ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 765/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 08
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XÁC MINH,
XỬ LÝ VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN VỀ Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về xác định
thiệt hại đối với môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số
03/CT-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tăng
cường tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân
về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng;
Căn cứ Quyết định số
1730/QĐ-TCMT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Tổng cục Môi trường ban hành Quy
trình tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của
tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường thống nhất từ trung ương đến địa
phương;
Xét đề nghị của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 781/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm
2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi
thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường qua
đường dây nóng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
QUY
CHẾ
TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XỬ LÝ VÀ PHẢN HỒI THÔNG
TIN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA
ĐƯỜNG DÂY NÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy chế này quy định
việc tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của
tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng của Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); UBND
các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Quy chế này không quy
định đối với các thông tin phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về các hành
vi tiêu cực trong hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (thanh tra,
kiểm tra, giải quyết thủ tục hành chính…).
2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng
cho Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các lãnh đạo, cán
bộ và công chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông
tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường thông qua
đường dây nóng.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường dây nóng là
hệ thống khép kín gồm: thiết bị viễn thông (điện thoại cố định và di động), số
thuê bao điện thoại, thư điện tử, thiết bị phụ trợ (thiết bị ghi âm, chụp
ảnh...), nhân sự và quy trình để tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông
tin của các tổ chức, cá nhân về đối tượng, hành vi và các thông tin liên quan
đến vụ việc, sự cố ô nhiễm môi trường; các vi phạm quy định về bảo tồn đa dạng
sinh học để các cơ quan quản lý nhà nước kịp thời có biện pháp tổ chức kiểm
tra, ngăn chặn và xử lý theo quy định.
2. Vụ việc, sự cố
ô nhiễm môi trường (sau đây gọi là vụ việc) là những vụ việc, sự cố do
thiên tai hoặc tự phát từ điều kiện địa chất, địa hình của khu vực hoặc do hành
vi của các tổ chức, cá nhân gây ra làm ô nhiễm, suy thoái hoặc biển đổi chất
lượng môi trường, như: thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường, các chất độc, chất phóng xạ, chất thải nguy hại, bụi, khí thải vào
đất, nguồn nước và không khí; gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; vi phạm quy định
pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Phản ánh, kiến
nghị là việc tổ chức, cá nhân thông báo bằng hình thức gọi điện, nhắn tin,
gửi thư điện tử vào đường dây nóng về các thông tin liên quan đến vụ việc, sự
cố ô nhiễm môi trường.
4. Tiếp nhận thông
tin là việc các cơ quan, đơn vị và cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện ghi
nhận lại thông tin về đối tượng, hành vi và các thông tin liên quan đến vụ việc
do các tổ chức, cá nhân cung cấp.
5. Xác minh thông
tin là việc các cơ quan, đơn vị và cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện
việc làm rõ các thông tin được phản ánh, kiến nghị là chính xác hay không để
triển khai các biện pháp xử lý tiếp theo.
6. Xử lý vụ việc là
việc các cơ quan có thẩm quyền, trên cơ sở các nội dung tiếp nhận thông tin qua
đường dây nóng triển khai các hoạt động, gồm: phân định và phân công trách
nhiệm chủ trì xử lý; kiểm tra xử lý vụ việc, sự cố ô nhiễm môi trường; chỉ đạo
triển khai các biện pháp xử lý, ngăn chặn việc phát tán chất gây ô nhiễm; xây
dựng phương án xử lý, khắc phục vụ việc; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường (nếu có).
7. Phản hồi thông
tin là việc thông báo kết quả xử lý vụ việc cho tổ chức, cá nhân đã cung
cấp thông tin, thông qua một trong các hình thức gọi điện, nhắn tin hoặc gửi
thư điện tử.
