ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
819/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC
ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ
trình số 87/TTr-SYT ngày 23/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
(Có
Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Y tế là cơ quan chủ trì, đầu mối tham
mưu tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch; các sở, ngành liên quan có trách
nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch đảm bảo theo
tiến độ và chất lượng.
Điều 3. Quyết định này thay thế quyết định số
1277/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh Sơn La.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế - Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các hội đoàn thể;
- Như điều 4;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX_S.Hùng (25b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: 819/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh
Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) góp
phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng
trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh;
- Theo dõi, kiểm soát tốt nhất chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định tại
các Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về quy chuẩn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo
vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. NHIỆM VỤ,
PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
1. Nhiệm vụ
1.1. Kiện
toàn lại Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
1.2. Biên
soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo, khảo
sát, đánh giá thực trạng, thu thập số liệu, tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu,
chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết kèm theo khung nội dung dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
1.3. Tổ
chức các hội thảo báo cáo, góp ý, chỉnh sửa hoàn chỉnh nội dung dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
1.4. Lấy
ý kiến các sở, ban, ngành, Bộ Y tế, Bộ KH&CN và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
1.5. Trên
cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại bản dự thảo Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định.
1.6. Thẩm
định hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh theo đúng quy định.
1.7. Hoàn
thiện, chuyển hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ Y tế, Bộ Khoa
học và công nghệ để xem xét, cho ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
1.8. Ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại tỉnh Sơn La.
2. Phương án triển khai
(Chi tiết tại Phụ lục I "Dự
án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt" kèm theo kế hoạch)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương năm 2021 đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2788/QĐ-UBND
ngày 10/12/2021, số tiền 500.000.000 đ.
2. Việc sử
dụng kinh phí xây dựng QCKT nước sạch địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Sơn
La được thực hiện theo các hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định kiện toàn Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (thành phần
cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo
đúng hướng dẫn của Bộ Y tế).
- Căn cứ nội dung Kế hoạch được phê
duyệt, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch; tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Sơn La đúng quy định.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện kế
hoạch theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội
dung Kế hoạch theo đúng chức năng, nhiệm vụ của ngành; hỗ trợ Sở Y tế thực hiện
soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Thông báo lấy ý kiến trên cổng thông
tin điện tử, công khai về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên trang thông
tin điện tử (nếu có).
3. Sở
Tài chính
- Thẩm định dự toán do Sở Y tế xây dựng,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí triển khai các hoạt động
của kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hàng năm được giao để triển
khai các hoạt động trong Kế hoạch.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Phối hợp thực hiện và tham gia góp ý
vào bản dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
5. Các đơn vị sản xuất, cấp nước
Phối hợp với Sở Y tế trong việc cung
cấp số liệu kết quả kiểm nghiệm các mẫu nước, tham gia góp ý vào dự thảo xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị
liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin tại cơ sở
tuyên truyền, triển khai nội dung thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế
hướng dẫn về quy chuẩn kỹ thuật và việc tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm mục
đích giúp cho người dân được sử dụng nước sạch đạt theo quy chuẩn quy định.
7. Sở
Tư pháp
Thẩm định dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh theo
đúng quy định.
8. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng các
chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn, vệ
sinh môi trường.
9. Các sở, ban, ngành, các đơn vị
có liên quan; UBND các huyện/thành phố
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Y tế tổ chức
thực hiện các nội dung kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản
lý; triển khai kế hoạch lồng ghép với các hoạt động vệ sinh môi trường, sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Lồng ghép các nội dung truyền thông
về vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn vào kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội hàng năm của đơn vị, địa phương.
10. Chuyên gia và đơn vị tư vấn
- Hướng dẫn hỗ trợ các bước xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Hỗ trợ lựa chọn chỉ tiêu xây dựng dự
thảo QCKTĐP về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
- Hỗ trợ thuyết minh việc chọn chỉ
tiêu ban hành QCKTĐP về chất lượng nước sạch.
- Góp ý bản dự thảo QCKT địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
VI. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
Từ tháng 04 năm 2021 đến tháng 6 năm
2022.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Sơn La, đề nghị các sở, ban ngành liên quan và các địa phương chủ
động phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định, đạt hiệu quả. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các
cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động thông tin, phối hợp với Sở Y tế để tổng hợp,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh./.
