|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 761/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất Bình Phước
Số hiệu:
|
761/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 761/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 27 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Thông tư số
19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; tầm nhìn đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên
nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 01/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mạng quan trắc
động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 lỗ khoan quan trắc (cụ thể tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan
tiếp theo theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-42-QĐPD-20/4).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC
MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND
ngày 27/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)
1. Phạm vi quan
trắc
Mạng quan trắc động
thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 công trình quan trắc nhiệt độ, mực nước
và chất lượng nước của 8 tầng chứa nước trên địa bàn 11 huyện, thị xã, thành phố
của tỉnh Bình Phước gồm: Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long, Bù Gia Mập, Bù Đăng,
Bù Đốp, Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Linh, Phú Riềng.
2. Mục tiêu
quan trắc
- Xác định quy luật biến đổi của tài
nguyên nước dưới đất.
- Góp phần phục vụ cho công tác quy
hoạch, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
3. Thông số và
tần suất thực hiện quan trắc
Tuân thủ theo quy định của Thông tư số
19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất, gồm:
a) Quan trắc nhiệt độ nước, mực nước:
Tỉnh Bình Phước thuộc khu vực miền Đông Nam bộ, động thái mực nước chủ yếu bị ảnh
hưởng bởi yếu tố khí tượng, mực nước dao động theo mùa và không bị ảnh hưởng
triều, do vậy chu kỳ đo mực nước được thực hiện theo mùa như sau:
- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau): Đo 05 lần trong một tháng vào các ngày 06, 12, 18, 24, 30. Riêng
tháng 02 do không có ngày 30 nên chuyển đo vào ngày 01
tháng 3.
- Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng
10): Đo 10 lần trong một tháng vào các ngày 03, 06, 09, 12, 15,
18, 21, 24, 27, 30.
b) Quan trắc chất lượng nước dưới đất:
Lấy 02 lần trong năm vào mùa khô và mùa mưa, gồm các loại mẫu:
- Mẫu phân tích
toàn diện gồm: Canxi (Ca2+), magie (Mg2+), natri (Na+), kali (K+), sắt tổng, nhôm (Al3+), amoni (NH4+),
hidrocacbonat (HCO3-), clorua (Cl-), sunphat (SO42),
cacbonat (CO32-),
nitơrit (NO2-),
nitơrat (NO3-),
độ cứng tổng, độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh viễn, pH, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, CO2
xâm thực, silicat (SiO2), tổng độ
khoáng hóa (sấy ở 105°C), màu, mùi, vị.
- Mẫu sắt gồm: sắt
hai (Fe2+), sắt ba (Fe3+);
- Mẫu vi lượng:
Asen (As), thủy ngân (Hg), selen (Se), crom (Cr), cadimi (Cd), chì (Pb), đồng
(Cu), kẽm (Zn), phenol, cyanua (CN-), mangan
(Mn);
- Mẫu nghiên cứu
ô nhiễm có nguồn gốc hữu cơ: Amoni (NH4+), nitơrit (NO2), nitơrat (NO3-), COD.
