ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2019/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 05
tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về xây dựng, thực
hiện Hương ước, Quy ước;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý rừng bền vững;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1534/TTr-SNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2019
về việc ban hành Quy chế quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý rừng cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định các
biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng được nhà nước giao cho
các nhóm hộ gia đình và cộng đồng dân cư quản lý và sử dụng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cộng đồng dân cư thôn và nhóm hộ gia đình
được nhà nước giao rừng để quản lý và sử dụng;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có rừng cộng đồng;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
đến việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cộng đồng bao gồm cộng đồng
dân cư thôn và nhóm hộ gia đình.
2. Rừng cộng đồng là rừng tự
nhiên do Nhà nước giao cho cộng đồng quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển.
3. Ban quản lý rừng cộng đồng
là tổ chức do cộng đồng tự thành lập để điều hành các hoạt động có liên quan đến
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng.
4. Ban giám sát rừng cộng đồng
là tổ chức do cộng đồng dân cư bầu chọn dưới sự chủ trì của Ban công tác Mặt trận
thôn để thực hiện việc giám sát các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng cộng đồng.
5. Phương án quản lý rừng bền vững
của cộng đồng là việc xác định mục tiêu; kế hoạch và biện pháp quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng rừng trong thời gian 5 năm hoặc 10 năm.
6. Kế hoạch quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng hằng năm là kế hoạch về các hoạt động lâm nghiệp trong một
năm của cộng đồng trên cơ sở Phương án quản lý rừng bền vững.
7. Quy ước bảo vệ và phát triển
rừng của cộng đồng là quy ước do cộng đồng được giao rừng lập nhằm mục đích
quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng theo quy định của pháp luật và Quy
chế này.
Chương II
PHƯƠNG ÁN QUẢN
LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
Điều 3. Xây dựng Phương án
quản lý rừng bền vững
1. Khuyến khích cộng đồng tự
xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững (sau
đây gọi tắt là Phương án) theo hướng dẫn tại Phụ lục III, ban hành kèm theo
Thông tư số số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững.
Phương án được phê duyệt khi có
trên 50% tổng số thành viên đại diện hộ gia đình trong cộng đồng tán thành.
2. Tùy theo điều kiện thực tế của
mỗi cộng đồng, thời gian thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững là từ 05 năm
hoặc 10 năm, kể từ
ngày phương án được phê duyệt. Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều
chỉnh diện tích rừng, đất lâm nghiệp có ảnh hưởng đến mục đích sử dụng của khu rừng hoặc
khi cộng đồng có nhu cầu thay đổi kế hoạch quản lý, sản xuất, kinh
doanh cộng đồng phải điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững đã phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn cộng
đồng xây dựng, thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững và theo dõi việc thực hiện các hoạt động quản
lý rừng bền vững của cộng đồng trên địa bàn theo nội dung,
kế hoạch đã xác định trong Phương án quản lý rừng bền
vững được phê duyệt.
Điều 4. Xây dựng Kế hoạch quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng hằng năm
1. Cộng đồng xây dựng và phê duyệt
Kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hằng năm theo mẫu hướng dẫn đính
kèm Quy chế này (Phụ lục 1) để làm cơ sở tổ chức
triển khai việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng.
2. Kế hoạch quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng hằng năm được thông qua khi có trên 50% số thành viên đại diện
hộ gia đình trong cộng đồng tán thành.
3. Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng hằng năm của cộng đồng.
Chương III
XÂY DỰNG QUY ƯỚC
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CỘNG ĐỒNG
Điều 5. Xây dựng Quy ước quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
1. Cộng đồng xây dựng Quy ước để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
được nhà nước giao theo mẫu hướng dẫn đính kèm Quy chế này (Phụ lục 2).
2.
Nội dung của Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do cộng đồng quyết định,
bao gồm một hoặc một số lĩnh vực của đời sống xã hội mà pháp luật chưa quy định;
ghi nhận các phong tục, tập quán tốt đẹp và biện pháp để thực hiện quản lý, bảo
vệ, khai thác và phát triển rừng cộng đồng như: Quyền lợi và nghĩa vụ của các
thành viên trong cộng đồng trong việc bảo vệ và phát triển rừng; Quy định về bảo
vệ rừng và huy động nội lực của cộng đồng để chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển
những khu rừng Nhà nước giao cho cộng đồng quản lý (những khu rừng bảo vệ nguồn
nước quan trọng, những khu rừng lịch sử, phong cảnh, tín ngưỡng của cộng đồng);
Về khai thác, mua bán, vận chuyển gỗ và lâm sản; Về bảo vệ động vật rừng; Việc
chăn thả gia súc trong rừng; Về phòng cháy chữa cháy rừng, sử dụng lửa trong rừng
và các vấn đề phòng trừ sâu bệnh hại rừng; Về phát hiện, ngăn chặn những tác
nhân xâm hại đến rừng, ngăn chặn người ở các địa bàn khác đến phá rừng làm rẫy,
khai thác, mua bán, vận chuyển, săn bắt động vật rừng trái pháp luật trên địa
bàn thôn và hành vi chứa chấp những việc làm sai trái đó; Việc tương trợ giúp đỡ
lẫn nhau giữa các thành viên trong lĩnh vực bảo vệ, phát triển rừng; Việc phối
hợp liên thôn để bảo vệ và phát triển rừng có hiệu quả; Quy định về việc xử lý
những vi phạm về bảo vệ, phát triển rừng; Quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí từ đầu tư, hỗ trợ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng;
Quy định cụ thể về chia sẻ lợi ích trong cộng đồng.