DỰ ÁN
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La,
ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
1. Tên gọi quy
chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
(QCKTĐP) về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền
dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước)
3. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Sơn La
Địa chỉ: phường Chiềng Lề, TP Sơn La,
tỉnh Sơn La
Điện thoại: 0212.3852.245 Fax:
0212.3856.023
Email: syt@sonla.gov.vn
Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La
4. Tình hình quản
lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương x
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Sơn La có
51 cơ sở cấp nước tập trung (Trong đó: 22 cơ sở có công suất thiết kế 1000m3/ngày/đêm
trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho người
dân trên địa bàn tỉnh đang hoạt động, phân bố trên hàu hết các huyện, thành phố
trong tỉnh, chủ yếu khai thác nguồn nước mặt và nước dưới đất...Từ trước đến
nay việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của
các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số
04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009 của Bộ Y tế, tùy theo quy mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Hiện nay Bộ Y tế đã ban hành Thông tư
số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/6/2019. Theo đó tại khoản 2, điều 5 Thông tư có
quy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”. Do đó, việc xây dựng
và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt của tỉnh là rất cần thiết và phải thực hiện ngay.
5. Lý do và mục
đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây
+ Đảm bảo an toàn x
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe x
+ Bảo vệ môi trường x
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
x
+ Bảo vệ động, thực vật x
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng x
- QCKTĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy x
- Căn cứ thực tiễn
+ Việc áp dụng Quy chuẩn quốc gia về
quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên cả nước theo Quy chuẩn (QCVN 02:2009/BYT) và (QCVN 02:2009/BYT) với nhiều tiêu chí áp dụng cho toàn quốc (114 tiêu chí). Tuy nhiên, do mỗi tỉnh có đặc thù
riêng nên việc áp dụng còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở cấp nước, khó
khăn cho việc kiểm tra, giám sát ngoại kiểm, lãng phí về
thời gian, kinh phí vì mỗi khi áp dụng theo phương pháp thử nghiệm mới lại phải
thử nghiệm lại toàn bộ các thông số theo quy định.
+ Việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Sơn La theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế phù hợp với
tình hình thực tiễn của địa phương sẽ xóa bỏ bất bình đẳng
trong tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa phương và vai trò, trách
nhiệm của cơ sở cấp nước trong đảm bảo an toàn cấp nước; Xây dựng quy chuẩn mới
căn cứ áp dụng phương pháp thử theo tiêu chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được
tình trạng phải liên tục sửa đổi Quy chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực
hoặc thế giới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Căn cứ pháp lý có liên quan
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
14/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
14/12/2007;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia và quy chuẩn quốc gia;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
6. Loại quy chuẩn
kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung x
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn x
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
7.1. Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù.
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù.
7.2. Bố cục, nội dung các phần
chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến
- Phần I. Phần quy định chung
+ Phạm vi điều chỉnh
+ Đối tượng áp dụng
+ Giải thích từ ngữ (nếu có)
- Phần II. Quy định về kỹ thuật
+ Viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các
yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ
thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để đảm bảo an toàn, sức
khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường bảo vệ lợi ích và an ninh
quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
+ Các yêu cầu kỹ thuật được quy định
phải đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước;
+ Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu,
số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm.
- Phần III. Quy định về quản lý
Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ
cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, phòng thử
nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh giá của chính tổ
chức thực hiện việc công bố).
- Phần IV. Tổ chức thực hiện: Quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
- Phần V. Các phụ lục nhu cầu khảo
nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: Lấy mẫu nước thành phẩm của các đơn vị
cấp nước.
7.3. Nhu cầu khảo nghiệm quy
chuẩn kỹ thuật trong thực tế: Có x;
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trên cơ sở Quy chuẩn Quốc gia.
- Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
14/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 14/12/2007;
+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/04/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia và quy chuẩn quốc gia;
9. Kiện toàn ban
soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCKTĐP: Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, kiện toàn ban soạn thảo.
- Thành phần Ban soạn thảo QCKTĐP gồm
đại diện các sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Công Thương và các đơn vị
cấp nước...
10. Cơ quan phối
hợp xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc
phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tư pháp, UBND các huyện/thành phố, các
đơn vị cấp nước, các chuyên gia, đơn vị tư vấn thuộc lĩnh vực cấp nước và chất
lượng nước, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường...
11. Dự kiến tiến
độ thực hiện
STT
|
NỘI
DUNG
|
Thời
gian
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
01
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
|
4/2021
|
6/2021
|
02
|
Biên soạn dự thảo QCKTĐP
|
7/2021
|
9/2021
|
- Lấy ý kiến chuyên gia
|
- Khảo nghiệm dự thảo
|
- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự
thảo QCKTĐP
|
03
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng
rãi
|
10/2021
|
12/2021
|
04
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
12/2021
|
12/2021
|
05
|
Xin ý kiến chấp thuận của Bộ Y tế,
Bộ KH&CN về quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo
QCĐP trình duyệt
|
01/2022
|
03/2022
|
06
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình
duyệt
|
3/2022
|
4/2022
|
07
|
Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ Y tế, Bộ Khoa học và công nghệ để xem
xét, cho ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
4/2022
|
5/2022
|
08
|
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch
|
Dự
kiến tháng 5/2022
|
12. Kinh phí thực
hiện
Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương năm 2021 đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2788/QĐ-UBND
ngày 10/12/2021./.