BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí,
chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về
lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng
môi trường quốc gia), bao gồm:
1. Lập báo cáo hiện trạng môi
trường quốc gia;
2. Lập báo cáo chuyên đề về môi
trường quốc gia.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường để đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức có chức năng, nhiệm vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ lập báo
cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia là kết quả đánh giá về mức
độ hài lòng của cơ quan quản lý nhà nước đối với dịch vụ đó thông qua các
tiêu chí đánh giá.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia là các nội
dung, yêu cầu dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ đối với từng công đoạn của dịch
vụ.
3. Chỉ số đánh giá chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia là công cụ đo
lường một khía cạnh cụ thể của tiêu chí đánh giá, được thể hiện bằng con số, tỷ
số.
Chương II
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC
GIA
Điều 4.
Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm
vụ, cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng
môi trường quốc gia.
2. Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ
lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
3. Tiêu chí 3: Xây dựng khung cấu
trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
4. Tiêu chí 4: Thu thập thông
tin, số liệu (bao gồm điều tra, khảo sát bổ sung nếu có).
5. Tiêu chí 5: Xử lý, tổng hợp
thông tin, số liệu.
6. Tiêu chí 6: Xây dựng dự thảo
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
7. Tiêu chí 7: Thái độ phục vụ
trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
8. Tiêu chí 8: Sản phẩm của dịch
vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 5. Chỉ
số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 1
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thành lập theo quy định của
pháp luật, có chức năng nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh về lập báo cáo hiện
trạng môi trường quốc gia;
b) Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ:
Số năm kinh nghiệm trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (chủ
trì, phối hợp), số lượng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được ban
hành;
c) Mô hình, phần mềm, hệ thống
máy móc, thiết bị phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị hoặc giấy phép, đăng ký kinh doanh;
b) Quyết định phê duyệt hoàn
thành của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với nhiệm vụ xây dựng báo cáo hiện
trạng môi trường quốc gia hoặc nhiệm vụ xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường
quốc gia;
c) Báo cáo thống kê, báo cáo hiện
trạng thiết bị, mô hình, phần mềm, máy móc của tổ chức cung ứng dịch vụ tại thời
điểm đánh giá.
Điều 6. Chỉ
số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tiếp
thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Chất lượng nhân lực trực tiếp
thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân
sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Năng lực tổ chức, cá nhân
(văn bằng, đúng chuyên môn, kỹ thuật), số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực lập
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 7. Chỉ
số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thời gian hoàn thành khung cấu
trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Chất lượng khung cấu trúc và
đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Đánh giá của cơ quan quản lý
đối với hạng mục công việc này bằng văn bản;
b) Thời điểm hoàn thành quy định
trong Thuyết minh nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường được phê duyệt;
c) Nội dung tuân thủ quy định tại
Điều 8 và Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9
năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ
chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
Điều 8. Chỉ
số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4
1. Chỉ số đánh giá:
a) Hình thức thu thập thông
tin, dữ liệu liên quan;
b) Nguồn gốc của thông tin, dữ
liệu đầu vào;
c) Tính cập nhật của thông tin,
dữ liệu;
d) Tính đầy đủ của thông tin, dữ
liệu (gồm các nhóm thông tin: động lực, sức ép, hiện trạng, tác động, đáp ứng).
2. Căn cứ đánh giá:
a) Danh mục thông tin, dữ liệu
thu thập được và nguồn gốc, tính chính xác của thông tin, dữ liệu;
b) Thời điểm thông tin, số liệu
được cập nhật theo năm báo cáo;
c) Nội dung tuân thủ quy định tại
điểm 2.3, mục 2, phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày
07 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức
kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 9. Chỉ
số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Kiểm tra, phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu;
b) Tổng hợp theo nhóm thông
tin, dữ liệu (gồm các nhóm thông tin: động lực, sức ép, hiện trạng, tác động,
đáp ứng).
2. Căn cứ đánh giá:
a) Tập thông tin số liệu thu thập
được phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia được phân nhóm
theo mô hình DPSIR;
b) Nội dung tuân thủ quy định tại
điểm 2.3, mục 2, phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày
07 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức
kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 10.
Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6
1. Chỉ số đánh giá:
a) Quy trình xây dựng dự thảo
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Thời gian hoàn thành dự thảo
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Việc tuân thủ trình tự quy định
khi xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được quy định
trong Thuyết minh nhiệm vụ và quy định kỹ thuật;
b) Nội dung tuân thủ quy định tại
điểm 2.4, mục 2, phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày
07 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức
kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 11.
Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7
1. Chỉ số đánh giá:
a) Báo cáo kịp thời các diễn biến
trong quá trình thực hiện dịch vụ, sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột xuất của cơ
quan đặt hàng;
b) Tự kiểm tra, giám sát quá
trình điều tra, thu thập thông tin lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
của tổ chức cung ứng dịch vụ.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Báo cáo định kỳ, đột xuất của
tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất của cơ quan đặt hàng, hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản lý, các
văn bản liên quan khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu có);
c) Kế hoạch tự kiểm tra, giám
sát hoạt động điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ; biên bản hoặc tài liệu,
chứng cứ ghi nhận việc tự kiểm tra, giám sát của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 12.
Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 8
1. Chỉ số đánh giá:
a) Chất lượng sản phẩm;
b) Số lượng sản phẩm;
c) Tiến độ thực hiện.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Quyết định phê duyệt của cơ
quan quản lý có thẩm quyền và danh mục sản phẩm của nhiệm vụ lập báo cáo hiện
trạng môi trường quốc gia;
b) Biên bản kiểm tra, nghiệm
thu đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
c) Báo cáo thống kê, giao nộp sản
phẩm của tổ chức cung ứng dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã
được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Điều 13.
Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường
quốc gia
1. Việc đánh giá chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia theo phương thức
chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể
đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại các Điều
5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12 và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công được đánh giá theo 4 mức:
a) Tốt: Khi tổng số điểm đạt từ
80 điểm trở lên, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 12 Thông tư này đạt từ 18 điểm trở lên;
b) Khá: Khi tổng số điểm đạt từ
70 điểm đến dưới 80 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định
tại Điều 12 Thông tư này đạt từ 16 điểm trở lên;
c) Đạt: Khi tổng số điểm đạt từ
50 điểm đến dưới 70 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định
tại Điều 12 Thông tư này đạt từ 12 điểm trở lên;
d) Không đạt: Khi tổng số điểm
nhỏ hơn 50 điểm, hoặc tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 12 Thông tư này nhỏ hơn 12 điểm.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Tiêu chí, chỉ số
|
Điểm tối đa (100 điểm)
|
Căn cứ đánh giá
|
I
|
Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm
vụ, cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện
trạng môi trường quốc gia
|
8
|
a) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị hoặc giấy phép, đăng ký kinh doanh;
b) Quyết định phê duyệt hoàn
thành của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với nhiệm vụ xây dựng báo cáo
hiện trạng môi trường quốc gia hoặc nhiệm vụ xây dựng báo cáo chuyên đề về
môi trường quốc gia;
c) Báo cáo thống kê, báo cáo
hiện trạng thiết bị, mô hình, phần mềm, máy móc của tổ chức cung ứng dịch vụ
tại thời điểm đánh giá.