Điều 3. Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin phản ánh, kiến
nghị về vụ việc, sự cố ô nhiễm môi trường
1. Hệ thống đường dây
nóng tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị về ô
nhiễm môi trường được thiết lập trên phạm vi toàn tỉnh, bao gồm:
a) Đường dây nóng cấp
tỉnh (còn gọi là đường dây nóng Sở Tài nguyên và Môi trường) là đầu mối tiếp
nhận trực tiếp thông tin phản ánh về ô nhiễm môi trường từ tổ chức, cá nhân và
từ đường dây nóng Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi trường)
về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. Đường dây nóng cấp tỉnh đặt tại Sở Tài
nguyên và Môi trường, gồm số điện thoại: 0233.3.854.382, 0845.414.567; địa chỉ
thư điện tử: ccbvmoitruong@quangtri.gov.vn; người tiếp nhận: Trưởng phòng Kiểm
soát ô nhiễm, Chi cục Bảo vệ môi trường, thông tin này được công khai trên
trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường
(http://stnmt.quangtri.gov.vn/);
b) Đường dây nóng cấp
huyện là đầu mối tiếp nhận trực tiếp thông tin phản ánh về ô nhiễm môi trường
từ tổ chức, cá nhân và từ đường dây nóng cấp tỉnh về ô nhiễm môi trường trên
địa bàn huyện. Đường dây nóng cấp huyện đặt tại Phòng Tài nguyên và Môi trường,
gồm số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, họ tên và chức vụ người tiếp nhận.
Thông tin này được công khai trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện và
đăng ký/điều chỉnh bằng văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để đảm bảo hệ
thống đường dây nóng hoạt động thông suốt, hiệu quả;
c) Đường dây nóng cấp
xã là đầu mối tiếp nhận trực tiếp thông tin phản ánh về ô nhiễm môi trường từ
tổ chức, cá nhân, từ đường dây nóng cấp huyện và từ đường đây nóng cấp tỉnh về
ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã. Đường dây nóng cấp xã đặt tại UBND xã, gồm
số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, họ tên và chức vụ người tiếp nhận. Thông
tin này được công khai tại UBND cấp xã và đăng ký/điều chỉnh bằng văn bản gửi
Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường để đảm bảo hệ
thống đường dây nóng hoạt động thông suốt, hiệu quả.
2. Đường dây nóng
hoạt động thông suốt, liên tục 24/24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao
gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ.
Điều 4. Nguyên tắc
tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin
1. Việc tiếp nhận,
xác minh, xử lý và phản hồi thông tin đảm bảo nhanh chóng, chính xác, đúng
trình tự, thủ tục, thẩm quyền; được thực hiện theo chế độ Khẩn; tuân thủ quy
định của pháp luật và Quy chế này.
2. Đảm bảo giữ bí mật
thông tin cá nhân, nội dung phản ánh của tổ chức, cá nhân báo tin (thông tin
của tổ chức, cá nhân báo tin và nội dung phản ánh chỉ được sử dụng đúng mục
đích trong nội bộ đường dây nóng và báo cáo lãnh đạo phụ trách khi có yêu cầu);
xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng, lợi
dụng đường dây nóng để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc phục vụ cho
mục đích cá nhân.
3. Cán bộ, công chức
được giao, quản lý, sử dụng đường dây nóng vắng mặt phải báo cáo và được sự
đồng ý của lãnh đạo cơ quan, đồng thời lãnh đạo cơ quan phải phân công người
làm thay.
Chương
II
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XỬ LÝ VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN
Điều 5. Thông tin
tiếp nhận
1. Việc tiếp nhận
thông tin được thực hiện thông qua một trong các hình thức gọi điện thoại, gửi
tin nhắn, gửi thư điện tử.
2. Các nội dung của
thông tin phản ánh, kiến nghị:
a) Thông tin của tổ
chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, thư điện
tử (nếu có);
b) Thông tin mô tả vụ
việc:
- Tên tổ chức, cá
nhân gây ô nhiễm (nếu xác định được);
- Thời gian xảy ra
hoặc phát hiện vụ việc;
- Địa điểm, vị trí
của vụ việc;
- Mô tả loại hình ô
nhiễm; tính chất, mức độ vụ việc; phạm vi gây ô nhiễm;
- Mô tả hành vi vi
phạm pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học (ví dụ: nuôi, bắt các động vật quý
hiếm, có tên trong sách đỏ…);
- Những bằng chứng
kèm theo: ảnh, video, bản ghi âm, tài liệu… (nếu có).
3. Các thông tin phản
ánh, kiến nghị bị từ chối tiếp nhận:
- Các thông tin bị từ
chối tiếp nhận như quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy chế này;
- Không xác định được
nội dung vụ việc cụ thể đang xảy ra;
- Tổ chức, cá nhân
không cung cấp đầy đủ, cụ thể các nội dung nêu tại Khoản 2 Điều này hoặc nội
dung thông tin cung cấp không có căn cứ rõ ràng;
- Nội dung thông tin
không liên quan đến ô nhiễm môi trường.
