ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 903/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày
24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp
nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ
Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2230/TTr-SNNPTNT ngày 04/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám
đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTNth383.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND
ngày 11/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức, triển khai
thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phù hợp thực tiễn, phát huy hiệu quả
cao, thúc đẩy công tác cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ngày càng phát triển.
- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm,
cấp bách để triển khai thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng cho các
cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện, từng bước nâng cao chất lượng công tác
cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực
hiện Kế hoạch một cách nghiêm túc, đồng bộ, đồng thời kiểm tra, theo dõi, đôn
đốc, sơ kết, tổng kết đánh giá để kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù
hợp, tháo gỡ khó khăn trong tổ chức thực hiện.
- Hoạt động cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn phải thực hiện theo phương châm Nhà nước và Nhân dân cùng làm, dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng. Đẩy mạnh xã hội hóa cấp
nước sạch và vệ sinh nông thôn, thu hút mọi nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng,
quản lý vận hành công trình, đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đảm bảo người dân nông thôn được
quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với
chi phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng, vệ sinh môi
trường, phòng chống dịch bệnh.
- Bảo vệ sức khỏe, giảm các bệnh liên
quan đến nước và vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội
cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, góp
phần xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tàng cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác, đảm bảo an toàn, bền vững trước
tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- 85% dân số nông thôn được sử dụng
nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 80
lít/người/ngày.
- 100% hộ gia đình nông thôn, trường
học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn; 100%
người dân nông thôn thường xuyên thực hiện vệ sinh cá nhân.
- Phấn đấu 25% điểm dân cư nông thôn
tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được
xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
b) Đến năm 2045:
Phấn đấu 100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn,
bền vững; 50% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh
hoạt, 30% nước thải sinh hoạt được xử lý; 100% hộ chăn nuôi, trang trại được xử
lý chất thải chăn nuôi.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về
thông tin, giáo dục, truyền thông
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung của
Chiến lược, kế hoạch thực hiện đến các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nước
sạch và vệ sinh nông thôn.
- Tổ chức phát động Tuần lễ quốc gia
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm và triển khai các hoạt động
hưởng ứng.
- Thực hiện hoạt động giáo dục,
truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi
hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người
dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm
nhập mặn, ngập lụt.
- Kết hợp đa dạng loại hình truyền
thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng công nghệ thông tin,
tập trung vào vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bãi
ngang, ven biển và hải đảo.
- Chia sẻ thông tin liên quan đến
công tác lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt; công bố thông tin chất lượng nước sinh hoạt, cảnh báo hiện
tượng bất thường về chất lượng nước đối với các nguồn cấp nước sinh hoạt trên
địa bàn. Việc khai thác nước sạch phải đi đôi với công tác bảo vệ và phát triển
nguồn nước; đặc biệt là việc xây dựng, cải tạo các hồ chứa nước phục vụ thủy
lợi và bảo vệ rừng phòng hộ.
- Huy động tổ chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân và cộng đồng tích cực tham gia truyền thông nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước.
2. Về
hoàn thiện thể chế, chính sách
- Đề xuất xây dựng mô hình quản lý
chung các công trình nước sạch để các công trình được bảo dưỡng, vận hành bền
vững. Hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật quản lý vận hành công trình sau đầu tư
tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển.
Hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ dân sinh sông tại địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được sử dụng nước
sạch, dịch vụ vệ sinh phù hợp, đảm bảo an sinh xã hội.
- Rà soát xây dựng, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp đầu tư cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn, trong đó: Nghiên cứu, có cơ chế, chính sách tín dụng
phù hợp hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa công trình nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn; Xây dựng lộ trình tính đúng, tính đủ giá nước sạch
nông thôn để thu hút doanh nghiệp đầu tư, khuyến khích người dân sử dụng nước
sạch tiết kiệm, đồng thời có chính sách phù hợp tạo điều kiện để hộ nghèo được
tiếp cận nước sạch với chi phí hợp lý; công khai, minh bạch mức đóng góp, huy
động vốn từ người sử dụng nước.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các
ngành, địa phương trong công tác quy hoạch, đầu tư, quản lý vận hành công trình
cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, bảo đảm thực sự
hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý và hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước,
phục vụ an sinh xã hội.
