BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng
06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối
với hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về
quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối
với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Bảo vệ môi trường
địa phương do Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương thành lập
và Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường) do Thủ tướng Chính phủ thành lập (sau đây gọi tắt là Quỹ Bảo vệ môi
trường).
2. Các tổ chức, cá nhân
thực hiện việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Bên ký quỹ: Tổ chức,
cá nhân thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật và Thông tư này.
2. Bên nhận ký quỹ: Quỹ
Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Tiền ký quỹ: Là khoản
tiền ký quỹ cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
4. Phương án hoặc phương
án bổ sung: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ,
trình tự thủ tục ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ
Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ,
phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục và hoàn trả tiền
ký quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương
II
QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ TẠI QUỸ BVMT
Điều 5.
Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ phải
được quản lý và sử dụng trên nguyên tắc bảo toàn vốn gốc, trả
tiền lãi ký quỹ theo đúng quy định và tự cân đối bù đắp chi phí
quản lý cho hoạt động nhận ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
2. Việc quản lý và sử
dụng tiền ký quỹ phải được thực hiện công khai, minh bạch, tuân thủ
quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 6.
Quản lý tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ phải
mở tài khoản riêng theo dõi tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi).
2. Tiền ký quỹ được bên
nhận ký quỹ gửi tại các ngân hàng thương mại chất lượng hoạt động
tốt theo phân loại của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích quản lý an
toàn, hiệu quả tiền ký quỹ, bảo toàn vốn gốc, bù đắp chi phí trả
lãi cho bên ký quỹ và chi phí quản lý đối với hoạt động nhận ký
quỹ.
3. Lãi suất và kỳ hạn
gửi tiền tại ngân hàng do bên nhận ký quỹ thỏa thuận với ngân hàng
thương mại nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả tiền gốc và lãi
ký quỹ cho bên ký quỹ theo đúng thời hạn quy định.
4. Lãi suất ký quỹ:
a) Mức lãi suất ký quỹ
được điều chỉnh theo từng lần ký quỹ theo lãi suất cho vay của bên
nhận ký quỹ tại thời điểm nhận ký quỹ và không thay đổi trong suốt
quá trình ký quỹ.
b) Trường hợp bên nhận
ký quỹ không thực hiện hoạt động cho vay thì lãi suất ký quỹ được xác
định theo lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại
thời điểm nhận ký quỹ.
c) Trường hợp bên nhận ký quỹ
áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau, lãi tiền
gửi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất
cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
4. Thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế:
Bên nhận ký quỹ có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 7.
Sử dụng tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ không được
sử dụng tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác
ngoài quy định tại Thông tư này.
2. Sử dụng tiền lãi từ
gửi tiền ký quỹ
a) Khi phát sinh tiền lãi
gửi ngân hàng thì phần tiền lãi ký quỹ phải trả phải được hạch
toán vào tài khoản riêng theo dõi tiền lãi ký quỹ.
b) Trường hợp tiền lãi
gửi ngân hàng lớn hơn tiền lãi ký quỹ phải trả (chênh lệch dương),
bên nhận ký quỹ hoạch toán phần chênh lệch vào thu nhập phát sinh
trong kỳ.
c) Trường hợp tiền lãi
ngân hàng thu được từ gửi tiền ký quỹ không đủ để chi trả tiền lãi
ký quỹ (chênh lệch âm), bên nhận ký quỹ tự chủ động cân đối nguồn
(không sử dụng nguồn từ kinh phí ngân sách cấp hàng năm) để chi trả
phần lãi còn thiếu cho bên ký quỹ và được hạch toán vào chi phí
hoạt động phát sinh trong kỳ.
3. Hoàn trả tiền ký quỹ
a) Việc hoàn trả tiền
ký được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Bên nhận ký quỹ thực
hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc khoản nào ký quỹ trước
thì hoàn trả trước.
b) Trường hợp bên ký quỹ
giải thể, phá sản và chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường
theo đúng phương án hoặc phương án bổ sung được phê duyệt thì bên nhận
ký quỹ bàn giao toàn bộ số tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi)
cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án hoặc phương án bổ sung
để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN
Điều 8.
Trách nhiệm của bên nhận ký quỹ
1. Thông báo cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong trường hợp bên ký quỹ không nộp bổ sung đầy
đủ tiền ký quỹ từng lần theo quy định.
2. Thực hiện báo cáo
tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của các tổ chức, cá
nhân định kỳ hàng quý, năm theo Phụ lục kèm theo Thông tư này và theo
yêu cầu của Bộ Tài chính.
3. Thời hạn gửi các báo cáo
quy định tại khoản 2 Điều này như sau:
a) Báo cáo quý được gửi chậm
nhất vào ngày 25 của tháng đầu Quý sau;
b) Báo cáo năm được gửi chậm
nhất vào ngày 30/3 của năm sau.
4. Xây dựng quy chế nội
bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này
và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 9.
Trách nhiệm của bên ký quỹ
Bên ký quỹ thực hiện ký quỹ
và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
Điều
10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc các quỹ bảo vệ môi
trường quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của tổ chức, cá nhân theo
quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp bên
ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành:
1. Từ ngày nhận ký quỹ đến
ngày 31 tháng 3 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn đối với số dư tiền ký quỹ theo quy định tại Quyết định số
71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 và Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày
29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường
và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản.
2. Từ ngày 01 tháng 4 năm
2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với số dư tiền
ký quỹ của bên nhận ký quỹ tại các ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông
tư này.
Điều
12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm 2016.
2. Những quy định trước
đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Quỹ Bảo
vệ môi trường Việt Nam, các quỹ bảo vệ môi trường địa phương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước,
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Các Quỹ bảo vệ môi trường địa phương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TIỀN KÝ QUỸ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................
Quý ……năm ……
((Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2016/TT-BTC ngày
..../...../2016 của Bộ Tài chính )
1. Về quản lý tiền
ký quỹ
STT
|
Tên đơn vị ký quỹ
|
Số tiền ký quỹ
|
Số tiền lãi ký quỹ
|
Số dư đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Số dư đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Tăng
|
Giảm
|
|
Tăng
|
Giảm
|
|
1
|
Công ty ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
2. Về lãi suất tiền
ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức
lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền
ký quỹ
STT
|
Tên ngân hàng gửi tiền
|
Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng
|
Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng
|
Số dư đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Số dư đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Tăng
|
Giảm
|
|
Tăng
|
Giảm
|
|
1
|
Ngân hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày
tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|