Điều 6. Quy trình
tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin từ cấp tỉnh đến cấp huyện và
cấp xã
1. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
a) Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Cán bộ, công chức
trực đường dây nóng của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ghi nhận kịp
thời, đầy đủ thông tin phản ánh vào sổ nhật ký theo dõi đường dây nóng về thời
gian tiếp nhận, nội dung tiếp nhận thông tin, số điện thoại; ghi âm cuộc gọi và
các dữ liệu khác liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin;
khẩn trương chuyển thông tin vừa tiếp nhận đến đường dây nóng cấp xã để tiến
hành xác minh, đến đường dây nóng cấp huyện để chỉ đạo, theo dõi quá trình xác
minh;
b) Đối với UBND cấp
huyện:
Cán bộ, công chức
trực đường dây nóng của UBND cấp huyện có trách nhiệm ghi nhận kịp thời, đầy đủ
thông tin phản ánh vào sổ nhật ký theo dõi đường dây nóng về thời gian tiếp
nhận, nội dung tiếp nhận thông tin, số điện thoại; ghi âm cuộc gọi và các dữ
liệu khác liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin; khẩn
trương chuyển thông tin vừa tiếp nhận đến đường dây nóng cấp xã để tiến hành
xác minh;
c) Đối với UBND cấp
xã:
Cán bộ, công chức
trực đường dây nóng của UBND cấp xã có trách nhiệm ghi nhận kịp thời, đầy đủ
thông tin phản ánh vào sổ nhật ký theo dõi đường dây nóng về thời gian tiếp
nhận, nội dung tiếp nhận thông tin; khẩn trương báo cáo UBND cấp xã và tiến
hành xác minh;
d) Mẫu nhật ký tiếp
nhận, xử lý và phản hồi thông tin về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng nêu
tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
2. Xác minh thông
tin:
a) Ngay sau khi tiếp
nhận thông tin về vụ việc thông qua đường dây nóng, cán bộ, công chức trực
đường dây nóng cấp xã tiến hành xác minh ngay thông tin của vụ việc (tính xác
thực của thông tin và các nội dung nêu tại Điểm b, Khoản 2, Điều này); nếu cần
thiết, đề nghị UBND cấp xã tổ chức xác minh thông tin (bố trí trí nhân lực,
phương tiện, đề nghị cấp trên hỗ trợ… đối với các vụ việc phức tạp);
b) Thời hạn xác minh
thông tin không quá 24 giờ kể từ khi Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã tiếp nhận được thông tin qua đường dây nóng hoặc được thực
hiện theo chế độ Khẩn đối với những trường hợp vụ việc có tính chất nghiêm
trọng, phức tạp.
3. Xử lý vụ việc:
a) Sau khi có kết quả
xác minh thông tin phản ánh, kiến nghị là chính xác, việc xử lý vụ việc được
thực hiện như sau:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên
quan, ban quản lý (cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế và các tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường) triển khai ngay các biện pháp ngăn chặn
việc phát tán tác nhân gây ô nhiễm đối với các vụ việc do các dự án được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết/kế
hoạch bảo vệ môi trường được Sở xác nhận gây ra trên địa bàn quản lý và đối với
các vụ việc xảy ra trên địa bàn 02 huyện trở lên; phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường xử lý các vụ việc ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ;
- UBND cấp huyện chủ
trì, phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan, ban quản lý (cụm
công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế và các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm
môi trường) triển khai ngay các biện pháp ngăn chặn việc phát tán tác nhân gây
ô nhiễm đối với các vụ việc do các dự án được xác nhận cam kết bảo vệ môi
trường/đề án bảo vệ môi trường đơn giản/kế hoạch bảo vệ môi trường được cấp
huyện xác nhận và đối với các vụ việc do cá nhân và hộ gia đình gây ra trên địa
bàn 02 xã trở lên;
- UBND cấp xã chủ trì
triển khai ngay các biện pháp ngăn chặn việc phát tán tác nhân gây ô nhiễm đối
với các vụ việc do cá nhân, hộ gia đình gây ra trên địa bàn quản lý (ngoại trừ
các vụ việc có tính chất liên xã); phối hợp với UBND cấp huyện xử lý các vụ
việc ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền xử lý của cấp huyện và cấp tỉnh;
- Đối với các vụ việc
thuộc thẩm quyền xử lý của Trung ương (gồm các vụ việc gây ô nhiễm môi trường
có tính chất liên vùng, liên tỉnh hoặc liên quan đến các dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt báo cáo đánh tác động môi trường hoặc tương đương của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và của các Bộ có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường), đường dây nóng của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo kết quả xác minh thông tin đến đường dây nóng của Tổng cục Môi trường để
triển khai xử lý vụ việc theo Quy chế phối hợp xử lý các vụ vụ việc về môi
trường, sự cố môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 493/QĐ-TCMT ngày
24/5/2017 của Tổng cục Môi trường;
b) Việc xử lý vụ việc
phải được thực hiện hoàn thành chậm nhất là 48 giờ (ngăn chặn được việc phát
tán tác nhân gây ô nhiễm vào môi trường) kể từ khi kết quả xác minh thông tin
là chính xác hoặc thực hiện theo chế độ Khẩn đối với những trường hợp vụ việc
có tính chất nghiêm trọng, phức tạp.
