ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2022/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 21
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ các Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành
quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày
06/6/2022 của Bộ Y tế - Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Hà Nam như sau:
QCĐP 01:2022/HN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VPUB: CPVP, TH;
- Các Sở, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NNTNMT (T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Vượng
|
QCĐP 01:2022/HN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Ha Nam Province)
Lời nói đầu
QCĐP 01:2022/HN về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ban soạn
thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại Văn bản hợp nhất số
05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của Bộ Y tế - Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt; Sở Tư pháp thẩm định, Sở Y tế trình duyệt; Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam ban hành theo Quyết định số 58/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh
tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm các thông số
chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đơn vị cấp nước từ các tỉnh,
thành lân cận (không được thành lập, không có trụ sở hoạt động tại tỉnh Hà Nam)
có hoạt động cung cấp nước sạch cho tỉnh Hà Nam áp dụng Quy chuẩn này.
3. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
|
Các thông số nhóm A
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 ml
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 ml
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/l
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/l
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
M u sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
|
Các thông số nhóm B
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
9
|
Tụ cầu vàng (St phylococcus
ureus)
|
CFU/100ml
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps.
Aeruginos )
|
CFU/100ml
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/l
|
0,3
|
12
|
Bor tính chung cho cả Borat
và axit Boric
|
mg/l
|
0,3
|
13
|
Cadmi (Cd)
|
mg/l
|
0,003
|
14
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/l
|
0,01
|
15
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/l
|
2
|
16
|
Chloride (Cl-)
|
mg/l
|
250
|
17
|
Chromi (Cr)
|
mg/l
|
0,05
|
18
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/l
|
1
|
19
|
Độ cứng, tính theo C CO3
|
mg/l
|
300
|
20
|
Fluor (F)
|
mg/l
|
1,5
|
21
|
Mangan (Mn)
|
mg/l
|
0,1
|
22
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/l
|
0,2
|
23
|
Nickel (Ni)
|
mg/l
|
0,07
|
24
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/l
|
2
|
25
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/l
|
0,05
|
26
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/l
|
0,3
|
27
|
Seleni (Se)
|
mg/l
|
0,01
|
28
|
Sunphat
|
mg/l
|
250
|
29
|
Thủy ngân (Hydr rgyrum) (Hg)
|
mg/l
|
0,001
|
30
|
Tổng chất rắn hò tan (TDS)
|
mg/l
|
1000
|
31
|
Xyanua (CN)
|
mg/l
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
|
|
32
|
Cacbontetraclorua
|
µg/l
|
2
|
33
|
Tetracloroeten
|
µg/l
|
40
|
34
|
Tricloroeten
|
µg/l
|
20
|
35
|
Vinyl clorua
|
µg/l
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
|
36
|
Benzen
|
µg/l
|
10
|
37
|
Phenol v dẫn xuất của Phenol
|
µg/l
|
1
|
38
|
Styren
|
µg/l
|
20
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
|
|
39
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/l
|
1
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
|
40
|
Bromat
|
µg/l
|
10
|
41
|
Bromodichloromethane
|
µg/l
|
60
|
42
|
Bromoform
|
µg/l
|
100
|
43
|
Chloroform
|
µg/l
|
300
|
44
|
Dibromochloromethane
|
µg/l
|
100
|
45
|
Formaldehyde
|
µg/l
|
900
|
46
|
Monochloramine
|
µg/l
|
3,0
|
47
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/l
|
1
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
48
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
49
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho
đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho
các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng
thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit
≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Tất cả các đơn vị cấp nước
phải tiến hành thử kiểm định kỳ các thông số chất lượng nước sạch nhóm A, nhóm
quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này với tần suất:
- Nhóm A: không ít hơn 01 lần/01
tháng
- Nhóm : không ít hơn 01 lần/06
tháng
3. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm
trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại QCVN 01-1:2018/
YT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm (Áp dụng cho nội kiểm và ngoại kiểm)
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới
100.000 dân: Lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ
100.000 dân trở lên: Lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy
thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể
chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống
phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân
phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống
phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn và các phương
tiện vận chuyển nước khác).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu
chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa
nước tập trung: Lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu
ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi
bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ
ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: Có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại
các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị sản xuất nước phải tự
tiến hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BKHCN
ngày 28/8/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Thông tư quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Điểm
a, Khoản 1, Điều 5 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BKHCN ngày 28/8/2017 của Bộ Khoa
học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh Hà Nam theo mẫu
tại Phụ lục số 02 của QCVN
01-1/2018/BYT. Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được
quy định tại Điều 13 và Điều 14 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BKHCN ngày
28/8/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Đối với những đơn vị chỉ thực
hiện hoạt động truyền dẫn bán buôn, bán lẻ mà không có các hoạt động khai thác,
xử lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy được phải công bố theo hồ sơ hợp
quy của đơn vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị sản xuất
nước đến người sử dụng.
4. Dấu hợp quy QCĐP thực hiện
theo quy định tại Điểm b3, khoản 3, Điều 12 Thông tư số 26/2019/TT- KHCN ngày
25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 9. Quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Quy định về kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được thực hiện theo quy định
tại Điều 2 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của Bộ Y tế.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn phụ
trách.
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn phụ trách.
c) Tiếp nhận bản công bố hợp
quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn phụ trách.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm
nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng năm) cho việc
thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh, thành phố.
đ) Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý và thực tiễn tại địa
phương.
e) Sở Y tế phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
bố trí ngân sách cho công tác kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng nước sạch
đột xuất hoặc định kỳ hàng năm trên địa bàn tỉnh.
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh Hà Nam có trách nhiệm
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ,
đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ
gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày đêm trở lên trong trường
hợp không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Văn
bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của Bộ Y tế.
b) Phối hợp với các Trung tâm Y
tế huyện, thị xã, thành phố thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết
kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình);
c) Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước
sạch.
d) Báo cáo bằng văn bản định kỳ
6 tháng, hàng năm cho Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Viện
chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 03 của phụ lục ban hành kèm theo Văn
bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của Bộ Y tế.
3. Trung tâm Y tế huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ,
đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500
hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm trong trường hợp
không xác định được số hộ gia đình), Báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo
Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của Bộ Y tế.
b) Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Báo cáo bằng văn bản định kỳ
hàng quý, 6 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Nam
trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và
tháng 12, Nội dung báo cáo theo Mẫu số 04
của phụ lục ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của
Bộ Y tế.
4. Đơn vị cấp nước trên địa bàn
Hà Nam có trách nhiệm
a) Thực hiện các quy định của
Quy chuẩn này.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c) Lưu trữ và quản lý hồ sơ
theo dõi về chất lượng nước sạch
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
- Các kết quả thử nghiệm chất
lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả thử nghiệm thông
số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về hóa chất sử dụng
trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi việc lưu mẫu nước
(mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể tích mẫu;
phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu lưu).
- Báo cáo biện pháp khắc phục
các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai thông tin về chất
lượng nước sạch.
- Các tài liệu chứng minh việc
thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Báo cáo kết quả thử nghiệm
chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục ban hành kèm theo Văn
bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06/6/2022 của Bộ Y tế.
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp
dụng theo quy định mới, văn bản mới./.