ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 914/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH BAN HÀNH LỆNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
TRÊN LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên
hồ chứa trên lưu vực sông Sê San;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 415/TTr-STNMT ngày 10 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình ban
hành lệnh vận hành liên hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Sê San, bao gồm các
hồ: Thượng Kon Tum, Đăk Bla 1, PleiKrông, Ialy, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4
và Sê San 4A.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy trình ban hành lệnh vận hành liên hồ chứa
thủy điện trên lưu vực sông Sê San.
2. Khi hồ Thượng Kon Tum tích nước và
vận hành phải tuân theo quy định của Quy trình này.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Đăk
Tô, Đăk Hà, Sa Thầy, Ia H'Drai, Kon Plong, Kon Rẫy và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Kon Tum; Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum, Giám đốc các
Công ty Thủy điện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPTT Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
tỉnh;
- CVP, các
PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY TRÌNH
BAN HÀNH LỆNH VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN
(Kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH TRÁCH
NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN, BÁO CÁO, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ
Điều 1. Trách
nhiệm của Đài Khí tượng Thủy văn Kon Tum
- Thu thập số liệu, quan trắc mưa, mực
nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc hệ
thống sông Sê San, tỉnh Kon Tum;
- Thực hiện các bản tin cảnh báo lũ,
dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại trạm thủy văn Kon Tum và trạm thủy
văn Kon Plông. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về dự
báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
- Theo dõi, dự báo và phát hiện thời
điểm mực nước tại các trạm thủy văn Kon Tum, Kon Plông đạt giá trị theo quy định
tại Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018);
- Cung cấp các bản tin trên cho Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
tỉnh Kon Tum; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ngành,
đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty thủy điện Ialy,
Công ty Phát triển Thủy điện Sê San, Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện
Sê San 3A, Công ty cổ phần phát triển điện Sê San 4A, Công ty TNHH Trung Việt
trong vòng 20 phút kể từ khi phát tin.
Điều 2. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý, vận hành các hồ Thượng Kon Tum, ĐăkBla 1, PleiKrông,
Ialy, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4 và Sê San 4A
- Tổ chức thu thập, thường xuyên theo
dõi chặt chẽ tình hình diễn biến khí tượng thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Trung tâm Dự báo
Khí tượng Thủy văn quốc gia cung cấp;
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước
hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy (qua tuốc
bin);
- Báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Kon Tum và
các sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan của tỉnh Kon Tum; Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Gia Lai về các số liệu hồ chứa
của các lần quan trắc đo đạc trong suốt thời gian vận hành
hồ trong mùa mưa lũ như: Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ; lưu lượng đến
hồ, lưu lượng xả qua tràn, lưu lượng qua tuốc bin; dự kiến
khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính toán theo lưu lượng đến hồ...;
- Đề xuất với Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum để tham mưu ban
hành lệnh vận hành hồ chứa (Trong thời gian mưa lũ và trường hợp xảy ra tình
huống bất thường)
và phải chịu trách nhiệm trước đề xuất của mình cụ thể: Sau khi nhận được tin của
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum, các Công ty thủy điện
tính toán số liệu điều tiết, xả lũ các hồ chứa theo quy định, có văn bản đề xuất ban hành lệnh (qua email, fax
và điện thoại) gửi đến các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương,
Tài nguyên và Môi trường, Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
tỉnh Kon Tum (qua Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh): Thời gian thực hiện 20 phút;
- Thực hiện vận hành giảm lũ cho hạ
du; thực hiện lệnh vận hành hồ chứa theo quy định; thực hiện lệnh vận hành hồ
chứa của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon
Tum và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
- Thực hiện vận hành bảo đảm an toàn
công trình; báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Trưởng Ban
Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
Kon Tum, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Kon Tum và Gia Lai; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có công trình thủy
điện.
- Thực hiện cung cấp thông tin bằng đường fax, bản tin bằng đường liên lạc, bản tin bằng mạng vi tính,
trực tiếp qua điện thoại, liên lạc bằng máy thông tin vô
tuyến điện (ICOM)... sau đó văn bản gốc phải được gửi cho các cơ quan, đơn vị
liên quan để theo dõi và lưu hồ sơ quản lý.
- Trường hợp mất thông tin liên lạc
hoặc không nhận được lệnh vận hành của người có thẩm quyền ra lệnh và các tình
huống bất thường khác, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ quyết định việc vận
hành hồ theo đúng quy định của Quy trình; đồng thời phải thực hiện ngay các biện
pháp ứng phó phù hợp.
- Khi thực hiện lệnh vận hành, các Công
ty quản lý, vận hành hồ có trách nhiệm thực hiện thông tin, báo cáo về diễn biến
lũ, tình hình xả lũ tại các hồ chứa ngay tới các địa phương, đơn vị có liên
quan quy định tại Điều 29 Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Trách
nhiệm của các Sở, ngành có liên quan
Thực hiện đầy đủ các nội dung đã ký kết
trong Quy chế phối hợp ngày 18 tháng 4 năm 2018 giữa các sở, ngành, đơn vị có
liên quan trong công tác tham mưu vận hành liên hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông
Sê San.
