Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 982/QĐ-UBND 2022 khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nội tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 982/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Lương Trọng Quỳnh
Ngày ban hành: 09/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 982/QĐ-UBND

 Lạng Sơn, ngày 09 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA CÁC SÔNG, HỒ LÀ NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 241/TTr-STNMT ngày 31/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các đoạn sông, hồ thuộc Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn phục vụ công tác kiểm soát nguồn thải, xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh, định hướng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tham mưu UBND tỉnh quản lý tổng hợp danh mục các nguồn nước sông, hồ được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước quy định tại Điều 1 quyết định này; chủ trì tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh danh mục nguồn nước sông, hồ để đánh giá khả năng tiếp nhận, sức chịu tải trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.

b) Tham mưu UBND tỉnh không xem xét phê duyệt, tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường các dự án đầu tư mới, cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh gia hạn các dự án có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm.

c) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát nguồn thải; xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và các nguồn nước mặt khác có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường giai đoạn 2021-2030 theo đúng quy định hiện hành.

2. UBND các huyện, thành phố:

a) Tổ chức quản lý danh mục các nguồn nước sông, hồ được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên địa bàn. Chỉ đạo kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn gây ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải, các hoạt động xả thải trên lưu vực.

b) Chủ động đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét quyết định cập nhật, điều chỉnh danh mục nguồn nước để điều tra, đánh giá sức chịu tải trong trường hợp cần thiết, kịp thời đề xuất các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường nước mặt.

c) Không cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư mới (theo thẩm quyền) có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải theo Điều 1 Quyết định này, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm.

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và các nguồn nước mặt khác có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.

3. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành quản lý, tham mưu UBND tỉnh tổ chức thanh tra, kiểm tra xử lý hành vi vi phạm đối với các hoạt động xây dựng trái phép ảnh hưởng đến lòng, bờ, bãi sông, cơ sở sản xuất trên lưu vực sông, hồ làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng nguồn nước; không cấp phép hoạt động, chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, công nghiệp, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung, chế biến nông lâm thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình hồ chứa nước, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định

4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước có trách nhiệm:

a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống ô nhiễm nguồn nước mặt, đảm bảo các chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước, thực hiện nghiêm các hành vi bị cấm trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.

b) Thực hiện kiểm soát nguồn phát sinh ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh; xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải vào môi trường tiếp nhận; chủ động xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, cải tạo, xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt trong khu vực.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Quản lý tài nguyên nước - BTNMT;
- Tổng cục Môi trường - BTNMT;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, Phòng THNC, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(NNT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

I. DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG

STT

Sông, suối

Thuộc lưu vực sông

Phân đoạn

Thuộc địa phận

Chiều dài đoạn sông (Km)

Lưu lượng dòng chảy (m3/s)

Tọa độ
(VN 2000, 107 độ 15 phút múi chiếu 3)

Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
(kg/ngày)

Điểm đầu

Điểm cuối

TSS

BOD

COD

Amoni

Nitrate

Phosphate

1

Sông Kỳ Cùng

Bằng Giang- Kỳ Cùng

Đoạn 1

Gần khu vực ranh giới xã Bắc Xa và Kiên Mộc đến hết huyện Lộc Bình

Huyện Đình Lập và Lộc Bình

70

14,1

X: 499.997

Y: 2.392.601

X: 458.300

Y: 2.412.053

24.936

15.568

18.238

1.745

6.957

242

Đoạn 2

Bắt đầu xã Tân Liên, huyện Cao Lộc đến cầu Khánh Khê

Huyện Cao Lộc và TP. Lạng Sơn

25

18,9

X: 458.300

Y: 2.412.053

X: 438.779

Y: 2.419.881

27.079

17.626

15.392

3.331

7.721

214

Đoạn 3

Từ cầu Khánh Khê đến hết địa bàn huyện Tràng Định

Văn Quan, Văn Lãng và Tràng Định

120

34,4

X: 444.284

Y: 2.419.373

X: 443.481

Y: 2.458.021

59.709

35.379

41.181

4.810

15.279

631

2

Sông Thương

Sông Thương

Đoạn 1

Nằm trọn địa giới huyện Chi Lăng

Huyện Chi Lăng

60

5,5

X: 439.779

Y: 2.400.584

X: 421.577

Y: 2.385.125

4.820

4.601

5.004

392

1.876

59

Đoạn 2

Nằm trọn địa giới huyện Hữu Lũng

Huyện Hữu Lũng

55

30,7

X: 421.577

Y: 2.385.125

X: 404.817

Y: 2.371.687

43.999

34.788

38.952

3.413

14.941

355

3

Sông Bắc Giang

Bằng Giang- Kỳ Cùng

Đoạn 1

Xã Hùng Việt huyện Tràng Định đến hết huyện Văn Lãng

Xã Hùng Việt huyện Tràng Định và huyện Văn Lãng

30

3,6

X: 423.679

Y: 2.455.253

X: 419.772

Y: 2.446.900

7.226

6.976

7.314

667

2.867

101

Đoạn 2

Nằm trọn địa giới huyện Bình Gia

Huyện Bình Gia

35

28,8

X: 419.772

Y: 2.446.900

X: 395.241

Y: 2.458.165

44.625

38.574

44.189

3.181

15.977

452

II. DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT HỒ

STT

Tên công trình

Địa phận

Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải (kg/ngày)

 

TSS

BOD5

COD

Amoni

Nitrate

Phosphate

I

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Nà Tâm

Xã Hoàng Đồng

652

-221

-154

-14

420

12

2

Hồ Thâm Sỉnh

Xã Hoàng Đồng

2.480

-382

-94

-12

809

17

3

Hồ Phai Loạn

Phường Tam Thanh

-1.517

-21.361

-45.214

-7.172

-8.717

-200

II

Huyện Lộc Bình

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Nà Cáy

Thị trấn Na Dương

9.097

-3.687

-3.176

-243

820

-265

III

Huyện Văn Quan

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Bản Quyền

Thị trấn Văn Quan

15.827

12.293

24.371

884

10.151

298

2

Hồ Bản Nầng

Xã Tân Đoàn

3.452

2.719

5.241

201

2.283

64

IV

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Phai Danh

Xã Hoàng Văn Thụ

-2.216

710

2.493

69

1.763

96

V

Huyện Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tam Hoa

Xã Hưng Vũ

797

530

1.716

38

834

35

VI

Huyện Đình Lập

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Pắc Làng

Thị trấn Nông trường Thái Bình

34.649

-1.516

2.042

-464

4.972

-136

VII

Huyện Tràng Định

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Nà Chào

Xã Đại Đồng

2.003

-73

251

8

580

10

Ghi chú:

- Giá trị khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải < 0 nghĩa là tải lượng của thông số ô nhiễm đã vượt quá sức chịu tải của môi trường nước mặt.

- Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của môi trường nước mặt sông, hồ được tính toán dựa trên giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt ứng với mục đích sử dụng của các đoạn sông, hồ được quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; kết quả phân tích thông số chất lượng nước tại các đoạn sông, hồ từ quá trình quan trắc thực tế năm 2021.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 982/QĐ-UBND ngày 09/06/2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.570

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.172.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!