ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 22 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ
HUYỆN SƠN TÂY, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT
ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính
phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản
lý rừng phòng hộ huyện Sơn Tây tại Tờ trình số 14/TTr-BQL ngày 29/10/2014 về việc xin phê duyệt điều
chỉnh Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Sơn Tây giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 3004/BCTĐ-SNNPTNT ngày 25/12/2014 về Dự án
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Sơn Tây
giai đoạn 2011 - 2020 và Công văn số 40/SNNPTNT ngày 12/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Sơn Tây, giai đoạn 2011 - 2020, với
các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ huyện Sơn Tây, giai đoạn 2011 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý rừng phòng
hộ huyện Sơn Tây.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty
TNHH Tư vấn và sản xuất Nông lâm nghiệp Hạnh Nhân.
4. Địa điểm lập dự án: Trên địa bàn
phạm vi 05 xã: Sơn Bua, Sơn Mùa, Sơn Liên, Sơn Dung và Sơn Long huyện Sơn Tây;
gồm 24 tiểu khu: 144; 145; 146; 147; 148; 149; 150; 152; 153; 154; 156A; 156B;
162; 163; 164; 166; 167; 170A; 170B; 170C; 175; 176; 180; 181.
- Toạ độ địa lý:
+ Từ 14° 49’08” đến 15° 07’26” vĩ độ
Bắc.
+ Từ 108° 15’28” đến 108° 24’29” kinh
độ Đông.
5. Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án
- Nhằm rà soát diện tích rừng và đất
lâm nghiệp để xây dựng, quản lý đầu tư chặt chẽ diện tích đất lâm nghiệp trong
vùng dự án.
- Xác định được tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư từ năm 2015 - 2020.
- Xây dựng suất đầu tư cho các hạng mục
là rất cần thiết đặc biệt là suất đầu tư cho các hạng mục trồng rừng phòng hộ.
6. Quy mô và nội dung của dự án
a) Quy mô của dự án: Tổng diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch cho bảo vệ và
phát triển rừng là 8.020,8 ha, trong đó tổng diện tích đưa vào quy hoạch tác động
các biện pháp lâm sinh là 7.426,95 ha.
b) Nội dung dự án
b1) Khối lượng giai đoạn 2011 - 2020:
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
khối lượng được phê duyệt
|
Khối
lượng đã thực hiện từ 2011 - 2014
|
Khối
lượng dự án điều chỉnh giai đoạn 2011 - 2020 tại Quyết định
này
|
Tăng/giảm
(+/-)
|
A. Lâm sinh
|
|
|
|
|
|
I. Bảo vệ rừng:
|
ha
|
6.726
|
4.251
|
6.582
|
-143
|
II. Phát triển rừng:
|
|
|
|
|
|
1. Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
ha
|
|
|
145
|
145
|
2. Trồng mới và chăm sóc rừng:
|
|
|
|
|
|
a. Trồng mới
|
ha
|
250
|
|
253
|
3
|
b. Chăm sóc và bảo vệ rừng 3 năm
|
ha
|
187
|
178
|
431
|
244
|
3. Hỗ trợ trồng cây phân tán
|
đồng
|
|
1.178.096
|
238.899.096
|
238.899.096
|
4. Hỗ
trợ rừng sản xuất
|
ha
|
|
150
|
150
|
150
|
B. Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
- Đường nội vùng Dự án.
|
km
|
10
|
|
12
|
2
|
- Xây mới và Sửa
chữa trạm BVR.
|
trạm
|
2
|
|
2
|
|
- Chòi canh lửa.
|
chòi
|
4
|
|
1
|
-3
|
- Bảng thông tin tuyên truyền
|
cái
|
|
|
5
|
5
|
- Vườn ươm.
|
vườn
|
1
|
|
|
-1
|
- Dụng cụ PCCCR
|
đồng
|
|
|
212.842.000
|
212.842.000
|
b2) Nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng
từ năm 2015 - 2020:
* Về lâm sinh:
- Khoán
bảo vệ rừng: 6.582,24 ha;
- Phát triển rừng:
+ Khoanh nuôi tái sinh rừng: 145,11
ha;
+ Trồng mới rừng phòng hộ: 253,10 ha;
+ Chăm sóc rừng trồng: 253,10 ha
(tương đương 480,0 lượt ha).