Điều 4. Trách nhiệm
của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum (Văn
phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh) và Tổ chuyên gia Liên ngành([1])
a) Trong mùa lũ:
- Thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn
biến thời tiết, mưa lũ, cập nhật các bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
trên khu vực tỉnh Kon Tum, các số liệu quan trắc như: Mực nước thượng lưu, mực
nước hạ lưu hồ; lưu lượng về hồ, lưu lượng xả qua tràn, lưu lượng qua tuốc
bin...do các đơn vị liên quan đề xuất, cung cấp như sau:
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon
Tum.
- Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn
- Sông Hinh, Công ty thủy điện Ialy,
Công ty Phát triển Thủy điện Sê San, Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện
Sê San 3A, Công ty cổ phần phát triển điện Sê San 4A, Công ty TNHH Trung Việt.
- Các văn bản đề xuất cũng như yêu cầu
xả, tích nước của các Công ty quản lý, vận hành nhà máy thủy điện, Đài Khí tượng
Thủy văn Kon Tum.
Trên cơ sở bản tin dự báo của Đài Khí
tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum, các văn bản đề xuất vận hành xả lũ của các Công ty
thủy điện, Tổ chuyên gia Liên ngành tổng hợp các thông
tin, tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum ban hành các lệnh vận hành hồ chứa thủy điện
trên lưu vực sông Sê San trong các điều kiện cụ thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum ban hành lệnh vận hành các hồ thủy điện trong trường hợp bất thường
theo quy định tại Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ (cụ thể có các biểu mẫu lệnh kèm theo). Văn bản đề xuất ban hành lệnh
(theo mẫu đính
kèm) được gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum (qua email, fax và điện thoại): Thời gian thực hiện 20 phút.
b) Trong mùa cạn:
Tham mưu Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum quyết định vận hành các hồ trong trường
hợp bất thường theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13 tháng
02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (cụ thể có các biểu mẫu lệnh kèm theo). Văn bản đề xuất ban hành lệnh
(theo mẫu đính kèm) được gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (qua
email, fax và điện thoại): Thời gian thực hiện 20 phút.
c) Hằng năm, chủ trì phối hợp với các
sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổng hợp,
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ban
Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai kết quả thực hiện công tác phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 5. Trách nhiệm
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trên cơ sở đề xuất của Tổ chuyên gia
Liên ngành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Trưởng
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành lệnh và thông báo lệnh vận hành các hồ chứa thủy
điện cho các Công ty thủy điện và đơn vị liên quan (qua email, fax và điện
thoại). Thời gian thực hiện 15 phút.
Chương II
BAN HÀNH LỆNH VẬN
HÀNH CÁC HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
Điều 6. Điều kiện
ban hành lệnh vận hành hồ chứa
Khi Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy
văn quốc gia, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Đài Khí tượng Thủy văn
tỉnh Kon Tum dự báo có bão, bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới
gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong
vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh
hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Sê San, kết hợp số liệu
quan trắc đo đạc tại các hồ Thượng
Kon Tum, ĐăkBla 1, PleiKrông, Ialy, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4 và Sê San 4A
khi các số liệu đạt điều kiện theo quy định tại Điều 7 của Quy trình này hoặc
các đề xuất của đơn vị quản lý hồ chứa thủy điện, Tổ chuyên gia Liên ngành tham
mưu cho Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon
Tum ban hành lệnh vận hành các hồ chứa thủy điện.
(có
phụ lục điều kiện để ban hành lệnh vận hành các hồ chứa kèm theo)
Điều 7. Trưởng
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum quyết định
ban hành lệnh vận hành các hồ chứa thủy điện
1. Hồ Thượng Kon Tum
a) Lệnh vận hành hạ mức nước hồ để
đón lũ khi mực nước tại hồ lớn hơn mức 1.156 m với các yêu cầu sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Plông đang ở trên mức 593m và dưới mức 593,5m: Thì vận
hành điều tiết với lưu lượng xả (Qxả) bằng lưu lượng đến hồ (Qđến) để duy trì mực
nước hiện tại của hồ.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Plông đang ở dưới mức 593m: Thì vận hành điều tiết với Qxả lớn hơn Qđến để hạ dần
mực nước hồ, nhưng không thấp hơn mức 1.156m để duy trì mực nước hồ hiện tại.
b) Lệnh vận hành giảm lũ cho hạ du
khi:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Plông đang ở trên mức 593,5m: Thì vận hành điều tiết với Qxả nhỏ hơn Qđến,
nhưng phải đảm bảo mực nước hồ không vượt quá mực nước dâng bình thường
(MNDBT): 1.160m
- Khi mực nước hồ đạt đến MNDBT: Thì
vận hành điều tiết với Qxả bằng Qđến.
c) Lệnh vận hành đưa mực nước hồ về mực
nước cao nhất trước lũ khi:
- Mực nước tại Trạm thủy văn Kon Plông đã xuống dưới mức 592 m: Thì vận hành điều tiết với Qxả
lớn hơn Qđến đế đưa dần mực nước hồ mức 1.157 m.
- Mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Plông đạt mức 593 m: Thì vận hành Qxả bằng Qđến để duy trì mức nước hồ hiện tại.