3.
Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn cộng đồng dân cư xây dựng và thực hiện Quy ước
bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn phù hợp với quy định của pháp luật.
4.
Trình tự soạn thảo, thông qua, công nhận Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cộng đồng thực hiện theo quy định của Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08
tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy
ước.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
1. Quy ước quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng cộng đồng sau khi được cộng đồng thông qua và công nhận của cấp có
thẩm quyền phải được thông tin, phổ biến kịp thời, rộng rãi đến cộng đồng dân
cư, các hộ gia đình, cá nhân để biết, thực hiện bằng một trong các hình thức
sau đây:
a) Hội nghị của thôn, cuộc họp của
các hộ gia đình;
b) Niêm yết công khai tại nhà văn
hóa, điểm sinh hoạt cộng đồng;
c) Thông tin trên mạng lưới thông
tin cơ sở;
d) Sao gửi Quy ước đến từng hộ gia
đình, cá nhân;
đ) Hình thức khác phù hợp với điều
kiện thực tế của cộng đồng dân cư.
2. Cộng đồng dân cư, hộ gia đình
trong cộng đồng có trách nhiệm tự tìm hiểu, tôn trọng, tuân thủ và thực hiện
Quy ước đã được công nhận và phê duyệt.
3. Cộng đồng dân cư có trách nhiệm
theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cộng đồng với Ủy ban nhân dân cấp xã; tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp
xã giải quyết kiến nghị của hộ gia đình, cá nhân trong cộng đồng về xây dựng,
thực hiện Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; định kỳ hằng năm đánh giá
việc thực hiện Quy ước; rà soát, phát hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế
Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Chương IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
RỪNG CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 7. Ban quản
lý rừng cộng đồng
1. Cộng đồng được thành lập Ban Quản
lý để điều hành mọi hoạt động của cộng đồng trong công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng được nhà nước giao.
2. Ban Quản lý do cộng đồng dân cư
bầu ra khi có trên 50% đại diện hộ gia đình trong cộng đồng bỏ phiếu hoặc biểu quyết
tán thành.
3. Ban Quản lý có bốn (04) thành
viên, gồm: 01 Trưởng ban, 01 Phó trưởng ban; 01 phụ trách kế toán, tài chính;
01 thư ký kiêm thủ quỹ.
4. Nhiệm vụ của Ban Quản lý:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện
Phương án quản lý rừng bền vững (nếu có); Kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng hằng năm;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuần tra, bảo vệ rừng;
c) Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn
kinh phí của cộng đồng và thực hiện kế hoạch sử dụng kinh phí sau khi được cộng
đồng thảo luận, thông qua;
d) Đại diện cho cộng đồng tham gia
phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức, đơn vị trong công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng;
đ) Đại diện cộng đồng tổ chức huy
động các nguồn vốn, kinh phí từ các tổ chức, cơ quan phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng;
e) Báo cáo kết quả thực hiện công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan Kiểm lâm khi có yêu cầu theo mẫu hướng dẫn đính kèm Quy chế
này (Phụ lục 3);
g) Các nhiệm vụ khác liên quan đến
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp
với cơ quan Kiểm lâm hướng dẫn cộng đồng dân cư thành lập Ban Quản lý.
Điều 8. Ban
giám sát rừng cộng đồng
1. Cộng đồng được thành lập Ban
Giám sát để giám sát, kiểm tra các hoạt động liên quan đến công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng cộng đồng do nhà nước giao quản lý.
2. Ban Quản lý rừng cộng đồng phối
hợp với Ban công tác Mặt trận khu dân cư tổ chức cuộc họp bầu ra Ban Giám sát rừng
cộng đồng gồm 02 đến 03 thành viên.
3. Ban Giám sát thực hiện giám sát
độc lập các hoạt động liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cộng đồng; công tác thu, chi kinh phí tài chính của cộng đồng; tham gia, phối hợp
xác minh các vụ việc vi phạm Quy ước quản lý rừng và các hoạt động khác liên
quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng.
Điều 9. Tổ (Đội)
bảo vệ rừng nòng cốt của cộng đồng
1. Cộng đồng được thành lập các Tổ
(Đội) bảo vệ rừng nòng cốt để thực hiện tuần tra, bảo vệ rừng.
2. Ban Quản lý rừng cộng đồng tổ
chức hội nghị để lựa chọn và thành lập các Tổ (Đội) bảo vệ rừng nòng cốt. Ưu
tiên lựa chọn người có sức khỏe, am hiểu địa hình các khu rừng, có uy tín và
năng lực tổ chức tuần tra.
3. Mỗi Tổ (Đội) có từ 03 đến 10
thành viên tùy theo quy mô của cộng đồng và điều kiện, vị trí, diện tích, khu vực
rừng cộng đồng, bao gồm: 01 Tổ (Đội) trưởng; 01 Tổ (Đội) phó và các thành viên.
4. Tổ (Đội) bảo vệ rừng nòng cốt của
cộng đồng thực hiện nhiệm vụ tuần tra, bảo vệ rừng theo kế hoạch đã được lập. Kịp
thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp và các
hành vi vi phạm Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của cộng đồng.
Chương V
TUẦN TRA, BẢO VỆ
RỪNG
Điều 10. Chế
độ tuần tra, bảo vệ rừng
Cộng đồng tổ chức thực hiện công
tác tuần tra, bảo vệ rừng theo định kỳ hoặc đột xuất như sau:
1. Tuần tra định kỳ: Căn cứ tình
hình thực tế, Ban Quản lý rừng cộng đồng xây dựng kế hoạch tuần tra bảo vệ rừng
định kỳ tối thiểu 02 lần trong 01 tháng.
