BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô-DÔN - BỨC
XẠ CỰC TÍM
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và
ô-dôn - bức xạ cực tím.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật
về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc ra đa thời tiết và
ô-dôn - bức xạ cực tím.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Ra đa thời tiết thông thường
là ra đa chỉ đo cường độ phản hồi vô tuyến, không đo được tốc độ di chuyển của
mục tiêu qua một lần đo.
2. Ra đa thời tiết đốp-le là ra
đa đo cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp-le để đo tốc độ di
chuyển của vật mục tiêu, gió hướng tâm.
3. Ra đa thời tiết phân cực đôi
là ra đa phát năng lượng theo cả phương ngang và phương thẳng đứng.
4. Ra đa thời tiết băng sóng S
là ra đa hoạt động ở dải bước sóng từ 7,5 cm đến 15 cm, tần số từ 2 GHz đến 4
GHz.
5. Ra đa thời tiết băng sóng C
là ra đa hoạt động ở dải bước sóng từ 3,75 cm đến 7,5 cm, tần số từ 4 GHz đến 8
GHz.
6. Ra đa thời tiết băng sóng X
là ra đa hoạt động ở dải bước sóng từ 2,5 cm đến 3,75 cm, tần số từ 8 GHz đến
12 GHz.
7. Ra đa thời tiết cố định là hệ
thống thiết bị ra đa thời tiết được lắp đặt cố định tại một vị trí để thực hiện
quan trắc, thu thập dữ liệu.
8. Ra đa thời tiết di động là hệ
thống thiết bị ra đa thời tiết được lắp đặt trên xe chuyên dụng di chuyển tới
các địa điểm khác nhau để thực hiện quan trắc, thu thập dữ liệu.
9. Chế độ quét tròn (360 độ) với
góc nâng cố định (PPI) là chế độ quét tại một góc nâng ăng ten do người dùng lựa
chọn.
10. Chế độ quét thẳng đứng ở một
góc phương vị cố định (RHI) là chế độ quét theo chiều thẳng đứng tại một góc
phương vị của ăng ten do người dùng lựa chọn.
11. Chế độ quét khối là thực hiện
nhiều chế độ quét tròn liên tiếp với nhiều góc nâng cố định khác nhau.
12. Sản phẩm quét khối là sản
phẩm được tạo ra từ chế độ quét khối khi thực hiện quan trắc.
13. Sản phẩm dẫn xuất là sản phẩm
được tạo ra thông qua phần mềm của nhà sản xuất ra đa từ sản phẩm quét khối.
14. Gió đốp-le là gió thành phần
xuyên tâm được xác định thông qua độ lệch giữa tần số phát và thu hoặc sự biến
đổi về độ lệch pha giữa các tín hiệu - hiệu ứng đốp-le.
15. Tổng lượng ô-dôn khí quyển là
toàn bộ lượng ô-dôn có trong cột thẳng đứng của khí quyển tính từ mặt đất đến
giới hạn trên của khí quyển có tiết diện ngang 0,0001 m2 (10-4
m2) ở điều kiện nhiệt độ và khí áp tiêu chuẩn.
16. Bức xạ cực tím (còn có tên
gọi khác là bức xạ tử ngoại) là bức xạ sóng cực ngắn của mặt trời trong dải
quang phổ từ 5 nm đến 400 nm, bức xạ cực tím ở mặt đất được đo từ bước sóng 100
nm trở lên, được chia thành 3 loại: bức xạ cực tím dải A (UV - A) 315 nm - 400
nm, bức xạ cực tím dải B (UV - B) 280 nm - 315 nm và bức xạ cực tím dải C (UV -
C) 100 nm - 280 nm.
Chương II
QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Điều 4. Vị
trí, công trình quan trắc
1. Ra đa thời tiết cố định
Vị trí, công trình quan trắc thực
hiện theo quy định tại nội dung 4.4 và 5.4 của TCVN
12635-4:2021, Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng
trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.
2. Ra đa thời tiết di động
Vị trí quan trắc có diện tích
phù hợp với kích thước ra đa di động; bề mặt bằng phẳng; kết cấu chắc chắn, đảm
bảo cho công tác triển khai lắp đặt và quan trắc theo mục đích, yêu cầu.
