháo biển
|
Elopiformes
|
|
|
Họ Cá Cháo biển
|
Elopidae
|
|
64
|
Cá Cháo biển
|
Elops
saurus
|
Hà Nam (vùng cửa sông Ninh Cơ), vùng ven biển
Đông Nam Bộ.
|
|
Họ Cá Cháo lớn
|
Megalopidae
|
|
65
|
Cá Cháo lớn
|
Megalops
cyprinoides
|
Nam Định (vùng cửa sông Hồng), Phú Yên (Ô Loan),
Khánh Hòa và Nam Bộ.
|
|
Họ Cá Mòi đường
|
Albulidae
|
|
66
|
Cá Mòi đường
|
Albula
vulpes
|
Nam Định (cửa sông Ninh Cơ), Nam Trung Bộ (Khánh
Hòa, Bình Thuận) và Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc Tiền Giang, Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng).
|
|
Bộ Cá Sữa
|
Goorhynchiformes
|
|
|
Họ Cá Măng biển
|
Chanidae
|
|
67
|
Cá Măng sữa
|
Chanos
chanos
|
Dọc ven biển từ Nghệ An đến Bình Thuận, tập trung
nhất là từ Bình Định đến Khánh Hòa.
|
|
Bộ Cá Trích
|
Clupeiformes
|
|
|
Họ Cá Trích
|
Clupeidae
|
|
68
|
Cá Mòi không
răng
|
Anodontosma
chacunda
|
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Bà Rịa-Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên
Giang.
|
69
|
Cá Mòi cờ chấm
|
Konosirus punctatus
|
Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng,
Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã.
|
70
|
Cá Mòi mõm tròn
|
Nematalosa
nasus
|
Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa,
Bình Thuận), Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre,
Trà Vinh, Sóc Trăng).
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá Bướm
|
Chaetodontidae
|
|
71
|
Cá
Bướm hai màu
|
Centropyge
bicolor
|
Biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa.
|
|
Họ Cá Kim
|
Schindleridae
|
|
72
|
Cá Kim
|
Schindleria
praematura
|
Vịnh Bắc Bộ (giữa và cửa vịnh), miền
Trung (Khánh Hòa, Bình Thuận).
|
|
Bộ Cá Gai
|
Gasterosteiformes
|
|
|
Họ Cá Chìa
vôi
|
Syngnathidae
|
|
73
|
Cá Chìa vôi
khoang vằn
|
Doryrhamphus
dactyliophorus
|
Khánh Hòa, quần đảo Trường Sa.
|
74
|
Cá
Chìa vôi sọc xanh
|
Doryrhamphus
exciscus
|
Khánh Hòa và
quần đảo Trường Sa.
|
75
|
Cá Ngựa gai
|
Hippocampus histrix
|
Vịnh Bắc Bộ, Đà Nẵng đến Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên
Giang.
|
76
|
Cá Ngựa ken
lô
|
Hippocampus
kelloggi
|
Vịnh Bắc Bộ.
|
77
|
Cá Chìa vôi không vây đuôi
|
Solognathus
hardwickii
|
Vịnh Bắc Bộ, các tỉnh ven biển Trung Bộ, Nam Bộ.
|
78
|
Cá
Chìa vôi mõm nhọn
|
Syngnathus
acus
|
Dọc ven biển từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan.
|
79
|
Cá Chìa vôi mõm răng cưa
|
Trachryrhamphus
serratus
|
Rải rác từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
|
80
|
Cá
Chìa vôi cửa sông
|
Crenidens
sarissophorus
|
Cửa sông Sài Gòn.
|
|
Bộ Cá Vược
|
Perciformes
|
|
|
Họ Cá Mú
|
Serranidae
|
|
81
|
Cá Mú sọc trắng
|
Anyperodon
leucogrammicus
|
Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Trường Sa.
|
82
|
Cá Song mỡ
|
Epinephelus
tauvina
|
Các tỉnh ven biển Việt Nam, từ Quảng Ninh đến
Kiên Giang.
|
83
|
Cá Song vua
|
Epinephelus
lanceolatus
|
Vịnh Bắc Bộ.
|
|
Họ Cá Bướm
|
Chaetodontidae
|
|
84
|
Cá Bướm bốn vằn
|
Coradion chrysozonus
|
Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, vịnh
Thái Lan và quần đảo Trường Sa.