- Lồng ghép đề xuất các chính sách hỗ
trợ lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn vào Đề án Phương thức quản lý
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 26/3/2019;
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 147/QĐ-UBND năm 2022 ngày 18/02/2022; Đề án
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (đã được UBND tỉnh phê duyệt Đề
cương và dự toán thực hiện tại Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày
15/4/2022).
3. Về
cấp nước sạch nông thôn
a) Cấp nước sạch tập trung
- Đầu tư xây dựng công trình cấp nước
sạch tập trung gắn với khai thác, quản lý vận hành theo quy hoạch được duyệt,
đảm bảo an ninh nguồn nước, thích ứng biến đổi khí hậu. Sửa chữa, nâng cấp công
trình cấp nước sạch bảo đảm hoạt động hiệu quả, gắn với
giám sát quản lý vận hành công trình.
- Đầu tư xây dựng công trình cấp nước
sạch tập trung quy mô lớn, đồng bộ, liên xã, liên huyện, kết nối với hệ thống
cấp nước đô thị ở những nơi phù hợp để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả,
bền vững; ưu tiên sử dụng nguồn nước từ hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa,
đập dâng cho cấp nước sinh hoạt.
- Ưu tiên đầu tư công trình tạo nguồn
cấp nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường
xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước; hỗ trợ đầu tư
xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung cho vùng sâu, vùng xa, miền núi,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, hải đảo.
b) Cấp nước quy mô hộ gia đình
Thực hiện các giải pháp cấp nước quy
mô hộ gia đình đối với những vùng gặp khó khăn trong đầu tư công trình cấp nước
tập trung hoặc đầu tư công trình cấp nước tập trung không hiệu quả, vùng chưa
có khả năng tiếp cận với cấp nước tập trung, nhất là các vùng khan hiếm, khó
khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, trong đó tập trung:
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước,
xử lý nước quy mô hộ gia đình phù hợp đặc thù vùng, miền để đảm bảo nhu cầu
nước sinh hoạt.
- Nhân rộng áp dụng mô hình thu, xử
lý và trữ nước an toàn hộ gia đình.
- Hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất
lượng nước quy mô hộ gia đình; sử dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ
gia đình.
c) Cấp nước an toàn và thích ứng với
biến đổi khí hậu
- Xây dựng hướng dẫn và triển khai kế
hoạch cấp nước an toàn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu; tăng cường công tác giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Chia sẻ nguồn nước và các thông tin
liên quan tới nguồn nước giữa các ngành, địa phương phục vụ công tác cấp nước,
quản lý, bảo vệ nguồn nước.
- Đầu tư xây dựng hệ thống đường ống
dự phòng kết nối liên huyện giữa các nhà máy nước có công
suất lớn; tăng dung tích hữu ích của các hồ chứa; xây dựng, cải tạo kênh liên hồ để bổ sung nguồn nước cho nhau.
- Nâng cao năng lực xét nghiệm chất
lượng nước cho các đơn vị cấp nước, đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm và thiết
bị xét nghiệm hiện đại phục vụ công tác nội, ngoại kiểm chất lượng nước; năng
lực xác định và xử lý sự cố gây gián đoạn, ngưng trệ hiện tượng cấp nước.
- Thiết lập hệ thống kiểm soát, cảnh
báo chất lượng, trữ lượng nguồn nước sinh hoạt, kiểm soát ô nhiễm nguồn cấp
nước sinh hoạt từ các hoạt động dân sinh, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và
có phương án thay thế nguồn nước trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn
nước.
- Xây dựng kế hoạch chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiếu nước sinh hoạt do ảnh hưởng
thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng; đảm bảo duy trì tối thiểu
nguồn cấp nước sinh hoạt trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh.
d) Quản lý vận hành
- Xây dựng mô hình hoạt động để duy
trì hoạt động của công trình sau đầu tư; mô hình hoạt động phải thể hiện rõ
trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà đầu tư, chính quyền địa phương và người dân sau
khi công trình được bàn giao để công trình phát huy hiệu quả đầu tư, bền vững.