4. Danh sách 44 lỗ
khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
Danh sách và các thông tin của 44 lỗ
khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước như trình bày trong bảng
dưới đây:
STT
|
Số hiệu
|
Tầng
|
Vị trí
|
Toạ độ VN 2000
|
Độ cao
(m)
|
Chiều sâu (m)
|
Ống lọc từ - đến (m)
|
Y
|
X
|
1
|
Q1
|
j1-2
|
Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh
|
1309702,286
|
536808,307
|
131,145
|
81,0
|
47,3 - 50,0 51,0 - 81,0
|
2
|
Q2
|
Bn22-3
|
Xã Đa Kia, huyện Bù Gia Mập
|
1314366,260
|
567890,110
|
170,799
|
54,0
|
45,0-54,0
|
3
|
Q3
|
Bn22-3
|
Phường Phước Bình, thị xã Phước Long
|
1305639,045
|
577045,523
|
249,024
|
53,0
|
40,5 - 45,5
45,5 - 53,0
|
4
|
Q4
|
Bn22-3
|
Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng
|
1301468,849
|
566841,549
|
148,285
|
32,0
|
25,0-32,0
|
5
|
Q4A
|
j1-2
|
Xã Long Hà, huyện Phú Riềng
|
1298670,545
|
561599,816
|
103,748
|
92,0
|
55,5-92,0
|
6
|
Q5
|
j1-2
|
Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng
|
1302957,090
|
571162,686
|
152.454
|
98,0
|
39,5-98,0
|
7
|
Q6
|
Bn13
|
Xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng
|
1295137,499
|
596234,701
|
267,227
|
50,0
|
20,0-50,0
|
8
|
Q7
|
j1-2
|
Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú
|
1288032,222
|
570514,757
|
108,221
|
72,0
|
27,0-72,0
|
9
|
Q8
|
j1-2
|
Xã Phú Trung, huyện Phú Riềng
|
1290258,025
|
582798,094
|
195,900
|
82,0
|
45,0-82,0
|
10
|
Q9
|
j1-2
|
Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng
|
1306669,850
|
608228,599
|
270,342
|
76,0
|
27,0-76,0
|
11
|
Q10
|
j 1-2
|
Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú
|
1266500,664
|
567242,271
|
86,311
|
65,0
|
29,0-65,0
|
12
|
Q11
|
j1-2
|
UBND xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp
|
1327642,576
|
561069,483
|
117,704
|
61,0
|
12,0-60,0
|
13
|
Q12
|
j3 - k1
|
UBND xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh
|
1315739,130
|
537469,092
|
169,611
|
70,0
|
35,0 - 70,0
|
14
|
Q13
|
j1-2
|
UBND xã Tân Thành, huyện Bù Đốp
|
1317248,643
|
549431,362
|
105,171
|
55,0
|
32,0 - 55,0
|
15
|
Q14
|
j1-2
|
UBND xã Phước Minh, huyện Bù Gia Mập
|
1320870,085
|
567357,151
|
130,887
|
60,0
|
16,0-60,0
|
16
|
Q15
|
Bn13
|
Xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập
|
1325309,261
|
582885,188
|
267,139
|
71,0
|
15,5-27,5
|
17
|
Q16
|
Bn13
|
Xã Đăk Ơ, huyện Bù Gia Mập
|
1332273,715
|
591880,557
|
319,952
|
51,0
|
16,0-28,0
|
18
|
Q17
|
Bn13
|
Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập
|
1333349,149
|
595806,401
|
373,048
|
131,0
|
16,0-28,0
|
19
|
Q18
|
Bn13
|
Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập
|
1334502,212
|
596291,335
|
370,529
|
131,0
|
16,0-28,0
|
20
|
Q19
|
Bn13
|
Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập
|
1336878,907
|
598048,659
|
387,649
|
130,0
|
16,0-28,0
|
21
|
Q20
|
t2
|
UBND xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh
|
1304449,990
|
530040,588
|
71,390
|
70,0
|
10,0-70,0
|
22
|
Q21
|
Bn22-3
|
Trạm Y tế xã Lộc Thuận, huyện Lộc Ninh
|
1307790,384
|
544455,115
|
122,059
|
45,0
|
16,0-45,0
|
23
|
Q22
|
Bn13
|
Xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập
|
1318105,386
|
581656,854
|
239,312
|
60,0
|
24,0 - 60,0
|
24
|
Q23
|
Bn13
|
UBND Phước Tín, thị xã Phước Long
|
1303285,972
|
581700,228
|
234,003
|
91,0
|
23,0 - 90,0
|
25
|
Q24
|
Bn13
|
Xã Đăk Nhau, huyện Bù Đăng
|
1323696,488
|
606732,587
|
353,694
|
50,0
|
23,0-39,0
|
26
|
Q25
|
Bn13
|
Xã Bom Bo, huyện Bù Đăng
|
1317544,318
|
601739,452
|
310,540
|
72,0
|
14,5-16,5
|
27
|
Q26
|
j1-2
|
UBND Tân Phước, huyện Đồng Phú
|
1317544,318
|
601739,452
|
310.540
|
72,0
|
16,5-70,0