2. Tuần tra đột xuất: Khi có thông
tin, tin báo về các hành vi vi phạm liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển, sử dụng rừng hoặc các hành vi xâm hại đến tài nguyên rừng, Ban Quản
lý rừng cộng đồng tổ chức tuần tra bảo vệ rừng đột xuất nhằm kịp thời ngăn chặn
các hành vi vi phạm.
Điều 11.
Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ (Đội) tuần tra, bảo vệ rừng
1. Khi thực hiện tuần tra, bảo vệ
rừng Tổ (Đội) bảo vệ rừng có trách nhiệm:
a) Kịp thời ngăn chặn các hành vi vi
phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng; các hành vi vi
phạm Quy ước bảo vệ rừng của cộng đồng và hành vi khác xâm hại đến tài nguyên rừng;
b) Tổ chức thực hiện phương án, biện
pháp phòng cháy và chữa cháy rừng; phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân
trong khu vực tham gia bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng;
c) Phân công, giám sát, phối hợp
và giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên khi thực hiện tuần tra, bảo vệ rừng cộng
đồng;
d) Trong quá trình tuần tra phải
có ghi chép đầy đủ vào nhật ký tuần tra theo mẫu hướng dẫn đính kèm Quy chế này
(Phụ lục 4);
đ) Báo cáo tình hình, kết quả tuần
tra, bảo vệ rừng cho Ban Quản lý rừng cộng đồng khi kết thúc tuần tra.
2. Trong quá trình tuần tra bảo vệ
rừng, trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ,
phát triển, sử dụng rừng; các hành vi vi phạm Quy ước cộng đồng và hành vi khác
xâm hại đến tài nguyên rừng, Tổ (Đội) tuần tra có quyền:
a) Báo cáo trực tiếp cho Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc cán bộ Kiểm lâm địa bàn về các hành vi vi phạm pháp luật về
quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng để kịp thời phối hợp xử lý;
b) Lập biên bản ghi nhận hành vi,
sự việc vi phạm theo mẫu hướng dẫn đính kèm Quy chế này (Phụ
lục 5);
c) Ghi nhận hình ảnh, lưu giữ lời
nói của đối tượng vi phạm;
d) Thu giữ phương tiện, tang vật
do đối tượng vi phạm để lại, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định
của pháp luật;
đ) Thực hiện quyền phòng vệ chính
đáng theo quy định của pháp luật.
Chương VI
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 12. Quyền
của cộng đồng
Cộng đồng được nhà nước giao rừng
để quản lý, bảo vệ và phát triển, có các quyền lợi sau đây:
1. Các quyền chung quy định tại Điều
73 của Luật Lâm nghiệp;
2. Được hướng dẫn sản xuất lâm,
nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác dưới tán rừng, chăn thả gia súc theo Quy chế
quản lý rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế rừng, hỗ trợ phục hồi rừng bằng
cây lâm nghiệp bản địa;
3. Khai thác lâm sản trong rừng đặc
dụng theo quy định tại Điều 52 Luật Lâm nghiệp, rừng phòng hộ theo quy định tại
Điều 55 Luật Lâm nghiệp, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều
58 Luật Lâm nghiệp; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước;
được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng do cộng đồng
đầu tư.
4. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 13.
Nghĩa vụ của cộng đồng
Cộng đồng có nghĩa vụ sau đây:
1. Các nghĩa vụ chung quy định tại
Điều 74 của Luật Lâm nghiệp;
2. Xây dựng, hoàn thiện, thực hiện
quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy định của Luật Lâm
nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
3. Bảo đảm duy trì diện tích rừng
được giao;
4. Không được phân chia rừng cho
các thành viên trong cộng đồng dân cư;
5. Không được chuyển nhượng, cho
thuê, tặng cho quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
rừng.
6. Phục hồi rừng bằng các loài cây
bản địa từ nguồn kinh phí của cộng đồng nếu cộng đồng không chủ động phát hiện,
để xảy ra phá rừng trái pháp luật.
7. Các nghĩa vụ khác (nếu có) theo
quy định của pháp luật.
Chương VII
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
NGUỒN KINH PHÍ TỪ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
Điều 14. Nguồn
kinh phí đầu tư, hỗ trợ quản lý rừng cộng đồng
1. Nguồn kinh phí phục vụ công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng được hình thành từ các nguồn sau
đây:
a) Tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng;
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
c) Tiền tài trợ từ các chương
trình, dự án, tổ chức, cá nhân cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cộng đồng;
d) Các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Ban Quản lý được đại diện cho cộng
đồng mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để thực hiện quản lý và sử dụng theo kế
hoạch thu, chi đã được cộng đồng thông qua.
Điều 15. Sử dụng
các nguồn kinh phí đầu tư, hỗ trợ quản lý rừng cộng đồng
1. Cộng đồng tự chủ xây dựng và
thông qua kế hoạch thu, chi, sử dụng nguồn tiền đầu tư, hỗ trợ quản lý rừng cộng
đồng đảm bảo nguyên tắc các khoản chi không vượt thu.
2. Nguyên tắc sử dụng nguồn kinh phí:
a) Phục vụ chủ yếu cho công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng;
b) Được hỗ trợ,
cho mượn, cho vay đối với thành viên trong cộng đồng để phát triển, ổn định
kinh tế, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất;
c) Hỗ trợ thành viên Tổ (Đội) nòng
cốt tuần tra bảo vệ rừng bị tai nạn, thương tích khi tham gia tuần tra, bảo vệ
rừng, mức hỗ trợ do cộng đồng quyết định.
d) Khuyến khích mua sắm phương tiện,
dụng cụ, trang phục cho Tổ (Đội) nòng cốt bảo vệ rừng; đóng cột mốc ranh giới
hoặc trồng cây chỉ thị; xây dựng bản thông báo, cảnh báo khu vực rừng cộng đồng.
