BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 4 năm 2015
|
NGHỊ
ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Nghị định 32/2010/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của
tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
lĩnh vực thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2012.
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm
2002 và Pháp lệnh số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính của Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, 1
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động
thủy sản; trách nhiệm của chủ tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng
biển Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thủy
sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam; kiểm tra, kiểm soát, xử
lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo liên quan hoạt động thủy sản của tàu
cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị
định này áp dụng đối với các chủ tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong
vùng biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ tàu cá là chủ sở hữu, người quản lý tàu hoặc
thuyền trưởng tàu cá.
2.2 Vùng biển Việt Nam là các vùng
biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được quy định tại Luật biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm
2003.
3. Tàu cá nước ngoài là tàu cá mang quốc tịch nước ngoài
hoạt động trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thủy sản của tàu
cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
1.
Hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam trên cơ sở
hợp tác quốc tế, bảo đảm sự bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ
quyền, pháp luật của mỗi bên và pháp luật quốc tế.
2.
Hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam phải phù hợp
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành thủy sản; bảo đảm an toàn cho tàu cá và
người làm việc trên tàu cá.
3.3 Tàu cá nước
ngoài chỉ được hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam khi có Giấy phép
hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền cấp và Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông cấp (trừ tàu cá vận chuyển thủy sản).
4.
Tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải tuân thủ quy
định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của Việt Nam.
5.4 Tàu cá nước
ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải treo cờ Việt Nam trong
suốt quá trình hoạt động. Cờ Việt Nam phải được treo bên cạnh và có chiều cao
bằng cờ quốc gia mà tàu treo cờ.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP,
CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu
cá nước ngoài.5
1. Giấy phép hoạt động thủy sản (sau
đây gọi tắt là giấy phép) cấp cho từng tàu cá. Một chủ tàu cá có thể xin cấp
Giấy phép cho nhiều tàu cá.
Nội dung Giấy phép theo mẫu quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đối với tàu cá vận chuyển thủy sản,
thời hạn của giấy phép được cấp không quá 12 tháng. Đối với tàu cá hoạt động
thủy sản khác, thời hạn của giấy phép theo thời hạn của dự án hợp tác nhưng
không quá 36 tháng.
3.
Giấy phép được gia hạn không quá hai (02) lần, thời gian gia hạn mỗi lần không
quá 12 tháng.
Điều 6. Cấp Giấy phép lần đầu
Tàu
cá nước ngoài được xét cấp Giấy phép hoạt động thủy sản khi chủ tàu cá có đủ điều
kiện sau đây:
1.
Có một trong các loại giấy tờ, văn bản sau đây:
a)
Giấy phép đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
b)
Dự án hợp tác về điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c)
Dự án hợp tác về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thủy sản được Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
d)
Dự án hợp tác về kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
2.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tàu cá
mang quốc tịch cấp.
3.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu có do cơ quan đăng kiểm có thẩm quyền
của quốc gia mà tàu cá mang quốc tịch cấp hoặc cơ quan đăng kiểm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cấp.
4.
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp.
5.
Có văn bằng, chứng chỉ của thuyền trưởng, máy trưởng được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam thừa nhận.
6.
Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá.
7.
Trên tàu cá phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Điều 7. Cấp lại và gia hạn Giấy phép
1.
Tàu cá nước ngoài được xét cấp lại Giấy phép khi có một trong các điều kiện
sau:
a)
Giấy phép bị rách, nát trong quá trình sử dụng;
b)
Giấy phép bị mất;
c)
Khi thay đổi tàu cá.
2.
Tàu cá nước ngoài được xét gia hạn Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau:
a)
Không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.
b)
Giấy phép đầu tư còn hiệu lực hoặc Dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn
hiệu lực.
Nội
dung gia hạn Giấy phép (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này - Phụ lục II).
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia
hạn giấy phép6
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lần đầu một
(01) bộ, bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép cho tàu cá
theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Dự án hợp tác về điều tra, thăm dò
nguồn lợi thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bản sao chứng thực) hoặc
dự án hợp tác về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thủy sản được Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt (bản sao chứng thực) hoặc
dự án về thu gom, vận chuyển thủy sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt (bản sao chứng thực).
c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản
sao chứng thực);
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá (bản sao chứng thực);
đ) Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản
sao chứng thực);
e) Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của
thuyền viên, người làm việc trên tàu cá (ghi rõ họ tên, chức danh, địa chỉ liên
hệ).
2. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép một (01)
bộ, bao gồm:
a) Đơn xin cấp lại giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy phép đã được cấp (đối với
trường hợp giấy phép bị rách, nát);
c) Báo cáo về việc thay đổi tàu cá
(nếu có), kèm theo các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ, e Khoản 1 Điều
này;
d) Báo cáo về việc thay đổi cảng đăng
ký hoặc thay đổi nghề nghiệp hoạt động (nếu có).
3. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép một (01)
bộ, bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy phép đã được cấp (bản sao
chụp);
c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá (bản sao chụp);
d) Báo cáo tình hình hoạt động của tàu
cá trong thời gian được cấp giấy phép;
đ) Nhật ký khai thác thủy sản, đối với
tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, trong thời gian được cấp giấy phép.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép lần đầu, gia hạn giấy phép và cấp lại giấy phép, nộp hồ
sơ đến Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
5.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc người được ủy quyền đến nhận
kết quả tại Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc yêu cầu cơ quan cấp phép gửi trả kết quả theo đường bưu điện.
Điều 9. Các trường hợp Giấy phép mất hiệu lực
1.
Tàu cá chấm dứt hợp đồng hoạt động trong vùng biển Việt Nam trước thời hạn ghi
trong Giấy phép.
2.
Giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ.
3.
Tàu cá bị thu hồi giấy phép.
4.
Giấy phép hết thời hạn.
5.
Tàu cá bị phá hủy, chìm đắm, mất tích.
Điều 10. Các trường hợp thu hồi giấy phép
1.
Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa.
2.
Sử dụng Giấy phép không đúng với tàu cá được cấp Giấy phép.
3.
Tàu cá sử dụng nghề cấm để khai thác thủy sản hoặc hoạt động không đúng với nội
dung ghi trong Giấy phép.
4.
Tàu cá và người trên tàu cá vi phạm các quy định pháp luật của Việt Nam và tổ
chức quốc tế mà Việt Nam tham gia.
5.7
Không thực hiện chế độ báo cáo, ghi, nộp nhật ký theo quy định.
Điều 11. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn,
thu hồi Giấy phép8
1. Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
giấy phép đối với tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam.
2. Thời gian thực hiện việc cấp lần
đầu, cấp lại, gia hạn giấy phép như sau:
a) Thời gian không quá (05) năm ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đối với trường hợp cấp lần
đầu;
b) Thời gian không quá (05) năm ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đối với trường hợp cấp lại;
c)
Thời gian không quá (03) ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, đối với trường hợp gia hạn.
Chương 3.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ TÀU CÁ
NƯỚC NGOÀI
Điều 12. Quyền của chủ tàu cá nước ngoài
1.
Được hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo nội dung ghi trong Giấy
phép.
2.
Được cơ quan chuyên môn của Nhà nước Việt Nam thông báo kịp thời về tình hình
diễn biến thời tiết; được cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động
thủy sản và hướng dẫn về các quy định của pháp luật Việt Nam khi có yêu cầu.
3.
Được Nhà nước Việt Nam bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình hoạt
động thủy sản tại Việt Nam.
4.
Có các quyền khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ tàu cá nước
ngoài
1.
Phải đóng đầy đủ các khoản phí, lệ phí theo quy định và mua bảo hiểm cho giám
sát viên.
2.
Ít nhất 07 ngày trước khi đưa tàu cá vào Việt Nam, phải thông báo bằng văn bản
(fax, email hoặc gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) cho Tổng cục
Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam biết. Khi đến
Việt Nam phải làm thủ tục nhập cảnh theo quy định.
3.
Phải mang theo trên tàu cá các giấy tờ (bản chính) sau đây:
a)
Giấy phép hoạt động thủy sản;
b)
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
c)
Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật tàu cá;
d)
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện;
đ)
Sổ danh bạ thuyền viên và hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá.
4.
Ghi nhật ký khai thác và báo cáo hoạt động của tàu cá theo quy định sau:
a)
Đối với tàu cá hoạt động điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản phải báo cáo theo
chuyến biển;
b)
Đối với tàu cá hoạt động khai thác thủy sản phải ghi nhật ký khai thác thủy sản
(theo mẫu quy định tại Nghị định này - Phụ lục VI)
và báo cáo theo chuyến biển;
c)
Đối với tàu cá hoạt động về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ phải báo
cáo theo chuyến biển;
d)
Đối với tàu cá hoạt động về kinh doanh, thu mua thủy sản, vận chuyển thủy sản
phải báo cáo theo chuyến biển.