2. Hồ thủy điện Plei Krông
a) Lệnh vận hành hạ mức nước hồ để đón lũ khi mực nước tại hồ lớn hơn mức 568,2 m với các yêu cầu sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở trên mức 519,5 m và dưới mức 519,7 m: Thì vận hành điều tiết với lưu
lượng xả (Qxả) bằng lưu lượng đến hồ (Qđến) để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở dưới mức 519,5 m: Thì vận hành điều tiết với Qxả lớn hơn Qđến, nhưng không thấp hơn mức 568,2 m để duy trì mực nước hồ hiện tại.
b) Lệnh vận hành giảm lũ cho hạ du
khi:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở trên mức 519,7 m: Thì vận hành điều tiết với Qxả nhỏ hơn Qđến, nhưng
phải đảm bảo mực nước hồ không vượt quá MNDBT: 570m
- Khi mực nước hồ đạt đến MNDBT: Thì
vận hành điều tiết với Qxả bằng Qđến.
c) Lệnh vận hành đưa mực nước hồ về mực
nước cao nhất trước lũ khi:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đã xuống dưới mức 518,0 m: Thì vận hành điều tiết với
Qxả lớn hơn Qđến để đưa dần mực nước hồ mức 569,5 m.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đạt mức 519,5 m: Thì vận hành Qxả bằng Qđến để duy trì mức nước hồ hiện tại.
3. Hồ thủy điện Ialy
a) Lệnh vận hành hạ mức nước hồ để
đón lũ khi mực nước hồ lớn hơn mức 511,2 m với các yêu cầu sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở trên mức 519,5 m và dưới mức 519,7 m: Thì vận hành với Qxả bằng Qđến để duy trì mực nước
hồ hiện tại.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở dưới mức 519,5 m: Thì vận hành với Qxả lớn hơn Qđến, nhưng không thấp
hơn mức 511,2 m để duy trì mực nước hồ hiện tại.
b) Lệnh vận hành giảm lũ cho hạ du
khi:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở trên mức 519,7 m: Thì vận hành với Qxả nhỏ hơn
Qđến, đồng thời đảm bảo mực nước hồ không vượt quá giá trị quy định trong từng
thời kỳ (512 m từ 01/7-31/8, 514 m từ 01/9- 30/9, 515 m từ 01/10-30/11).
- Khi mực nước hồ đạt đến giá trị quy
định trong từng thời kỳ (512 m từ 01/7-31/8, 514 m từ 01/9-30/9, 515 m từ
01/10-30/11): Thì vận hành điều tiết với Qxả bằng Qđến.
c) Lệnh vận hành đưa mực nước hồ về mực
nước cao nhất trước lũ khi:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đã xuống dưới mức 518,0 m: Thì vận hành điều tiết với Qxả lớn hơn Qđến để đưa dần mực nước hồ về các mức: 511,2 m từ
01/7-31/8; 513,2 m từ 01/9-30/9; 514,2 m từ 01/10-30/11.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đạt mức 519,5 m: Thì vận hành Qxả bằng Qđến để duy trì
mức nước hồ hiện tại.
4. Hồ thủy điện Sê San 4
a) Lệnh vận hành hạ mức nước hồ để
đón lũ khi mực nước hồ lớn hơn mức 214,3 m với các yêu cầu sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở trên mức 519,5 m và dưới mức 519,7 m: Thì vận hành với Qxả bằng Qđến
để duy trì mực nước hồ hiện tại.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở dưới mức 519,5 m: Thì vận hành với Qxả lớn hơn Qđến, nhưng không thấp
hơn mức 214,3 m để duy trì mực nước hồ hiện tại.
b) Lệnh vận hành giảm lũ cho hạ du
khi:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Kon
Tum đang ở trên mức 519,7 m: Thì vận hành với Qxả nhỏ hơn
Qđến, đồng thời đảm bảo mực nước hồ không vượt quá MNDBT: 215 m.
- Khi mực nước hồ đạt đến MNDBT: Thì
vận hành điều tiết với Qxả bằng Qđến.
c. Lệnh vận hành đưa mực nước hồ về mực
nước cao nhất trước lũ khi: Mực nước tại Trạm thủy văn Kon Tum đã xuống dưới mức
518,0 m: Thì vận hành điều tiết với Qxả lớn hơn Qđến để đưa dần mực nước hồ mức
214,5 m.
5. Vận hành phối hợp giảm lũ đối với các hồ Đăk Bla 1, Sê San 3, Sê San 3A và Sê San 4A
a) Trong quá trình hồ Thượng Kon Tum
vận hành theo quy định của Quy trình này thì hồ Đăk Bla 1 phải vận hành điều tiết
với tổng lưu lượng Qxả không lớn hơn Qđến, khi mực nước hồ đạt đến MNDBT, hồ vận
hành điều tiết với tổng lưu lượng Qxả bằng Qđến để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
b) Trong quá trình hồ Ialy và Sê San
4 vận hành theo quy định của Quy trình này thì các hồ Sê San 3 và Sê San 3A phải
vận hành điều tiết với tổng lưu lượng Qxả không lớn hơn Qđến, khi mực nước hồ đạt
đến MNDBT, hồ vận hành điều tiết với tổng lưu lượng Qxả bằng
Qđến để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
6. Trường hợp bất thường: Ngoài thời gian mùa lũ quy định tại Quy trình liên hồ, Trưởng Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum
quyết định việc vận hành các hồ theo chế độ vận hành trong mùa lũ quy định tại
Quy trình liên hồ nếu xảy ra một trong các tình huống bất thường sau đây:
- Khi mực nước một trong các hồ Thượng
Kon Tum, PleiKrông, Ialy, Sê San 4 đã đạt đến mực nước dâng bình thường mà xuất
hiện lũ ở thượng lưu hồ vượt quá lưu lượng xả tối đa qua phát điện của công
trình.
