|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 452/QĐ-UBND 2021 Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải tỉnh Bình Phước đến 2030
Số hiệu:
|
452/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 452/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 25 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp
chất thải rắn);
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải y tế QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa
hàng xăng dầu);
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp);
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(QCVN 01-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên);
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(QCVN 12-MT:2015/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy);
Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(QCVN 13-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm);
Căn cứ Thông tư số
65/2015/TT-BTNATT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường (Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt);
Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Quy chuẩn QCVN 11-MT.2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản);
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/4/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường (Quy chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi);
Căn cứ Thông tư số 31 /2017/TT-BTNMT ngày 27/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường (Quy chuẩn QCVN 63:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn);
Căn cứ Thông tư số
76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức
chịu tải của nguồn nước sông, hồ;
Căn cứ Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(QCVN 52:2017/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp sản xuất thép);
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 14:2008/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 938/TTr-STNMT ngày 31/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Phân
vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030 để
áp dụng các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.
Điều 2. Khi Quyết định này có hiệu lực thì khoản 1 Điều
1, Phụ lục 1 và các nội dung liên quan đến phân vùng các nguồn tiếp nhận nước
thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 21/6/2011
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí
thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 hết hiệu lực. Các nội
dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 21/6/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-10-QĐ-23/02).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về phân vùng
các nguồn tiếp nhận nước thải làm cơ sở để áp dụng các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm
2030.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
(sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến
hoạt động xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận nước thải
trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ và kí hiệu
Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy định
này được hiểu như sau:
1. Nguồn nước thải là nguồn nước phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân.
2. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đập, đầm,
bàu.
3. C là
giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải (mg/l).
4. F là
lưu lượng nguồn nước thải (m3/24h).
5. Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào nguồn tiếp
nhận nước thải (mg/l).
6. Q là
lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh,
mương tiếp nhận nước thải (m3/s).
7. V là
dung tích hồ, ao, đập, đầm, bàu tiếp nhận nguồn nước thải (m3).
8. Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải.
9. Kf là hệ số theo lưu lượng nguồn nước thải.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước mặt
1. Việc xả
nước thải vào nguồn tiếp nhận được áp dụng chi tiết theo
Bảng Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, khe, rạch, kênh,
mương, ao, hồ, đập (sau đây viết là Bảng Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải) tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Đối với
các sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, ao, đập, hồ chứa không thuộc Bảng Phân
vùng các nguồn tiếp nhận nước thải nhưng nếu có số
liệu về giá trị trung bình lưu lượng/dung tích của nguồn tiếp
nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (nguồn
số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn) và có mục đích sử dụng nguồn nước thì
áp dụng phân vùng theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải hiện hành. Trường hợp không có số liệu về lưu
lượng/dung tích của các sông, suối, hồ chứa thì có thể áp dụng hệ số kq
= 0,9 (ứng với sông, suối) và kq =
0,6 (ứng với hồ chứa).
3. Đối với
nước thải có tính chất đặc thù theo các lĩnh vực, ngành công nghiệp của một số
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia riêng thì áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đó trên cơ sở
có sự kết hợp với Quy định này.
4. Nguồn
tiếp nhận loại A (sau đây viết là cột nguồn loại A) trong Bảng Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải được hiểu theo nguyên tắc yêu cầu khắt khe nhất về giá trị
các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xả thải vào
môi trường. Cột nguồn loại A áp dụng trong Bảng Phân vùng
các nguồn tiếp nhận nước thải tương
ứng với cột nguồn loại A trong các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.
Đối với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải có cách ghi khác cột nguồn
loại A trong Bảng Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải thì được
hiểu và áp dụng tương ứng theo nguyên tắc trên.
Ngoài ra, cột nguồn loại A cùng được áp dụng đối với trường hợp sau:
a) Nguồn tiếp nhận nước thải là các
sông, suối, hồ chứa, đập dâng với mục đích sử dụng nước là “nguồn nước sinh hoạt”
(là nguồn nước được sử dụng hoặc được xử lý để cung cấp nước sinh hoạt).
b) Nguồn tiếp
nhận nước thải là sông, suối, hồ chứa, đập dâng với mục đích sử dụng nước cho
thể thao, giải trí dưới nước, bảo tồn động thực vật thủy sinh, bảo vệ cảnh
quan đô thị hoặc được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Nguồn tiếp nhận nước thải là các
sông, suối, hồ chứa, đập dâng hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc
“nguồn nước sinh hoạt” nhưng trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận sử dụng làm “nguồn nước sinh hoạt” hoặc dùng cho mục đích thể thao, giải
trí dưới nước, bảo tồn động thực vật thủy sinh, bảo vệ cảnh
quan đô thị.
d) Nguồn tiếp nhận
nước thải là sông, suối, hồ chứa, đập dâng ở thượng nguồn của nguồn tiếp nhận nước thải loại A.