|
85
|
Cá Bướm mõm
dài
|
Forcipiger
longirostris
|
Khánh Hòa, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.
|
86
|
Cá Bướm vằn
|
Parachaetodon
ocellatus
|
Khánh Hòa.
|
|
Họ Cá Chim
xanh
|
Pomacanthidae
|
|
87
|
Cá Chim hoàng
đế
|
Pomacanthus
impertor
|
Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa),
Cù Lao Câu (Bình Thuận), Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.
|
88
|
Cá Chim xanh
nắp mang tròn
|
Pygoplites
diacanthus
|
Vùng biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa.
|
|
Họ Cá Bằng
chài
|
Labridae
|
|
89
|
Cá Bằng chài
axin41
|
Bodianus
axillaris
|
Cù Lao Chàm, Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Cau,
Côn Đảo và quần đảo Trường Sa.
|
90
|
Cá Bằng chài
đầu đen42
|
Thalasoma
lunare
|
Vịnh Bắc Bộ, Cù Lao Chàm, Nha Trang, Cù Lao Cau,
Côn Đảo, Phú Quốc (Kiên Giang) và quần đảo Trường Sa.
|
|
Bộ Cá Mù làn
|
Scorpaeniformes
|
|
|
Họ Cá Chào
mào
|
Triglidae
|
|
91
|
Cá Chào mào
gai
|
Satyrichthys
rieffeli
|
Bình Định,
Khánh Hòa, Bình Thuận.
|
|
Bộ Cá Nhái
|
Lophiiformes
|
|
|
Họ Cá Lưỡi
dong
|
Antennariidae
|
|
92
|
Cá Lưỡi
dong đen
|
Antennarius
striatus
|
Khánh Hòa (Nha Trang).
|
|
Bộ Cá Nóc
|
Tetraodontiformes
|
|
|
Họ Cá Bò giấy
|
Monacanthidae
|
|
93
|
Cá Bò xanh hoa đỏ
|
Oxymonacanthus longirostris
|
Quần
đảo Trường Sa, Khánh Hòa.
|
|
Bộ cá đuối43
|
Rajiformes
|
|
|
Họ cá đuối bướm
|
Gymnuridae
|
|
94
|
Cá đuối bướm 2 chấm
|
Gymnura bimaculata
|
Vịnh Bắc Bộ
|
|
Họ cá đuối bồng
|
Dasyatidae
|
|
95
|
Cá đuối bồng lôi
|
Dasyatis bennetti
|
vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển
xa bờ
|
|
Họ cá giống
|
Rhinobatidae
|
|
96
|
Cá đuối đĩa 2 hàng gai
|
Platyrhina limboonkengi
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
97
|
Cá đuối đĩa trung hoa
|
Platyrhina sinensis
|
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ
|
|
Bộ cá nhám44
|
Lamniformes
|
|
|
Họ cá nhám thu
|
Lamnidae
|
|
98
|
Cá mập trắng lớn
|
Carcharodon carcharias
|
Vùng biển xa bờ
|
|
Họ Pseudocarchariidare
|
Pseudocarchariidare
|
|
99
|
Cá nhám thu/ cá mập sâu
|
Pseudocarcharias kamoharai
|
Vùng biển xa bờ
|
III
|
GIÁP XÁC
|
|
|
Bộ Mười chân
|
Decapoda
|
|
|
Họ Cua Suối
|
Potamidae
|
|
100
|
Cua
Suối mai ráp
|
Potamiscus
tannanti
|
Lào Cai, Hòa Bình.
|
101
|
Cua Suối vỏ
nhẵn
|
Potamon
fruhstorferi
|
Nghệ An (Đồng Tam Vè), Thừa Thiên Huế (A Lưới),
Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).
|
102
|
Cua Suối kim
bôi
|
Ranguna
kimboiensis
|
Hòa Bình (Chi Nê, Kim Bôi), Ninh Bình (Cúc
Phương).
|
103
|
Cua Suối
trung bộ
|
Tiwaripotamon
annamense
|
Thái Nguyên (Ký Phú), Bắc Kạn, Hòa Bình (Chi Nê),
Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).
|
104
|
Cua Núi mai
nhẵn
|
Orientalia
glabra
|
Hòa Bình (Chi
Nê), Hà Tây (Ba Vì), Thái Nguyên (xã Cao Kỳ, Ký Phú).