- Khi Tổng cục Khí tượng thủy văn cảnh
báo ở hạ du xuất hiện hoặc có nguy cơ xuất hiện lũ, ngập lụt với cấp độ rủi ro
thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai từ cấp độ 2 trở
lên.
- Xuất hiện sự cố hoặc có nguy cơ sự
cố công trình xả hoặc sự cố của các hạng mục bảo đảm an toàn công trình.
- Các tình huống khác có nguy cơ đe dọa
đến an toàn công trình, khu vực hạ du.
Điều 8. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành lệnh vận hành các hồ chứa thủy điện trong
tình huống bất thường
Khi xảy ra một trong các tình huống
sau đây, Giám đốc các nhà máy thủy điện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum quyết định vận hành các hồ thủy điện trong tình huống bất thường sau:
1. Khi Tổng cục Khí tượng thủy văn cảnh
báo ở hạ du xuất hiện hoặc có nguy cơ xuất hiện lũ, ngập lụt với cấp độ rủi ro
thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai từ cấp độ 4 trở
lên.
2. Khi một trong các hồ Thượng Kon
Tum, PleiKrông, Ialy, Sê San 4 đã sử dụng hết dung tích phòng, cắt, giảm lũ mà
có cảnh báo, dự báo tiếp tục xuất hiện lũ lớn.
3. Xuất hiện sự cố hoặc có nguy cơ đe
dọa đến an toàn của công trình thủy lợi, kết cấu hạ tầng ở hạ du.
Trong mùa cạn nếu xảy ra sự cố mà
không thể vận hành hồ theo quy định hoặc trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
mà các hồ không thể đảm bảo việc vận hành theo quy định của
Quy trình. Các đơn vị quản lý, vận hành các hồ phải đề xuất phương án, báo cáo
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Gia Lai để thống
nhất phương án điều tiết nước cho hạ du.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN,
KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN LỆNH
Điều 9. Phương thức
ban hành lệnh
Lệnh ban hành phải thực hiện ưu tiên
bằng fax, trường hợp không thực hiện được bằng fax thì thực
hiện trực tiếp qua điện thoại, email, sau đó văn bản gốc được gửi bằng đường
công văn để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý. Trường hợp có thay đổi
thông tin thì các bên kịp thời thông báo để được cập nhật.
Điều 10. Thời
gian ban hành lệnh
Việc ban hành các lệnh vận hành hồ phải
được ban hành trước ít nhất 4 giờ tính đến thời điểm thực hiện lệnh, trừ các
trường hợp khẩn cấp, bất thường.
Điều 11. Kiểm
tra giám sát việc thực hiện lệnh
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đài Khí tượng
Thủy văn Kon Tum và các địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc vận
hành xả lũ theo quy định của các Công ty thủy điện và báo cáo trực tiếp cho Ban
Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum.
Điều 12. Tiếp nhận
và thực hiện lệnh
Khi nhận được lệnh vận hành hồ chứa của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum thì các chủ hồ thủy điện phải thực hiện:
1. Xác nhận về việc nhận lệnh; đồng
thời phải thông báo cho Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh Kon Tum và Gia Lai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và Gia Lai;
các sở, ngành, đơn vị có liên quan biết việc đã nhận lệnh. Thời gian thực hiện
15 phút.
2. Tổ chức thực hiện lệnh: Chậm nhất
sau 4 giờ kể từ thời điểm ban hành lệnh, trừ trường hợp khẩn cấp, bất thường.
3. Sau khi hết thời hạn lệnh vận hành
của cấp có thẩm quyền, chậm nhất 02 (hai ngày) các đơn vị quản lý hồ chứa thủy
điện báo cáo kết quả tiếp nhận, thực hiện lệnh và kèm theo số liệu vận hành xả
nước về hạ du gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum và Gia Lai để tổng
hợp, theo dõi, kiểm tra, giám sát.
Điều 13. Trách
nhiệm thực hiện
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Ban Chỉ huy phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum (Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh), Đài Khí tượng Thủy văn Kon
Tum, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Cổ phần
Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty thủy điện Ialy, Công ty Phát triển Thủy
điện Sê San, Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Sê San 3A, Công ty cổ phần
phát triển điện Sê San 4A, Công ty TNHH Trung Việt và các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Quy trình ban hành lệnh vận hành liên hồ chứa thủy điện
này.