5. Phản hồi thông
tin:
a) Ngay sau khi có
kết quả xác minh, xử lý vụ việc, cán bộ, công chức trực đường dây nóng của cấp
có thẩm quyền xử lý vụ việc phản hồi kết quả xác minh, xử lý vụ việc đến tổ
chức, cá nhân phản ánh thông tin;
b) Nội dung phản hồi
thông tin:
- Tính xác thực của
nội dung thông tin đã cung cấp;
- Các biện pháp ngăn
chặn việc phát tán tác nhân gây ô nhiễm đã được thực hiện;
- Các biện pháp xử lý
kèm theo (nếu có).
6. Sơ đồ Quy trình
tiếp nhận, xác minh và xử lý vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường
thông qua đường dây nóng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Tài nguyên
và Môi trường
1. Tổ chức tiếp nhận
các thông tin phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi
trường; chuyển thông tin tiếp nhận đến đường dây nóng cấp xã để kịp thời xác
minh theo yêu cầu.
2. Chủ trì xử lý đối
với các vụ việc thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 6 của Quy
chế này, chuyển ngay thông tin đã xử lý đến Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với
các vụ việc tiếp nhận thông tin từ Bộ Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với
các cơ quan liên quan để xử lý các vụ việc thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường xảy ra trên địa bàn quản lý.
3. Tổng hợp, báo cáo
bằng văn bản đến địa chỉ thư điện tử của đường dây nóng của Bộ Tài nguyên và
Môi trường kết quả tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin đối với tất
cả các vụ việc xảy ra trên địa bàn quản lý (thông qua địa chỉ thư điện tử đường
dây nóng) theo quy định tại Phụ lục 4, Quyết
định số 1730/QĐ-TCMT trước ngày 30 hàng tháng về kết quả tiếp nhận, xử lý đối
với thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường
qua đường dây nóng cấp tỉnh.
4. Bố trí nhân lực,
kinh phí và tổ chức vận hành đường dây nóng cấp tỉnh đảm bảo hiệu quả, thông
suốt, kịp thời.
Điều 8. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện để đề xuất kinh phí thực hiện vận
hành đường dây nóng từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của địa phương theo
đúng quy định của pháp luật.
Điều 9. UBND cấp
huyện
1. Tổ chức tiếp nhận
các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường từ tổ chức, cá nhân và
từ đường dây nóng cấp tỉnh; chuyển thông tin và chỉ đạo cấp xã xác minh thông
tin theo yêu cầu.
2. Chủ trì xử lý đối
với các vụ việc thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 6 của Quy
chế này, chuyển ngay thông tin đã xử lý đến đường dây nóng cấp tỉnh đối với các
vụ việc tiếp nhận thông tin từ đường dây nóng cấp tỉnh; phối hợp với các cơ
quan liên quan để xử lý các vụ việc thuộc thẩm quyền xử lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường xảy ra trên địa bàn quản lý.
3. Tổng hợp, báo cáo
bằng văn bản đến địa chỉ thư điện tử của đường dây nóng cấp tỉnh kết quả tiếp
nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin đối với các vụ việc do cấp xã và
cấp huyện xử lý (thông qua địa chỉ thư điện tử đường dây nóng) theo mẫu tại Phụ lục III của Quy chế này trước ngày 29 hàng tháng.