Điều 5. Quan trắc,
thống kê, đo đạc xác định lưu lượng nguồn thải
1. Các tổ
chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm quan trắc, thống
kê, đo đạc để tính toán, xác định lưu lượng nước thải để
áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải cho phù hợp với các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu
lượng và đặc tính nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi
trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân
cung cấp chưa đủ độ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về
tài nguyên và môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu
giám định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tính toán
xác định giá trị tối đa (Cmax) của các thông số ô nhiễm trong nước
thải được phép thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bình Phước
1. Công
thức tính toán:
Cmax
= C x Kq x Kf
- Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax
= C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) với
các thông số: nhiệt độ, màu, pH, Coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
- Trường hợp nước thải xả vào hệ thống
thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp
dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (giá trị C
được xác định tương ứng với giá trị theo cột B trong các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường).
- Đối với nước thải sinh hoạt thì áp
dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C x K (trong đó K là hệ số tính tới quy mô, loại
hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư được xác định theo quy định tại
mục 2.3 của QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt).
2. Cách
xác định hệ số Kf:
Giá trị hệ số Kf ứng với
lưu lượng nguồn nước thải được xác định như sau:
Lưu
lượng nguồn nước thải (F)
(Đơn vị tính: m3/24h)
|
Giá
trị hệ số Kf
|
Ký
hiệu
|
F ≤
50
|
1,2
|
Kf1
|
50
< F ≤ 500
|
1,1
|
Kf2
|
500
< F ≤ 5.000
|
1,0
|
Kf3
|
F>
5.000
|
0,9
|
Kf4
|
Lưu lượng nguồn nước thải F được tính
theo lưu lượng thải thực tế lớn nhất của cơ sở được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế
hoạch bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường hoặc các giấy tờ khác có liên quan được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.
Đối với nước thải có tính chất đặc
thù theo các lĩnh vực, ngành công nghiệp của một số hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia riêng thì áp dụng hệ số Kf theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đó.
3. Cách
xác định giá trị C:
a) Giá trị C được
xác định căn cứ theo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
hiện hành tương ứng từng loại hình sản xuất theo quy định.
b) Nguồn áp dụng là nguồn loại A hoặc
loại B thì giá trị C được xác định tương ứng với giá trị
theo cột A hoặc cột B trong các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
4. Cách
xác định hệ số Kq:
a) Hệ số Kq
theo lưu lượng dòng chảy của sông, suối tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kq = 0,9 nếu Q ≤ 50 m3/s.
- Kq= 1,0 nếu 50 < Q ≤
200 m3/s.
- Kq =
1,1 nếu 200 < Q ≤ 500 m3/s.
- Kq =
1,2 nếu Q > 500 m3/s.
b) Hệ số Kq
theo dung tích hồ chứa tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kq = 0,6 nếu V ≤ 10 X 106m3.
- Kq =
0,8 nếu 10 x 106 m3 < V ≤ 100 x 106 m3.
- Kq = 1,0 nếu V > 100 x 106 m3.
Khi không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối tiếp
nhận nước thải thì áp dụng Kq= 0,9; không có số
liệu về dung tích của hồ chứa tiếp nhận nước thải thì áp dụng Kq =
0,6.
5. Hệ số
lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải (hệ số Kq)
và nguồn áp dụng (loại A hoặc B) đối với các sông, suối,
khe, rạch, kênh, mương, ao, hồ, đập trên địa bàn tỉnh
Bình Phước được áp dụng tại Phụ lục kèm theo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Quy định
về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình
Phước sẽ được điều chỉnh, thay thế hoặc bổ sung phù hợp với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc khi có sự thay đổi của các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bắt buộc áp dụng.
2. Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn, đề nghị các Sở, ban, ngành, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất,
trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
4. Trường
hợp các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia viện dẫn trong Quy định này sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới./.
PHỤ LỤC
PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI LÀ
SÔNG, SUỐI, KHE, RẠCH, KÊNH, MƯƠNG, AO, HỒ, ĐẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN
NĂM 2030
1. Phân vùng
các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối trên địa bàn tỉnh
Hệ
sông
|
Tên sông/chi lưu sông
|
Nguồn
loại
|
Hệ
số kq
|
I.
Sông Bé
|
|
A
|
1,2
|
1.1
|
Suối Ngang
|
A
|
0,9
|
1.2
|
Suối Sa Cát
|
A
|
0,9
|
1.2.2
|
Suối Đầm Giô
|
A
|
0,9
|
1.2.3
|
Suối Đùng
|
A
|
0,9
|
1.2.3.1
|
Suối Đông
|
A
|
0,9
|
1.2.3.2
|
Suối Dung
|
A
|
0,9
|
1.2.4
|
Suối Đồng Lai
|
A
|
0,9
|
1.2.4.1
|
Suối Con
|
A
|
0,9
|
1.2.5
|
Suối Xa Nách
|
A
|
0,9
|
1.2.6
|
Suối Xa Cát
|
A
|
0,9
|
1.2.6.1
|
Suối Tàu Ô
|
A
|
0,9
|
1.2.6.2
|
Suối Ốc
|
A
|
0,9
|
1.2.6.3
|
Suối Chà Là
|
A
|
0,9
|
1.2.6.4
|
Suối Muôn (suối Tiên)
|
A
|
0,9
|
1.2.6.5
|
Suối Đồng Đắng
|
A
|
0,9
|
1.3
|
Suối Sông Rinh (suối Dinh)
|
A
|
0,9
|
1.4
|
Suối Nước trong
|
A
|
0,9
|
1.5
|
Suối Can
|
A
|
0,9
|
1.5.1
|
Suối Cam
|
A
|
0,9
|
1.6
|
Suối Nghriên
|
A
|
0,9
|
1.7
|
Suối Num
|
A
|
0,9
|
1.8
|
Suối Zu
|
A
|
0,9
|
1.9
|
Suối Rạt (đoạn xã Long Tân
huyện Phú Riềng đổ vào Sông Bé)
|
A
|
0,9
|
1.9.1
|
Suối Lam
|
Đoạn chảy từ xã Thuận Phú đến
hồ suối Lam và chảy qua Suối Rạt áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B.