Trong quá trình thực hiện Quy trình
ban hành lệnh vận hành liên hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Sê San nếu có
vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời có văn bản
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum để tổng hợp, báo cáo đề xuất Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xem xét, quyết định./
PHỤ LỤC
ĐIỀU KIỆN ĐỂ BAN HÀNH LỆNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ
CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 215/QĐ-TTG NGÀY
13/02/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
1. Hồ Thượng
Kon Tum
Điều
kiện Mực nước (m)
|
Lệnh
vận hành
|
Chủ
thể ban hành lệnh
|
Chủ
hồ thực hiện vận hành
|
Trạm
thủy văn Kon Tum
(HTVKPL)
|
Hồ
Thượng Kon Tum
(HTKT)
|
593
< HTVKPL ≤ 593,5
|
>
1.156
|
Hạ mực
nước hồ để đón lũ
|
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả = Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
HTVKPL ≤ 593
|
>
1.156
|
Qxả
≥ Qđến
nhưng
đảm bảo HTKT ≥ 1.156m
|
HTVKPL > 593,5
|
<
1.160
|
Giảm
lũ cho hạ du
|
Qxả
< Qđến
|
= 1.160
|
Qxả
= Qđến
|
HTVKPL < 592
|
>
1.157
|
Đưa
mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ
|
Qxả
> Qđến
đưa
dần HTKT về 1.157m
|
HTVKPL = 593
|
≤
1.157
|
Qxả
= Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
Ghi chú: - Qxả: Lưu lượng xả về hạ du của hồ chứa.
- Qđến: Lưu lượng đến hồ chứa.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 5, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San
ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ. Thẩm quyền ban hành lệnh do Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 14, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San
ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ. Thẩm quyền ban hành lệnh do Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.
2. Hồ Plei
Krông
Điều
kiện Mực nước (m)
|
Lệnh
vận hành
|
Chủ
thể ban hành lệnh
|
Chủ
hồ thực hiện vận hành
|
Trạm
thủy văn Kon Tum
(HTVKT)
|
Hồ
Pleikrông
(HPLK)
|
519,5
< HTVKT ≤ 519,7
|
>
568,2
|
Hạ mực
nước hồ để đón lũ
|
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả
= Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
HTVKT ≤ 519.5
|
>
568,2
|
Qxả
≥ Qđến
nhưng
đảm bảo HPLK ≥ 568,2 m
|
HTVKT
> 519,7
|
<
570,0
|
Giảm
lũ cho hạ du
|
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả
< Qđến
|
=
570,0
|
Qxả
= Qđến
|
HTVKT
< 518.0
|
>
569,5
|
Đưa
mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ
|
Trưởng
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả
> Qđến
đưa
dần HPLK về 569,5 m
|
HTVKT
= 519,5
|
≤
569,5
|
Qxả
= Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
Ghi chú: - Qxả: Lưu lượng xả về hạ du
của hồ chứa.
- Qđến: Lưu lượng đến hồ chứa.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 5, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban
hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Thẩm quyền ban hành lệnh do Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh Kon Tum.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 14, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San
ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ. Thẩm quyền ban hành lệnh do Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.
3. Hồ Ia Ly
Điều
kiện Mực nước (m)
|
Lệnh
vận hành
|
Chủ
thể ban hành lệnh
|
Chủ
hồ thực hiện vận hành
|
Trạm
thủy văn Kon Tum (HTVKT)
|
Hồ
Ialy (HIAL)
|
519,5
< HTVKT ≤ 519,7
|
>
511,2
|
Hạ mực
nước hồ để đón lũ
|
Trưởng
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả
= Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
HTVKT ≤ 519,5
|
>
511,2
|
Qxả
> Qđến
nhưng
đảm bảo HIAL ≥ 511,2 m
|
HTVKT
> 519,7
|
|
Giảm
lũ cho hạ du
|
Trưởng
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Từ
ngày 01/7 - 31/8
|
<
512,0
|
Qxả
< Qđến
|
=
512,0
|
Qxả
= Qđến
|
|
Từ
ngày 01/9 - 30/9
|
<
514,0
|
Qxả
< Qđến
|
=
514,0
|
Qxả
= Qđến
|
|
Từ
ngày 01/10 - 30/11
|
<
515,0
|
Qxả
< Qđến
|
=
515,0
|
Qxả
= Qđến
|
HTVKT
< 518,0
|
|
Đưa
mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ
|
Trưởng
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả
> Qđến
đưa
dần HIAL về:
|
>
511,2
|
511,2 m (từ ngày 01/7 - 31/8)
|
>
513,2
|
513,2 m (từ ngày 01/9 - 30/9)
|
>
514,2
|
514,2 m (từ ngày 01/10- 30/11)
|
HTVKT
= 519,5
|
|
Qxả
= Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
≤
511,2
|
(từ
ngày 01/7- 31/8)
|
≤
513,2
|
(từ
ngày 01/9 - 30/9)
|
|
≤
514,2
|
(từ
ngay 01/10-30/11)
|
Ghi chú: - Qxả: Lưu lượng xả về hạ du của hồ chứa.
- Qđến: Lưu lượng đến hồ chứa.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 5, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San
ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ. Thẩm quyền ban hành lệnh do Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Kon Tum.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 14, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban
hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Thẩm quyền ban hành lệnh do Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.
