BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 09/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 01/6/2016 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT GIẾT MỔ
VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022)
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
“Điều 36. Quy định chung về quy trình
kiểm tra vệ sinh thú y
1. Căn cứ kiểm tra vệ sinh thú y
a) Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
2. Đối với các cơ sở nêu tại điểm d mục
2 Phụ lục I thực hiện kiểm tra vệ sinh thú y theo quy trình và hồ sơ quy định
tại Điều 37 của Thông tư này.
3. Đối với cơ sở xuất khẩu, việc kiểm
tra vệ sinh thú y thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng.
4. Không thực hiện kiểm tra vệ sinh
thú y lần đầu và định kỳ đối với cơ sở có một trong các loại Giấy chứng nhận
sau đây hoặc tương đương còn hiệu lực: Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP); Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu
(GLOBALG.A.P.); Thực hành sản xuất tốt (GMP); Hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn (HACCP); Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS); Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC);
Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000); an toàn dịch bệnh; đủ điều
kiện chăn nuôi; đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
5. Mẫu lấy trong quá trình kiểm tra vệ
sinh thú y phải được phân tích bởi phòng thử nghiệm có Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định, trong đó phép thử được đăng ký phải phù hợp
với chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:
“Điều 37. Quy trình, hồ sơ kiểm tra vệ
sinh thú y
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
thực hiện kiểm tra vệ sinh thú y, sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra
a) Cục Thú y: Cơ sở xuất khẩu; cơ sở
hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; cơ sở hỗn hợp xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Chi cục Thú y vùng, Chi cục Kiểm
dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y: cơ sở nhập khẩu; cơ sở hỗn hợp nhập khẩu và
tiêu dùng trong nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như
sau:
Chi cục Thú y vùng I: Hà Nội, Hòa
Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La, Yên Bái.
Chi cục Thú y vùng II: Hải Phòng, Thái
Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
Chi cục Thú y vùng III: Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Chi cục Thú y vùng IV: Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
Chi cục Thú y vùng V: Gia Lai, Kon
Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông. Chi cục Thú y vùng VI: Thành phố Hồ Chí Minh,
Ninh Thuận, Bình
Thuận,
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền
Giang, Bến Tre.
Chi cục Thú y vùng VII: Cần Thơ, Hậu
Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc
Liêu, Cà Mau.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Quảng
Ninh: Quảng Ninh.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng
Sơn: Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào
Cai: Lào Cai, Điện Biên, Hà Giang, Lai Châu.
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
cấp tỉnh: Cơ sở không thuộc điểm a, điểm b khoản này.
2. Cơ quan kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều
này có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra, gửi văn bản đề nghị các cơ quan
liên quan cử thành viên tham gia đoàn kiểm tra (nếu cần); thành viên đoàn kiểm
tra đáp ứng yêu cầu sau:
a) Trưởng đoàn: Là lãnh đạo cấp phòng
trở lên của Cơ quan kiểm tra hoặc công chức có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong
quản lý nhà nước về thú y, chăn nuôi thú y hoặc thủy sản;
b) Thành viên: Có ít nhất 01 thành
viên được tập huấn về đánh giá vệ sinh thú y do Cục Thú y tổ chức; có ít nhất
01 thành viên có trình độ từ đại học trở lên về một trong các lĩnh vực chăn
nuôi, thú y, thủy sản;
c) Người lấy mẫu: Có Giấy chứng nhận
tham gia đào tạo hoặc tập huấn có nội dung về lấy mẫu.
3. Nội dung kiểm tra
Thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Thú y.
4. Phương pháp kiểm tra
a) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và phỏng
vấn tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra hiện trường; lấy mẫu theo quy định
và lập Biên bản theo Mẫu 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đánh dấu vào các vị trí của mỗi chỉ
tiêu, chỉ xác định mức ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT tại cột có ký hiệu [ ];
c) Đối với chỉ tiêu không đạt yêu cầu,
phải diễn giải chi tiết nội dung và lý do;
d) Không thay đổi nội dung, thêm, bớt
chỉ tiêu đánh giá;
đ) Cơ sở xếp loại “ĐẠT” khi có tối
thiểu 70% các chỉ tiêu được đánh giá “Đạt”; cơ sở xếp loại “KHÔNG ĐẠT” khi có dưới
70% các chỉ tiêu được đánh giá “Đạt”;
e) Cơ sở xếp loại “KHÔNG ĐẠT”, sau khi
khắc phục, gửi báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 07đ tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này đến cơ quan kiểm tra;
g) Trường hợp phải tổ chức phòng,
chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: Áp dụng hình thức kiểm
tra trực tuyến đối với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh. Cơ quan kiểm tra căn
cứ kết quả kiểm tra trực tuyến để lập biên bản kiểm tra vệ sinh thú y; cơ sở
sản xuất, cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan kiểm tra.