|
|
Họ Tôm Hùm
gai
|
Palinuridae
|
|
105
|
Tôm Hùm kiếm
ba góc
|
Linuparus
trigonus
|
Ngoài khơi đảo Hoàng Sa và biển Đông Nam Bộ.
|
106
|
Tôm Hùm bông
|
Panulirus
ornatus
|
Rất phổ biến ở Việt Nam, tập trung nhất ở các tỉnh
ven biển miền Trung.
|
107
|
Tôm Hùm lông
đỏ
|
Palinurellus
gundlachi wieneckii
|
Phú Yên, Khánh Hòa.
|
108
|
Tôm Hùm sen
|
Panulirus versicolor
|
Thường gặp ở ven biển các tỉnh Trung và Nam Bộ.
|
|
Họ Tôm Vỗ
|
Scyllaridae
|
|
109
|
Tôm Vỗ
biển sâu
|
Ibacus
ciliatus
|
Ven biển miền Trung (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận)
và ngoài khơi Đông Nam Bộ.
|
110
|
Tôm Vỗ xanh
|
Parribacus
antarcticus
|
Ven biển miền Trung và và vùng khơi Nam Bộ.
|
111
|
Tôm Vỗ
dẹp trắng
|
Thenus
orientalis
|
Từ vùng khơi
biển Quảng Ninh tới Kiên Giang. Vùng có mật độ tương đối cao là vùng biển Cù
Lao Thu (Bình Thuận) và vùng biển Cà Mau tới đảo Phú Quốc (Kiên Giang).
|
|
Họ Cua bơi
|
Portunidae
|
|
112
|
Ghẹ chữ thập
(Cua thập ác)
|
Charybdis
feriatus
|
Khắp biển ven
bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung.
|
|
Họ Cua Hoàng
đế
|
Raninadae
|
|
113
|
Cua Hoàng đế
|
Ranina
ranina
|
Khắp biển ven
bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung.
|
IV
|
THÂN MỀM
|
|
|
Bộ Chân bụng
trung
|
Mesogastropoda
|
|
|
Họ Ốc Mút
|
Pachychiliidae
|
|
114
|
Ốc
Mút vệt nâu
|
Sulcospira
proteus
|
Cao Bằng (Hạ Lang), Lai Châu (Phong
Thổ).
|
115
|
Ốc Vặn
hình côn
|
Stenomelania
reevei
|
Suối, sông vùng núi trung du Ninh Bình,
Trung Bộ.
|
|
Họ Ốc Tù và
|
Ranellidae45
|
|
116
|
Ốc Tù và lô
tô
|
Cymatium
lotorium
|
Khánh Hoà.
|
|
Họ Ốc Sứ
|
Cypraeidae
|
|
117
|
Ốc Sứ
|
Cypraea
testudinaria
|
Quảng Ngãi (Đảo Lý Sơn), Khánh Hoà.
|
118
|
Ốc Sứ trung
hoa
|
Blasicrura
chinensis
|
Khánh Hòa (Nha Trang), Quảng Ngãi (Lý Sơn).
|
119
|
Ốc Sứ bản đồ
|
Cypraea
mappa
|
Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn) Khánh Hòa (vịnh Văn Phong
- Bến Gỏi), Côn Đảo.
|
120
|
Ốc Sứ padi
|
Cypraea
spadicea
|
Khánh Hòa.
|
121
|
Ốc Sứ đốm
|
Cypraea
turdus
|
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.
|
122
|
Ốc Sứ sọc trắng
|
Mauritia
scurra
|
Vịnh Văn
Phong-Bến Gỏi, Trường Sa.
|
123
|
Ốc Sứ trắng nhỏ
|
Ovula
costellata
|
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.
|
124
|
Ốc Sứ hiti
|
Cypraea
histrio
|
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.
|
125
|
Ốc Sứ lắc tê
|
Calpurnus
lacteus
|
Đà Nẵng (đảo Sơn Trà), Khánh Hòa (đảo Hòn Mun),
Côn Đảo.
|
126
|
Ốc Sứ veru
|
Calpurnus
verrocosus
|
Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (Bãi Tiên -
Hòn Rùa, Hòn Nội, Hòn Tầm, vịnh Văn Phong).
|
|
Họ Ốc Sứ trắng
|
Ovulidae
|
|
127
|
Ốc Kim khôi
|
Cassis
cornuta
|
Khánh Hòa (Văn Phong-Bến Gỏi), Bình Thuận, Trường
Sa, Phú Quốc.