Điều 5. Yếu
tố, đơn vị đo và sai số
1. Ra đa thời tiết thông thường
Yếu tố quan trắc
|
Ký hiệu
|
Đơn vị đo
|
Khoảng đo
|
Độ phân giải
|
Sai số cho phép
|
Trường phản hồi vô tuyến
|
Z
|
dBZ
|
Từ -31,5 đến 95,5
|
1,0
|
1,0
|
Trường mưa
|
R
|
mm
|
> 0
|
0,1
|
0,1
|
2. Ra đa thời tiết đốp-le
Yếu tố quan trắc
|
Ký hiệu
|
Đơn vị đo
|
Khoảng đo
|
Độ phân giải
|
Sai số cho phép
|
Trường phản hồi vô tuyến
|
Z
|
dBZ
|
Từ -31,5 đến 95,5
|
1,0
|
1,0
|
Trường gió xuyên tâm
|
V
|
m/s
|
Từ -64,0 đến 64,0
|
1,0
|
1,0
|
Trường mưa
|
R
|
mm
|
> 0
|
0,1
|
0,1
|
3. Ra đa thời tiết phân cực đôi
Yếu tố quan trắc
|
Ký hiệu
|
Đơn vị đo
|
Khoảng đo
|
Độ phân giải
|
Sai số cho phép
|
Trường phản hồi vô tuyến
|
Z
|
dBZ
|
Từ -31,5 đến 95,5
|
1,0
|
1,0
|
Trường gió xuyên tâm
|
V
|
m/s
|
Từ -64,0 đến 64,0
|
1,0
|
1,0
|
Trường mưa
|
R
|
mm
|
> 0
|
0,1
|
0,1
|
Độ lệch pha riêng
|
Kdp
|
độ/km
|
Từ 2,0 đến 10,0
|
0,5
|
< 0,5
|
Độ lệch phản hồi 2 kênh phân
cực
|
ZDR
|
dB
|
Từ -4,0 đến 6,0
|
0,2
|
0,2
|
Độ lệch pha do môi trường
truyền
|
PhiDP
|
độ
|
Từ 0,0 đến 360,0
|
0,5
|
< 0,5
|
Điều 6.
Quan trắc và cung cấp số liệu
1. Thông số kỹ thuật thiết lập
lịch trình quan trắc:
a) Chế độ quét khối
Bảng
1. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng S
Chế
độ
Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến
|
Quan trắc gió đốp-le
|
Góc nâng αo
|
Số lượng góc
|
3 đến 5
|
5 đến 10
|
Giá trị (o)
|
0 đến 5
|
0 đến 30
|
Xung
|
Xung
|
xung dài
|
xung ngắn
|
Giá trị τ(μs)
|
> 1
|
≤ 1
|
Tốc độ quay ăng ten (o/s)
|
≤ 36
|
≤ 36
|
Bán kính quan trắc (km)
|
≤ 450
|
≤ 200
|
Xung kép
|
không
|
3:2 đến 5:4
|
Sản phẩm
|
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất
|
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất
|
Bảng
2. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng C
Chế
độ
Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến
|
Quan trắc gió đốp-le
|
Góc nâng αo
|
Số lượng góc
|
3 đến 5
|
5 đến 10
|
Giá trị (o)
|
0 đến 5
|
0 đến 30
|
Xung
|
Xung
|
xung dài
|
xung ngắn
|
Giá trị τ(μs)
|
> 1
|
≤ 1
|
Tốc độ quay ăng ten (o/s)
|
≤ 40
|
≤ 40
|
Bán kính quan trắc (km)
|
≤ 300
|
≤ 120
|
Xung kép
|
không
|
3:2 đến 5:4
|
Sản phẩm
|
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất
|
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất
|
Bảng
3. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng X
Chế
độ
Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến
|
Quan trắc gió đốp-le
|
Góc nâng αo
|
Số lượng góc
|
3 đến 5
|
5 đến 10
|
Giá trị (o)
|
0 đến 5
|
0 đến 30
|
Xung
|
Xung
|
xung dài
|
xung ngắn
|
Giá trị τ(μs)
|
> 1
|
≤ 1
|
Tốc độ quay ăng ten (o/s)
|
≤ 36
|
≤ 36
|
Bán kính quan trắc (km)
|
≤ 120
|
≤ 60
|
Xung kép
|
không
|
3:2 đến 5:4
|
Sản phẩm
|
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất
|
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất
|
b) Chế độ quét thẳng đứng
Bảng
4. Chế độ quét thẳng đứng
Chế
độ
Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến
|
Quan trắc gió đốp-le
|
Xung
|
Xung
|
xung dài
|
xung ngắn
|
Giá trị τ(μs)
|
> 1
|
≤ 1
|
Góc quét thẳng đứng (θ0)
|
-2 đến 90
|
-2 đến 90
|
Tốc độ nâng ăng ten (o/s)
|
≤ 12
|
≤ 12
|
Bán kính quan trắc (km)
|
Băng sóng S
|
≤ 450
|
≤ 200
|
Băng sóng C
|
≤ 300
|
≤ 120
|
Băng sóng X
|
≤ 120
|
≤ 60
|
Xung kép
|
không
|
3:2 đến 5:4
|
Sản phẩm
|
Mặt cắt thẳng đứng
|
Mặt cắt thẳng đứng
|
c) Chế độ quét tròn theo cung cố
định
Các thông số lấy theo chế độ quét
khối và bổ sung thêm thông số góc bắt đầu và kết thúc của cung tròn cần quan trắc.
