BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết
một số điều của Luật Thủy lợi.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
của Luật Thủy lợi
1.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 như sau:
"Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định
về lập, ban hành và thực hiện quy trình vận hành công trình thủy lợi; điểm giao
nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi; quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
2. Quy trình kỹ thuật
vận hành công trình thủy lợi thuộc thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, thực hiện theo quy định tại
Tiêu chuẩn Việt Nam “Công trình thủy lợi - Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ
thuật và thiết kế bản vẽ thi công”.".
2.
Sửa đổi
khoản 1 và bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi khoản
1 như sau:
"1. Quy trình vận
hành công trình thủy lợi là văn bản quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, tổ chức
thực hiện, trình tự vận hành các công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình
thủy lợi; đảm bảo hệ thống công trình thủy lợi vận hành an toàn, đúng nhiệm vụ
thiết kế, phù hợp với điều kiện nguồn nước và phân phối nước tiết kiệm, hiệu quả,
hài hoà lợi ích giữa các nhu cầu sử dụng nước (sau đây gọi là Quy trình vận
hành).".
b) Bổ sung khoản 5 như sau:
"5. Kênh chìm là
kênh dẫn nước hở, có mực nước thiết kế thấp hơn cao độ mặt đất tự nhiên trung
bình ở xung quanh, khi xây dựng phải đào xuống dưới mặt đất tự nhiên.".
3.
Bổ sung
khoản 9 Điều 4 như sau:
"9. Nội dung cụ
thể quy trình vận hành tại Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.".
4.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:
"b) Trình tự, thẩm
quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán và tổ chức lựa chọn đơn vị tư
vấn lập quy trình vận hành thực hiện theo quy định về trình tự, thẩm quyền lập,
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán và tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự
án đầu tư xây dựng.".
5.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 15 như sau:
a)
Sửa đổi
khoản 2 như sau:
“2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên.
Danh mục phân giao nhiệm vụ quản lý công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên
quan đến 02 tỉnh trở lên quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.”.
b)
Bổ sung
khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định điều chỉnh việc phân cấp quản lý
công trình quy định tại khoản 2 Điều này thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Công trình hoàn
thành giai đoạn đầu tư xây dựng được phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý;
b) Xảy ra sự cố ảnh
hưởng đến an toàn công trình và vùng hạ du thuộc nguyên nhân chủ quan của chủ
quản lý hoặc đơn vị khai thác công trình;
c) Trong 02 năm liên
tiếp, doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi được chủ sở hữu xếp loại C
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc đơn vị, tổ chức khai thác được
cơ quan có thẩm quyền đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn
của Đảng hoặc Chính quyền;
d) Để xảy ra sai phạm
nghiêm trọng trong thực hiện các quy định về cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.”.
6.
Bổ sung
Điều 15a vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Phân công trách
nhiệm trong quản lý công trình thủy lợi được phân cấp
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp, sắp xếp
đưa vào danh mục đầu tư sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hoá các công trình đã phân
cấp địa phương quản lý trong kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và
các nguồn vốn hợp pháp khác;
b) Xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi; tổ chức quan trắc, giám sát, dự báo nguồn nước,
chất lượng nước phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, vận hành công trình thủy lợi;
c) Tổ chức rà soát,
phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ công trình thủy lợi;
d) Hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện pháp luật về thủy lợi.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh:
a) Thực hiện trách
nhiệm chủ sở hữu đối với công trình thủy lợi được phân cấp theo quy định của
pháp luật;
b) Chỉ đạo chủ quản
lý công trình thủy lợi, đơn vị khai thác công trình thủy lợi của địa phương thực
hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định của Luật Thủy
lợi và pháp luật liên quan;
c) Báo cáo kết quả thực
hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo yêu cầu của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc khi xảy ra sai phạm trong công tác quản lý,
khai thác và bảo đảm an toàn công trình.”.
7.
Bổ sung
Điều 15b vào sau Điều 15a như sau:
“Điều 15b. Thực hiện
phân cấp quản lý
1. Sau khi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý công trình cho địa phương, cơ
quan liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tham mưu để chủ sở hữu phân công nhiệm vụ cho chủ quản lý
và đơn vị khai thác công trình.
2. Tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi được giao, xử lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Bàn giao hồ sơ
công trình:
a) Đối với công trình
mới hoàn thành việc đầu tư xây dựng, chủ đầu tư bàn giao hồ sơ cho đơn vị quản
lý khai thác theo pháp luật về xây dựng;
b) Đối với công trình
đã đưa vào quản lý, khai thác, đơn vị khai thác công trình đang quản lý bàn
giao toàn bộ hồ sơ liên quan cho đơn vị khai thác mới được phân công nhiệm vụ.