|
128
|
Ốc Kim khôi đỏ
|
Cypraecassis
rufa
|
Khánh Hòa.
|
|
Bộ Chân bụng
cổ
|
Vetigastropoda46
|
|
|
Họ Bào ngư
|
Haliotidae
|
|
129
|
Bào ngư vành
tai
|
Haliotis
asinina
|
Thừa Thiên-Huế (Chân Mây), Khánh Hòa (Hòn Nội,
Hòn Chà Nà, Hòn Tầm, Hòn Tre), Côn Đảo (Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ), Cù Lao
Chàm (Quảng Nam).
|
130
|
Bào ngư bầu dục
|
Haliotis
ovina
|
Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong,
Hòn Tre, Hòn Nội); đảo Phú Quốc (Hòn Thơm, Hòn Vang, Hòn Mây Rút, mũi Ông Dội,
mũi Đất Đỏ), đảo Thổ Chu; Côn Đảo (Hòn Tre lớn, Hòn Tre nhỏ).
|
|
Bộ
Chân bụng khác
|
Heterogastropoda
|
|
|
Họ Ốc
Xoắn vách
|
Epitonidae
|
|
131
|
Ốc Xoắn vách
|
Epitonium
scalare
|
Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, Khánh Hòa (Đại Lãnh),
Côn Đảo.
|
|
Bộ Trai Cóc
|
Unionoida
|
|
|
Họ Trai Cóc
|
Amblemidae
|
|
132
|
Trai
Cóc hình lá
|
Lamprotula
blaisei
|
Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng
bằng Bắc Bộ.
|
133
|
Trai
Cóc hình tai
|
Lamprotula
leai
|
Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ,
Nghệ An, Hà Tĩnh.
|
134
|
Trai Cóc tròn
|
Lamprotula
nodulosa
|
Cao Bằng (sông Bằng).
|
135
|
Trai Cóc bầu
dục
|
Lamprotula
liedtkei
|
Vùng núi, trung du Đông Bắc (sông Lô, sông Bằng).
|
|
Họ Trai Cánh
|
Unionidae
|
|
136
|
Trai Cánh mỏng
|
Cristaria
bialata
|
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ.
|
137
|
Trùng trục có
khía
|
Lanceolaria
fruhstorferi
|
Cao Bằng (sông Bằng), Thừa Thiên - Huế, Nam Trung
Bộ (Phúc Sơn).
|
138
|
Trai điệp
|
Sinohyriopsis
cumingii
|
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nội, Ninh Bình.
|
139
|
Trai Cánh dày
|
Cristaria
herculea
|
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ.
|
|
Bộ Trai Ngọc
|
Pterioida
|
|
|
Họ Trai Ngọc
|
Pteridae
|
|
140
|
Trai Ngọc môi đen (Trai Ngọc macgarit)
|
Pinctada
margaritifera
|
Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Đà Nẵng, Khánh
Hòa, Phan Thiết, đảo Hoàng Sa, Phú Quốc, Côn Đảo.
|
141
|
Trai Ngọc môi
vàng
|
Pinctada
maxima
|
Cô Tô, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Quốc.
|
142
|
Trai Ngọc nữ
|
Pteria
penguin
|
Biện Sơn (Thanh Hóa), Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa,
Phan Thiết, Phú Quốc, Côn Đảo.
|
|
Bộ Vẹm
|
Mytiloida
|
|
|
Họ Bàn mai
|
Pinnidae
|
|
143
|
Vẹm xanh47
|
Perna
viridis
|
Vịnh Bắc Bộ, Hải Phòng (Đồ Sơn), Quy Nhơn (đầm Thị
Nại), Phú Yên (đầm Ô Loan), Khánh Hòa (đầm Nha Phu, đầm Thủy Triều).
|
144
|
Trai bàn mai48
|
Atrina vexillum
|
|
|
Bộ Ngao
|
Veneroida
|
|
|
Họ
Trai tai tượng
|
Tridacnidae
|
|
145
|
Trai
tai nghé
|
Hippopus
hippopus
|
Đảo Trường Sa.
|
146
|
Trai
tai tượng nhỏ
|
Tridacna
squamosa
|
Khánh Hòa, Trường Sa, Bình Thuận, Côn Đảo, Phú Quốc.