4. Bố trí nhân lực,
kinh phí và tổ chức vận hành đường dây nóng cấp huyện đảm bảo hiệu quả, thông
suốt, kịp thời.
Điều
10. UBND cấp xã
1. Tổ chức tiếp nhận
các thông tin phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân và từ đường dây nóng
cấp tỉnh, cấp huyện về ô nhiễm môi trường; phối hợp với các cơ quan liên quan,
kịp thời tổ chức xác minh thông tin theo yêu cầu; chuyển ngay thông tin đã xác
minh đến đường dây nóng cấp tỉnh (đối với các vụ việc tiếp nhận thông tin phản
ánh từ cấp tỉnh) và cấp huyện.
2. Chủ trì xử lý đối
với các vụ việc thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 6 của Quy
chế này, chuyển ngay thông tin đã xử lý đến đường dây nóng cấp tỉnh đối với các
vụ việc tiếp nhận thông tin từ đường dây nóng cấp tỉnh, đến đường dây nóng cấp
huyện đối với các vụ việc tiếp nhận thông tin từ đường dây nóng cấp huyện; phối
hợp với các cơ quan liên quan để xử lý các vụ việc thuộc thẩm quyền xử lý của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện xảy
ra trên địa bàn quản lý.
3. Tổng hợp, báo cáo
bằng văn bản đến địa chỉ thư điện tử của đường dây nóng cấp huyện kết quả tiếp
nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin đối với các vụ việc do cấp xã xử lý
(thông qua địa chỉ thư điện tử đường dây nóng) theo mẫu tại Phụ lục III của Quy chế này trước ngày 28 hàng tháng.
4. Bố trí nhân lực,
kinh phí và tổ chức vận hành đường dây nóng trên địa bàn quản lý đảm bảo hiệu
quả, thông suốt, kịp thời.
Trong quá trình thực
hiện Quy chế này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
xem xét, phối hợp giải quyết.
Mọi hành vi gây cản
trở, che dấu, làm chậm trễ hoạt động, lợi dụng đường dây nóng vào mục đích cá
nhân sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ
LỤC I
NHẬT KÝ TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XỬ LÝ VÀ PHẢN
HỒI THÔNG TIN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
I. Thời gian tiếp
nhận thông tin:
… giờ … phút, ngày … tháng . năm 20…
II. Tổ chức, cá nhân
cung cấp thông tin
1. Tên tổ chức, cá
nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Email:
III. Nội dung thông
tin phản ánh, kiến nghị
1. Tên tổ chức, cá
nhân gây ô nhiễm:
2. Địa chỉ, vị trí bị
ô nhiễm:
3. Hình thức và phạm
vi ô nhiễm:
4. Thời gian phát
hiện ô nhiễm:
5. Đối tượng bị ảnh
hưởng:
6. Các thông tin khác
(hình ảnh, phim, người làm chứng…) do tổ chức, cá nhân phản ánh thông tin cung
cấp (*)
IV. Nội dung xác minh
thông tin
1. Tên cá nhân xác
minh thông tin:
2. Thời gian xác
minh:
3. Nội dung xác minh:
(bao gồm cả hình ảnh,
phim, vật chứng, người làm chứng… tại hiện trường, (nếu có)
V. Nội dung xử lý,
phản hồi thông tin
1. Biện pháp xử lý:
2. Kết quả xử lý:
PHỤ
LỤC II
SƠ ĐỒ QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XỬ LÝ VÀ
PHẢN HỒI THÔNG TIN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
A. Sơ đồ tổng thể
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin.
[1.1.1]. Đường dây
nóng Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ
chức, cá nhân;
[1.1.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ Bộ
TN&MT;
[1.1.3]. Đường dây
nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân, hoặc từ Sở
TN&MT;
[1.1.4]. Đường dây
nóng cấp xã tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân, hoặc từ UBND cấp
huyện, hoặc từ Sở TN&MT;
[1.2]. Chuyển thông
tin:
[1.2.1]. Đường dây
nóng Bộ TN&MT chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân do Bộ tiếp nhận
đến đường dây nóng Sở TN&MT để tổ chức xác minh;
[1.2.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ đường
dây nóng Bộ TN&MT đến đường dây nóng địa phương để xác minh;
[1.2.2.1]. Chuyển đến
đường dây nóng cấp xã để UBND cấp xã chủ trì xác minh;
[1.2.2.2]. Thông báo
đến đường dây nóng cấp huyện để theo dõi, chỉ đạo;
[1.2.3]. Đường dây
nóng cấp huyện chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá
nhân đến đường dây
nóng cấp xã để xác minh.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với Sở TN&MT và UBND cấp huyện
để phân định thẩm quyền xử lý.