Việc bàn giao phải được lập thành biên bản, có xác nhận của các bên liên
quan.”.
8.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 17 như sau:
"Điều 17. Thẩm
quyền quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
1. Đối với công trình
thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý:
a) Tổng cục Thủy lợi
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi;
b) Tổ chức cung cấp sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
xác định cụ thể vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
2. Đối với công trình
thủy lợi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quản lý; công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý:
a) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trong phạm
vi tỉnh và quy mô thủy lợi nội đồng;
b) Tổ chức, cá nhân
cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thuộc địa phương có trách nhiệm phối hợp với
tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi xác định cụ thể vị trí điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.”.
9.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Trường hợp công
trình đã có mốc giải phóng mặt bằng hoặc mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc mốc
của công trình khác thì coi các mốc này là mốc tham chiếu để xác định chỉ giới
phạm vi bảo vệ công trình.”.
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 19 như sau:
"5. Căn cứ yêu cầu
công tác quản lý, bảo vệ công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trường
hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình trên địa bàn đối với kênh
chìm và các trường hợp chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản
4 Điều này.".
11.
Sửa đổi
điểm b khoản 2 Điều 20 như sau:
"b) Đối với lòng
hồ chứa nước quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này, căn cứ địa hình khu vực
cắm mốc và yêu cầu quản lý, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau từ 200 m đến 500
m; khu vực lòng hồ có độ dốc lớn hoặc không có dân cư sinh sống, khoảng cách giữa
hai mốc liền nhau lớn hơn 1000 m. Tại những điểm chuyển hướng, giao cắt của đường
chỉ giới với địa hình, địa vật phải có mốc.”.
12.
Bổ sung
khoản 6 Điều 21 như sau:
"6. Dự toán kinh
phí cắm mốc chỉ giới, trừ các công trình xây dựng mới và sửa chữa do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.".
13.
Bổ sung
khoản 4 Điều 22 như sau:
"4. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt dự toán kinh phí cắm mốc chỉ giới đối với
công trình xây dựng mới và sửa chữa do Bộ quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới.".
14.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 31 như sau:
“b) Liên hiệp tổ chức
thủy lợi cơ sở được thành lập từ 04 tổ chức thủy lợi cơ sở là hợp tác xã trở
lên, hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.".
15.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 31 như sau:
"2. Cơ cấu tổ chức
của liên hiệp tổ chức thủy lợi cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Hợp
tác xã.".
Điều 2. Bổ
sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
1. Bổ sung, thay thế,
bãi bỏ một số cụm từ tại các điều, khoản, điểm sau đây:
a)
Bổ sung cụm từ "THUỘC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI" vào tên Chương
II;
b)
Thay thế cụm từ “của công trình” bằng cụm từ “trong” tại khoản
1 Điều 5;
c)
Bỏ cụm từ "trừ kênh chìm" tại khoản 3 Điều 19;
d)
Bỏ cụm từ “kinh phí thực hiện” tại điểm đ khoản 4 Điều 21;
đ)
Bỏ cụm từ "Trong thời hạn không quá 03 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực" tại
khoản 1 Điều 30; bỏ cụm từ
"trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này" tại khoản
2 Điều 30.
2.
Thay thế
Phụ lục I và Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT- BNNPTNT bằng Phụ
lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Vị trí điểm giao nhận
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện;
b) Phương án cắm mốc
chỉ giới bảo vệ công trình thủy lợi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thì tiếp tục triển khai thực hiện.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng
văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về
văn bản quy phạm pháp luật;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông
tin điện tử Bộ;
- Các Chi Cục Thuỷ lợi, Công ty KTCTTL;
- Lưu VT, TCTL (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng
06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01:
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
………., ngày….
tháng…. năm 20..….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…………………………..
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ ........ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (tên cơ quan ra quyết định);
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét Tờ trình số:
.ngày.... tháng.... năm…. của [tên đơn vị trình] về việc đề nghị phê duyệt
………………
Theo đề nghị của [tên
cơ quan thẩm định].
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình
thủy lợi ......................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định....(nếu có).
Điều 3. Thủ trưởng (đơn vị,
các cấp và ngành liên quan)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Tên viết tắt đơn vị trình;
- Tên viết tắt các đơn vị chịu trách nhiệm thi hành QĐ;
- Lưu: VT,..
|
(Tên cơ quan phê
duyệt)
Thủ
trưởng
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02:
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ QĐ-….
|
….,
ngày….tháng….năm 20....
|
QUY
TRÌNH VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…….