4. Hồ Sê San 4
Điều
kiện Mực nước (m)
|
Lệnh
vận hành
|
Chủ
thể ban hành lệnh
|
Chủ
hồ thực hiện vận hành
|
Trạm
thủy văn Kon Tum (HTVKT)
|
Hồ
Sê San (HSS4)
|
519,5
< HTVKT ≤ 519,7
|
>
214,3
|
Hạ mực
nước hồ để đón lũ
|
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Qxả
= Qđến, duy trì mực nước hiện tại của hồ
|
HTVKT
≤ 519,5
|
>
214,3
|
Qxả
≥ Qđến
nhưng
đảm bảo HSS4
≥ 214,3 m
|
HTVKT
> 519,7
|
<
215,0
|
Giảm
lũ cho hạ du
|
Qxả
< Qđến
|
=
215,0
|
Qxả
= Qđến
|
HTVKT
< 518,0
|
>
214,5
|
Đưa
mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ
|
Qxả
> Qđến
đưa
dần HSS4 về
214,5 m
|
Ghi chú: - Qxả: Lưu lượng xả về hạ du của hồ chứa.
- Qđến: Lưu lượng đến hồ chứa.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 5, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San
ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ. Thẩm quyền ban hành lệnh do Trưởng Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
Kon Tum.
* Khi xảy ra một trong các tình huống
quy định tại Điều 14, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San
ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính
phủ. Thẩm quyền ban hành lệnh do Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.
5. Các Hồ: Đăk
Bla 1, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4A vận hành theo đúng quy định tại Điều 11, Quy trình vận
hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban hành kèm theo Quyết định số
215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Quy trình vận hành hồ chứa
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
UBND
TỈNH KON TUM
BAN CHỈ HUY PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM
KIẾM CỨU NẠN TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PCTT
|
Kon Tum, ngày tháng năm 20…
|
LỆNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA
Căn cứ Điều 8,9,10,11 Quy trình vận
hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg
ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy
văn tỉnh Kon Tum: Mực nước đo đạc tại Trạm thủy văn Kon Plong/Kon Tum vào lúc …h…' ngày ..../.../20.... là ………m.
Thực tế số liệu quan trắc tại các hồ
do Công ty ……………………cung cấp là:
Hồ
chứa
|
Ngày
|
Giờ
|
Mực nước hồ (m)
|
Lưu
lượng (m3/s)
|
Thượng
lưu
|
Hạ
lưu
|
Đến hồ
|
Xả
qua công trình
|
Qua
tràn
|
Qua
Tuốc bin
|
…………
|
.../.../20..
|
…h…’
|
|
|
|
|
|
Xét đề nghị của Tổ chuyên gia liên
ngành tại Văn bản số /TTr-LN
ngày / /2018, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Kon Tum lệnh vận hành hồ chứa thủy điện …………như sau:
1. Đơn vị thực hiện lệnh: Công ty …………………………………………….
2. Nội dung thực hiện lệnh: VẬN
HÀNH HẠ MỨC NƯỚC HỒ ĐỂ ĐÓN LŨ
- Lưu lượng xả lớn nhất là: ………………m3/s.
- Thời điểm bắt đầu xả: ……h……
ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đập căn cứ vào mực nước tại Trạm
khí tượng thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn Kon Tum cung cấp, dự báo khí tượng,
thủy văn và lưu lượng thực tế, thực hiện điều tiết mực nước hồ đảm bảo theo quy
định.
3. Hiệu lực của lệnh: Bắt đầu từ lúc ……h……
ngày....tháng....năm 20...,
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh Kon
Tum;
- Công ty ………………….
;
- BCH PCTT&TKCN tỉnh Gia
Lai;
- UBND thành phố Kon Tum; huyện
Sa Thầy; Đăk Tô; Đăk Hà; Kon Plông, Kon Rẫy, Ia H'Drai;
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Tài nguyên và MT;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Trung tâm Dự báo KTTV Trung
ương;
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Kon Tum;
- Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN
tỉnh;
- Lưu: VP.
|
TRƯỞNG BAN
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN LỆNH
Người tiếp nhận lệnh: ……………………………………………………
Nhận lệnh vào lúc: ……giờ …… ngày …… tháng ……
năm 20…
Đã báo cáo cho: Ông (bà) …………………………………….
chức vụ: ……………………
|
NGƯỜI NHẬN LỆNH
(Ký, ghi họ tên)
|
UBND
TỈNH KON TUM
BAN CHỈ HUY PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM
KIẾM CỨU NẠN TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PCTT
|
Kon Tum, ngày tháng năm 20…
|
LỆNH
VẬN HÀNH HỒ CHỨA
Căn cứ Điều 8,9,10,11 Quy trình vận
hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban hành kèm theo Quyết định số
215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum: Mực nước đo đạc tại Trạm thủy văn Kon Plong/Kon Tum
vào lúc....h....' ngày ..../.../20.... là …….m.
Thực tế số liệu quan trắc tại các hồ
do Công ty ……………………cung cấp là:
Hồ
chứa
|
Ngày
|
Giờ
|
Mực nước hồ (m)
|
Lưu
lượng (m3/s)
|
Thượng
lưu
|
Hạ
lưu
|
Đến hồ
|
Xả
qua công trình
|
Qua
tràn
|
Qua
Tuốc bin
|
…………
|
.../.../20..
|
…h…’
|
|
|
|
|
|
Xét đề nghị của Tổ chuyên gia liên
ngành tại Văn bản số /TTr-LN
ngày / /2018,
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Kon Tum lệnh vận hành
hồ chứa thủy điện …………như sau:
1. Đơn vị thực hiện lệnh: …………………………………………….