3. Khuyến khích cộng đồng áp dụng định mức chi cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
theo tỷ lệ như sau:
a) Đối với cộng đồng có nguồn thu
dưới 50.000.000 đồng/năm, tự chủ xây dựng và thông qua kế hoạch thu chi đảm bảo
phù hợp với quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;
b) Đối với cộng đồng có nguồn thu
từ 50.000.000 đồng/năm trở lên, áp dụng định mức chi như sau để xây dựng và
thông qua kế hoạch thu, chi:
- Chi cho công tác tuần tra bảo vệ
rừng; tuyên truyền bảo vệ rừng; mua sắm
phương tiện, dụng cụ, trang phục tuần tra, bảo vệ rừng tối
đa 60% nguồn thu;
- Chi làm giàu rừng, phát triển rừng
tối đa 10%;
- Hỗ trợ Ban quản lý và các hoạt động giám sát tối đa 10%;
- Trích hỗ trợ cho vay, cho mượn tối đa 10%;
- Chi hoạt động chung của cộng đồng:
hội họp, văn phòng phẩm tối đa 5%;
- Trích dự phòng hỗ trợ rủi ro, tai nạn khi tuần tra, bảo vệ rừng tối đa 5%.
4. Khuyến khích các cộng đồng tranh thủ sự đầu
tư của các tổ chức, dự án để lập kế hoạch mua sắm và tập huấn sử dụng các thiết
bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, như: máy vi tính, máy định
vị và máy tính bảng, và các thiết bị khác.
5. Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ từ
các chương trình, dự án có quy định cụ thể cách thức, điều kiện quản lý, sử dụng,
cộng đồng thực hiện việc quản lý và sử dụng nguồn tiền hỗ trợ
theo mục đích, yêu cầu và phương thức chi theo quy định của từng chương trình,
dự án đó.
Điều 16. Giám
sát sử dụng nguồn kinh phí đầu tư, hỗ trợ quản lý rừng cộng đồng
1. Quá trình thực hiện kế hoạch sử
dụng nguồn tiền, công tác thu, chi phải lập sổ theo dõi, ghi chép cụ thể, rõ
ràng.
2. Các khoản mua sắm phải có hóa đơn,
chứng từ đầy đủ theo quy định; các khoản chi phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng
do cộng đồng thực hiện phải có xác nhận của Trưởng Ban quản lý, phụ trách kế
toán và thủ quỹ.
3. Ban giám
sát cộng đồng thực hiện giám sát việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đầu tư,
hỗ trợ quản lý rừng cộng đồng.
4. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
giám sát việc quản lý và sử dụng các khoản tiền từ nguồn chi trả
dịch vụ môi trường rừng.
Chương VIII
THU HỒI VÀ QUẢN
LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
Điều 17. Thu
hồi rừng đã giao cho cộng đồng
1. Nhà nước thu hồi rừng đã giao
cho cộng đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Cộng đồng sử dụng rừng không
đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với nhà nước hoặc vi phạm nghiêm
trọng quy định của pháp luật về Lâm nghiệp;
b) Cộng đồng không tiến hành hoạt
động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được
giao, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
c) Cộng đồng tự nguyện trả lại rừng;
d) Rừng được nhà nước giao khi hết
hạn mà không được gia hạn;
đ) Các trường hợp thu hồi đất có rừng
khác theo quy định của Luật Đất đai.
2. Cộng đồng được bồi thường, hỗ
trợ theo quy định của pháp luật khi nhà nước thu hồi rừng vì mục đích Quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng.
Điều 18. Quản
lý rừng cộng đồng sau thu hồi
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền thu hồi rừng đã giao cho cộng đồng đối với trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều 17 Quy chế này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
quản lý rừng cộng đồng bị thu hồi để giao, cho thuê theo quy định của pháp luật.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19.
Trách nhiệm các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản
lý rừng cộng đồng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
đôn đốc, triển khai, giám sát việc thực hiện nội dung bản Quy chế;
b) Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tăng
cường công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên, hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện
các Phương án quản lý rừng bền vững, xây dựng các mô hình phát triển sinh kế
nâng cao thu nhập cho người dân. Thực hiện đồng bộ các biện pháp ngăn chặn hiệu
quả hành vi xâm hại tài nguyên rừng gắn với xử lý nghiêm các hành vi vi phạm;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan kêu gọi, huy động các nguồn lực trong và ngoài nước
hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân
dân, cộng đồng dân cư tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát các diện
tích rừng được giao cho cộng đồng, đảm bảo giao rừng đồng bộ với giao đất;
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước khác thuộc lĩnh vực quản lý của ngành tài nguyên và môi trường;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
huy động nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự án thực hiện công tác quản
lý rừng cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính: Căn cứ nhu cầu,
khả năng cân đối ngân sách của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, phân
bổ kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án về quản lý rừng cộng đồng
và cải thiện sinh kế người dân đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Lựa
chọn đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt thực hiện một số
nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng trong công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng cộng đồng nhằm nâng cao thu nhập từ nghề rừng cho người dân.
6. Sở Văn hóa và Thể thao: Căn cứ
theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức các hoạt động liên quan đến bảo tồn bản sắc
văn hóa dân tộc gắn liền với công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng
cộng đồng.