(Ban
hành kèm theo Quyết định số .......... /QĐ- …..ngày
/ /20… của
........................................................... )
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ pháp
lý
Trích dẫn các văn bản
pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật
Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản liên
quan khác.
Điều 2. Nguyên tắc vận
hành công trình
Vận hành công trình
mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác
theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
Điều 3. Nhiệm vụ của
hệ thống công trình thủy lợi
Tưới, cấp nước, tiêu,
thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
Điều 4. Các công
trình chủ yếu tham gia vận hành
Quy mô, thông số kỹ
thuật chủ yếu của các công trình chủ yếu trong hệ thống
Điều 5. Thời gian các
mùa trong năm
Điều 6. Các quy định
khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương
II
VẬN
HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
Mục
1
VẬN
HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 7. Trường hợp
nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Trình tự, thời gian
vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 8. Trường hợp
nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Mức độ đảm bảo cấp
nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các giải pháp: Bổ
sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...
3. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
4. Mực nước tại các
công trình điều tiết
5. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 9. Trường hợp
khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, thau chua, rửa
mặn hệ thống
1. Mức độ đảm bảo cấp
nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các giải pháp: Bổ
sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước.....
3. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
4. Mực nước tại các
công trình điều tiết
5. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 10. Trường hợp đặc
biệt
1. Dự báo có tin bão
gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo
động 3 trở lên):
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp công
trình chính gặp sự cố; xuất hiện sự cố môi trường:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua
công trình đầu mối và các công trình phân phối nước;
- Các giải pháp bổ
sung dự kiến triển khai khắc phục sự cố.
Mục
2
VẬN
HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 11. Trong điều
kiện thời tiết bình thường
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 12. Quy định về
lấy nước tự chảy trong vụ Mùa (nếu có đối với khu vực lấy nước thủy triều)
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 13. Trong trường
hợp thời tiết không bình thường, nắng kéo dài, diện tích hạn phát triển rộng
1. Quy định về chế độ,
trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 14. Khi dự báo
có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn có khả năng gây ngập lụt, úng
úng (mưa, lũ, bão…)
1. Trường hợp bình
thường:
- Quy định về chế độ,
trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp gặp kỳ triều
cường:
- Quy định về chế độ,
trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
Điều 15. Những quy định
khác (phù hợp với từng hệ thống)
Chương
III
VẬN
HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
Mục
1
VẬN
HÀNH TIÊU NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 16. Trường hợp
đang dẫn nước tưới cho toàn hệ thống và có khu vực cần tiêu nước cục bộ
Vận hành hệ thống tiêu
sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn,
rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước.
1. Chế độ, trình tự,
thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
Điều 17. Vận hành
công trình tiêu sau mỗi đợt tưới
1. Chế độ, trình tự,
thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
Mục
2
VẬN
HÀNH TIÊU NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 18. Hệ thống
không ảnh hưởng thủy triều (đối với phần này có thể gồm nhiều điều, mỗi điều ứng
với một trường hợp)
1. Trường hợp 1: Năng
lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5 ngày
lớn nhất).
2. Trường hợp 2: Năng
lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa thực tế lớn hơn lượng
mưa thiết kế):
- Thứ tự và mức độ ưu
tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước;
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5..
ngày lớn nhất);
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh
yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tùy theo mức độ nghiêm
trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Điều 19. Hệ thống ảnh
hưởng thủy triều
(đối với phần này có thể gồm nhiều điều, mỗi điều ứng với một trường hợp)
1. Trường hợp 1: Mưa
nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối.
2. Trường hợp 2: Mưa nhỏ
hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối.
3. Trường hợp 3: Mưa
lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
4. Trường hợp 4: Mưa
lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
5. Trường hợp 5: Mưa
nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
6. Trường hợp 6: Mưa
nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
7. Trường hợp 7: Mưa
lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
8. Trường hợp 8: Mưa
lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian
vận hành các công trình;
- Mực nước tại các
công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu
tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Điều 20. Vận hành
thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều 21. Vận hành
tiêu nước đệm
Dự báo có bão gần, áp
thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ thống.