|
0,9
|
1.9.2
|
Suối Dền đổ vào hồ NT10 (bắt nguồn
từ khu lô 87 - dốc Thanh niên xung phong, với độ dài khoảng 15km).
|
Đoạn chảy từ xã Phú Riềng, huyện
Phú Riềng chảy về xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú và đoạn chảy qua
xã Long Tân, huyện Phú Riềng áp dụng cột A. Các đoạn còn lại
áp dụng cột B.
|
0,9
|
1.9.3
|
Suối Tân (Suối Rát, Đắk Rát đoạn chảy
qua xã Bù Nho)
|
Đoạn chảy trên địa bàn xã Bù Nho vào
hồ Bàu Lách rồi qua hồ Công ty Vedan áp dụng cột A. Các
đoạn khác áp dụng cột B
|
0,9
|
1.9.4
|
Suối Đắk Tung
|
Đoạn chảy từ Phước Bình về đến hồ
Phước Bình áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B
|
0,9
|
1.10
|
Suối Heo
|
A
|
0,9
|
1.11
|
Suối Đăk Rang
|
A
|
0,9
|
1.11.1
|
Suối Dam
|
Đoạn chảy trên địa bàn xã Bình Tân
về hồ Nông trường 3-2 sau đó chảy đến hồ NT9 áp dụng cột A. Các đoạn còn lại
áp dụng cột B.
|
0,9
|
1.11.2
|
Suối Đăk Dam
|
A
|
0,9
|
1.12
|
Suối Cát
|
A
|
0,9
|
1.12.1
|
Suối Ao No
|
A
|
0,9
|
1.13
|
Suối Bu Drai
|
A
|
0,9
|
1.14
|
Suối Tàu
|
A
|
0,9
|
1.15
|
Suối Dời
|
A
|
0,9
|
1.15.1
|
Suối Đắk Sem
Rigne
|
Đoạn chảy từ Nông trường 5, xã Bình
Tân về hồ Nông trường 4, xã Long Hưng áp dụng cột A.
Các đoạn còn lại áp dụng cột B.
|
0,9
|
1.16
|
Suối Bù Dinh
|
A
|
0,9
|
1.17
|
Suối Càn Reng
|
A
|
0,9
|
1.18
|
Suối Ru
|
A
|
0,9
|
1.19
|
Suối Đắk Kát
|
A
|
0,9
|
1.20
|
Suối Đắk Rim
|
A
|
0,9
|
1.21
|
Suối Thom
|
A
|
0,9
|
1.22
|
Suối Brô Sinh
|
A
|
0,9
|
1.23
|
Suối Ber Kane
|
A
|
0,9
|
1.24
|
Suối Chùm Diệu
|
A
|
0,9
|
1.25
|
Suối Giơ Vét
|
A
|
0,9
|
1.26
|
Suối Đá
|
A
|
0,9
|
1.27
|
Suối Len
|
A
|
0,9
|
1.28
|
Suối Phao
|
A
|
0,9
|
1.29
|
Suối Kiar
|
A
|
0,9
|
1.30
|
Suối Đắk Huýt
|
A (đổ
vào hồ Cần Đơn)
|
0,9
|
1.30.1
|
Suối Đắk U
|
A
|
0,9
|
1.30.2
|
Suối Đắk Do
|
A
|
0,9
|
1.31
|
Suối Dak
|
A
|
0,9
|
1.32
|
Suối Đắk Tel
|
A
|
0,9
|
1.33
|
Suối Đắk Trêl
|
A
|
0,9
|
1.34
|
Suối Đắk Lim
|
A
|
0,9
|
1.35
|
Suối Tà Niên
|
A
|
0,9
|
1.36
|
Suối Dung
|
A
|
0,9
|
1.37
|
Suối Đắk Mốc
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.37.1
|
Suối Đắk Liên
|
A
|
0,9
|
1.38
|
Suối Đắk Glun
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.38.1
|
Suối Đắk Ơ
|
A
|
0,9
|
1.38.1.1
|
Suối Đắk Kông
|
A
|
0,9
|
1.38.2
|
Suối Đắk Liên
|
A
|
0,9
|
1.38.2.1
|
Suối Đắk Nung
|
A
|
0,9
|
1.38.3
|
Suối Đắk Me
|
A
|
0,9
|
1.38.3.1
|
Suối Đắk R’Me Nhỏ
|
A
|
0,9
|
1.38.4
|
Suối Đắk La
|
A
|
0,9
|
1.39
|
Suối Đắk Nhao
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.39.1
|
Suối Đắk Mơ
|
A
|
0,9
|
1.39.2
|
Suối Lang Gù
|
A
|
0,9
|
1.40
|
Suối Đắk R’Lấp