|
147
|
Trai
tai tượng lớn
|
Tridacna
maxima
|
Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Trường Sa, Côn Đảo.
|
|
Họ Vọp49
|
Mactridae
|
|
148
|
Tu hài
|
Lutraria
rhynchaena
|
Hải Phòng (Cát Bà); Quảng Ninh (vịnh Hạ Long).
|
|
Bộ Mực ống
|
Teuthidea
|
|
|
Họ Mực ống
|
Loliginidae
|
|
149
|
Mực thước
|
Photololigo
chinensis
|
Quảng Ninh (vịnh
Hạ Long), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa (Nha Trang),
Phan Rang, Phan Thiết, Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
150
|
Mực lá50
|
Sepioteuthis
lesoniana
|
Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ
|
|
Bộ Mực nang
|
Sepioidea
|
|
|
Họ Mực nang
|
Sepiidae
|
|
151
|
Mực
nang vân hổ
|
Sepia
(tigris) pharaonis
|
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hoà, Phan Thiết, Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
|
Bộ
Sipunculiformes51
|
Sipunculiformes
|
|
|
Họ
Sipunculide
|
Sipunculide
|
|
152
|
Sá sùng
|
Sipunculus
nudus
|
Hải Phòng, Quảng Ninh
|
V
|
SAN HÔ
|
|
|
Bộ San hô sừng
|
Gorgonacea
|
|
|
Họ San hô
trúc
|
Isididae
|
|
153
|
San hô trúc
|
Isis
hippuris
|
Quần đảo Trường Sa.
|
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
|
|
Họ San hô lỗ
đỉnh
|
Acroporidae
|
|
154
|
San hô lỗ đỉnh
xù xì
|
Acropora
aspera
|
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch
Long Vỹ), Quảng Ngãi (đảo Lý Dơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường
Sa), Bình Thuận (Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).
|
155
|
San
hô lỗ đỉnh au-te
|
Acropora
austera
|
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng
(Bạch Long Vĩ), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo
Trường Sa), Ninh Thuận (đảo Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang
(An Thới).
|
156
|
San hô lỗ đỉnh
hạt
|
Acropora
cerealis
|
Quảng Ninh (đảo
Hạ Mai), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), các đảo ven bờ của các tỉnh từ Quảng Trị
(Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du,
Phú Quốc), quần đảo Trường Sa.
|
157
|
San hô lỗ đỉnh
hoa
|
Acropora
florida
|
Phân bố rộng trên các rạn san hô từ vịnh Bắc Bộ đến
vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
|
157
|
San hô lỗ đỉnh
đài loan
|
Acropora
formosa
|
Quảng Ninh (Hạ
Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng
Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo
Trường Sa.
|
158
|
San
hô lỗ đỉnh no-bi
|
Acropora
nobilis
|
Quảng Ninh (Hạ
Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng
Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo
Trường Sa.
|
|
Họ San hô
cành
|
Pocilloporidae
|
|
159
|
San
hô cành đa mi
|
Pocillopora
damicornis
|
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến
Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú
Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
160
|
San hô cành sần
sùi
|
Pocillopora
verrucosa
|
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo
Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du,
An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
|
Họ San hô khối
|
Poritidae
|
|
161
|
San hô khối đầu
thùy
|
Porites
lobata
|
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô, Đảo Trần), Hải Phòng
(Cát Bà, Long Châu, Bạch Long Vỹ), Thanh Hóa (Hòn Mê), Hà Tĩnh (hòn Sơn
Dương), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo),
các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
|
|
SAN HÔ52
|
|
|
162
|
San hô gai
|
Anthipathes spp.
|
Ven đảo
|
163
|
San hô roi
|
Cirripathes sp
|
Ven đảo
|
VI
|
DA GAI
|
|
|
Bộ Xúc tu hình tán
|
Aspidochirotida
|
|
|
Họ Hải sâm
|
Holothuriidae
|
|
164
|
Đồn đột mít
|
Actinopyga
echinites
|
Ven bờ miền Trung và các hải đảo: Côn Đảo, Phú Quốc-Thổ
Chu.
|
165
|
Đồn đột dừa
|
Actinopyga
mauritiana
|
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc- Thổ Chu.
|
166
|
Đồn đột vú
|
Microthele
nobilis
|
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và các hải
đảo: Trường Sa, Côn Đảo.