|
1
|
Thành lập theo quy định của
pháp luật, có chức năng nhiệm vụ về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia
|
2
|
|
- Có
|
2
|
- Không
|
0
|
2
|
Kinh nghiệm cung cấp dịch
vụ (số năm kinh nghiệm trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia)
|
5
|
|
- Chủ trì xây dựng 03 báo cáo
|
5
|
|
- Chủ trì xây dựng hoặc phối
hợp xây dựng ít nhất 01 báo cáo
|
3
|
|
- Chưa chủ trì hoặc phối hợp
xây dựng
|
0
|
3
|
Mô hình, phần mềm, hệ thống
máy móc, thiết bị phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
1
|
|
- Đáp ứng
|
1
|
- Không đáp ứng
|
0
|
II
|
Tiêu chí 2: Nhân lực phục
vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
12
|
a) Số liệu thống kê, hồ sơ
nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của tổ chức cung ứng dịch
vụ;
b) Năng lực tổ chức, cá nhân
(văn bằng, đúng chuyên môn, kỹ thuật); số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực lập
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
|
4
|
Số lượng nhân lực trực tiếp
thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
5
|
a
|
Số lượng nhân lực trong đơn vị
|
3
|
|
- Hoàn toàn đủ đáp ứng quy định
trong định mức kinh tế, kỹ thuật
|
3
|
- Không đáp ứng đủ
|
0
|
b
|
Chuyên gia ngoài đơn vị
|
2
|
|
- Có tham gia
|
2
|
|
- Không tham gia
|
0
|
5
|
Chất lượng nhân lực trực
tiếp thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
7
|
a
|
Chất lượng nhân lực trong đơn
vị
|
5
|
|
- Có chuyên môn ngạch bậc đủ đáp
ứng quy định trong định mức kinh tế, kỹ thuật
|
5
|
|
- Không đủ đáp ứng
|
0
|
b
|
Chất lượng nhân lực ngoài đơn
vị
|
2
|
|
- Có số lượng chuyên gia
ngoài đơn vị tham gia
|
2
|
|
- Không có
|
0
|
III
|
Tiêu chí 3: Xây dựng khung
cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
10
|
a) Đánh giá của cơ quan quản
lý đối với hạng mục công việc này bằng văn bản;
b) Thời điểm hoàn thành quy định
trong Thuyết minh nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường được phê duyệt;
c) Nội dung tuân thủ quy định
tại Điều 8 và Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi
trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
|
6
|
Thời gian hoàn thành
khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia
|
5
|
|
- Đúng tiến độ
|
5
|
- Chậm tiến độ đến 15 ngày
|
2
|
- Chậm tiến độ trên 15 ngày
|
0
|
7
|
Chất lượng khung cấu trúc và
đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
5
|
|
- Đảm bảo chất lượng
|
5
|
- Không đảm bảo chất lượng
|
0
|
IV
|
Tiêu chí 4: Thu thập thông
tin, số liệu (bao gồm điều tra, khảo sát bổ sung nếu có)
|
12
|
a) Danh mục thông tin, dữ liệu
thu thập được và nguồn gốc, tính chính xác của thông tin, dữ liệu;
b) Thời điểm thông tin, số liệu
được cập nhật theo năm báo cáo;
c) Nội dung tuân thủ quy định
tại điểm 2.3, mục 2, phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức kinh tế -
kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
|
8
|
Hình thức thu thập thông
tin, dữ liệu liên quan (gồm các nhóm thông tin: động lực, sức ép, hiện trạng,
tác động, đáp ứng)
|
5
|
|
- Đầy đủ 100% thông tin, dữ
liệu được thu thập so với yêu cầu
|
5
|
- Từ 70% đến nhỏ hơn 100%
thông tin, dữ liệu được thu thập so với yêu cầu
|
2
|
- Nhỏ hơn 70% thông tin, dữ
liệu được thu thập so với yêu cầu
|
0
|
9
|
Nguồn gốc của thông tin, dữ
liệu, đầu vào
|
3
|
|
- Minh chứng đầy đủ, rõ ràng
|
3
|
- Minh chứng không đầy đủ, rõ
ràng
|
0
|
10
|
Tính cập nhật của thông
tin, dữ liệu
|
4
|
|
- 100% số lượng thông tin, dữ
liệu được cập nhật
|
4
|
- Từ 70% đến nhỏ hơn 100% số lượng
thông tin, dữ liệu được cập nhật
|
2
|
- Nhỏ hơn 70% số lượng thông
tin, dữ liệu được cập nhật
|
0
|
V
|
Tiêu chí 5: Xử lý, tổng hợp
thông tin, số liệu
|
12
|
a) Tập thông tin số liệu thu
thập được phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia được phân
nhóm theo mô hình DPSIR;
b) Nội dung tuân thủ quy định
tại điểm 2.3, mục 2, phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức kinh tế -
kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
|
11
|
Kiểm tra, phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu
|
7
|
|
- 100% thông tin, số liệu được
xử lý
|
7
|
- Từ 70% đến nhỏ hơn 100%
thông tin, dữ liệu được xử lý
|
3
|
- Nhỏ hơn 70% thông tin, dữ
liệu được xử lý
|
0
|
12
|
Tổng hợp theo nhóm thông tin,
dữ liệu (gồm các nhóm thông tin: động lực, sức ép, hiện trạng, tác động, đáp
ứng)
|
5
|
|
- Có
|
5
|
- Không
|
0
|
VI
|
Tiêu chí 6: Xây dựng dự thảo
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
14
|
a) Việc tuân thủ trình tự quy
định khi xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được quy
định trong Thuyết minh nhiệm vụ và quy định kỹ thuật;
b) Nội dung tuân thủ quy định
tại điểm 2.4, mục 2, phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức kinh tế -
kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
|
13
|
Quy trình xây dựng dự thảo
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
8
|
|
- Tuân thủ đúng, đầy đủ quy định
kỹ thuật về quy trình xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia
|
8
|
- Tuân thủ chưa đầy đủ quy định
kỹ thuật về quy trình xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia
|
4
|
- Không tuân thủ
|
0
|
14
|
Thời gian hoàn thành dự
thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
6
|
|
- Đúng tiến độ
|
6
|
- Chậm tiến độ đến 15 ngày
|
3
|
- Chậm tiến độ trên 15 ngày
|
0
|
VII
|
Tiêu chí 7: Thái độ phục vụ
trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
10
|
a) Báo cáo định kỳ, đột xuất
của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Biên bản kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất của cơ quan đặt hàng; hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản
lý; các văn bản liên quan khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu
có);
c) Kế hoạch tự kiểm tra, giám
sát hoạt động điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ; biên bản hoặc tài liệu,
chứng cứ ghi nhận việc tự kiểm tra, giám sát của tổ chức cung ứng dịch vụ.
|
15
|
Báo cáo kịp thời các diễn
biến trong quá trình thực hiện dịch vụ; sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột xuất
của cơ quan đặt hàng
|
5
|
|
- Báo cáo kịp thời, đúng tiến
độ, đáp ứng 100% yêu cầu của đơn vị đặt hàng
|
5
|
- Báo cáo chưa kịp thời, đúng
tiến độ, đáp ứng từ 70% đến nhỏ hơn 100% yêu cầu của đơn vị đặt hàng
|
2
|
- Không kịp thời, đúng tiến độ,
đáp ứng dưới 70% yêu cầu của đơn vị đặt hàng
|
0
|
16
|
Tự kiểm tra, giám sát quá
trình điều tra, thu thập thông tin lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
của tổ chức cung ứng dịch vụ
|
5
|
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ đã
thực hiện giám sát, đôn đốc tiến độ thường xuyên, đầy đủ
|
5
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ có
thực hiện giám sát, đôn đốc tiến độ nhưng chưa đầy đủ (thiếu 1 trong các loại
tài liệu kiểm chứng)
|
2
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ
không thực hiện giám sát, đôn đốc tiến độ
|
0
|
VIII
|
Tiêu chí 8: Sản phẩm của dịch
vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
22
|
a) Quyết định phê duyệt của
cơ quan quản lý có thẩm quyền và danh mục sản phẩm của nhiệm vụ lập báo cáo
hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Biên bản kiểm tra, nghiệm
thu đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
c) Báo cáo thống kê, giao nộp
sản phẩm của tổ chức cung ứng dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia đã được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
|
17
|
Chất lượng sản phẩm
|
10
|
|
- Đạt
|
10
|
- Không đạt
|
0
|
18
|
Số lượng sản phẩm
|
8
|
|
- Đầy đủ 100% sản phẩm
|
8
|
|
- Từ 70% đến nhỏ hơn 100% sản
phẩm
|
4
|
|
- Nhỏ hơn 70% sản phẩm
|
0
|
19
|
Tiến độ thực hiện
|
4
|
|
- Đúng tiến độ
|
4
|
|
- Chậm tiến độ đến 15 ngày
|
2
|
|
- Chậm tiến độ trên 15 ngày
|
0
|
|
Tổng số
|
100
|
|