2. Nội dung thực hiện lệnh: VẬN
HÀNH GIẢM LŨ CHO HẠ DU
- Lưu lượng xả lớn nhất là: ………………m3/s.
- Thời điểm bắt đầu xả: ……h…… ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đập căn cứ vào mực nước tại Trạm
khí tượng thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn Kon Tum cung cấp, dự báo khí tượng,
thủy văn và lưu lượng thực tế, thực hiện điều tiết mực nước hồ đảm bảo theo quy
định.
3. Hiệu lực của lệnh: Bắt đầu từ lúc ……h……
ngày....tháng....năm 20...,
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh Kon
Tum;
- Công ty ………………….
;
- BCH PCTT&TKCN tỉnh Gia
Lai;
- UBND thành phố Kon Tum; huyện
Sa Thầy; Đăk Tô; Đăk Hà; Kon Plông, Kon Rẫy, Ia H'Drai;
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Tài nguyên và MT;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Trung tâm Dự báo KTTV Trung
ương;
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Kon Tum;
- Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN
tỉnh;
- Lưu: VP.
|
TRƯỞNG BAN
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN LỆNH
Người tiếp nhận lệnh: ……………………………………………………
Nhận lệnh vào lúc: ……giờ …… ngày …… tháng
…… năm 20…
Đã báo cáo cho: Ông (bà) …………………………………….
chức vụ: ……………………
|
NGƯỜI NHẬN LỆNH
(Ký, ghi họ tên)
|
UBND
TỈNH KON TUM
BAN CHỈ HUY PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM
KIẾM CỨU NẠN TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PCTT
|
Kon Tum, ngày tháng năm 20…
|
LỆNH
VẬN HÀNH HỒ CHỨA
Căn cứ Điều 8,9,10,11 Quy trình vận
hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban hành kèm theo Quyết định số
215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kon Tum: Mực nước đo đạc tại Trạm thủy văn Kon Plong/Kon Tum
vào lúc....h....' ngày ..../.../20.... là …….m.
Thực tế số liệu quan trắc tại các hồ
do Công ty ……………………cung cấp là:
Hồ
chứa
|
Ngày
|
Giờ
|
Mực nước hồ (m)
|
Lưu
lượng (m3/s)
|
Thượng
lưu
|
Hạ
lưu
|
Đến hồ
|
Xả
qua công trình
|
Trong đó
|
Qua
tràn
|
Qua
Tuốc bin
|
…………
|
.../.../20..
|
…h…’
|
|
|
|
|
|
|
Xét đề nghị của Tổ chuyên gia liên
ngành tại Văn bản số /TTr-LN
ngày / /2018,
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Kon Tum lệnh vận hành
hồ chứa thủy điện …………như sau:
1. Đơn vị thực hiện lệnh: …………………………………………….
2. Nội dung thực hiện lệnh: VẬN
HÀNH ĐƯA MỰC NƯỚC HỒ VỀ MỨC CAO NHẤT TRƯỚC LŨ
- Lưu lượng xả lớn nhất là: ………………m3/s.
- Thời điểm bắt đầu xả: ……h…… ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đập căn cứ vào mực nước tại Trạm
khí tượng thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn Kon Tum cung cấp, dự báo khí tượng,
thủy văn và lưu lượng thực tế, thực hiện điều tiết mực nước hồ đảm bảo theo quy
định.
3. Hiệu lực của lệnh: Bắt đầu từ lúc ……h……
ngày....tháng....năm 20...,
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh Kon
Tum;
- Công ty ………………….
;
- BCH PCTT&TKCN tỉnh Gia
Lai;
- UBND thành phố Kon Tum; huyện
Sa Thầy; Đăk Tô; Đăk Hà; Kon Plông, Kon Rẫy, Ia H'Drai; Sở:
Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Tài nguyên và MT;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Trung tâm Dự báo KTTV Trung
ương;
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Kon Tum;
- Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN
tỉnh;
- Lưu: VP.
|
TRƯỞNG BAN
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN LỆNH
Người tiếp nhận lệnh: ……………………………………………………
Nhận lệnh vào lúc: ……giờ …… ngày …… tháng
…… năm 20…
Đã báo cáo cho: Ông (bà) …………………………………….
chức vụ: ……………………
|
NGƯỜI NHẬN LỆNH
(Ký, ghi họ tên)
|
UBND
TỈNH KON TUM
BAN CHỈ HUY PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM
KIẾM CỨU NẠN TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PCTT
|
Kon Tum, ngày tháng năm 20…
|
LỆNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA BẤT THƯỜNG
Căn cứ Điều 5 Quy trình vận hành liên
hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy
văn tỉnh Kon Tum: Mực nước đo đạc tại Trạm thủy văn Kon
Plong/Kon Tum vào lúc ....h....'ngày ..../.../20.... là ……….m.