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.40.1
|
Suối Đát Lá
|
A
|
0,9
|
1.40.2
|
Suối Đắk Hơum
|
A
|
0,9
|
1.40.3
|
Suối Đắk R’Meu
|
A
|
0,9
|
1.40.4
|
Suối Đa Rde
|
A
|
0,9
|
1.40.5
|
Suối Đa Moisch
|
A
|
0,9
|
1.41
|
Suối Đắk Qourre (cầu 38)
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.41.1
|
Suối D.Dou
|
A
|
0,9
|
1.41.2
|
Suối Đắk Oa
|
A
|
0,9
|
1.41.2.1
|
Suối Đắk Thiam
|
A
|
0,9
|
1.41.2.1.1
|
Suối Da Quin
|
A
|
0,9
|
1.41.2.1.2
|
Suối Đắk Nao
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2
|
Suối Đắk R’Tmoi
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2.1
|
Suối Đắk ToVan
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2.1.1
|
Suối Nước
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2.1.2
|
Suối Ông Ba
|
A
|
0,9
|
1.41.2.3
|
Suối Gueui
|
A
|
0,9
|
1.41.2.4
|
Suối Da Woa
|
A
|
0,9
|
1.41.2.4.1
|
Đa war
|
A
|
0,9
|
1.41.2.4.1.1
|
Đa wai
|
A
|
0,9
|
1.42
|
Suối Đắk Pa Ton
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.42.1
|
Suối Đá
|
A
|
0,9
|
1.42.1.1
|
Suối Đá Ong
|
A
|
0,9
|
1.42.1.2
|
Suối Dạ Dôn
|
A
|
0,9
|
1.42.2
|
Suối Măng Tông
|
A
|
0,9
|
1.42.2.1
|
Suối Tre Sai
|
A
|
0,9
|
1.43
|
Suối Đắt Rang
|
A (đổ
vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.43.1
|
Suối Đắk Răng
|
A
|
0,9
|
1.43.1.1
|
Suối Đa Rẹt
|
A
|
0,9
|
1.43.1.1.1
|
Suối Pa Răng
|
A
|
0,9
|
1.44
|
Suối Giai
|
A
|
0,9
|
1.44.1
|
Suối Bàu Chu
|
A
|
0,9
|
1.45
|
Suối Rạch Rạt (suối Rạt)
|
A
|
0,9
|
1.45.1
|
Suối Ra (phân đoạn của Suối Rạch Rạt)
|
A
|
0,9
|
1.45.2
|
Suối Rạc (phân đoạn của suối Rạch Rạt
chảy qua cầu số 11 trên QL14)
|
A
|
0,9
|
1.45.3
|
Suối Rạt (phân đoạn của suối Rạch Rạt
chảy qua cầu số 02 trên QL14)
|
A
|
0,9
|
1.45.4
|
Suối Rạt (phân đoạn của Suối Rạch Rạt)
|
A
|
0,9
|
1.45.5
|
Suối Nùng (Hồ Đồng Xoài chảy qua suối
Bui)
|
A
|
0,9
|
1.45.6
|
Suối Đá (đổ vào Hồ Đồng Xoài, xã
Thuận Lợi)
|
A
|
0,9
|
1.45.7
|
Suối Cà Bè
|
A
|
0,9
|
1.45.7.1
|
Suối Đồng Tiền
|
A
|
0,9
|
1.45.7.2
|
Suối Đá
|
A
|
0,9
|
1.46
|
Suối Đôn (suối Thôn)
|
A
|
0,9
|
1.46.1
|
Suối Nhỏ
|
A
|
0,9
|
1.46.2
|
Suối Cầu
|
A
|
0,9
|
1.46.3
|
Suối Mit
|
A
|
0,9
|
1.46.4
|
Suối Đôi
|
A
|
0,9
|
2
|
Sông Mã Đà
|
B
|
0,9
|
2.0.1
|
Suối Đôi
|
B
|
0,9
|
2.0.1.1
|
Suối Say
|
B
|
0,9
|
2.0.2
|
Suối Mã Đà
|
B
|
0,9
|
2.02.1
|
Suối Cau
|
B
|
0,9
|
2.0.2.2
|
Suối Nhung
|
B
|
0,9
|
2.0.23
|
Suối Rừa
|
B
|
0,9
|
2.0.2.4
|
Suối Son
|
B
|
0,9
|
2.0.2.5
|
Suối Bà Năng
|
B
|
0,9
|
2.0.2.5.1
|
Suối Ban
|
B
|
0,9
|
2.0.2.5.2
|
Suối Pe Nang
|
B
|
0,9
|
2.0.2.5.3
|
Suối Báng
|
B
|
0,9
|
3.