Các
báo cáo, nhật ký khai thác được trình bày bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh do
thuyền trưởng thực hiện gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục
Thủy sản) kể từ sau 3 ngày tàu cập cảng Việt Nam.
5.
Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
6.
Tiếp nhận và trả Giám sát viên
a)
Tiếp nhận và trả giám sát viên theo đúng địa điểm dự định và được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) chấp thuận;
b)
Bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên Việt Nam theo tiêu
chuẩn sĩ quan trên tàu cá; tuân thủ theo yêu cầu của Giám sát viên quy định tại
Điều 17 của Nghị định này.
7.
Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng kiểm soát trong vùng biển của Việt
Nam nêu tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.
8.
Khi gặp sự cố, tai nạn hoặc gặp nguy hiểm cần sự cứu giúp, chủ tàu cá phải phát
tín hiệu cấp cứu theo quy định và phải thông báo ngay cho cơ quan hữu quan của
Việt Nam nơi gần nhất, đồng thời phải thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) và lực lượng biên phòng của địa phương khi
tàu vào trú đậu tại các cảng biển, bến cá của Việt Nam trong mọi trường hợp.
9.9
Tàu cá nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt
Nam chỉ được đậu tàu, thu gom, nhận hàng hoặc bán sản phẩm thủy sản tại cảng đã
ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ tàu cá nước
ngoài khi tàu kết thúc hoạt động
1.
Khi tàu cá nước ngoài kết thúc hoạt động và rời khỏi vùng biển Việt Nam, chủ
tàu cá phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Giấy phép đầu tư đã được cấp, Dự
án đã được phê duyệt, hợp đồng đã được ký kết (trừ trường hợp hợp đồng có thỏa
thuận riêng) và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2.
Trong trường hợp tàu cá nước ngoài ngừng hoạt động khi Giấy phép vẫn còn hiệu
lực thì chủ tàu cá phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy phép biết
trước ít nhất 07 ngày làm việc.
Chương 4.
GIÁM SÁT VIÊN TÀU CÁ
Điều 15. Giám sát viên tàu cá
1.
Thực hiện việc giám sát tàu cá nước ngoài trong các lĩnh vực sau:
a)
Khai thác thủy sản;
b)
Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản;
c)
Huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thủy sản.
Đối
với trường hợp đã có người của cơ quan nghiên cứu hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn làm việc trên tàu cá nước ngoài theo Dự án hoặc hợp
đồng đã được phê duyệt thì không thực hiện việc cử giám sát viên tàu cá.
2.
Giám sát viên tàu cá có đủ các điều kiện sau đây:
a)
Là công chức của cơ quan quản lý nhà nước cử;
b)
Có kinh nghiệm và nắm vững các quy định pháp luật chung về ngành thủy sản và
lĩnh vực được giám sát;
c)
Có đủ sức khỏe và khả năng đi biển tốt;
d)
Thông thạo tiếng Anh hoặc ngôn ngữ bản địa của tàu nước ngoài.
3.
Thẩm quyền cử giám sát viên
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) quyết định cử 01 đến 02
giám sát viên làm việc trên tàu cá nước ngoài theo quy định của Điều này.
Điều 16. Trách nhiệm của giám sát viên
1.
Giám sát các hoạt động và việc tuân thủ pháp luật Việt Nam của người và tàu cá
nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
2.
Báo cáo đầy đủ, kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục
Thủy sản), các cơ quan có thẩm quyền biết các thông tin liên quan đến hoạt động
của tàu cá nước ngoài theo nhiệm vụ được giao.
Điều 17. Quyền hạn của giám sát viên
1.
Có quyền yêu cầu sĩ quan, thuyền viên và người làm việc trên tàu thực hiện
nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và các quy định ghi trong Giấy phép.
2.
Có quyền yêu cầu thuyền trưởng đưa phương tiện về cảng hoặc bến đậu gần nhất,
trong trường hợp phát hiện người và tàu cá nước ngoài có hành vi vi phạm nghiêm
trọng pháp luật Việt Nam.
3.
Được kiểm tra, giám sát mọi hoạt động trên phương tiện, kể cả các thiết bị dò
cá, thông tin liên lạc của phương tiện.
4.
Được quyền sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc của tàu cá nước ngoài để làm
việc khi cần thiết.