Thực tế số liệu
quan trắc tại các hồ do Công ty ……………………….. cung cấp là:
Hồ
chứa
|
Ngày
|
Giờ
|
Mực
nước hồ (m)
|
Lưu
lượng (m3/s)
|
Thượng
lưu
|
Hạ
lưu
|
Đến hồ
|
Xả
qua công trình
|
Trong
đó
|
Qua
tràn
|
Qua
Tuốc bin
|
|
.../.../20..
|
…h…'
|
|
|
|
|
|
|
Xét đề nghị của Tổ chuyên gia liên
ngành tại Văn bản số /TTr-LN
ngày / /2018,
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Kon Tum lệnh vận hành
hồ chứa thủy điện …………như sau:
1. Đơn vị thực hiện lệnh: …………………………………………….
2. Nội dung thực hiện lệnh: VẬN
HÀNH XẢ LŨ BẤT THƯỜNG
- Lưu lượng xả lớn nhất là: ………………m3/s.
- Thời điểm bắt đầu xả: ……h…… ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đập căn cứ vào mực nước tại Trạm
khí tượng thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn Kon Tum cung cấp, dự báo khí tượng,
thủy văn và lưu lượng thực tế, thực hiện điều tiết mực nước hồ đảm bảo theo quy
định.
3. Hiệu lực của lệnh: Bắt đầu từ lúc ……h……
ngày....tháng....năm 20...,
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh Kon
Tum;
- Công ty ………………….
;
- BCH PCTT&TKCN tỉnh Gia
Lai;
- UBND thành phố Kon Tum; huyện
Sa Thầy; Đăk Tô; Đăk Hà; Kon Plông, Kon Rẫy, Ia H'Drai;
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Tài nguyên và MT;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Trung tâm Dự báo KTTV Trung
ương;
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Kon Tum;
- Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN
tỉnh;
- Lưu: VP.
|
TRƯỞNG BAN
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN LỆNH
Người tiếp nhận lệnh: ……………………………………………………
Nhận lệnh vào lúc: ……giờ …… ngày …… tháng
…… năm 20…
Đã báo cáo cho: Ông (bà) …………………………………….
chức vụ: ……………………
|
NGƯỜI NHẬN LỆNH
(Ký, ghi họ tên)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /UBND-NNTN
|
Kon Tum, ngày tháng năm 20…
|
LỆNH
VẬN HÀNH HỒ CHỨA BẤT THƯỜNG
Căn cứ Điều 14 Quy trình vận hành
liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San ban hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy
văn tỉnh Kon Tum: Mực nước đo đạc tại Trạm thủy văn Kon
Plong/Kon Tum vào lúc ....h....'ngày ..../.../20.... là ……….m.
Thực tế số liệu
quan trắc tại các hồ do Công ty ……………………….. cung cấp là:
Hồ
chứa
|
Ngày
|
Giờ
|
Mực
nước hồ (m)
|
Lưu
lượng (m3/s)
|
Thượng
lưu
|
Hạ
lưu
|
Đến hồ
|
Xả
qua công trình
|
Trong
đó
|
Qua
tràn
|
Qua
Tuốc bin
|
|
.../.../20..
|
…h…'
|
|
|
|
|
|
|
Xét đề nghị của Tổ chuyên gia liên
ngành tại Văn bản số /TTr-LN
ngày / /2018,
Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum lệnh vận
hành hồ chứa thủy điện …………như sau:
1. Đơn vị thực hiện lệnh: …………………………………………….
2. Nội dung thực hiện lệnh: VẬN
HÀNH XẢ LŨ BẤT THƯỜNG
- Lưu lượng xả lớn nhất là: ………………m3/s.
- Thời điểm bắt đầu xả: ……h…… ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đập căn cứ vào mực nước tại Trạm
khí tượng thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn Kon Tum cung cấp, dự báo khí tượng,
thủy văn và lưu lượng thực tế, thực hiện điều tiết mực nước hồ đảm bảo theo quy
định.
3. Hiệu lực của lệnh: Bắt đầu từ lúc ……h……
ngày....tháng....năm 20...,
Nơi nhận:
- Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- Công ty ………………….
;
- BCH PCTT&TKCN tỉnh Gia
Lai;
- UBND thành phố Kon Tum; huyện
Sa Thầy; Đăk Tô; Đăk Hà; Kon Plông, Kon Rẫy, Ia H'Drai;
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Tài nguyên và MT;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Trung tâm Dự báo KTTV Trung
ương;
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Kon Tum;
- Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN
tỉnh;
- Lưu: VP.
|
CHỦ TỊCH
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN LỆNH
Người tiếp nhận lệnh: ……………………………………………………
Nhận lệnh vào lúc: ……giờ …… ngày …… tháng …… năm 20…
Đã báo cáo cho: Ông (bà) …………………………………….
chức vụ: ……………………
|
NGƯỜI NHẬN LỆNH
(Ký, ghi họ tên)
|
[1] Tổ chuyên gia Liên ngành do Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum quyết định thành lập bao gồm:
Lãnh đạo các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thủy lợi và một
số cán bộ, chuyên viên tham mưu về công tác phòng chống thiên tai thuộc các đơn
vị có trách nhiệm tổng hợp các thông
tin liên quan tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum ban hành các lệnh vận hành hồ chứa trên lưu
vực sông Sê San trong các điều kiện cụ thể và trong điều kiện bất thường.