Sông Đồng Nai
|
|
A
|
1,1
|
3.1
|
Suối Da Bông Kua
|
A
|
0,9
|
3.2
|
Suối Da Ko
|
A
|
0,9
|
3.3
|
Suối Đắk Pin
|
A
|
0,9
|
3.4
|
Suối R’Lou
|
A
|
0,9
|
3.5
|
Suối Đa Dâng
|
A
|
0,9
|
3.6
|
Suối Đắk R 'Keh
|
A
|
0,9
|
3.7
|
Suối Đắk Oa
|
A
|
0,9
|
3.8
|
Suối Da Woa
|
A
|
0,9
|
4.
Sông Sài Gòn
|
|
A
|
1
|
4.1
|
Suối Tà Mông
|
A (đổ
vào hồ Dầu Tiếng)
|
0,9
|
4.1.0.1
|
Suối Lấp
|
A
|
0,9
|
4.1.0.2
|
Suối Đìa
|
A
|
0,9
|
4.1.03
|
Suối Cây Da
|
A
|
0,9
|
4.1.0.3.1
|
Suối Bang Xóm
|
A
|
0,9
|
4.1.0.3.2
|
Suối Lạnh
|
A
|
0,9
|
4.2
|
Sông Xa Cát
|
A
|
0,9
|
4.2.0.1
|
Suối Láp
|
A
|
0,9
|
4.3
|
Suối Xa Cam
|
A
|
0,9
|
4.3.0.1
|
Suối Chà Lon
|
A
|
0,9
|
4.4
|
Suối Ma
|
A
|
0,9
|
4.4.1
|
Suối Hưng Chiến
|
A
|
0,9
|
4.4.0.0.1
|
Suối Chà Là
|
A
|
0,9
|
4.5
|
Suối Nron
|
A
|
0,9
|
4.5.0.1
|
Suối Trau
|
A
|
0,9
|
4.5.0.1.1
|
Suối Ru
|
A
|
0,9
|
4.6
|
Suối Prêk Bu Vèng
|
A
|
0,9
|
4.7
|
Rạch Trou
|
A
|
0,9
|
4.7.1
|
Suối Khley
|
A
|
0,9
|
4.7.2
|
Rạch Trụ
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1
|
Suối Cần Lê
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.1
|
Suối Cham Keng
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.1.1
|
Suối Một
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.1.2
|
Suối M’Lou
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.1.2.1
|
Suối Cham Ri
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.1.3
|
Suối Ngom
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.2
|
Suối Prekch Pu
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.3
|
Suối Bay Ap
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.4
|
Suối Piet
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.4.1
|
Suối Ha Ra số 1
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.5
|
Suối Lai
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6
|
Suối Ton L’Trau
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.1
|
Suối Bông Cấm
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.2
|
Suối Rừng Cấm
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.62.1
|
Suối Lam Buôr
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.2.2
|
Suối Chang Roat
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.2.3
|
Suối Chang Roai
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.3
|
Suối Mon Hông
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.3.1
|
Suối Nơ Nông
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.3.1.1
|
Suối Heo
|
A
|
0,9
|
4.7.2.1.6.3.1.2
|
Suối PhưMiêng
|
A
|
0,9
|
4.8
|
Rạch Tràm
|
A
|
0,9
|
4.8.1
|
Suối Prêk Kréa
|
A
|
0,9
|
4.8.2
|
Suối Tônlé Châm
|
A
|
0,9
|
4.8.2.1
|
Suối Prêk Tenoum
|
A
|
0,9
|
4.8.2.2
|
Suối Prêk Tapek
|
A
|
0,9
|
4.8
2.2.1
|
Suối Prêk Romduol
|
A
|
0,9
|
4.8.3
|
Suối Prêk Loveuy
|
A
|
0,9
|
4.8.3.1
|
Suối Chi Ram
|
A
|
0,9
|
4.8.3.1.1
|
Suối Cần Lê
|
A
|
0,9
|
4.8.4
|
Suối Tram Kal
|
A
|
0,9
|
4.9
|
Suối Lovêa
|
A
|
0,9
|
4.9.1
|
Suối Lo Vêd
|
A
|
0,9
|
4.10
|
Suối Tea
|
A
|
0,9
|
4.11
|
Suối Mlu
|
A
|
0,9
|
4.12
|
Suối Tôn Lê Chàm
|
A
|
0,9
|
4.12.1
|
Suối Rin Chít
|
A
|
0,9
|
4.13
|
Suối Bà Và
|
A
|
0,9
|
4.13.1
|
Suối Ông Thành
|
A
|
0,9
|
4.13.1.2
|
Suối Hồ Đá (tiếp nhận nước thải KCN
Chơn Thành)
|
A
|
0,9
|
5
|
Sông Chiu Riu
|
B
|
0,9
|
5.1
|
Suối Lầy
|
B
|
0,9
|
5.1.1
|
Suối Đá
|
B
|
0,9
|
5.2
|
Suối Bông
|
B
|
0,9
|
6
|
Sông Măng (Đăk Jerman)
|
A
|
0,9
|
6.1
|
Suối Bàu Sen
|
A
|
0,9
|
6.1.1
|
Suối Bresson
|
A
|
0,9
|
6.1.2
|
Suối Kal
|
A
|
0,9
|
6.1.3
|
Suối Yor
|
A
|
0,9
|
* Ghi chú: Tất cả các
nhánh sông, suối khác (ngoại trừ những sông, suối nêu
trên) sẽ áp dụng cột nguồn loại B.