- Tổ chức quản lý vận hành công trình
cấp nước sạch, công trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt theo một số mô
hình phù hợp với từng loại hình, vùng miền, hướng đến chuyên nghiệp hóa công
tác quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, bảo đảm hoạt động ổn định, an toàn,
hiệu quả, bền vững và nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Rà soát các công trình hiện có
không hoạt động và hoạt động kém hiệu quả để có các phương án xử lý đối với tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung theo đúng quy định; tiếp
tục điều chuyển công trình từ UBND cấp xã sang cho các đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng, nhiệm vụ và kinh nghiệm về cấp nước; nghiên cứu tổ chức đấu
thầu một số công trình giao doanh nghiệp quản lý.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý vận hành và bảo vệ công trình cấp nước, công trình thu gom và xử
lý nước thải sinh hoạt theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm
tra, dân thụ hưởng” với hỗ trợ chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật của đơn vị chuyên
trách.
4. Về
vệ sinh nông thôn
a) Vệ sinh hộ gia đình và khu vực
công cộng
- Triển khai, nhân rộng phong trào
cộng đồng không phóng uế bừa bãi, hướng tới thay đổi nhận thức, hành vi vệ sinh
của người dân, tăng tỷ lệ hộ gia đình xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, góp phần đạt được mục tiêu “Một Việt Nam không còn phóng uế
bừa bãi” vào năm 2025.
- Quy định “tỷ lệ hộ gia đình nông
thôn, trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh được
xây dựng và quản lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn” trong các chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội ở cấp tỉnh, huyện, xã.
- Ứng dụng và phổ biến các giải pháp
công nghệ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, phù hợp tập
quán địa phương và khả năng chi trả của người dân; hỗ trợ kỹ thuật xây dựng, quản
lý sử dụng công trình vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh công cộng đảm bảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn; tiếp cận đồng bộ dịch vụ vệ sinh an toàn gắn với truyền thông thay
đổi hành vi và phát triển thị trường.
b) Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
- Xây dựng lộ trình thu gom và xử lý
nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung đảm bảo phù hợp với quy hoạch và đồng
bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn; quy định tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt nông thôn tập trung trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở cấp tỉnh,
huyện, xã.
- Thí điểm áp dụng các mô hình công
nghệ thu gom và xử lý nước thải chi phí thấp, hạn chế hóa
chất, sử dụng năng lượng tái tạo, ít phát sinh chất thải thứ cấp phù hợp với
đặc điểm và quy mô khu dân cư nông thôn tập trung.
- Huy động các nguồn lực tham gia đầu
tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thu gom và xử lý
nước thải, nhất là nguồn lực ngoài ngân sách thông qua áp dụng các chính sách
ưu đãi đầu tư phù hợp trong sử dụng đất, thuế, phí, lệ phí, thủ tục hành chính,
kinh phí đầu tư và sau đầu tư.
c) Xử lý chất thải chăn nuôi
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật và
khuyến khích áp dụng các giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi thân thiện với môi
trường, phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp tuần
hoàn.
- Quản lý chất thải chăn nuôi đảm bảo
đúng yêu cầu quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo mùi, khí thải, nước thải,
chất thải rắn phát sinh từ cơ sở chăn nuôi không làm ảnh hưởng đến sức khỏe
cộng đồng, không gây ô nhiễm môi trường. Hộ chăn nuôi, chủ trang trại chăn nuôi
chịu trách nhiệm xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện chính sách tín dụng hỗ
trợ người dân xây dựng chuồng trại hợp vệ sinh và xử lý
chất thải chăn nuôi.
5. Về
khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, không ảnh hưởng sức
khỏe người dân, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp với khả năng chi
trả của người dân.
- Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới,
tận dụng nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm chất
lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số hóa, tự động hóa công tác
quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
- Nghiên cứu và triển khai áp dụng
công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt; thu gom, xử lý và trữ nước
mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước hộ gia đình đảm bảo vận hành đơn
giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt
trời, sóng, gió...trong sản xuất nước sạch và xử lý nước thải sinh hoạt, chất
thải chăn nuôi.
6. Về
hợp tác quốc tế
- Tăng cường chia sẻ thông tin, trao
đổi kinh nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến với các quốc gia,
tổ chức quốc tế, các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực nước sạch và vệ
sinh.
- Tổ chức tiếp nhận và triển khai các
hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong trường hợp
xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn...
- Tiếp nhận, tổ chức chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt
động nước sạch và vệ sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
- Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các
nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh vực
nước sạch và vệ sinh nông thôn.