+ Hỗ
trợ cây con trồng cây phân tán: 237.721.000 đồng;
* Về xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Đường lâm sinh kết hợp nội vùng dự
án: 12 km;
- Xây mới trạm bảo vệ rừng: 2 trạm.
- Chòi canh lửa: 1 cái;
- Bảng thông tin tuyên truyền: 5 cái.
- Mua sắm dụng cụ PCCCR: 212.842.000
đồng;
7. Tổng vốn đầu tư của dự án
a) Tổng vốn đầu tư của dự án giai đoạn
2011 - 2020 (đã bố trí vốn thực hiện từ năm 2011 - 2014):
ĐVT:
Đồng
Hạng
mục
|
Tổng
vốn và nguồn vốn được phê duyệt
|
Tổng
vốn và nguồn vốn đã thực hiện từ 2011 - 2014
|
Tổng vốn và nguồn vốn dự án điều chỉnh giai đoạn
2011 - 2020 tại Quyết định này
|
Tăng/giảm
(+/-)
|
I. Phân theo hạng mục
|
11.652.060.300
|
5.440.837.200
|
30.709.454.051
|
19.057.393.751
|
1. Lâm sinh
|
9.442.648.400
|
3.821.337.200
|
24.227.198.894
|
14.784.550.494
|
2. Cơ sở hạ tầng
|
1.300.000.000
|
|
3.267.842.000
|
1.967.842.000
|
3. Chi phí khác
|
909.411.900
|
1.619.500.000
|
1.675.251.572
|
765.839.672
|
4. Chi phí dự phòng chi
|
|
|
1.539.161.585
|
1.539.161.585
|
II. Nguồn vốn
|
11.652.060.300
|
5.440.837.200
|
30.709.454.051
|
19.057.393.751
|
1. Chương trình BV và PTR
|
9.009.046.300
|
2.573.837.200
|
19.560.366.211
|
10.551.319.911
|
2. Theo Nghị quyết 30a/CP
|
2.643.014.000
|
2.867.000.000
|
11.149.087.840
|
8.506.073.840
|
b) Tổng vốn đầu tư của dự án giai đoạn
2015 - 2020:
b1) Phân theo hạng mục đầu tư:
Tổng vốn đầu tư: 25.268.616.851 đồng, trong đó:
- Lâm sinh: 20.405.861.694 đồng;
- Cơ sở hạ tầng: 3.267.842.000 đồng;
- Dự phòng chi: 1.539.161.585 đồng;
- Chi phí khác: 55.751.572 đồng.
b2) Phân theo nguồn vốn đầu tư:
Ngân sách Nhà nước cấp:
25.268.616.851 đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nước cấp theo Chương trình bảo vệ và phát triển rừng:
16.967.024.694 đồng.
- Vốn ngân sách
Nhà nước cấp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ: 8.301.592.157 đồng.
8. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án.
9. Thời gian thực hiện: 2011 - 2020.
Điều 2. Căn cứ điều 1 của Quyết định này,
1. Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện
Sơn Tây có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước; đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng hạng
mục, báo cáo UBND tỉnh, các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND huyện Sơn Tây để theo dõi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban
Quản lý rừng phòng hộ huyện Sơn Tây thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế
hoạch hàng năm được giao đảm bảo yêu cầu và theo đúng các quy định Nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng; thanh quyết toán kinh
phí được giao theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
3. Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn cho Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng theo
kế hoạch, để bảo đảm đến năm 2020 độ che phủ rừng toàn tỉnh đạt được chỉ tiêu
đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế cho Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Sơn
Tây, giai đoạn 2011 - 2015;
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc
nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND huyện Sơn Tây; Giám đốc Ban Quản lý rừng
phòng hộ huyện Sơn Tây; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak30.
|
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|