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.1]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của Sở TN&MT:
[3.1.1]. Sở TN&MT
chủ trì xử lý ô nhiễm môi trường đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền;
[3.1.2]. UBND huyện
phối hợp với Sở TN&MT trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường;
[3.2]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện:
[3.2.1]. UBND huyện
chủ trì xử lý ô nhiễm môi trường đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền;
[3.2.2]. UBND xã phối
hợp với UBND cấp huyện trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường;
[3.3]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã:
[3.3.1]. UBND cấp xã
chủ trì xử lý ô nhiễm môi trường đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền;
[3.3.2]. UBND huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.1]. Đường dây nóng
Sở TN&MT phản hồi kết quả xác minh, xử lý ô nhiễm môi trường đến tổ chức,
cá nhân phản ánh đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền cấp tỉnh;
[4.2]. Đường dây nóng
cấp huyện phản hồi kết quả xác minh, xử lý ô nhiễm môi trường đến tổ chức, cá
nhân phản ánh đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền cấp huyện;
[4.3]. Đường dây nóng
cấp xã phản hồi kết quả xác minh, xử lý ô nhiễm môi trường đến tổ chức, cá nhân
phản ánh và đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền cấp xã.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.1]. UBND cấp xã
định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả tiếp nhận, xác minh, xử lý, phản hồi thông
tin phản ánh của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường các vụ việc do cấp xã
xử lý với UBND cấp huyện thông qua đường dây nóng.
[5.2]. UBND cấp huyện
định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả tiếp nhận, xác minh, xử lý, phản hồi thông
tin phản ánh của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường các vụ việc do cấp xã
và cấp huyện xử lý với Sở TN&MT thông qua đường dây nóng.
[5.3]. Sở TN&MT
định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả tiếp nhận, xác minh, xử lý, phản hồi thông
tin phản ánh của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh với
Bộ TN&MT thông qua đường dây nóng.
B. Sơ đồ tình huống
B.1. Tình huống 1:
Đường dây nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của UBND cấp
xã
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin:
[1.1.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ
đường dây nóng Bộ TN&MT.
[1.2]. Chuyển thông
tin:
[1.2.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ đường
dây nóng Bộ TN&MT đến đường dây nóng địa phương để xác minh;
[1.2.2.1]. Chuyển đến
đường dây nóng cấp xã để UBND cấp xã chủ trì xác minh; [1.2.2.2]. Thông báo đến
đường dây nóng cấp huyện để theo dõi, chỉ đạo.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng Sở TN&MT và
cấp huyện để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.3]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã: [3.3.1]. UBND cấp xã chủ trì xử lý ô nhiễm
môi trường;
[3.3.2]. UBND huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xử lý.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.3]. Đường dây nóng
cấp xã phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.1]. UBND cấp xã
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với UBND cấp huyện thông qua đường dây
nóng. [5.2]. UBND cấp huyện định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Sở
TN&MT thông qua đường dây nóng. [5.3]. Sở TN&MT định kỳ hàng tháng tổng
hợp, báo cáo với Bộ TN&MT thông qua đường dây nóng.
B.2. Tình huống 2:
Đường dây nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của UBND cấp
huyện
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin:
[1.1.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ
đường dây nóng Bộ TN&MT.
[1.2]. Chuyển thông
tin:
[1.2.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ đường
dây nóng Bộ TN&MT đến đường dây nóng địa phương để xác minh;
[1.2.2.1]. Chuyển đến
đường dây nóng cấp xã để UBND cấp xã chủ trì xác minh; [1.2.2.2]. Thông báo đến
đường dây nóng cấp huyện để để theo dõi, chỉ đạo.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.2]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: [3.2.1]. UBND cấp huyện chủ trì xử lý ô
nhiễm môi trường;
[3.2.2]. UBND xã phối
hợp với UBND cấp huyện trong quá trình xử lý .