Điều 18. Quyền lợi của Giám sát viên
1.
Được chủ tàu mua bảo hiểm toàn phần trong quá trình làm công tác giám sát trên
tàu cá nước ngoài.
2.
Được chủ tàu cá nước ngoài bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt trên tàu cá
nước ngoài theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu cá.
3.
Được hưởng chế độ lương, công tác phí, bồi dưỡng đi biển và các chế độ khác
(nếu có) theo quy định của pháp luật.
4.
Được hưởng các chế độ bồi dưỡng, thù lao khác từ đối tác hợp tác nếu có ghi
trong hiệp định, dự án hoặc hợp đồng hợp tác.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động
thủy sản của tàu cá nước ngoài trên phạm vi toàn quốc:
1.
Quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo
quy định của Nghị định này và quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2.
Thông báo các vấn đề có liên quan và gửi bản sao Giấy phép đã cấp mới, cấp lại
hoặc gia hạn cho tàu cá nước ngoài tới Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng, Cục Cảnh sát biển), Bộ Công an (Tổng cục An ninh), Bộ Giao thông vận tải
(Cục Hàng hải), Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để phối hợp quản lý hoạt
động của tàu cá nước ngoài.
3.
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy
ban nhân dân các tỉnh trong việc thẩm định cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu
tư có nội dung đưa tàu cá nước ngoài vào hoạt động thủy sản trong vùng biển
Việt Nam.
2.
Các Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của mình có trách nhiệm:
a)
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước
về hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam;
b)
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
1.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi
thẩm định cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư có nội dung đưa tàu cá nước
ngoài vào hoạt động trong vùng biển Việt Nam.
2.
Phê duyệt về chủ trương các dự án hợp tác với nước ngoài về kinh doanh thu mua
thủy sản, vận chuyển thủy sản, trên cơ sở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát
triển của ngành thủy sản và của địa phương.
3.
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
Chương 6.
KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 22. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động thủy
sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
1.
Lực lượng kiểm tra, kiểm soát hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong
vùng biển của Việt Nam gồm: Thanh tra chuyên ngành thủy sản, Cảnh sát biển, Bộ
đội Biên phòng, Cảnh sát Giao thông đường thủy, Hải quan và các lực lượng khác
có thẩm quyền.
Các
lực lượng kiểm tra, kiểm soát thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam đối với hoạt động
có liên quan đến lĩnh vực, ngành mình quản lý theo quy định của pháp luật Việt
Nam; xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính; đồng thời có trách nhiệm phối hợp với các lực lượng có liên
quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
2.
Trong khi làm nhiệm vụ, các lực lượng được quy định tại khoản 1 Điều này phải
mang trang phục, huy hiệu, phù hiệu, thẻ thanh tra chuyên ngành theo quy định
của pháp luật.
Tàu,
thuyền làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát trên biển phải treo Quốc kỳ Việt Nam,
cờ hiệu, biển hiệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Xử lý hành vi vi phạm hành chính đối
với tàu cá nước ngoài
Chủ
tàu cá nước ngoài có Giấy phép, khi tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng
biển của Việt Nam mà có các hành vi vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam thì
bị xử phạt theo quy định của Nghị định của Chính phủ quy định Xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản và các quy định khác có liên quan của pháp luật
Việt Nam.
Khi
phát hiện một trong các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 10
của Nghị định này, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải tạm
giữ ngay Giấy phép, phương tiện và thông báo kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) biết để có quyết định thu hồi.
Điều 24. Thủ tục xử lý vi phạm hành chính và
thi hành quyết định xử phạt, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính
1.
Thủ tục xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2.
Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý
vi phạm hành chính, quản lý đối với người nước ngoài vi phạm thực hiện theo quy
định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định của Chính phủ quy định
Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
3.
Trong trường hợp tàu cá nước ngoài bị tạm giữ để xử lý vi phạm hành chính:
a)
Các lực lượng tạm giữ hoặc tiếp nhận điều tra trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt
giữ phải báo cáo ngay cho Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự), Bộ Công an (Tổng cục An
ninh) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) để phối hợp
xử lý, nêu kiến nghị trong trường hợp cần xử phạt trục xuất người nước ngoài vi
phạm;
b)
Chủ tàu cá phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc bảo quản tàu cá, chi phí
ăn, ở, chi phí hồi hương và các chi phí khác cho những người vi phạm trong thời
gian bị tạm giữ hoặc quản lý ở Việt Nam.