|
28
|
Q27
|
j1-2
|
Trạm y tế xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú
|
1272827,231
|
578124,871
|
105,967
|
61,0
|
16,0-60,0
|
29
|
Q28
|
j1-2
|
UBND xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú
|
1284861,694
|
584662,612
|
168,894
|
60,0
|
24,0 - 60,0
|
30
|
Q29
|
Bn22-3
|
UBND xã Thạnh Phú, thị xã Bình Long
|
1270980,479
|
574563,871
|
72,270
|
61,5
|
12,0-60,0
|
31
|
Q30
|
Bn22-3
|
Ấp 5 xã An
Khương, huyện Hớn Quản
|
1292056,602
|
537655,924
|
113,469
|
46,0
|
20,0 - 44,0
|
32
|
QĐ1
|
p3-t1
|
Xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản
|
1289440,54
|
527673,81
|
60,63
|
60,0
|
19,0-60,0
|
33
|
QĐ2
|
Bn22-3
|
Xã Tân Lợi, huyện Hớn Quản
|
1289731,69
|
543142,18
|
175,51
|
117,0
|
75,3-79,2
79,2-117,0
|
34
|
QĐ3
|
j1-2
|
Xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản
|
1284808,72
|
556507,03
|
57,21
|
63,0
|
17,7-23,3
23,2-63,0
|
35
|
QĐ5
|
j1-2
|
Thị trấn Tân Khai, huyện Hớn Quản
|
1278512,38
|
538512,09
|
69,45
|
140,0
|
19,0-140
|
36
|
QĐ6
|
n22
|
Xã Tân Hiệp, huyện Hớn Quản
|
1275131,75
|
531915,15
|
66,01
|
56,0
|
10,7-19,7
|
37
|
QĐ7
|
n22
|
Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành
|
1269101,28
|
539733,71
|
79,02
|
50,0
|
17,0-29,1
|
38
|
QĐ8
|
j1-2
|
Xã Minh Lập, huyện Chơn Thành
|
1273727,87
|
554182,12
|
63,44
|
63,0
|
25,3-27,57
27,57-63,0
|
39
|
QĐ14
|
j1-2
|
Phường Tân Thiện, thành phố Đồng Xoài
|
1275003,21
|
571550,81
|
75,27
|
65,0
|
6,5-18,9
18,9-65,0
|
40
|
QLN13
|
j1-2
|
Xã Lộc Điền, huyện Lộc Ninh
|
1305581,89
|
540464,88
|
89,287
|
100,0
|
16,5-100,0
|
41
|
Q31
|
qp1
|
UBND xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành
|
1260530,516
|
675616,79
|
49,269
|
26,0
|
16,0-24,0
|
42
|
Q32
|
n22
|
UBND xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành
|
1260530,608
|
675618,423
|
49,307
|
37,0
|
27,0-35,0
|
43
|
Q33
|
j1-2
|
KCN Đồng Xoài I, xã Tân Thành, thành phố Đồng Xoài
|
1274231,605
|
700074,623
|
81,012
|
60,0
|
16,0-60,0
|
44
|
Q34
|
j1-2
|
Cửa khẩu Hoa Lư,
xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh
|
1323197,898
|
668044,805
|
92,140
|
60,0
|
4,0-60,0
|
5. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì thực
hiện các nội dung của mạng lưới quan trắc, theo dõi diễn biến mực nước, chất lượng nước dưới đất của tỉnh để kịp
thời đề xuất UBND tỉnh các giải pháp tổ chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, cạn
kiệt, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc
tài nguyên nước dưới đất cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, địa
phương các đơn vị có nhu cầu theo quy định của pháp luật, đồng thời thực hiện công khai các dữ liệu quan trắc
theo quy định, trừ các thông tin, số liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước.
- Chủ trì phối hợp
với các sở, ngành có liên quan xây dựng và thực hiện đề án, dự án tăng cường
năng lực cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công
tác quan trắc nhằm đảm bảo khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị những vấn
đề mới phát sinh vượt thẩm quyền.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố, thị xã:
Phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường
trong công tác quan trắc tài nguyên nước dưới đất, tổng hợp, đánh giá nguyên nhân ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên nước dưới đất kịp
thời báo cáo UBND tỉnh các giải pháp phù hợp và số vấn đề
liên quan trong quá trình thực hiện các nội dung của công tác quan trắc./.
Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 27/04/2022 phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
3.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|