5. Tần suất kiểm tra
a) Kiểm tra lần đầu đối với các cơ sở
mới thành lập;
b) Kiểm tra định kỳ
Đối với cơ sở giết mổ động vật tập
trung: định kỳ 36 tháng tính từ thời điểm ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ
sinh thú y gần nhất đạt yêu cầu;
Đối với các cơ sở còn lại khác: Định
kỳ 18 tháng tính từ thời điểm ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y
gần nhất đạt yêu cầu;
c) Kiểm tra đột xuất
Việc kiểm tra đột xuất được thực hiện
khi cơ sở thuộc một trong các trường hợp sau: Có dấu hiệu không tuân thủ yêu
cầu vệ sinh thú y; có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân; có sự cố về vệ
sinh thú y; cơ sở kiểm tra không đạt, phải khắc phục theo yêu cầu của cơ quan
kiểm tra; có cảnh báo của nước nhập khẩu;
d) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm động vật để xuất khẩu:
Thực hiện theo yêu cầu của nước nhập
khẩu hoặc chủ hàng.
6. Trình tự thực hiện
a) Hằng năm, cơ quan kiểm tra quy định
tại khoản 1 Điều này căn cứ danh sách cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý để xây
dựng kế hoạch kiểm tra; lập dự toán kinh phí trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; thành lập đoàn kiểm tra; thông báo kế hoạch, thời gian, nội dung, phương
pháp kiểm tra đến các cơ sở được kiểm tra;
b) Tổ chức kiểm tra
Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm
tra tại cơ sở, thu thập thông tin mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu 02 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
Tiến hành đánh giá theo quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều này, ghi đầy đủ mức đánh giá đối với từng chỉ tiêu vào ô tương
ứng của Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này, cụ thể như sau:
Mẫu 07a: Biên bản kiểm tra vệ sinh thú
y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung; Mẫu 07b: Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động
vật; Mẫu 07c: Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác
không sử dụng làm thực phẩm; cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật
để kinh doanh; Mẫu 07d: Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh
doanh sản phẩm động vật.
c) Lấy mẫu: Trường hợp nghi ngờ chỉ
tiêu kiểm tra không bảo đảm vệ sinh thú y thì phải lấy mẫu và tham chiếu quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để đánh giá.
Tổ chức, cá nhân được quyền khiếu nại
trong trường hợp không đồng ý về kết quả xét nghiệm lần đầu và được phép lấy
mẫu lại hoặc sử dụng mẫu lưu để xét nghiệm lại. Trường hợp kết quả xét nghiệm
sai lệch, chi phí xét nghiệm lại do bên xét nghiệm tự chi trả.
d) Lập Biên bản, ban hành Kết luận kết
quả kiểm tra vệ sinh thú y
Đối với cơ sở không phải lấy mẫu:
Trưởng đoàn kiểm tra gửi Biên bản kiểm tra đến Thủ trưởng cơ quan kiểm tra quy
định tại khoản 1 Điều này; căn cứ Biên bản kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm
tra ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y theo Mẫu 07e quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Việc gửi Biên bản kiểm tra và ban
hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y hoàn thành trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Đối với cơ sở phải lấy mẫu: Trưởng
đoàn kiểm tra gửi Biên bản kiểm tra đến Thủ trưởng cơ quan kiểm tra quy định
tại khoản 1 Điều này; căn cứ Biên bản kiểm tra và kết quả xét nghiệm mẫu, Thủ
trưởng cơ quan kiểm tra ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y theo
Mẫu 07e quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Việc gửi Biên bản
kiểm tra và ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y hoàn thành trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Đối với cơ sở đang hoạt động, trong
quá trình kiểm tra phát hiện có hành vi vi phạm hành chính về vệ sinh thú y,
đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra và biên bản làm việc; xử lý theo thẩm quyền
hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Việc kiểm tra định kỳ thực hiện
theo trình tự quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này; kiểm tra
lần đầu và kiểm tra đột xuất thực hiện theo trình tự quy định tại điểm b, điểm
c và điểm d khoản này;
e) Đối với cơ sở xếp loại “KHÔNG ĐẠT”,
phải khắc phục: Sau khi nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, đoàn kiểm tra
xem xét, đánh giá nội dung khắc phục. Nếu nội dung khắc phục đạt yêu cầu,
Trưởng đoàn kiểm tra gửi Biên bản kiểm tra (kèm Báo cáo khắc phục của cơ sở)
đến Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ
quan kiểm tra ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y theo Mẫu 07e quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Việc gửi Biên bản kiểm tra
và ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y hoàn thành trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo khắc phục đạt yêu cầu.