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối
Điều 22. Vận hành
trong trường hợp đặc biệt: Quy định vận hành công trình khi có nguy cơ xảy ra sự cố
hoặc xảy ra sự cố
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề xuất phương án
xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm bảo an toàn
Chương
IV
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 23. Quy định các
trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi
Điều 24. Quy định chế
độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất
Điều 25. Quy định đo
kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống
Điều 26. Quy định chế
độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV
Điều 27. Quy định chế
độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV
Chương
V
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 28. Quy định nhiệm
vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
1. Ủy ban nhân dân
các cấp
2. Ban chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và TKCN các cấp
3. Tổng cục Thủy lợi
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi
5. Các tổ chức, cá
nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
6. Các tổ chức, cá
nhân hưởng lợi
Điều 29. Quy định nhiệm
vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống
thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
luật
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Thời điểm
thi hành QTVH hệ thống
Điều 31. Nguyên tắc sửa
đổi, bổ sung QTVH hệ thống
Điều 32. Hình thức xử
lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp
|
(Tên cơ quan phê
duyệt)
Thủ
trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…)
1. Tổng quan về hệ thống
công trình thủy lợi
- Đặc điểm hệ thống
(địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...);
- Danh mục các văn bản
pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công
trình...).
2. Thống kê các công
trình chủ yếu
Thống kê các công
trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm
vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hệ thống
công trình thủy lợi theo thiết kế được duyệt
- Bản đồ hiện trạng
công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;
- Bản đồ hiện trạng
công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3.
Mẫu số 03
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
NHỎ
TÊN CƠ QUAN LẬP QUY
TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày….tháng….năm 20…
|
QUY
TRÌNH VẬN HÀNH
Công
trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi….
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ pháp
lý
Trích dẫn các văn bản
pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật
Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản
liên quan khác.
Điều 2. Nguyên tắc vận
hành công trình thủy lợi
Vận hành công trình
mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác
theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
Điều 3. Nhiệm vụ của
hệ thống công trình thủy lợi
Tưới, cấp nước, tiêu,
thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
Điều 4. Các công
trình chủ yếu tham gia vận hành
Quy mô, thông số kỹ
thuật chủ yếu của các công trình chủ yếu trong hệ thống
Điều 5. Thời gian các
mùa trong năm
Điều 6. Các quy định
khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương
II
VẬN
HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP BÌNH THƯỜNG
Điều 7. Quy định vận
hành công trình tưới, cấp nước của công trình trường hợp nguồn nước đáp ứng nhiệm
vụ thiết kế trong điều kiện bình thường
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 8. Quy định vận
hành các công trình tiêu, thoát nước trong trường hợp chưa xảy ra ngập lụt, úng
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối
Chương
III
VẬN
HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC, LẤY MẶN, XÂM NHẬP MẶN, LŨ, NGẬP LỤT,
ÚNG, Ô NHIỄM NƯỚC
Điều 9. Quy định vận
hành công trình tưới, cấp nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô
nhiễm nước
1. Mức độ đảm bảo cấp
nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các giải pháp: Bổ
sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...
3. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
4. Mực nước tại các
công trình điều tiết
5. Lưu lượng cần lấy
qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
6. Các giải pháp: Bổ
sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...
tùy theo mức độ và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều 10. Quy định vận
hành công trình tiêu, thoát nước khi xảy ra lũ, ngập lụt, úng
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Chương
IV
VẬN
HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều 11. Quy định vận
hành công trình tưới, cấp nước khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước tưới,
cấp nước tại các công trình đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ
sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...
tùy theo mức độ và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều 12. Quy định vận
hành công trình tiêu, thoát nước khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố
1. Trình tự, thời
gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các
công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước
tiêu, thoát nước tại các công trình đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ
sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu...
tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Chương
IV
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 13. Quy định nhiệm
vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
1. Các tổ chức, cá
nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
2. Ủy ban nhân dân cấp
xã
3. Các tổ chức, cá
nhân hưởng lợi
Điều 14. Quy định nhiệm
vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống
thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Thời điểm
thi hành QTVH
Điều 16. Nguyên tắc sửa
đổi, bổ sung QTVH
Điều 17. Hình thức xử
lý vi phạm QTVH công trình theo quy định của pháp luật
|
(Tên cơ quan phê
duyệt)
Thủ
trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi...)
1. Tổng quan về hệ thống
công trình thủy lợi
Đặc điểm hệ thống (địa
hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...).
2. Thống kê các công
trình chủ yếu
Thống kê các công
trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm
vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hoặc sơ họa
hệ thống
- Bản đồ hoặc sơ họa
hệ thống và phân vùng tưới in trên khổ A4;
- Bản đồ hoặc sơ họa
hệ thống và phân vùng tiêu in trên khổ A4.