2. Phân vùng
các nguồn tiếp nhận nước thải là hồ chứa, ao, đập, kênh
STT
|
Tên
công trình
|
Quy
định phân loại
|
Nguồn
loại
|
Hệ số kq
|
1. Thành phố Đồng Xoài
|
|
1
|
Hồ suối Cam 1
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ suối Cam 2
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Phước Hòa (khu vực TP Đồng Xoài)
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ suối Cam 3
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Xóm Ring 2
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Tiến Hưng
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Dak Drip
|
A
|
0,6
|
2. Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Hồ Suối Cam
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Bưng Mây
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Bà My
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Suối Lam
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Tân Lợi
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Đồng Xoài
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ suối Giai
|
A
|
0,8
|
8
|
Hồ Tân Lợi 2
|
A
|
0,6
|
9
|
Hồ Tân Hưng
|
A
|
0,6
|
10
|
Hồ Tân Hòa
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Suối Binh
|
A
|
0,6
|
12
|
Kênh Đông
|
A
|
0,6
|
13
|
Kênh Tây
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Thuận Lợi
|
A
|
0,6
|
15
|
Hồ Tân Phước
|
A
|
0,6
|
16
|
Hồ Đồng Tâm
|
A
|
0,6
|
17
|
Hồ Da Ron 1
|
A
|
0,6
|
18
|
Hồ Daperr
|
A
|
0,6
|
19
|
Hồ Da Pen
|
A
|
0,6
|
20
|
Hồ Pa Ếch
|
A
|
0,6
|
21
|
Hồ Rạch Rạt 1
|
A
|
0,6
|
22
|
Hồ Suối Hun
|
A
|
0,6
|
23
|
Hồ Suối Nhung
|
A
|
0,6
|
24
|
Hồ Suối Ra
|
A
|
0,6
|
25
|
Hồ Tiến Thành 2
|
A
|
0,6
|
26
|
Hồ Đồng Tâm 2
|
A
|
0,6
|
27
|
Hồ Rạch Rạt 2
|
A
|
0,6
|
28
|
Hồ Rạch Rạt 3
|
A
|
0,6
|
29
|
Hồ Suối Mun
|
A
|
0,6
|
30
|
Hồ Tân Hòa 2
|
A
|
0,6
|
3. Thị xã Bình Long
|
|
|
1
|
Đập Cần Lê
|
B
|
0,8
|
2
|
Đập Tôn Lê Trân 2
|
A
|
0,6
|
3
|
Đập Hồ suối Heo
|
A
|
0,6
|
4
|
Hệ thống đập dâng Sóc Du
|
A
|
0,6
|
5
|
Hệ thống thủy lợi Hưng Chiến
|
A
|
0,6
|
6
|
Đập Sa Cát 1
|
A
|
0,6
|
7
|
Đập Sa Cát 2
|
A
|
0,6
|
8
|
Đập Sa Cát 3
|
A
|
0,6
|
4. Huyện Hớn Quản
|
|
|
1
|
Hồ An Khương
|
A
|
0,6
|
2
|
Đập Suối Lai
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Sa Cát
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ QK9
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Sóc Xiêm
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Bàu Úm
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Suối Ông
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Ba Veng
|
A
|
0,6
|
9
|
Hồ Suối Láp
|
A
|
0,6
|
10
|
Hồ Suối Lai
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Tà Mai
|
A
|
0,6
|
12
|
Đập Tà Mai
|
A
|
0,6
|
13
|
Hồ Chà Là
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Đức Thịnh
|
A
|
0,6
|
15
|
Hồ Sóc Lớn
|
A
|
0,6
|
16
|
Hồ Ba Veng 2
|
A
|
0,6
|
17
|
Hồ Sen Trắng
|
A
|
0,6
|
18
|
Hồ Suối Heo
|
A
|
0,6
|
19
|
Hồ Suối Hốt
|
A
|
0,6
|
20
|
Hồ Suối Trâu
|
A
|
0,6
|
21
|
Hồ Suối Đá
|
A
|
0,6
|
22
|
Hệ thống kênh sau Thủy điện Srok
Phu Miêng
|
A
|
0,6
|
23
|