7. Về
huy động nguồn lực
- Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà
nước, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nhất là nguồn vốn từ các Chương
trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giảm nghèo và an sinh xã hội bền
vững và các chương trình, dự án khác có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn.
- Thu hút nguồn lực của các thành
phần kinh tế xã hội, huy động sự tham gia, đóng góp của người dân trong đầu tư
xây dựng, quản lý vận hành công trình cấp nước, vệ sinh môi trường nông thôn và
hỗ trợ hoạt động cấp nước quy mô hộ gia đình.
- Tiếp tục thực hiện cho vay vốn đầu
tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước tập trung, cấp
nước quy mô hộ gia đình và công trình vệ sinh môi trường nông thôn thông qua
chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước, chương trình tín dụng nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn, đặc biệt tại các khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng
của hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước.
8. Về
phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt
động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn.
- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công trình;
ưu tiên đội ngũ quản lý, vận hành mô hình công trình cộng đồng quản lý. Tăng
cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở trong công tác lập kế hoạch, quản
lý, giám sát, đánh giá hoạt động cấp nước và vệ sinh.
9. Về
giám sát đánh giá
- Cập nhật và thực hiện Bộ chỉ số theo
dõi - đánh giá; xây dựng cơ chế quản lý, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu về
cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đảm bảo tin cậy, hiệu quả.
- Tăng cường giám sát chất lượng nước
đảm bảo quy chuẩn; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
lý hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước, xả chất thải, nước thải không đúng
quy định; huy động sự tham gia, giám sát của cộng đồng và người dân trong hoạt
động cấp nước và vệ sinh, đặc biệt là công tác bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi
trường.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách Nhà nước theo quy định về
phân cấp hiện hành; vốn vay ODA; vốn vay ưu đãi nước ngoài; vốn từ các Chương
trình Mục tiêu Quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giảm nghèo và an sinh xã hội bền
vững; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án
có liên quan; vốn tín dụng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (nếu có).
- Hằng năm, căn cứ nội dung Kế hoạch
và tình hình thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trình các cấp
có thẩm quyền theo đúng quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo.
- Tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh việc
triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch ở các công trình cấp
nước tập trung nông thôn đặc biệt là công tác quản lý chất lượng nước. Định kỳ
thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về cấp nước.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông nâng cao
nhận thức cộng đồng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH
một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi và các địa phương có
liên quan rà soát nhiệm vụ tưới cho nông nghiệp của các hồ chứa thủy lợi trên
địa bàn tỉnh, tính toán, điều chỉnh quy trình vận hành nhằm bổ sung nhiệm vụ
cấp nước cho sinh hoạt, đặc biệt ưu tiên hàng đầu cho nhiệm vụ cấp nước sinh
hoạt vào mùa khô, khi xảy ra hạn hán. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất giải pháp
khi xây dựng các công trình thủy lợi phải đảm bảo việc thẩm thấu, duy trì nước
ngầm và tái tạo nguồn nước.
- Phối hợp với Ngân hành Chính sách
xã hội - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan nghiên cứu rà soát,
cập nhật, sửa đổi bổ sung chính sách tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn để tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa công trình
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch
đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Thẩm định, phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn cho các hệ thống cấp nước tập trung khu vực
nông thôn theo quy định.
- Tổ chức thống kê, tổng hợp, xây
dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ sinh
nông thôn.
- Phối hợp với các ngành đẩy mạnh
công tác kêu gọi, xúc tiến đầu tư các công trình và hệ thống cấp nước sạch khu
vực nông thôn.
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm
vụ cấp nước sạch nông thôn tập trung và cấp nước quy mô hộ gia đình (đối với
những vùng khó tiếp cận với cấp nước tập trung); thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt khu dân cư nông thôn tập trung; xử lý chất thải chăn nuôi và các nhiệm vụ,
giải pháp để đạt được mục tiêu của Chiến lược.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Theo chức năng nhiệm vụ cân đối,
phân bổ nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước để thực hiện các mục tiêu, giải pháp
của Kế hoạch.