Mẫu số 04:
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH VẬN
HÀNH
TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……,
ngày….tháng….năm 20…
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị phê duyệt và ban hành
Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi……..
..................................................................
Kính
gửi:
[tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
Căn cứ Quyết định số
..............................ngày ............. / .........../20 .. của
.........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
...........................
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số ...
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ
..................................................................................................
Quy trình vận hành
công trình thủy lợi ......................... đã được ....... lập
[Tên đơn vị trình] lập
Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành
quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi
.........................................................với nội dung chính như
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hệ thống công
trình thủy lợi: ....................................................
2. Loại công trình:
(đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh..) ................................
3. Người quyết định đầu
tư: .................................................................
4. Tên chủ đầu tư (nếu
có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
.........................................................................................................................
5. Địa điểm:
.........................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
...........................................................................
7. Thời gian thực hiện:
........................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng: ......................................................
9. Nhà thầu lập Quy
trình vận hành công trình thủy lợi: ....................
10. Các thông tin
khác (nếu có): ..........................................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM
CÓ:
1. Văn bản pháp lý
- Văn bản chủ trương
về việc lập quy trình vận hành các công trình thủy lợi (đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình vận hành các công
trình (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn
nhà thầu lập quy trình vận hành;
- Các văn bản pháp lý
khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ kèm theo gồm
có:
- Bản dự thảo
"Quy trình vận hành các công trình thủy lợi" theo mẫu Phụ lục I,
Thông tư này;
- Các tài liệu tính
toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của các công trình
thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước);
- Báo cáo kết quả
tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy nông, thủy lực....
- Các văn bản, tài liệu
sử dụng trong quá trình lập quy trình;
- Các văn bản đóng
góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan;
- Các tài liệu liên
quan khác kèm theo;
- Bản điện tử lưu trữ
toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.
(Tên tổ chức) trình
(Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành (Tên quy trình)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tên cơ quan thẩm định;
- Lưu: VT...
|
[Tên đơn vị trình]
Thủ
trưởng
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH VẬN
HÀNH
TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
……, ngày…tháng…năm
20..…..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Quy
trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi……
.............................................................................
[tên cơ quan thẩm định]
đã nhận Tờ trình số..........ngày…tháng…năm 20… của [tên đơn vị trình] trình
phê duyệt và ban hành quy trình vận hành các công trình thủy lợi
........................................................................
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ
..........................................................................................................
Sau khi xem xét, [tên
cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định quy trình vận hành các công trình
thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…. như sau:
1. Nội dung thẩm định
2. Kết quả thẩm định
3. Kết luận: [tên cơ quan thẩm
định] đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] xem xét, phê duyệt
và ban hành./.
Nơi nhận:
-
Tên cơ quan phê duyệt quy trình;
- Tên cơ quan trình;
- Lưu: VT...
|
[Tên đơn vị trình]
Thủ
trưởng
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06:
BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…., ngày…tháng…năm
20…..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH
Công
trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…..
Vụ…/Năm.........
1. Tình hình thời tiết,
nguồn nước
2. Kết quả công tác vận
hành công trình
a) Kết quả công tác vận
hành;
b) Những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình vận hành.
3. Kế hoạch vận hành
a) Nhận định về thời
tiết, nguồn nước vụ (năm tới);
b) Kế hoạch vận hành;
c) Các giải pháp triển
khai thực hiện.
4. Kết luận và đề xuất,
kiến nghị
Nơi nhận:
-
Tên cơ quan quản lý;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Lưu: VT...
|
[Tên cơ quan báo
cáo]
Thủ
trưởng
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 5 NĂM KẾT QUẢ VẬN HÀNH
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…., ngày…tháng…năm
20…...
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH
Công
trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…..
(5 năm…, từ năm….đến năm…)
…….
1. Tình hình thời tiết,
nguồn nước:
(tổng hợp từng năm)
2. Kết quả công tác vận
hành
a) Kết quả công tác vận
hành;
b) Những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình vận hành.
3. Kế hoạch vận hành
a) Nhận định xu thế thời
tiết, nguồn nước vụ (năm tới);
b) Kế hoạch vận hành;
c) Các giải pháp triển
khai thực hiện.