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.2]. Đường dây nóng
cấp huyện phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.2]. UBND cấp huyện
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Sở TN&MT qua đường dây nóng;
[5.3]. Sở TN&MT
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ TN&MT thông qua đường dây nóng.
B.3. Tình huống 3:
Đường dây nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của Sở
TN&MT
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin.
[1.1.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ
đường dây nóng Bộ TN&MT.
[1.2]. Chuyển thông
tin
[1.2.2]. Đường dây
nóng Sở TN&MT chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân hoặc từ Bộ
TN&MT đến đường dây nóng địa phương để xác minh.
[1.2.2.1]. Chuyển đến
đường dây nóng cấp xã để UBND cấp xã chủ trì xác minh;
[1.2.2.2]. Thông báo
đến đường dây nóng cấp huyện để để theo dõi, chỉ đạo.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.1]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của Sở TN&MT: [3.1.1]. Sở TN&MT chủ trì xử lý ô nhiễm
môi trường;
[3.1.2]. UBND huyện
phối hợp với Sở TN&MT trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.1]. Đường dây nóng
Sở TN&MT phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.3]. Sở TN&MT
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ TN&MT qua đường dây nóng.
B.4. Tình huống 4:
Đường dây nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của Sở
TN&MT.
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin:
[1.1.3]. Đường dây
nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân. [1.2]. Chuyển
thông tin:
[1.2.2]. Đường dây
nóng cấp huyện chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân đến đường dây nóng
cấp xã để xác minh.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý.
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.1]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của Sở TN&MT:
[3.1.1]. Sở TN&MT
chủ trì xử lý ô nhiễm môi trường đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền, UBND xã
phối hợp với Sở TN&MT trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường;
[3.1.2]. UBND huyện
phối hợp với Sở TN&MT trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.1]. Đường dây nóng
Sở TN&MT phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.3]. Sở TN&MT
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ TN&MT qua đường dây nóng.
B.5. Tình huống 5:
Đường dây nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của UBND cấp
huyện
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin:
[1.1.3]. Đường dây
nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân.
[1.2]. Chuyển thông
tin:
[1.2.2]. Đường dây
nóng cấp huyện chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân đến đường dây nóng
cấp xã để xác minh.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.2]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: [3.2.1]. UBND cấp huyện chủ trì xử lý ô
nhiễm môi trường;
[3.2.2]. UBND xã phối
hợp với UBND cấp huyện trong quá trình xử lý.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.2]. Đường dây nóng
cấp huyện phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.2]. UBND cấp huyện
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Sở TN&MT qua đường dây nóng.
[5.3]. Sở TN&MT định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ TN&MT qua
đường dây nóng.
B.6. Tình huống 6:
Đường dây nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã.
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin:
[1.1.3]. Đường dây
nóng cấp huyện tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân.
[1.2]. Chuyển thông
tin:
[1.2.2]. Đường dây
nóng cấp huyện chuyển thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân đến đường dây nóng
cấp xã để xác minh.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.3]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã: [3.3.1]. UBND cấp xã chủ trì xử lý ô nhiễm
môi trường;
[3.3.2]. UBND huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xử lý.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.1]. Đường dây nóng
cấp xã phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.1]. UBND cấp xã
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với UBND cấp huyện qua đường dây nóng.
[5.2]. UBND cấp huyện định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Sở TN&MT qua
đường dây nóng. [5.3]. Sở TN&MT định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ
TN&MT qua đường dây nóng.
B.7. Tình huống 7:
Đường dây nóng cấp xã tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin:
[1.1.4]. Đường dây
nóng cấp xã tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân.
[2]. Xác minh thông
tin
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng Sở TN&MT và
cấp huyện để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.3]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã: [3.3.1]. UBND cấp xã chủ trì xử lý ô nhiễm
môi trường;
[3.3.2]. UBND huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xử lý;
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.1]. Đường dây nóng
cấp xã phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.1]. UBND cấp xã
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với UBND cấp huyện qua đường dây nóng.
[5.2]. UBND cấp huyện định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Sở TN&MT qua
đường dây nóng. [5.3]. Sở TN&MT định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ
TN&MT qua đường dây nóng.
B.8. Tình huống 8:
Đường dây nóng cấp xã tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của UBND cấp huyện
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin;
[1.1.4]. Đường dây
nóng cấp xã tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân.