Điều 25. Xử lý vi phạm của người có thẩm
quyền xử lý vi phạm hành chính
Việc
xử lý vi phạm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính đối với các quy
định của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2002 và Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
Điều 26. Khiếu nại, tố cáo
1.
Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này
và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2.
Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH10
Điều 27. Hiệu lực thi hành
Nghị
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 và thay thế Nghị định số
191/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý hoạt động
thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Điều 28. Tổ chức thực hiện
Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng
tải);
- Lưu: VT, TCTS.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức
Phát
|
PHỤ
LỤC I 11
MẪU
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN ĐỐI VỚI TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính
phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY
OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG
CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE
OF FISHERIES
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happines
---------------
|
Số/number: ……….
|
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
THỦY SẢN
LICENSE FOR FISHING
OPERATIONS
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF
DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:
Tên tàu/Name of vessel:
|
Quốc tịch/Nationality:
|
Số đăng ký/Registration number:
|
Nơi đăng ký/Registry place:
|
Chiều dài Lmax (m):
Length overall ………………
|
Chiều rộng Bmax (m):
Width ……………..
|
Chiều chìm H (m):
Depth ………………..
|
Tổng trọng tải ……………..
Total tonnage Tấn/Ton
|
Công suất
máy chính
Main engine power
|
………….
Mã lục/Hp
|
Ký hiệu máy chính:
Main engine model
|
Chủ tàu:
Vessel owner:
|
|
Số thuyền viên:
Number crew:
|
Tần số liên lạc:
Frequency work:
|
Hô hiệu:
Radio call:
|
Đại diện phía Việt Nam:
Representative of foreign in Vietnam:
|
|
Địa chỉ/Address:
|
|
Được hoạt động thủy sản trong vùng biển
nước CHXHCN Việt Nam với các điều kiện sau:
To carry out fishing operations in the sea water of the Socialist Republic of
Vietnam subject following condition
|
1. Tàu được sử dụng vào mục đích
The vessel will be used for the purpose
|
|
2. Nghề hoạt động
Kind of Fishery
|
|
3. Vùng hoạt động
Operation area
|
|
4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập
cảnh
Place for doing entryvisa procedure
Cảng đăng ký/Port registerd
|
|
5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày
The validity of the license will be expire on
|
|
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG
ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS
|
1. Chủng loại hải sản cấm khai thác
Marine species not allowed to catch
|
|
2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc
để khai thác hải sản
The use explosives, electro magnets and toxic substance for fishing is
prohibited
|
3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause
environmental pollution
|
4. Bán hoặc tiêu thụ hải sản trên biển dưới
mọi hình thức/Fish sales/trading at sea, in any form
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
SOME STIPULATIONS FOR
LICENSE VESSEL
1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề
nghiệp, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy
phép.
Carry out fishing operation in accordance
with the registered fishery anh exploit marine species in sea areas and within
the duration which have been defined in the license.
2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng và
đúng như thông báo với phía Việt Nam và thường xuyên đủ các giấy tờ theo quy
định.
The vessel has to bear clear signs just as
they have been noitified to the Vietnamese authority and all necessary papes
requested to be available on vessel:
- Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
The license for fishing operations is issued
by Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources protection of
Ministry of Agriculture and Rural Development
- Giấy đăng ký tàu;
Registration Certificate;
- Giấy đăng kiểm tàu;
Inspection Certificate;
- Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và
thuyền viên đi trên tàu;
Indentity paper of officers and crew;
- Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật
hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng
biển Việt Nam.
Other papers as definef in the nevigation law
of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of
Vietnam.
3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu
theo quyết định của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo điều
kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.
Receive Vietnnam Supervisors on the board of
vessel (according to the Decision by DECAFIREP) and ensure good living and
working conditions for them as other vessel officers.
4. Chấp hành báo cáo theo quy định/Make in
due time periodical report.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước
CHXHCN Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà
chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.
Strictly obseve the Law of Socialist Republic
Of Vietnam and create favourable conditions for Vietnam Authorities to execute
their controlling and inspecting duties.