7. Sở Du lịch: Nghiên cứu phát triển
các dịch vụ du lịch, dịch vụ nghĩ dưỡng, sinh thái và các hoạt động khác liên
quan đến rừng cộng đồng để phát huy tiềm năng, bản sắc của cộng đồng góp phần
phát triển sinh kế và tăng cường hiệu quả quản lý rừng cộng đồng.
8. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh:
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường
cho các cộng đồng. Hướng dẫn các cộng đồng về hồ sơ, thủ tục liên quan để thực
hiện chi trả theo đúng quy định. Kiểm tra, giám sát việc thu, chi của các cộng
đồng đối với nguồn tiền từ chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Điều 20.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ban ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ, nội dung, hoạt động quản lý rừng cộng
đồng được nêu trong bản Quy chế;
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung trong Quy chế này; đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, vận động, phổ biến giáo dục pháp luật về Lâm nghiệp tại địa
phương;
3. Thực hiện nhiệm vụ thu hồi rừng
đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 Quy chế này và thực hiện thẩm
quyền xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động lâm nghiệp.
4. Lồng ghép, bố trí nguồn kinh
phí từ Ngân sách huyện để hỗ trợ cộng đồng thực hiện các hoạt động theo nội
dung Quy chế này gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương;
5. Chỉ đạo, phân công Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện, Hạt Kiểm lâm tổ chức giao ban 06 tháng 01 lần; thành phần là Trưởng ban hoặc người đại diện của
các Ban quản lý rừng cộng đồng, các tổ trưởng Tổ tuần tra, đại diện lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã theo dõi lĩnh vực quản lý rừng cộng đồng;
6. Chỉ đạo, phân công Hạt Kiểm lâm cấp huyện
tham mưu tổ chức giao ban 01 năm 01 lần. Thành phần tham dự và nội dung do Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 21.
Trách nhiệm của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
1. Tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện theo dõi, hướng dẫn, giám sát, chỉ đạo công tác quản lý, bảo
vệ, sử dụng và phát triển rừng cộng đồng; chủ động phối hợp với các cơ quan,
ban, ngành trên địa bàn huyện để hỗ trợ cho các cộng đồng thực thi quyền chủ rừng.
2. Chỉ đạo Kiểm lâm địa bàn tham
mưu Ủy ban nhân dân xã thực hiện:
a) Cập nhật, đối chiếu tình hình rừng
của cộng đồng khi giao và thực tế biến động do các nguyên nhân để làm căn cứ điều
chỉnh, cập nhật diễn biến tài nguyên rừng để quản lý;
b) Tổ chức họp giao ban tất cả các
cộng đồng trên địa bàn theo Quy chế này.
c) Hướng dẫn cộng đồng phục hồi lại
rừng theo Quy chế này và các quy định của pháp luật;
3. Hướng dẫn, phối hợp với cộng đồng
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về Lâm nghiệp.
4. Chủ trì giao ban 06 tháng 01 lần;
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giao ban 01 năm 01 lần.
Điều 22.
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Hướng dẫn cộng đồng xây dựng
Quy ước quản lý rừng cộng đồng và chỉ đạo thực hiện.
2. Khuyến khích, hướng dẫn các cộng đồng chủ động xây dựng phương án phối hợp trong công tác quản lý,
bảo vệ rừng với các cộng đồng liền kề; quá trình thực hiện phối hợp có tổ chức
đánh giá, rút kinh nghiệm định kỳ theo quý, 06 tháng và cả năm.
3. Chỉ đạo Kiểm lâm địa bàn:
a) Phối hợp với cộng đồng trong
công tác tuần tra bảo vệ rừng; hỗ trợ và giám sát cộng đồng trong việc xây dựng
và thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững; Tổ chức thực hiện Kế hoạch quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng hằng năm;
b) Tham mưu tổ chức họp giao ban tất cả các cộng
đồng trên địa bàn xã 03 tháng 01 lần tại Ủy ban nhân dân
xã hoặc vị trí trung tâm để các cộng đồng tiện trong việc đi lại.
4. Tổ chức quản lý rừng cộng đồng
bị thu hồi theo quy định của pháp luật; thực hiện thẩm quyền xử phạt hành vi vi
phạm hành chính trong hoạt động Lâm nghiệp; hướng dẫn, phối hợp với cộng đồng xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật về Lâm nghiệp.
5. Tổ chức giám sát chéo giữa các
cộng đồng được giao rừng. Thành phần, kinh phí thực hiện do Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định.
6. Thực hiện chế độ dân chủ tại
xã, phường, thị trấn theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20
tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn.
Điều 23.
Trách nhiệm của Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước 01 thành viên Lâm nghiệp
Chủ động phối hợp và hỗ trợ các Tổ
(Đội) bảo vệ rừng nòng cốt của cộng đồng nhằm bảo vệ tốt các diện tích rừng được
giao và những diện tích rừng liền kề.
Điều 24. Điều
khoản thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ
chức liên quan trên địa bàn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có giao
rừng cộng đồng có trách nhiệm:
1. Phổ biến, triển khai các quy định
tại Quy chế này.
2. Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao tổ chức thực hiện các nội dung trong Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức phản ảnh bằng
văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục 1 - KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG HẰNG NĂM
UBND
XÃ ……………..