- Thực hiện việc lồng ghép nội dung
Chiến lược vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương
trình, dự án khác có liên quan.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng các chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia xã hội hóa; xúc tiến, kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực cấp nước
và vệ sinh nông thôn.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan xem xét thẩm định phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp
nước đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định giá nước sạch nông thôn, thực
hiện điều chỉnh giá theo lộ trình tại địa phương (lộ trình điều chỉnh giá
nước sạch tối đa 05 năm theo Thông tư số 44/2021/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá
nước sạch sinh hoạt), trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định hỗ trợ về giá nước sạch (nếu có) đảm bảo phù hợp với
điều kiện thực tế tại tỉnh và tương đồng với các tỉnh lân cận.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND
tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn UBND cấp huyện lập, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng vùng nông thôn có liên quan theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất
lượng, tiến độ, hiệu quả việc thực hiện kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn của
các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Theo dõi, quản lý việc khai thác sử
dụng nguồn nước; việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; giám sát các
nguồn gây ô nhiễm nguồn nước.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức
năng kiểm tra và xử lý các vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô
nhiễm nguồn nước và các quy định trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước.
6. Sở Y
tế
- Chịu trách
nhiệm tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ vệ sinh hộ gia đình, vệ
sinh cá nhân, cấp nước, vệ sinh trong trạm y tế và các nhiệm vụ, giải pháp để
đạt được mục tiêu của Chiến lược.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh ban
hành quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh. Hướng dẫn thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình và công trình công cộng, vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức kiểm tra và giám sát việc
thực hiện quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên
phạm vi toàn tỉnh.
- Tổ chức thông tin, truyền thông
nâng cao nhận thức cộng đồng, thay đổi hành vi vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá
nhân, cấp nước và vệ sinh trạm y tế.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo,
thực hiện nhiệm vụ cấp nước, vệ sinh trong trường học và các nhiệm vụ, giải
pháp để đạt được mục tiêu của Chiến lược.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội -
Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với các địa phương,
các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất các chính sách tín dụng hỗ trợ để
thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.
9. Các sở, ngành khác có liên quan
Theo chức năng quản lý nhà nước và
nhiệm vụ được giao đề xuất, xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình,
đề án, dự án để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
10. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng
cao nhận thức của nhân dân về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, sử dụng
nước sạch tiết kiệm và an toàn; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân,
chia sẻ nguồn nước và các thông tin liên quan tới nguồn
nước giữa các ngành và địa phương để phục vụ công tác quản lý, cấp nước và sử
dụng nguồn nước hiệu quả, bền vững.
- Chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ,
phòng ngừa các nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, khu vực bảo
vệ nguồn nước, xử lý kịp thời các sự cố, các vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước và
mất an toàn hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý.
- Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực
hiện các giải pháp nêu trong Kế hoạch theo thẩm quyền thuộc địa phương quản lý.
- Kiểm tra, rà soát hiện trạng tổng
thể cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trong quy hoạch của địa phương để thực
hiện điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch xây dựng vùng nông thôn có thể liên quan
nhằm đảm bảo phù hợp với hiện trạng
và khả thi thực hiện kế hoạch; đồng thời Quản lý thực hiện nội dung quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trong
quy hoạch của địa phương đã được phê duyệt.
- Đề xuất hoặc thực hiện xây dựng, tu
bổ, nâng cấp và quản lý, bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thuộc trách
nhiệm quản lý. Chủ động, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch
đầu tư các công trình cấp nước sạch từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
- Tổ chức quản lý, giám sát các hoạt
động về cung cấp nước sạch, thu gom và xử lý rác thải, nước thải. Quản lý công
tác bảo vệ môi trường, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi
phạm về nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn.
(có
Phụ lục kèm theo)
11. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng
12) và cuối mỗi kế hoạch 5 năm, 10 năm, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và cơ quan liên quan tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Nông nghiệp và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội
dung, nhiệm vụ không phù hợp, phát sinh các nội dung khác hoặc khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để
xem xét chỉ đạo thực hiện đạt hiệu quả./.