Thông số góc bắt đầu và kết thúc trong khoảng từ 0 đến 360 độ.
2. Các bước thực hiện quan trắc:
a) Lắp đặt hệ thống;
b) Cấp điện cho hệ thống;
c) Khởi động hệ thống ra đa thời
tiết và các thiết bị phụ trợ;
d) Tạo chế độ quan trắc, lập lịch
quan trắc và truyền số liệu;
e) Chạy chương trình quan trắc
theo lịch đã thiết lập;
g) Hiển thị số liệu, sản phẩm
quan trắc;
h) Tháo dỡ, đóng gói thiết bị;
i) Trường hợp ra đa thời tiết cố
định, không thực hiện điểm a và điểm h khoản 2 Điều này;
k) Chi tiết các bước thực hiện
quan trắc theo tài liệu kỹ thuật của từng chủng loại, hãng sản xuất ra đa thời
tiết.
3. Trình tự quan trắc:
a) Thực hiện chế độ quét khối:
lịch trình được thiết lập sẵn. Trong lịch trình quét khối, đặt chế độ quan trắc
cường độ phản hồi vô tuyến trước. Sau khi hoàn thành chế độ quan trắc cường độ
phản hồi vô tuyến thì chuyển sang chế độ quan trắc gió đốp-le;
b) Thực hiện chế độ quét thẳng đứng:
căn cứ theo nhu cầu, mục đích quan trắc, chế độ quét thẳng đứng được thực hiện
theo lịch trình được thiết lập sẵn hoặc lịch trình được thiết lập theo yêu cầu
chuyên môn. Lịch chế độ quét thẳng đứng được thực hiện xen kẽ trong thời gian dừng
nghỉ giữa 2 lịch trình quét khối;
c) Thực hiện chế độ quét tròn
theo cung cố định: căn cứ nhu cầu, mục đích, quyết định quan trắc phù hợp.
4. Chế độ hoạt động và quan trắc:
a) Chế độ hoạt động: liên tục
24/24 giờ, ngoại trừ thời gian bảo trì, bảo dưỡng, kiểm chuẩn thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 57/2014/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật về hiệu chuẩn, kiểm tra, bảo dưỡng, bảo quản định kỳ thiết bị khí tượng
cao không và định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ
thiết bị khí tượng cao không;
b) Chế độ quan trắc quét khối:
tần suất tối đa 10 phút/lần quan trắc vào các phút tròn chục (0 phút, 10 phút,
20 phút ...50 phút). Các chế độ quét thẳng đứng và quét tròn theo cung cố định sẽ
tùy thuộc nhu cầu, mục đích, được lựa chọn quan trắc với chế độ phù hợp.
5. Cung cấp số liệu
Số liệu quét ở các chế độ quét
(quét khối, quét thẳng đứng hoặc quét tròn theo cung cố định nếu có) được cung
cấp ngay sau khi quan trắc. Trong trường hợp đường truyền gặp sự cố, phải cung
cấp bổ sung khi sự cố được khắc phục.
Điều 7.
Giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động
1. Kết quả quan trắc của từng
tháng được kiểm soát, lưu trên vật mang tin học và gửi về đơn vị quản lý trước
ngày 05 của tháng kế tiếp.
2. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng
trạm lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục I
Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày 05 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp
có sự cố kỹ thuật hoặc sau khi kết thúc đợt quan trắc hiện tượng thời tiết nguy
hiểm, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại hoặc các phương tiện
truyền tin khác; trong thời hạn 3 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị
trên.
3. Đối với trạm thuộc mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng: thực hiện theo Quy định về quan trắc và
cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn
chuyên dùng.
Chương
III
QUAN TRẮC Ô-DÔN - BỨC XẠ
CỰC TÍM
Điều 8. Vị
trí, công trình quan trắc
Thực hiện theo quy định tại nội
dung 4.3 và 5.3 của TCVN 12635-4:2021 , Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối
với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.
Điều 9. Yếu
tố, đơn vị đo và sai số
1. Yếu tố, đơn vị đo:
a) Tổng lượng ô-dôn khí quyển:
đơn vị đo DU (Dobson).
Đơn vị Dobson là đơn vị đo lường
ô-dôn trong khí quyển, đặc biệt là trong tầng bình lưu. Một đơn vị Dobson bằng
2,69 x 1016 phân tử ô-dôn trên một xen-ti-mét vuông hay 2,69 × 1020
phân tử ô-dôn trên một mét vuông, tương đương với một lớp ô-dôn dày 10-5
m trong điều kiện nhiệt độ và khí áp tiêu chuẩn (0 °C và 100 kPa);
b) Cường độ bức xạ cực tím: đơn
vị đo mW/m2.