CỘNG ĐỒNG …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên
Huế, ngày
tháng năm
|
KẾ
HOẠCH
Quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng hằng năm của cộng đồng ……………….
xã/phường/thị trấn….., huyện/thị xã….., tỉnh Thừa Thiên Huế
MỞ
ĐẦU
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG VÀ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Mục đích, thời gian xây dựng
Kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hằng năm của cộng đồng (Sau đây
gọi là Kế hoạch Quản lý rừng cộng đồng):
- Mục đích: Thiết lập được Kế hoạch
quản lý rừng cộng đồng gắn với Phương án quản lý rừng bền vững nhằm đáp ứng được
yêu cầu phát triển kinh tế tập thể, hộ gia đình, đồng thời bảo vệ môi trường
sinh thái, đa dạng sinh học.
- Thời gian thực hiện kế hoạch:
2. Cơ cấu tổ chức:
Mô tả cơ cấu tổ chức của:
- Ban quản lý rừng cộng đồng:
- Ban giám sát cộng đồng:
- Tổ (Đội) bảo vệ rừng nòng cốt:
…
3. Đặc điểm của cộng đồng
- Số lượng hộ gia đình tham gia trong
cộng đồng: mô tả về số lượng hộ gia đình tham gia (hoặc người đại diện gia đình
tham gia vào công tác quản lý bảo vệ rừng cộng đồng)
- Tình hình dân sinh, kinh tế của cộng đồng
- Một số thuận lợi, khó khăn trong công tác quản
lý bảo vệ rừng của cộng đồng
…
II. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Tình hình rừng và đất
rừng:
- Tổng diện tích rừng, trong đó:
+ Rừng phòng hộ (rừng tự nhiên, rừng
trồng)
+ Rừng sản xuất (rừng tự nhiên, rừng
trồng)
- Đặc điểm rừng và đất rừng của cộng
đồng
- Xác định rõ những khu vực đất rừng
có nguy cơ bị lấn, chiếm
TT
|
Khu vực có
nguy cơ bị lấn, chiếm
|
Diện tích
(ha)
|
Hiện trạng rừng
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Tên địa phương
(đối với
khu vực đó)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài nguyên thực vật rừng, động
vật rừng phân bố trong khu vực
Nội dung này cần mô tả cụ thể về
tài nguyên động, thực vật rừng của cộng đồng (những loài quý, hiếm, hoặc những loài
lâm sản ngoài gỗ có giá trị cao), xác định rõ những loài có nguy cơ bị khai
thác, xâm hại trong ranh giới quản lý của cộng đồng
TT
|
Loài
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Tên địa
phương khu vực phân bố
|
Số lượng (ước
tính)
|
Nguy cơ bị
xâm hại
|
I
|
Thực vật
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiền kiền
|
|
|
|
50 cây
|
Cao
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Động vật
|
|
|
|
|
|
1
|
Khỉ vàng
|
|
|
|
30 con
|
Trung bình
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
|
|
1
|
Lá nón
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Phần
thứ hai
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
I. XÁC ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO:
1. Về kinh phí: Mô tả, xác định các nguồn
lực hỗ trợ về kinh phí cho các hoạt động quản lý rừng của cộng đồng, bao gồm:
- Nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Nguồn thu từ kinh doanh các loại lâm sản (khi
có điều kiện gây trồng như: rừng trồng, lâm sản ngoài gỗ: song, mây, cây thuốc…)
thu hoạch từ khu rừng cộng đồng;
- Nguồn thu từ xử lý vi phạm Quy ước bảo vệ và
phát triển rừng;
- Tiền đóng góp của cộng đồng;
- Tài trợ của các tổ chức/cá nhân (nếu có);
- Các khoản thu khác.
2. Về sự hỗ trợ (kỹ thuật, chính sách…) từ
bên ngoài:
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ
1. Kế hoạch tuần tra bảo vệ rừng:
Dựa trên các mô tả về hiện trạng tài nguyên rừng,
cộng đồng lập kế hoạch tuần tra bảo vệ rừng theo các tuyến trọng điểm để quản
lý bảo vệ các diện tích rừng có nguy cơ bị lấn, chiếm; và ưu tiên bảo vệ các
khu vực có các loài động, thực vật, lâm sản ngoài gỗ có giá trị cao
2. Kế hoạch phòng cháy, chữa
cháy rừng
Lập kế hoạch phòng cháy, chưa cháy rừng của cộng
đồng; mô tả phương thức thực hiện khi có cháy rừng xảy ra (ai là người chỉ huy,
thực hiện chữa cháy như thế nào? Kế hoạch phối hợp phòng cháy, chữa cháy rừng với
các đơn vị liên quan…)
3. Khoanh nuôi,
xúc tiến tái sinh rừng; trồng lại rừng
- Xác định các khu vực tiến hành khoanh nuôi,
xúc tiến tái sinh rừng đối với các diện tích rừng nghèo hoặc chưa thành rừng
(có thể tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia, đơn vị liên quan đến hoạt động
này).
- Dự kiến nguồn chi để trồng lại rừng bằng cây bản
địa đối với các khu vực đất trống hoặc trên diện tích rừng đã bị phá.
4. Làm giàu rừng
Xác định khu vực có khả năng thực hiện các biện
pháp lâm sinh làm giàu rừng và thời gian thực hiện.
TT
|
Khu vực
|
Loài cây
|
Phương thức
trồng
|
Nguồn vốn
|
Thời gian thực
hiện
|
Tên địa phương
|
Tiểu khu, khoảnh,
lô
|
1
|
|
|
Mây
|
Trồng ven khe
|
Cộng đồng đóng
góp
|
2019
|
…
|
|
|
|
|
|
|
5. Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Mô tả phương pháp tiến hành đối với từng loại
lâm sản ngoài gỗ: dựa trên mô tả tài nguyên lâm sản ngoài gỗ (mục 2. Tài nguyên
thực vật rừng, động vật rừng phân bố trong khu vực của phụ lục này), cộng đồng
xác định các khu vực có tiềm năng khai thác cao để lập kế hoạch khai thác cụ thể.
