ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 22 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ KHU ĐÔNG HUYỆN BA TƠ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định
số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư
số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày
16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của
Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ khu Đông huyện Ba Tơ tại Tờ trình số
14/TTr-BQL ngày 29/10/2014 về việc xin phê duyệt điều chỉnh Dự án Bảo vệ và
phát triển rừng phòng hộ khu Đông huyện Ba Tơ giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số
3000/BCTĐ-SNNPTNT ngày 25/12/2014 về Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ
khu Đông huyện Ba Tơ giai đoạn 2011 - 2020 và Công văn số 40/SNNPTNT ngày
12/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Đông
huyện Ba Tơ, giai đoạn 2011 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ khu Đông huyện Ba Tơ, giai đoạn 2011 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý rừng phòng
hộ khu Đông huyện Ba Tơ.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty
TNHH Tư vấn và sản xuất Nông lâm nghiệp Hạnh Nhân.
4. Địa điểm lập dự án: Trên địa bàn
phạm vi 05 xã: Ba Vinh, Ba Cung, Ba Liên, Ba Khâm, Ba Trang, gồm 26 tiểu khu:
343; 345; 354; 356; 363; 364; 374; 378; 366; 370; 385; 369; 379; 386; 387; 395;
394; 398; 401; 407; 412; 414; 418; 426; 429; 430.
- Toạ độ địa lý:
+ Từ 14° 40’10” đến 14° 53’ 21” vĩ độ
Bắc.
+ Từ 108° 48’55” đến 108° 58’ 46”
kinh độ Đông.
5. Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án
- Nhằm rà soát diện tích rừng và đất
lâm nghiệp để xây dựng, quản lý đầu tư chặt chẽ diện tích đất lâm nghiệp trong
vùng dự án.
- Xác định được tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư từ năm 2015 - 2020.
- Xây dựng suất đầu tư cho các hạng mục
là rất cần thiết đặc biệt là suất đầu tư cho hạng mục trồng rừng phòng hộ.
6. Qui mô và nội dung của dự án
a) Qui mô của dự án: Tổng diện tích đất
lâm nghiệp quy hoạch cho bảo vệ và phát triển rừng là 13.499,260 ha, trong đó tổng diện tích đưa vào quy hoạch tác động
các biện pháp lâm sinh là 11.651,13 ha.
b) Nội dung dự án
b1) Khối lượng giai đoạn 2011 - 2020:
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
khối lượng được phê duyệt
|
Khối
lượng đã thực hiện từ 2011 - 2014
|
Khối
lượng dự án điều chỉnh giai đoạn 2011 - 2020 tại Quyết định này
|
Tăng/giảm
(+/-)
|
A. Lâm sinh
|
|
|
|
|
|
I. Bảo vệ rừng:
|
ha
|
1.032,20
|
530,00
|
9.653,330
|
8.621,130
|
II. Phát triển rừng:
|
ha
|
|
|
|
|
1. Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
ha
|
457,99
|
|
218,250
|
-239,740
|
2. Trồng mới và chăm sóc rừng:
|
ha
|
|
|
|
|
a. Trồng mới
|
ha
|
300,00
|
99,00
|
426,550
|
126,550
|
b. Chăm sóc và bảo vệ rừng 3 năm
|
ha
|
253,20
|
253,20
|
580,750
|
327,550
|
3. Hỗ
trợ trồng cây phân tán
|
đồng
|
|
|
306.129.000
|
306.129.000
|
B. Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
- Đường nội vùng Dự án.
|
km
|
20
|
9
|
21
|
1
|
- Xây mới và sửa chữa trạm BVR.
|
trạm
|
2
|
|
1
|
-1
|
- Chòi canh lửa.
|
chòi
|
6
|
|
1
|
-5
|
- Bảng thông tin tuyên truyền
|
cái
|
|
|
5
|
5
|
- Vườn ươm.
|
vườn
|
2
|
|
|
-2
|
- Dụng cụ PCCCR
|
đồng
|
|
|
268.427.000
|
268.427.000
|
- Giếng nước
|
cái
|
15
|
|
|
-15
|
b2) Nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng
từ năm 2015 - 2020:
* Về lâm sinh:
- Khoán
quản lý bảo vệ rừng: 9.123,33 ha;
- Phát triển rừng:
+ Khoanh nuôi tái sinh rừng: 218,25
ha;
+ Trồng mới rừng phòng hộ: 327,55 ha;
+ Chăm sóc rừng trồng: 376,55 ha
(tương đương 698,00 lượt ha).