4. Kết luận và đề xuất,
kiến nghị
Nơi nhận:
-
Tên cơ quan quản lý;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Lưu: VT...
|
[Tên cơ quan báo
cáo]
Thủ
trưởng
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
MÀ VIỆC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ LIÊN QUAN ĐẾN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên
công trình/ hệ thống
|
Phạm
vi phục vụ
|
Phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; địa phương
|
A
|
CÔNG
TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
|
1
|
Bắc Hưng Hải
|
Hà Nội, Hải Dương,
Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý công trình đầu mối, hệ thống kênh trục chính,
quan trọng.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh liên quan quản lý công trình trong tỉnh.
|
2
|
Bắc Nam Hà
|
Nam Định, Hà Nam
|
3
|
Dầu Tiếng - Phước
Hòa
|
Tây Ninh, Bình Phước,
Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An
|
4
|
Ia Mơr
|
Gia Lai, Đắc Lắk
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý công trình đầu mối, kênh chính, kênh liên tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh liên quan quản lý công trình trong tỉnh.
|
5
|
Cái Lớn - Cái Bé
|
Kiên Giang, Hậu
Giang, Cần Thơ
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý các cống: Cái Lớn, Cái Bé, Xẻo Rô.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh liên quan quản lý công trình trong tỉnh.
|
6
|
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
Kiên Giang, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý: Cống âu thuyền Ninh Quới.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh liên quan quản lý công trình trong tỉnh.
|
7
|
Nam Măng Thít
|
Vĩnh Long, Trà Vinh
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý: Cống Vũng Liêm.
Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quản lý công trình trong tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh quản lý cống Tân Dinh và công trình khác trong tỉnh.
|
B
|
CÔNG
TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH QUẢN LÝ
|
1
|
Hệ thống Sông Cầu
|
Bắc Giang, Thái
Nguyên
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang quản lý.
|
2
|
Hệ thống Cầu Sơn -
Cấm Sơn
|
Bắc Giang, Lạng Sơn
|
3
|
Núi Cốc
|
Thái Nguyên, Bắc
Giang, Hà Nội
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên quản lý.
|
4
|
Liễn Sơn
|
Vĩnh Phúc, Hà Nội
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội quản lý trạm bơm Quyết Tiến và công trình khác trong thành
phố.
Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc quản lý các công trình khác trong tỉnh.
|
5
|
Đại Lải
|
Vĩnh Phúc, Hà Nội
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc quản lý công trình đầu mối và công trình trong tỉnh.
Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội quản lý công trình trong thành phố.
|
6
|
Hệ thống Sông Nhuệ
|
Hà Nội, Hà Nam
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội quản lý công trình đầu mối, toàn bộ kênh trục chính, cống Nhật
Tựu, Lương Cổ, Điệp Sơn.
Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam quản lý công trình trong tỉnh.
|
7
|
Bắc Đuống
|
Bắc Ninh, Hà Nội
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh quản lý công trình đầu mối, kênh trục chính.
Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội quản lý công trình khác trong hệ thống.
|
8
|
An Kim Hải
|
Hải Dương, Hải
Phòng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương quản lý công trình đầu mối, công trình trong tỉnh.
Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng quản lý công trình trong trong thành phố.
|
9
|
An Trạch
|
Đà Nẵng, Quảng Nam
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam quản lý đập Bàu Nít, đập Thanh Quýt, điều tiết Bình Long và công
trình trong tỉnh.
Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng quản lý đập An Trạch, đập Hà Thanh và công trình trong
thành phố.
|
10
|
Hệ thống Suối Giai
|
Bình Phước, Bình
Dương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước quản lý công trình đầu mối, công trình trong tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương quản lý công trình trong tỉnh.
|
11
|
Đồng Tháp Mười
|
Long An, Đồng Tháp,
Tiền Giang
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quản lý công trình trong tỉnh
|
12
|
Tứ Giác Long Xuyên
|
An Giang, Kiên
Giang, Cần Thơ
|
13
|
Ô Môn - Xà No
|
Cần Thơ, Kiên Giang
|
14
|
Bảo Định
|
Tiền Giang, Long An
|
15
|
Công trình thủy lợi
vùng giữa 2 sông Vàm Cỏ
|
Tây Ninh, Long An
|
16
|
Công trình thủy lợi
vùng giữa sông Tiền và sông Hậu
|
An Giang, Cần Thơ
|
17
|
Hồ Sông Ray
|
Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đồng Nai
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý
|
18
|
Hồ Cầu Mới
|
Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai quản lý
|
19
|
Hồ Kim Sơn
|
Hà Tĩnh, Quảng Bình
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh quản lý
|
20
|
Hồ Bầu Nhum
|
Quảng Trị, Quảng
Bình
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị quản lý
|