Kênh thoát từ xã Thanh Bình đến xã
Phước An
|
A
|
0,6
|
24
|
Hồ Sở Xiêm
|
A
|
0,6
|
25
|
Đập Chà Là
|
A
|
0,6
|
26
|
Đập Suối Đá
|
A
|
0,6
|
27
|
Đập Xa Cam 1
|
A
|
0,6
|
28
|
Đập Xa Cam 2
|
A
|
0,6
|
29
|
Đập Xa Cam 3
|
A
|
0,6
|
30
|
Đập Sa Cô
|
A
|
0,6
|
31
|
Đập Suối Trào
|
A
|
0,6
|
32
|
Đập Đức Thịnh 1
|
A
|
0,6
|
33
|
Đập Đức Thịnh 2
|
A
|
0,6
|
34
|
Cống tiêu Bù Dinh
|
A
|
0,6
|
5. Huyện Chơn Thành
|
|
|
1
|
Hồ Phước Hòa
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Suối Cái
|
A
|
0,6
|
3
|
Hệ thống tưới bơm ven hồ Phước Hòa
|
A
|
0,6
|
4
|
Trục tiêu Tân Quan
|
A
|
0,6
|
5
|
Trục tiêu thoát Tây Chơn Thành
|
A
|
0,6
|
6
|
Trục tiêu thoát Bắc Chơn Thành
|
A
|
0,6
|
7
|
Trục tiêu thoát Đông Chơn Thành
|
A
|
0,6
|
6. Thị xã Phước Long
|
|
|
1
|
Hồ Thác Mơ
|
A
|
1,0
|
2
|
Hồ ĐakTol
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Phước Bình
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Nhơn Hòa
|
A
|
0,6
|
5
|
Đập Ông Lịch
|
A
|
0,6
|
6
|
Tiêu Long Giang
|
A
|
0,6
|
7. Huyện Bù Đăng
|
|
|
1
|
Hồ Bù Rạch
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Bù Môn
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Ông Thoại
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Thọ Sơn
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Cầu Dài
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Bra Măng
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Hưng Phú
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Son Hiệp
|
A
|
0,6
|
9
|
Hồ Sơn Hiệp
|
A
|
0,6
|
10
|
Trạm bơm Đăng Hà
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Sơn Lợi
|
A
|
0,6
|
12
|
Hồ Đắc Liên
|
A
|
0,6
|
13
|
Hồ Đa Bo
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Đa Bông Cua
|
A
|
0,6
|
15
|
Hồ ĐaRanNa
|
A
|
0,6
|
16
|
Hồ Suối Đá
|
A
|
0,6
|
17
|
Hồ Đa Tri O
|
A
|
0,6
|
18
|
Đập Đắc Lam
|
A
|
0,6
|
19
|
Hồ Đaou 2
|
A
|
0,6
|
20
|
Hồ Đắk Rim
|
A
|
0,6
|
21
|
Hồ Đa Quơ
|
A
|
0,6
|
22
|
Hồ Bàu Đỉa
|
A
|
0,6
|
23
|
Hồ Bình Minh 6
|
A
|
0,6
|
24
|
Hồ Cống Đôi 1
|
A
|
0,6
|
25
|
Hồ Cống Đôi 2
|
A
|
0,6
|
26
|
Hồ Da D’Dôn
|
A
|
0,6
|
27
|
Hồ Da Dang
|
A
|
0,6
|
28
|
Hồ Đa Tôn 1
|
A
|
0,6
|
29
|
Hồ Đa Tôn 2
|
A
|
0,6
|
30
|
Hồ Dak Côk
|
A
|
0,6
|
31
|
Hồ Dak Touan
|
A
|
0,6
|
32
|
Hồ Số 1
|
A
|
0,6
|
33
|
Hồ Đak Nhau 6
|
A
|
0,6
|
34
|
Hồ Đak Nhau 7
|
A
|
0,6
|
35
|
Hồ 300
|
A
|
0,6
|
36
|
Hồ Bình Minh 1
|
A
|
0,6
|
37
|
Hồ Bình Minh 5
|
A
|
0,6
|
38
|
Hồ Suối Cạn
|
A
|
0,6
|
39
|
Hồ ĐarMa
|
A
|
0,6
|
40
|
Hồ Đaou 1
|
A
|
0,6
|
41
|
Hồ Dak Me
|
A
|
0,6
|
42
|
Hồ Lian 1
|
A
|
0,6
|
43
|
Hồ Lian 2
|
A
|
0,6
|
44
|
Hồ Poul Pé 2
|
A
|
0,6
|
45
|
Hồ Thôn 4
|
A
|
0,6
|
46
|
Hồ Đa Tri O 2
|
A
|
0,6
|
47
|
Hồ Đak Nhau 2
|
A
|
0,6
|
48
|
Hồ Đồng Sặt 1
|
A
|
0,6
|
49
|
Đập Cống Đôi
|
A
|
0,6
|
50
|
Trạm bơm Đăng Hà 1
|
A
|
0,6
|
51
|
Trạm bơm Đăng Hà 2
|
A
|
0,6
|
52
|
Trạm bơm Đăng Hà 3
|
A
|
0,6
|
53
|
Trạm bơm Đăng Hà 4
|
A
|
0,6
|
54
|
Trạm bơm Đăng Hà 5
|
A
|
06
|
8. Huyện Lộc Ninh
|
|
|
1
|
Đập Tô Lê Chàm
|
B
|
0,8
|
2
|
Đập Cần Lê
|
B
|
0,8
|
3
|
Đập Lộc Khánh
|
B
|
0,8
|
4
|
Hồ Bù Nâu