Trong trường hợp nội dung báo cáo khắc
phục không đạt yêu cầu, đoàn kiểm tra đến cơ sở để kiểm tra nội dung khắc phục.
Trình tự thực hiện kiểm tra nội dung khắc phục thực hiện theo trình tự kiểm tra
đột xuất.”
3. Bổ sung khoản 3
vào sau
khoản 2 Điều 43 như sau:
“3. Cơ sở quy định tại điểm d mục 2
Phụ lục I của Thông tư này khi hoạt động phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y,
được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thú y có thẩm quyền kiểm tra, giám
sát việc đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d của mục
2 Phụ lục I như sau:
“d) Cơ sở giết mổ động vật tập trung;
cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh doanh; cơ sở kinh
doanh sản phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu
thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động
vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm (theo yêu cầu của
nước nhập khẩu)”.
Điều 2. Thay thế, bãi
bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022) và Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 35/2018/TT-BNNPTNT , Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT , sau đây viết tắt là Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT)
1. Thay thế Mẫu 03 “BIÊN BẢN KIỂM TRA
VÀ LẤY MẪU XÉT NGHIỆM” tại Phụ lục II bằng Mẫu 03 “BIÊN BẢN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM”
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Mẫu 07 Biên bản kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y tại Phụ lục II bằng: Mẫu 07a Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y
đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung; Mẫu 07b Biên bản kiểm tra vệ sinh thú
y đối với cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật, cơ sở phẫu thuật động vật;
Mẫu 07c Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất nguyên liệu thức
ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng
làm thực phẩm và cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh
doanh; Mẫu 07d Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh sản
phẩm động vật tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thay thế cụm từ “Chỉ được gia công,
chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu” bằng cụm từ “Chỉ
được sơ chế, chế biến hàng gia công, chế biến xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất
đạt yêu cầu vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu” tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.
4. Bãi bỏ Điều 38.
5. Bãi bỏ Mẫu 01 Đơn đề nghị cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y, Mẫu 06 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN
VỆ SINH THÚ Y tại Phụ lục II.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với Giấy chứng nhận điều kiện
vệ sinh thú y đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trong vòng
60 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Cơ quan kiểm tra quy định
tại khoản 1 Điều 37 Thông tư này ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú
y đạt yêu cầu cho cơ sở;
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, Cơ quan kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 37 Thông tư này ban hành
Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y sau khi kết thúc kiểm tra vệ sinh thú y
đối với cơ sở.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (qua Cục Thú y) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng SPS Việt Nam;
- Sở NN& PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị trực thuộc Cục Thú y;
- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng
Đức Tiến
|
PHỤ
LỤC:
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu 03: Biên bản lấy mẫu xét
nghiệm.
2. Mẫu 07a: Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung.
3. Mẫu 07b: Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động
vật.
4. Mẫu 07c: Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động
vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm; cơ sở sơ chế,
chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh doanh.
5. Mẫu 07d: Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật.
6. Mẫu 07đ: Báo cáo kết quả khắc phục.
7. Mẫu 07e: Kết luận kết quả kiểm tra
vệ sinh thú y.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu:
03
BIÊN BẢN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
Số:
.............../BB-LM
Hôm nay, vào hồi ..……. giờ ….… phút,
ngày..…......tháng.….....năm …….…........
Tại địa điểm:
…………………………………………………...…………….………………………
Chúng tôi gồm có:
1/
Ông/bà:.............................................................................Chức
vụ: .….....................
Đơn vị công tác:
......................................................…...................................
2/ Ông/bà:
.......................................……………………....... là chủ cơ sở hoặc chủ lô
hàng (hoặc người đại diện); Số căn cước:……………………………………………
Tên cơ sở:………………………………………………………………......................
Địa chỉ:
...................................................................................…..................................
Điện thoại: ....................................................
Fax: .................................
Email: .....………….............................