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Nội
dung, hoạt động thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
I
|
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Tổ chức phổ biến Chiến lược
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan liên quan
|
Cuộc
họp, hội nghị, bản tin, tài liệu
|
2022
|
2026
|
2
|
Tổ chức phát động Tuần lễ quốc gia
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm và triển khai các hoạt
động hưởng ứng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan liên quan
|
Hội
nghị, các hoạt động hưởng ứng
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Thực hiện hoạt động giáo dục,
truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay
đổi hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước,
công trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn
người dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn
hán, xâm nhập mặn, ngập lụt.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Cuộc
họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Kết hợp đa dạng loại hình truyền
thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng công nghệ thông
tin, tập trung vào vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Cuộc
họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Chia sẻ thông tin liên quan đến
công tác lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt; công bố thông tin chất lượng nước sinh hoạt, cảnh báo
hiện tượng bất thường về chất lượng nước đối với các nguồn cấp nước sinh hoạt
trên địa bàn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Cuộc
họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng
năm
|
|
6
|
Huy động tổ chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân và cộng đồng tích cực tham gia truyền thông nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Cuộc
họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng
năm
|
|
II
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
II.1
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật về cấp nước sạch nông thôn
|
1
|
Xây dựng Quyết định ban hành Quy
chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng
các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định
số 14/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 của UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
2022
|
2023
|
2
|
Xây dựng Quyết định ban hành quy
định phân cấp trách nhiệm quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
2022
|
2023
|
3
|
Xây dựng Nghị quyết quy định một số
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết
|
2022
|
2024
|
4
|
Xây dựng Nghị quyết quy định chính
sách hỗ trợ về giá nước sạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết
|
2022
|
2024
|
II.2
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng các
cơ chế, chính sách mới
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng chính
sách hỗ trợ đầu tư, quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan
hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển và hải đảo; hỗ trợ các đối tượng hộ
nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ dân sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh
tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sạch, dịch vụ vệ sinh
phù hợp, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
tài nhiệm vụ, báo cáo, đề xuất xây dựng VBQPPL
|
2022
|
2025
|
2
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế,
chính sách đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư, quản lý
vận hành công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ, Báo cáo, đề xuất xây dựng VBQPPL
|
2022
|
2024
|
II.3
|
Hoàn thiện thể chế
|
1
|
Đánh giá hiện trạng hệ thống cơ
quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước và hệ thống đơn vị sự
nghiệp trong lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Theo
phân công của UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2022
|
2025
|
2
|
Nghiên cứu mô hình cổ phần hóa các
đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn
|
Theo
phân công của UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2022
|
2025
|
III
|
CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
|
III.1
|
Đầu tư công trình cấp nước sạch nông
thôn tập trung
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về nước sạch và vệ sinh nông
thôn
|
Theo
phân công của UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án
|
2022
|
2025
|
2
|
Đầu tư công trình tạo nguồn cấp
nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường
xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết
định
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình cấp nước
sạch tập trung cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, khu vực bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết
định
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
2022
|
Theo
các kỳ trung hạn
|
5
|
Kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư
công trình cấp nước sạch nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan và địa phương
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
|
III.2
|
Cấp nước quy mô hộ gia đình
|
1
|
Triển khai thí điểm hỗ trợ cấp nước
quy mô hộ gia đình phù hợp với vùng miền để nhân rộng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bể
chứa nước mưa và các hình thức trữ nước khác
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng
vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Xây dựng hướng dẫn về quy định quy
chuẩn vật tư, thiết bị sử dụng trong công trình cấp nước quy mô hộ gia đình; Kiểm tra, giám sát chất lượng nước quy mô hộ
gia đình
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y
tế và các đơn vị liên quan
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
2023
|
2024
|
III.3
|
Cấp nước an toàn và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
1
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo cấp nước
an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định hướng dẫn
|
2022
|
2023
|
2
|
Xây dựng hướng dẫn thực hiện kế
hoạch cấp nước an toàn nông thôn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
2022
|
2023
|
3
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đánh
giá và tổng hợp tình hình triển
khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
|
III.4
|
Nâng cao hiệu quả quản lý vận
hành công trình cấp nước sạch nông thôn
|
1
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công
tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn sau đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan và địa phương
|
Văn
bản chỉ đạo, điều hành
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Rà soát đánh giá hiệu quả hoạt động
của các tổ chức, đơn vị quản lý vận hành và năng lực quản lý vận hành công
trình cấp nước sạch nông thôn tại địa phương - nhất là đối với công trình