|
|
Họ Hải sâm lựu
|
Stichopodidae
|
|
167
|
Đồn đột lựu
|
Thelenota
ananas
|
Khánh Hoà, Bình Thuận, Trường Sa, Thổ Chu.
|
168
|
Hải sâm hổ
phách
|
Thelenota
anax
|
Ven biển Khánh Hòa.
|
VII
|
GIÁP CỔ
|
|
|
Bộ Sam
|
Limulacea
|
|
|
Họ Sam
|
Xiphosuridae
|
|
169
|
Sam
ba gai đuôi
|
Tachypleus
tridentatus
|
Các vùng ven biển, nhất là các tỉnh miền trung Việt
Nam.
|
VII
|
CÔN TRÙNG
|
|
|
Bộ Cánh nửa
|
Hemiptera
|
|
|
Họ Chân bơi
|
Belostomatidae
|
|
170
|
Cà cuống
|
Lethocerus
indicus
|
Vùng thủy vực thuộc hầu hết các tỉnh Việt Nam.
|
IX
|
THỰC VẬT
|
|
|
Ngành Rong đỏ
|
Rhodophyta
|
|
|
Họ Rong đông
|
Hypneaceae
|
|
171
|
Rong đông móc câu
|
Hypnea japonica
|
Thanh Hóa (Quảng Xương), Nghệ An (Quỳnh Lưu), Hà Tĩnh
(Kỳ Anh), Quảng Bình (Quảng Trạch), Quảng Trị (Vĩnh Linh), Thừa Thiên-Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam.
|
|
Họ Rong san hô
|
Rhodogorgonaceae
|
|
172
|
Rong san hô caribe
|
Rhodogorgon carriebowensis
|
Khánh Hòa (Nha Trang, quần đảo Trường Sa).
|
|
Ngành Rong nâu
|
Phaeophyta
|
|
|
Họ Rong mơ
|
Sargassaceae
|
|
173
|
Rong mơ hai sừng
|
Sargassum bicorne
|
Đà Nẵng, Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà
Ná).
|
171
|
Rong mơ công kỉnh
|
Sargassum congkinhii
|
Khánh Hòa (Nha Trang).
|
175
|
Rong mơ qui nhơn
|
Sargassum quinhonense
|
Bình Định (Quy Nhơn, Gành Ráng).
|
176
|
Rong cùi bắp cạnh
|
Turbinaria decurrens
|
Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh
Thuận (Phan Rang), Bình Thuận (Phú Quý).
|
1
Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định:”
2
Điều 2 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng
01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi,
bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo
vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký”
3
Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
4
Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức EW theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
5
Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức CR theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
6
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
7
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
8
Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
9
Tên khoa học Trochus niloticus của loài này được sửa đổi theo quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05
tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa
đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được
bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN
ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
10
Tên khoa học Cymatidae của họ này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT
ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số
82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
11
Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức CR theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
12
Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
13
Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
14
Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
15
Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
16
Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05
tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa
đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được
bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN
ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
17
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
18
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
19
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
20
Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
21
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
22
Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
23
Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
24
Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ
này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
25
Mục này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05
tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa
đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được
bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN
ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
26
Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05
tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa
đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được
bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN
ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
27
Họ Cá chép bao gồm các loại từ số 42 đến 46 được bổ sung theo quy định tại Khoản
1 Điều 1 THông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
28
Tên khoa học Spinibarbus caldwelli của loài này được sửa đổi theo quy định tại
Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày
05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc
sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần
được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số
82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
29
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011
30
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
31
Tên “Cá duồng xanh” được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư
01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các
loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011
32
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
33
Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
34
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
35
Tên Việt Nam “Cá Hường” và tên khoa học “Coius
microlepis” của loài này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT
ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số
82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
36
Tên khoa học Coius quadrifasciatus của loài này được sửa đổi theo quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT
ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số
82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
37
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
38
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
39
Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức CR sang mức VU theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
40
Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
41
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
42
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
43
Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
44
Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
45
Tên khoa học Cymatidae của Họ này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT
ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số
82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
46
Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
47
Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
48
Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05
tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa
đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được
bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN
ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
49
Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ,
phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày
17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
50
Loài này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011.
51
Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm
2011
52
Các loài thuộc San Hô được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông
tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục
các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và
phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng
02 năm 2011.
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT năm 2015 hợp nhất Quyết định công bố Danh mục loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT ngày 27/04/2015 hợp nhất Quyết định công bố Danh mục loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.719
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|