Tôi, người lấy mẫu đã tiến hành lấy
mẫu sau đây để xét nghiệm:
1. Mẫu trang thiết bị, dụng cụ, điều
kiện môi trường
TT
|
Loại mẫu
|
Vị trí lấy
mẫu
|
Lượng mẫu
lấy
(cm2)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu nước dùng cho sản xuất, nước
thải
TT
|
Loại mẫu
|
Vị trí lấy
mẫu
|
Lượng mẫu
lấy
(ml)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mẫu động vật, sản phẩm động vật
Loại động
vật, sản phẩm động vật
|
Nơi lấy mẫu
|
Tổng số
động vật, sản phẩm động vật
|
Mẫu động
vật, sản phẩm động vật lấy xét nghiệm
|
Ghi chú
|
Số lượng
(con)
|
Khối lượng (kg)
hoặc Thể tích (lit)
|
Loại mẫu
|
Số lượng
(mẫu)
|
Khối lượng (g)
hoặc Thể tích (ml)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình trạng động vật, sản phẩm động
vật:
....................……………........….......................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Chỉ tiêu kiểm tra
a) Chỉ tiêu vi sinh
vật:.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
b) Chỉ tiêu tồn dư thuốc thú y, chất
cấm hoặc chỉ tiêu lý, hóa khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thời gian trả lời kết quả (dự kiến)
vào ngày ……… tháng …… năm ……..
Biên bản này được lập thành 02 bản:
- 01 bản do cơ quan Thú y giữ;
- 01 bản do chủ cơ sở/chủ lô hàng hoặc
người đại diện giữ.
Chủ cơ
sở/chủ lô hàng
(hoặc
người đại diện)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người lấy
mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07a
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng ….
năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở giết mổ động vật tập
trung)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở:
.…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02)
kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn cước:
..............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: .............................................................Fax:
………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:………………………..
…………………………………………………………………………………………...
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Thú y và Quy chuẩn kỹ thuật liên quan
Nhóm chỉ
tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu
về cơ sở vật chất
|
Điểm b, c khoản 1 Điều 69 Luật Thú
y; Phụ lục 1 QCVN 01- 150:2017/ BNNPTNT
|
Thiết kế các khu vực riêng biệt để
ngăn ngừa ô nhiễm chéo
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ cho việc
giết mổ động vật phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu
về nước sử dụng
|
Điểm c khoản 1 Điều 69 Luật Thú y;
QCVN 01-1:2018/BYT
|
Nước sử dụng cho việc giết mổ động
vật phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu
về xử lý chất thải
|
Điểm d khoản 1 Điều 69 Luật Thú y;
Phụ lục 2 QCVN 01- 150:2017/ BNNPTNT
|
Có hệ thống xử lý nước thải, chất
thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Yêu cầu
đối với người tham gia giết mổ
|
Điểm đ khoản 1 Điều 69 Luật Thú y
|
Người trực tiếp tham gia giết mổ
động vật phải tuân thủ quy định về sức khỏe và thực hiện các quy trình vệ
sinh trong quá trình giết mổ.
|
[ ]
|
[ ]
|
|
5. Yêu cầu
về đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y
|
Phụ lục 1 QCVN 01- 150:2017/ BNNPTNT
|
Yêu cầu vệ sinh đối với dụng cụ,
thiết bị sau khi làm sạch, khử trùng
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật và
ký sinh trùng đối với thân thịt
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 7/7 chỉ tiêu
|
|
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá; riêng nhóm chỉ
tiêu số “5. Yêu cầu về đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y”, tất cả chỉ
tiêu đánh giá bắt buộc phải “Đạt”.
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy
mẫu):
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày
tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07b
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng ….
năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán
bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02)
kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn
cước:..............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại Điều 73 Luật Thú y
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu
về địa điểm
|
Điểm a khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
1. Cơ sở xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật
|
Cách biệt với khu dân cư
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Cách biệt với các công trình công
cộng
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu
về thiết kế, bố trí cơ sở
|
Điểm c khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
Có nơi riêng biệt để nuôi giữ động
vật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu
đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất
|
Điểm b khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
Cơ sở vật chất phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Hóa chất phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Xử lý
chất thải
|
Điểm d khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
Có biện pháp thu gom, xử lý nước
thải, chất thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 7/7 chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu
về địa điểm
|
Điểm a khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
2. Cơ sở phẫu thuật
động vật
|
Có đủ diện tích
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu
về thiết kế, bố trí cơ sở
|
Điểm c khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
Có nơi nhốt giữ động vật trước và
sau phẫu thuật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu
đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất
|
Điểm a khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Hóa chất phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Xử lý
chất thải
|
Điểm c khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
Có biện pháp thu gom, xử lý nước
thải, chất thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 6/6 chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá.