hoạt động kém hiệu quả
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan, địa phương
|
Báo
cáo, tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
3
|
Rà soát, kê khai, cập nhật, chuẩn
hóa dữ liệu về tài sản công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung để có các
phương án xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập
trung theo đúng quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo, tài liệu hướng dẫn
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Xây dựng và thực hiện lộ trình tính
đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn; thực hiện bù chéo chi phí trong quản
lý vận hành công trình cấp nước; hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật quản lý vận
hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước,
vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi
ngang, ven biển, hải đảo
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo, tài liệu hướng dẫn
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Hỗ trợ kỹ thuật quản lý vận hành
công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng
sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang,
ven biển và hải đảo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
|
IV
|
VỆ SINH NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Vệ sinh hộ gia đình và khu vực công
cộng
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
chính quyền và người dân về sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh thì việc cung cấp
các thông tin, kiến thức về các loại hình nhà tiêu hợp vệ sinh phù hợp với
điều kiện sinh thái, kinh tế, xã hội, phong tục tập quán của địa phương
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
2
|
Xây dựng chương trình, tài liệu và
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn hỗ trợ kỹ thuật xây dựng, quản lý sử dụng công
trình vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh công cộng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
IV.2
|
Thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt
|
1
|
Xây dựng và thực hiện lộ trình thu
gom và xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung đảm bảo phù hợp với quy
hoạch và đồng bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn
|
Theo
nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo, tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2024
|
2
|
Triển khai thí điểm áp dụng các mô
hình công nghệ thu gom và xử lý nước thải chi phí thấp, hạn chế hóa chất, sử
dụng năng lượng tái tạo, ít phát sinh chất thải thứ cấp phù hợp với đặc điểm
và quy mô khu dân cư nông thôn tập trung
|
Theo
nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bể
tự hoại cải tiến và các hình thức xử lý khác
|
Hàng
năm
|
|
IV.3
|
Xử lý chất thải chăn nuôi
|
1
|
Xây dựng tài liệu kỹ thuật hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
2
|
Tăng cường hướng dẫn kiểm tra tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
V
|
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với
môi trường, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
Công nghệ, giải
pháp
|
Hàng năm
|
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới, tận dụng
nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm chất lượng, kỹ
thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
Công nghệ, giải
pháp
|
Hàng năm
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số hóa,
tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
Công
nghệ, giải pháp
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Nghiên cứu và triển khai áp dụng
công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt; thu gom, xử lý và trữ nước
mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước quy mô hộ gia đình đảm bảo vận
hành đơn giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như năng
lượng mặt trời, sóng, gió...trong sản xuất nước sạch và xử lý nước thải sinh
hoạt, chất thải chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
Công
nghệ, giải pháp
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Rà soát, bổ sung, đề xuất xây dựng danh mục, tổ chức thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học
công nghệ về lĩnh vực nước sạch nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
tài
|
Hàng
năm
|
|
VI
|
HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
1
|
Tăng cường chia sẻ thông tin, trao
đổi kinh nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến với các quốc
gia, tổ chức quốc tế, các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực nước sạch
và vệ sinh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hội
nghị, hội thảo, cuộc họp
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận và triển khai các
hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong trường hợp
xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hoạt
động hỗ trợ khẩn cấp
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Tiếp nhận, tổ chức chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt động nước sạch và vệ
sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hợp
đồng chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các
nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh vực
nước sạch và vệ sinh nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
xuất dự án, hoạt động được phê duyệt
|
2022
|
2030
|
VII
|
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
|
1
|
Huy động nguồn lực từ ngân sách nhà
nước, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài và nguồn lực của các thành phần
kinh tế xã hội, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia để
thực hiện mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
xuất dự án, hoạt động được phê duyệt
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện cho vay vốn đầu
tư xây dựng công trình cấp nước tập trung, cấp nước quy mô hộ gia đình và công trình vệ sinh nông thôn thông qua chính sách tín dụng đầu
tư của Nhà nước, chương trình tín dụng nước sạch và vệ sinh nông thôn
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hợp
đồng
|
Hàng
năm
|
|
IIX
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt
động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tài
liệu
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công
trình; tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tài
liệu
|
Hàng
năm
|
|
IX
|
TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Cập nhật và thực hiện Bộ chỉ số
theo dõi đánh giá về nước sạch nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu
phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Kiểm tra, giám sát thực hiện các
hoạt động cấp nước sạch nông thôn, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện Chiến lược.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hội
nghị, hội thảo, cuộc họp
|
Hàng
năm; 5 năm; 10 năm
|
|