[2]. Xác minh thông
tin
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý;
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh;
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.2]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: [3.2.1]. UBND cấp huyện chủ trì xử lý ô
nhiễm môi trường;
[3.3.2]. UBND xã phối
hợp với UBND cấp huyện trong quá trình xử lý;
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.2]. Đường dây nóng
cấp huyện phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.2]. UBND cấp huyện
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Sở TN&MT qua đường dây nóng.
[5.3]. Sở TN&MT định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ TN&MT qua
đường dây nóng.
B.9. Tình huống 9:
Đường dây nóng cấp xã tiếp nhận thông tin, thẩm quyền xử lý của Sở TN&MT
[1]. Tiếp nhận và
chuyển thông tin:
[1.1]. Tiếp nhận
thông tin.
[1.1.4]. Đường dây
nóng cấp xã tiếp nhận thông tin phản ánh từ tổ chức, cá nhân.
[2]. Xác minh thông
tin:
[2.1]. UBND cấp xã
chủ trì xác minh và báo cáo kết quả xác minh với đường dây nóng cấp huyện và
cấp tỉnh để phân định thẩm quyền xử lý.
[2.2]. UBND cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong quá trình xác minh.
[3]. Xử lý vụ việc:
[3.1]. Xử lý vụ việc
thuộc thẩm quyền của Sở TN&MT:
[3.1.1]. Sở TN&MT
chủ trì xử lý ô nhiễm môi trường đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền, UBND xã
phối hợp với Sở TN&MT trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường;
[3.1.2]. UBND huyện
phối hợp với Sở TN&MT trong quá trình xử lý ô nhiễm môi trường.
[4]. Phản hồi thông
tin:
[4.3]. Đường dây nóng
Sở TN&MT phản hồi kết quả xác minh, xử lý đến tổ chức, cá nhân phản ánh.
[5]. Báo cáo kết quả:
[5.3]. Sở TN&MT
định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo với Bộ TN&MT qua đường dây nóng.
PHỤ
LỤC III
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XỬ LÝ VÀ
PHẢN HỒI THÔNG TIN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-……..
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XỬ LÝ VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG QUA
ĐƯỜNG DÂY NÓNG
THÁNG
… NĂM …
1. Tình hình tiếp
nhận thông tin trong tháng … năm …
Tổng số vụ việc đã
tiếp nhận: …, trong đó:
- Có … vụ việc không
liên quan đến vụ việc, sự cố gây ô nhiễm môi trường;
- Có … vụ việc thuộc
thẩm quyền xử lý của cấp tỉnh, chiếm tỷ lệ …%;
- Có … vụ việc thuộc
thẩm quyền xử lý của cấp huyện, chiếm tỷ lệ …%;
- Có … vụ việc thuộc
thẩm quyền xử lý của cấp xã, chiếm tỷ lệ …%;
- Có … vụ việc, sự cố
gây ô nhiễm môi trường do khí thải;
- Có … vụ việc, sự cố
gây ô nhiễm môi trường do nước thải;
- Có … vụ việc, sự cố
gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn.
2. Kết quả xử lý vụ
việc thuộc thẩm quyền trong tháng … năm …:
2.1. Về các vụ việc
đã được xử lý trong tháng (trong kỳ báo cáo):
- Tổng số vụ việc đã
xử lý: …, trong đó:
+ Có … vụ việc tiếp
nhật từ các kỳ trước;
+ Có … vụ việc tiếp
nhận trong kỳ này;
2.2. Về các vụ việc
chưa được xử lý (vụ việc tồn đọng, kéo dài quá 2 tháng) trong tháng … năm…
- Tổng số vụ việc
chưa được xử lý trong kỳ: …, trong đó:
+ Có … vụ việc tiếp
nhật từ các kỳ trước;
+ Có … vụ việc tiếp
nhận trong kỳ này;
2.3. Các vụ việc tồn
đọng, kéo dài:
1. Thông tin vụ việc
1:
Báo cáo chi tiết
thông tin các vụ việc (tên tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm; địa điểm gây ô nhiễm;
lý do chưa xử lý dứt điểm ô nhiễm), hướng giải quyết, các đề xuất, kiến nghị.
2. Thông tin vụ việc
2:
…
3. Các đề xuất, kiến
nghị:
Nơi nhận:
-
… (để
báo cáo);
- … (để phối hợp);
- … (để thực hiện);
- Lưu: …
|
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
Họ và tên
|