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy
mẫu)
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07c
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng ….
năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở sản xuất nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng
làm thực phẩm; cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh
doanh)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02)
kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn cước:
..............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà: .....................................................................Chức
vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Luật Thú y và
Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu
về địa điểm
|
Điểm a khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Có địa điểm, diện tích thích hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Có khoảng cách an toàn đối với nguồn
gây độc hại, ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu
về thiết kế, bố trí cơ sở
|
Điểm b khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Thiết kế các khu vực riêng biệt để
ngăn ngừa ô nhiễm chéo
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu
đối với trang thiết bị, dụng cụ, nước
|
Điểm c, d khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
QCVN 01- 1:2018/BYT
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm yêu
cầu vệ sinh thú y
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ cho việc sơ chế, chế biến sản phẩm động vật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Xử lý
chất thải
|
Điểm đ khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Có hệ thống xử lý nước thải, chất
thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
5. Quy
trình sản xuất
|
Điểm e khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo
đảm sản phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc
độc hại
|
[ ]
|
[ ]
|
|
6. Người
trực tiếp tham gia sản xuất
|
Điểm g khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Người trực tiếp tham gia sơ chế, chế
biến sản phẩm động vật phải tuân thủ quy định về sức khỏe và thực hiện quy
trình vệ sinh trong quá trình sơ chế, chế biến
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 8/8 chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy
mẫu)
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07d
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng ….
năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm
động vật)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ .......,
ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02)
kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn cước:
.............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Thú y
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu
về phương tiện, vật dụng
|
Điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Thú y
|
Phương tiện bày bán, vật dụng chứa
đựng sản phẩm động vật phải được làm bằng vật liệu không gỉ, không làm ảnh
hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm, dễ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu về bảo
quản
|
Điểm b, d khoản
1 Điều 72 Luật
Thú y
|
Có biện pháp bảo quản thích hợp để sản phẩm
động
vật
không bị mất
an
toàn thực phẩm, biến chất
|
[
]
|
[
]
|
|
Kho, thiết bị bảo quản sản phẩm động vật
phải tuân thủ các quy định theo tiêu
chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
[
]
|
[
]
|
|
3. Yêu
cầu vệ
sinh, tiêu
độc, khử trùng
|
Điểm c khoản 1
Điều 72 Luật
Thú y
|
Địa điểm và vật dụng dùng trong
kinh doanh sản phẩm động vật phải
được vệ sinh sạch trước, trong và sau khi
bán, định kỳ khử trùng, tiêu độc
|
[
]
|
[
]
|
|
4. Xử lý chất thải
|
Điểm đ khoản 1 Điều
72 Luật Thú y
|
Nước thải, chất thải trong quá trình kinh doanh sản phẩm động vật phải được xử
lý
bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
|
[
]
|
[
]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 5/5 chỉ tiêu
|
|
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy
mẫu)
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07đ
(TÊN CƠ SỞ
BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
3. Điện thoại:
................................................... Fax (nếu có):
............................................
4. Căn cứ Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y ngày .... tháng..... năm .............của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở về
các chỉ tiêu không đạt;
Chúng tôi báo cáo kết quả khắc phục
chỉ tiêu không đạt như sau:
II. Kết quả khắc phục
TT
|
Chỉ tiêu
không đạt
|
Biện pháp khắc
phục
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kèm theo (nếu có): .........................................................................................................
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu:
07e
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /…….1-KL
|
…………., ngày
…. tháng ….
năm…...
|
KẾT LUẬN
Kết quả kiểm tra vệ sinh thú y
Căn cứ Quyết định số….2
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết
mổ và kiểm tra vệ sinh thú y (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số /2024/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2024);
Căn cứ Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y
số /BB-TY ngày … tháng… năm….;
Cơ quan thú y3 ban hành Kết
luận kiểm tra vệ sinh thú y tới:
Cơ sở:….…………..………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …...........
........................ Email………..………………...........
Lĩnh vực hoạt động :
………………………………………………………
Thời điểm kiểm tra vệ sinh thú y:
…………………………………………
Thời điểm nhận Báo cáo khắc phục (nếu
có):……………………………..
Kết quả kiểm tra vệ sinh thú y tại cơ
sở:
Đạt yêu cầu vệ sinh thú y □
Không đạt yêu cầu vệ sinh thú y □
Nơi nhận:
-
Cơ sở được kiểm tra;
- Cục Thú y;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN RA KẾT LUẬN
(Ký,
đóng dấu)
Họ
và tên
|
__________________________
1 Viết tắt của
Cơ quan thú y ban hành Kết luận
2 Ghi Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thú y ban hành
Kết luận
3 Ghi tên Cơ
quan thú y ban hành Kết luận