PHỤ
LỤC II
12
MẪU
GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính
phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY
OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG
CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE
OF FISHERIES
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happines
---------------
|
Số giấy phép gia hạn/Exiensing licence
number:
Lần/Time:..............
|
|
GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
EXTENSION OF LICENSE
FOR FISHERIES OPERATION
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF
DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:
Tên tàu/Name of vessel
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
Số giấy phép/License number
|
|
Số đăng ký/Regstration number of vessel
|
|
Nơi đăng ký tàu: (Regitry place of
vessel)
|
|
Được tiếp tục hoạt động trong vùng biển nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho đến
ngày............................................. theo các nội dung ghi trong
giấy phép.
To continiue operating in the sea waters of
the Socialist Republic of Vietnam until................In accordance with
stipulations defined in the licens./.
|
Ngày.......tháng......năm........
NGƯỜI
CẤP GIA HẠN
License
issuing officer
(Ký
và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
ĐƠN
XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of
Vietnam
Independence - Freedom - Happines
-------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
License application Form for Fisheries
operation in Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or
orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại
Việt Nam (Nếu có):
Address of representative/representative
office in Viet nam (if available)
2. Tàu xin hoạt động tại Việt Nam/Vessel
conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có) -
Màu sơn (nếu có)
Name of vessel (if available): Color
(if available)
- Mô tả đặc điểm/Description:
- Số đăng ký/ Registration number: -
Nơi dăng ký/ Registration place:
Tổng số người làm việc trên tàu/Number of
people Working on board:
Trong đó/Includning: -
Người nước ngoài/Foreigner:
- Người Việt Nam (nếu có)/Vietnamese (if
any):
- Hô hiệu máy thông tin: -
Tần số làm việc
Calling out information of vessel: Radio
frequency
- Công suất động cơ chính/Power of main
engine:
3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain
or vessel manager:
- Họ và tên/Full name: -
Quốc tịch/Nationality:
- Sinh ngày tháng năm -
Nơi sinh:
Date of birth Place
of birth
- Địa chỉ thường trú/Residence:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào
mục phù hợp):
Field of activity
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey,
exploration?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries? Nghề/
Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and
duration for activites:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of
operations:
Thời gian hoạt động từ...............
đến................
Period of operation
from........................... to.................
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các
quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong
dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries
vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and
fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày..........tháng.........năm...........
Done in...................
Người làm đơn
Signature
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC IV
ĐƠN
XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of
Vietnam
Independence - Freedom - Happines
----------
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Re-application from for Fishing operations
license Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or
orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính
của tổ chức:
Address of person or orgnization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại
Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative
office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin cấp lại hoạt động tại Việt Nam/Vessel
conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if
available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi dăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được
cấp:
Number of issued fisheries license:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào
mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Servey,
exploration?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries? Nghề/
Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục
hoạt động:
Area and duration for extension orperations
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of
orperations:
Thời gian hoạt động từ...............
đến................
Period of extension operation
from................. to...........
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các
quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam
kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries
vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and
fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày..........tháng.........năm...........
Done in...................
Người làm đơn
Signature
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC V
ĐƠN
XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of
Vietnam
Independence - Freedom - Happines
---------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Application for Renenal of License Fisheries
operations in Vietnam seas
1. Người xin phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or
orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính
của tổ chức:
Address of person or orgnization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại
Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative
office in Vietnam (is available)
2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt Nam/Vessel
conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if
available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi dăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được
cấp:
Nunber of issued fisheries license:
4. Xin gia hạn hoạt động trong lĩnh vực (đánh
dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey,
exploration?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries? Nghề/
Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục
hoạt động:
Area and duration for extension operations
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of
operations:
Thời gian hoạt động từ...............
đến................
Period of extension operation
from................. to...........
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các
quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam
kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries
vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and
fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày..........tháng.........năm...........
Done in...................
Người làm đơn
Signature
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Fishing
logbook of foreign vessels
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ)
TT
No
|
Thời điểm thả lưới/
Time of casting
|
Vị trí tàu khi thả
lưới (vĩ độ Bắc, kinh độ Đông)/Vessel position while casting net (attitude,
longitude)
|
Thời điểm thu lưới/
Time of net pulling
|
Vị trí tàu khi thu
lưới (vĩ độ Bắc, kinh độ Đông)/ Vessel position while pulling net (attitude,
longitude)
|
Sản lượng mẻ lưới
(kg)/catch (kg)
|
Sản lượng các loại
hải sản chủ yếu khai thác được (kg) main species (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản
lượng của ngày khai thác/ Total catch
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền
trưởng/Signature of master