2. Sai số cho phép
Thực hiện theo điểm 7.1, TCVN
12636-5:2020, Phần 5 - Quan trắc tổng lượng ô-dôn khí quyển và bức xạ cực tím.
Điều 10.
Quan trắc và cung cấp số liệu
Thiết bị quan trắc tổng lượng
ô-dôn khí quyển và cường độ bức xạ cực tím hoạt động 24/24 giờ, thực hiện quan
trắc từ khi mặt trời mọc đến khi mặt trời lặn. Số liệu cung cấp trực tuyến về địa
chỉ quy định.
Điều 11. Giao
nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động
1. Số liệu cung cấp theo quy định
ngay sau khi quan trắc; kết quả quan trắc của từng tháng được kiểm soát, tổng hợp
và gửi về đơn vị quản lý trước ngày 03 của tháng kế tiếp.
2. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng
trạm lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục II
Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày 03 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp
có sự cố kỹ thuật hoặc sự cố khi quan trắc, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản
lý bằng điện thoại hoặc các phương tiện truyền tin khác; trong thời hạn 3 ngày,
gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị quản lý trực tiếp để xử lý.
3. Đối với trạm thuộc mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng: thực hiện theo Quy định về quan trắc và
cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn
chuyên dùng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 44/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quan trắc
ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 13.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng Thủy văn có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, TCKTTV (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày.....tháng
....năm…
|
BÁO
CÁO
CÔNG TÁC QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Tháng….năm
…
1.Tình hình nhân sự
2. Tình trạng máy móc thiết
bị, vật tư kỹ thuật, công trình trạm
2.1. Hoạt động của ra đa thời
tiết và các thiết bị phụ trợ
2.2. Vật tư kỹ thuật và công
trình trạm
3. Hoạt động quan trắc
3.1. Tổng số kỳ quan trắc trong
tháng
3.2. Số kỳ không quan trắc
trong tháng (nêu rõ lý do và liệt kê chi tiết)
3.3. Thực hiện quy trình, quy
chế quan trắc; chế độ quan trắc; phát báo thông tin và lưu trữ số liệu
4. Công tác phục vụ dự báo
4.1. Tình hình cung cấp thông
tin ra đa thời tiết cho các đơn vị quản lý theo quy định
4.2. Tổng số lần phải thực hiện
công tác cảnh báo thời tiết
4.3. Số lần không thực hiện được
công tác cảnh báo thời tiết (nêu rõ lý do)
4.4. Đánh giá về chất lượng
thông tin cảnh báo thời tiết
5. Những đề nghị của trạm
5.1.Với đơn vị quản lý trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý chuyên
môn
Nơi nhận:
- Đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn vị quản lý chuyên môn;
- Lưu trạm.
|
Trưởng trạm
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO TRẠM Ô-DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TRẠM …………............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG TRẠM QUAN TRẮC TỔNG LƯỢNG Ô-DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM Tháng…
năm 20…
1. Tình hình nhân sự
2. Tình hình quan trắc
2.1.
|
Số ngày quan trắc được giao:
|
ngày
|
2.2.
|
Số ngày quan trắc được:
|
ngày
|
2.3.
|
Số ngày không quan trắc được:
|
ngày
|
|
Lý do:
|
|
2.4.
|
Số kỳ quan trắc tổng lượng
ô-dôn:
|
|
|
- Theo DS đạt kết quả:
|
|
|
- Theo ZS đạt kết quả:
|
|
2.5.
|
Số kỳ quan trắc BXCT đạt kết
quả:
|
|
2.6. Kiểm tra đèn:
Ngày kiểm tra
|
Số đèn
|
Giá trị QL
|
|
|
|
|
|
|
2.7. Điều chỉnh mặt trời
Ngày điều chỉnh
|
Giá trị SI trước điều chỉnh
|
Giá trị SI sau điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2.8. Lau đĩa Tracker:
Ngày lau
|
Giá trị SR trước khi lau
|
Giá trị SR sau khi lau
|
|
|
|
|
|
|
2.9. Ngày giao nộp số liệu, tài
liệu:
2.10. Tình hình số liệu, tài liệu:
3. Tình trạng máy móc, vật
tư, công trình trạm
- Máy Brewer:
- Cổng kết nối:
- Máy tính quan trắc, máy in:
- Tình trạng ẩm của máy:
- Công trình trạm:
4. Kết quả thực hiện các chỉ
đạo và hướng dẫn chuyên môn gần nhất
5. Những đề nghị của trạm
5.1.Với đơn vị quản lý trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý chuyên
môn
Nơi nhận:
- Đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn vị quản lý chuyên môn;
- Lưu trạm.
|
Trưởng trạm
(ký tên, đóng dấu)
|