Năm khai
thác
|
Loài
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Địa điểm
|
2019
|
Lá nón
|
Kg
|
1000
|
Tiểu khu…, khoảnh…,
lô…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
6. Đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực cho cộng đồng
Phần
thứ ba
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của:
- Ban quản lý rừng cộng đồng
- Ban giám sát cộng đồng
- Tổ (Đội)
bảo vệ rừng nòng cốt
- Các thành viên trong cộng đồng
Phụ lục 2 - QUY ƯỚC QUẢN LÝ, BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CỘNG ĐỒNG
UBND
XÃ ……………..
CỘNG ĐỒNG ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên
Huế, ngày
tháng năm
|
QUY
ƯỚC
Quản
lý quản lý, bảo vệ và phát triển rừng rừng cộng đồng
…..,
xã/phường/thị trấn….., huyện/thị xã….., tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Căn cứ pháp lý
II. Những thông tin chung
1. Mục đích xây dựng quy ước quản
lý rừng cộng đồng
2. Mục tiêu cụ thể:
(Việc xây dựng Quy ước nhằm đạt được
các mục tiêu về kinh tế, xã hội, môi trường và gìn giữ văn hóa truyền thống của
cộng đồng...)
3. Quá trình hình thành cộng đồng
4. Hiện trạng tài nguyên rừng được
giao cho cộng đồng
▪ Hiện trạng tài nguyên rừng
- Nêu hiện trạng tài nguyên rừng của cộng đồng
- Tổng diện tích rừng, trong đó:
+ Rừng phòng hộ (rừng tự nhiên, rừng
trồng)
+ Rừng sản xuất (rừng tự nhiên, rừng
trồng)
▪ Tài nguyên thực vật rừng, động vật
rừng phân bố trong khu vực
TT
|
Loài
|
Khu vực phân bố
|
Số lượng
|
Hình thức phát hiện
|
I
|
Động
vật
|
1
|
Voọc
chà vá chân nâu
|
Tiểu
khu, khoảnh, lô
|
30
con
|
Thấy
dấu hiệu thức ăn, nghe tiếng hót
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Thực
vật
|
1
|
Kiền
kiền
|
Tiểu
khu, khoảnh, lô
|
20
cây
|
Nhìn
thấy trực tiếp
|
...
|
|
|
|
|
III. Nội dung Quy ước quản lý rừng
của cộng đồng
Chương I: Quy định chung
Chương II: Quy định cụ thể
1. Quy định đốt nương làm rẫy gần
rừng
2. Quy định về phòng cháy, chữa
cháy rừng
3. Quy định về khai thác, mua bán,
vận chuyển gỗ và lâm sản
4. Quy định về việc chăn thả gia
súc
5. Săn bắt động vật rừng
6. Quy định về quản lý, sử dụng tiền
đầu tư, hỗ trợ quản lý rừng cộng đồng
Chương III: Tổ chức thực hiện
7. Trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi
người dân trong thôn
8. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Ban
Quản lý rừng cộng đồng thôn
Chương IV: Xử lý vi phạm Quy ước
và Khen thưởng
9. Quy định về xử lý vi phạm Quy ước:
- Khai thác gỗ trái phép
- Khai thác măng các loại
- Khai thác củi
- Các loại cây thuốc
- Khai thác tre, trúc, giang, nứa
- Lá dong, lá nón và các loại lá
khác
- Các loại củ
- Mật ong
- Thu hái các loại quả
- Khai thác song mây
- Săn bắt động vật hoang dã trái
phép
- Chăn thả gia súc
10. Khen thưởng
|
TM. BAN QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG THÔN...
TRƯỞNG BAN
|
Phụ lục 3 - BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
UBND
XÃ ……………..
CỘNG ĐỒNG ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên
Huế, ngày
tháng năm
|
BÁO
CÁO
Công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng …..,
xã/phường/thị trấn….., huyện/thị xã….., tỉnh Thừa Thiên Huế,
Quý…, năm…
Kính
gửi: UBND xã….
A. Nội dung báo cáo
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Kết quả
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
1
|
Số thành viên trong cộng đồng
|
người
|
|
2
|
Tổng diện rừng được giao
|
ha
|
|
II
|
Hoạt động tuần tra rừng cộng đồng
|
|
|
1
|
Số đợt tuần tra
|
đợt
|
|
2
|
Tổng số công tham gia tuần tra trong Quý
|
công
|
|
3
|
Số vụ phát hiện vi phạm
|
vụ
|
|
4
|
Tạm giữ tang vật, phương tiện trong đó:
|
|
|
a
|
Gỗ
|
m3
|
|
b
|
Lâm sản khác
|
m3
(kg, con…)
|
|
c
|
Phương tiện
|
…
|
|
5
|
Số vụ cháy rừng
|
vụ
|
|
6
|
Diện tích rừng bị thiệt hại do cháy
|
ha
|
|
7
|
Số vụ phá rừng
|
vụ
|
|
8
|
Diện tích rừng bị phá
|
ha
|
|
III
|
Hoạt động thu hái lâm sản phụ
|
|
|
1
|
Mây
|
đốt
|
|
2
|
Măng
|
kg
|
|
3
|
Mật ong
|
lít
|
|
4
|
Tre, nứa
|
cây
|
|
5
|
Hạt ươi
|
kg
|
|
6
|
…
|
|
|
IV
|
Hoạt động tài chính
|
|
|
1
|
Tồn Quỹ quý trước chuyển sang
|
đồng
|
|
2
|
Tổng thu trong quý
|
đồng
|
|
3
|
Tổng chi trong quý
|
đồng
|
|
4
|
Tồn Quỹ cuối quý
|
đồng
|
|
B. Tồn tại, khó khăn
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
C. Kế hoạch Quý tiếp theo
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
D. Kiến nghị, đề xuất
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hạt Kiểm lâm…;
- KLĐB xã…;
- Lưu: BQLRCĐ…
|
TM. BAN QUẢN
LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
TRƯỞNG BAN
|
Phụ lục 4 - NHẬT KÝ TUẦN TRA RỪNG
UBND
XÃ ……………..