+ Hỗ trợ cây con trồng cây phân tán:
306.129.000 đồng;
* Về xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Đường lâm sinh kết hợp nội vùng dự
án: 12 km;
- Sửa chữa trạm bảo vệ rừng: 1 trạm.
- Chòi canh lửa: 1 cái;
- Bảng thông tin tuyên truyền: 5 cái.
- Dụng cụ PCCCR: 268.427.000 đồng;
7. Tổng vốn đầu tư của dự án
a) Tổng vốn đầu tư của dự án giai đoạn
2011 - 2020 (đã bố trí vốn thực hiện từ năm 2011 - 2014).
ĐVT:
Đồng
Hạng
mục
|
Tổng
vốn và nguồn vốn được phê duyệt
|
Tổng
vốn và nguồn vốn đã thực hiện từ 2011 - 2014
|
Tổng
vốn và nguồn vốn dự án điều chỉnh giai đoạn từ 2011 - 2020 tại Quyết định này
|
Tăng/giảm
(+/-)
|
I. Phân theo hạng mục:
|
7.552.000.000
|
3.513.521.000
|
36.462.094.071
|
28.910.094.071
|
1. Lâm sinh
|
5.994.700.000
|
2.520.521.000
|
30.399.057.200
|
24.404.357.200
|
2. Cơ sở hạ tầng
|
758.100.000
|
746.000.000
|
3.869.427.000
|
3.111.327.000
|
3. Chi phí khác
|
799.200.000
|
247.000.000
|
320.009.623
|
-479.190.377
|
4. Chi phí dự phòng chi
|
|
|
1.873.600.248
|
1.873.600.248
|
II. Nguồn vốn
|
7.552.000.000
|
3.513.521.000
|
36.462.094.071
|
28.910.094.071
|
1. Chương trình BV và PTR
|
7.552.000.000
|
3.513.521.000
|
24.196.133.351
|
16.644.133.351
|
2. Theo Nghị quyết 30a/CP
|
|
|
12.265.960.720
|
12.265.960.720
|
b) Tổng vốn đầu tư của dự án giai đoạn
2015 - 2020:
b1) Phân theo hạng mục đầu tư:
Tổng vốn đầu tư: 32.948.573.071 đồng;
trong đó:
- Lâm sinh: 27.878.536.200 đồng;
- Cơ sở hạ tầng: 3.123.427.000 đồng;
- Dự phòng chi: 1.873.600.248 đồng;
- Chi phí khác: 73.009.623 đồng.
b2) Phân theo nguồn vốn đầu tư:
Ngân sách Nhà nước cấp 32.948.573.071
đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nước cấp theo
Chương trình bảo vệ và phát triển rừng: 20.653.726.013 đồng.
- Vốn ngân sách
Nhà nước cấp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ: 12.294.847.057 đồng.
8. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án.
9. Thời gian thực hiện: 2011 - 2020.
Điều 2. Căn cứ điều 1 của Quyết định này,
1. Ban Quản lý rừng phòng hộ khu Đông huyện Ba Tơ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc triển khai thực
hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời xây dựng kế
hoạch thực hiện cụ thể từng hạng mục, báo cáo UBND
tỉnh, các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, UBND huyện Ba Tơ để theo dõi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban quản lý rừng phòng hộ khu Đông
huyện Ba Tơ thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch hàng năm được giao
đảm bảo yêu cầu và theo đúng các quy định Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ và phát triển rừng; thanh quyết toán kinh phí được giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn cho Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng theo
kế hoạch, để bảo đảm đến năm 2020 độ che phủ rừng toàn tỉnh đạt được chỉ tiêu
đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế cho Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ Ban quản
lý rừng phòng hộ khu Đông huyện Ba Tơ, giai đoạn 2011 - 2015;
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc
nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng
hộ khu Đông huyện Ba Tơ; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak35.
|
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|