CỘNG ĐỒNG ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế, ngày
tháng năm
|
NHẬT
KÝ TUẦN TRA RỪNG
Cộng
đồng ….., xã/phường/thị trấn…..,
huyện/thị xã….., tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Hướng dẫn ghi chép nhật ký
tuần tra rừng
- Phải ghi chép vào phiếu tất cả
các đợt tuần tra, đánh số thứ tự vào cột (1).
- Nếu đi tuần tra 1 đợt 2 ngày trở
lên thì ghi ở cột (2) từ ngày... đến ngày...
- Tên người đi tuần tra ở cột (3)
chi cần ghi tên là được
- Đợt tuần tra không phát hiện những
hành vi vi phạm thì ghi vào cột (4) “Bình thường”
- Nếu khi đi tuần tra phát hiện
các trường hợp như: (1) Khai thác gỗ; (2) Phá rừng; (3) Cháy rừng; (4) Gặp thú
rừng; (5) Săn, bắt, bẫy động vật rừng;... Cần ghi đầy đủ các nội dung: Việc gì?
Ai làm? Loại gì? Bao nhiêu? Giải quyết ra sao?
Ví dụ:
TT
|
Ngày tuần tra
|
Người đi tuần tra
|
Khu vực tuần tra
|
Ghi nhận tình hình khi đi tuần tra
|
Ký xác nhận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
15/4/2018
|
A
Lua + Văn Nở + Nôm
|
Khe
Kiền Kiền
|
Có 2 người ngoài xã vào rừng định
chặt cây ở lô 2 Kh 1 Tk 360, bị Tổ tuần tra đuổi về
|
|
2
|
30/4/2018
|
Hồng
+ Trung + Bương
|
Khe
Ka Đẩu
|
Ông A trong thôn đang phát rẩy
trái phép ở lô 3 Kh 2 Tk 360, gầm 10 m2, bị Tổ tuần tra lập biên bản ghi nhận
sự việc
|
|
3
|
15/5/2018
|
Thân
+ Ka + Cao
|
Khe
A Gìu
|
Có người đốt ong ở lô 3 Kh 1 TK
360 làm cháy cây bụi, Tổ tuần tra lập biên bản ghi nhận sự việc
|
|
4
|
30/5/2018
|
Câu
+ Thư + Biu
|
Cha
Linh - Mù Nú
|
Gặp 1 đàn heo rừng 5 con ở lô 4
Kh 2 TK 360
|
|
5
|
15/6/2018
|
A
Lua + Văn Nở + Nôm
|
Khe
Mệ
|
Bình thường
|
|
NHẬT
KÝ TUẦN TRA RỪNG
Cộng
đồng ….., xã/phường/thị trấn…..,
huyện/thị xã….., tỉnh Thừa Thiên Huế
TT
|
Ngày tuần tra
|
Người đi tuần tra
|
Khu vực tuần tra
|
Ghi nhận tình hình khi đi tuần tra
|
Ký xác nhận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5 - BIÊN BẢN GHI NHẬN HÀNH VI, SỰ VIỆC VI PHẠM
TRONG QUÁ TRÌNH TUẦN TRA BẢO VỆ RỪNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Ghi nhận hành
vi, sự việc vi phạm trong quá trình tuần tra bảo vệ rừng
Hôm này, vào hồi… giờ…phút, ngày…tháng…năm… tại…,
chúng tôi gồm:
1. Đại diện Tổ (Đội) bảo vệ rừng nòng cốt:
-
Ông/bà:................................................... , chức vụ:...................................................
-
Ông/bà:................................................... , chức vụ:...................................................
- Ông/bà:...................................................
, chức vụ:...................................................
2. Đại diện đơn vị phối hợp (nếu có):
-
Ông/bà:................................................... , chức vụ:...................................................
-
Ông/bà:................................................... , chức vụ:...................................................
-
Ông/bà:................................................... , chức vụ:...................................................
3. Người vi phạm (nếu có):
-
Ông/bà:................................................... , nghề nghiệp/chức vụ:................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
4. Người chứng kiến (nếu có):
-
Ông/bà:................................................... , nghề nghiệp/chức vụ:................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
NỘI DUNG:
Trong quá trình tuần tra bảo vệ rừng, chúng tôi
tiến hành lập biên bản ghi nhận sự việc như sau:
Ghi rõ các vấn đề phát hiện được trong khi tuần
tra: nêu cụ thể hành vi vi phạm (phá rừng, khai thác rừng…), mức độ thiệt hại,
phát hiện được đối tượng vi phạm hay không?...
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu
ông/bà......................... chấm dứt ngay hành vi vi phạm và............
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi…giờ…phút cùng ngày, được
lập thành…bản, có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên
trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi
phạm 01 bản./.
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
|
NGƯỜI PHỐI HỢP
|
ĐẠI DIỆN TỔ
(ĐỘI) BẢO VỆ RỪNG
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
|