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Bù Nâu
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Rừng Cấm
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Lộc Quang
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Ton Bua
|
A
|
0,6
|
9
|
Hồ Lộc Thạnh
|
A
|
0,6
|
10
|
Hồ Mroa
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Tà Thiết
|
A
|
0,6
|
12
|
Hồ TakTe
|
A
|
0,6
|
13
|
Hồ Bù Kal
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Suối Nuy
|
A
|
0,6
|
15
|
Suối Phèn
|
A
|
0,6
|
16
|
Hồ Số 3
|
A
|
0,6
|
17
|
Hồ Tân Bình 2
|
A
|
0,6
|
18
|
Đập Tôn Lê Trâu
1
|
A
|
0,6
|
19
|
Hồ Bà Tám
|
A
|
0,6
|
20
|
Hồ Khơ Lây
|
A
|
0,6
|
21
|
Hồ Lovea 1
|
A
|
0,6
|
22
|
Hồ Mlou
|
A
|
0,6
|
23
|
Hồ suối Tôm Bua
|
A
|
0,6
|
24
|
Hồ Suối kal
|
A
|
0,6
|
25
|
Hồ Lovea 3
|
A
|
0,6
|
26
|
Hồ Mlu 1
|
A
|
0,6
|
27
|
Hồ Mlu 2
|
A
|
0,6
|
28
|
Hồ Pr.Triay 2
|
A
|
0,6
|
29
|
Hồ Prek Tao
|
A
|
0,6
|
30
|
Hồ Cây Chặt
|
A
|
0,6
|
31
|
Hồ khu phố Ninh Thuận
|
A
|
0,6
|
32
|
Hồ Sông Chàm
|
A
|
0,6
|
33
|
Hồ số 1
|
A
|
0,6
|
34
|
Hồ số 2
|
A
|
0,6
|
35
|
Hồ Lộc Hưng
|
A
|
0,6
|
36
|
Hồ Chàm Rạp
|
A
|
0,6
|
37
|
Hồ Lovea 2
|
A
|
0,6
|
38
|
Đập Lovea 1
|
A
|
0,6
|
39
|
Đập Lovea 2
|
A
|
0,6
|
40
|
Đập Prek Das
|
A
|
0,6
|
41
|
Đập Mroa
|
A
|
0,6
|
42
|
Đập Sok Trào
|
A
|
0,6
|
43
|
Hồ K54
|
A
|
0,6
|
44
|
Hồ Lộc Hòa
|
A
|
0,6
|
9. Huyện Bù Đốp
|
|
|
1
|
Kênh Cần Đơn
|
A
|
0,8
|
2
|
Đập M26
|
A
|
0,6
|
3
|
Kênh tưới cấp 1
|
A
|
0,6
|
4
|
Kênh tiêu cấp 1
|
A
|
0,6
|
5
|
Kênh sau cần
|
A
|
0,6
|
6
|
Kênh tiêu nội
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Bù Tam
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Công Chánh
|
A
|
0,6
|
9
|
Cống tiêu Hưng Hòa
|
A
|
0,6
|
10
|
Cống tiêu Thành Tiến
|
A
|
0,6
|
11
|
Cống Tiêu Bàu Cốc Rưới
|
A
|
0,6
|
12
|
Kênh tiêu Thanh Hòa
|
A
|
0,6
|
13
|
Kênh Sau Hồ cần Đơn
|
A
|
0,6
|
10. Huyện Bù Gia Mập
|
|
|
1
|
Hồ Suối Tân
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Nông trường 3-2
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Suối Ran
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Phú Bình
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Ba To
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Bù Rên
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Đội 8 - Nông trường 2
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Đội 7 - Nông trường 2
|
A
|
0,6
|
9
|
Hồ Bù Xia
|
A
|
0,6
|
10
|
Hồ Bình Hà
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Bình Hà 1
|
A
|
0,6
|
12
|
Hồ Bình Hà 2
|
A
|
0,6
|
13
|
Hồ Khắc Khoan
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Phước Qủa
|
A
|
0,6
|
15
|
Hồ Đắk Do
|
A
|
0,6
|
16
|
Hồ Đắk Ơ 1
|
A
|
0,6
|
17
|
Hồ Đắk Ơ 2
|
A
|
0,6
|
18
|
Hồ Đắk Ơ 3
|
A
|
0,6
|
19
|
Hồ Đắk Ơ 4
|
A
|
0,6
|
20
|
Hồ Bù Gia Mập 1
|
A
|
0,6
|
21
|
Hồ Bù Gia Mập 2
|
A
|
0,6
|
22
|
Hồ Bù Gia Mập 3
|
A
|
0,6
|
23
|
Hồ Bù Gia Mập 4
|
A
|
0,6
|
24
|
Hồ Bình Giai
|
A
|
0,6
|
25
|
Hồ Suối Thơm
|
A
|
0,6
|
26
|
Cống Suối Thơm
|
A
|
0,6
|
27
|
Hồ Đắk Ơ 5
|
A
|
0,6
|
28
|
Hồ Đak Lim
|
A
|
0,6
|
29
|
Tiêu Bình Thắng
|
A
|
0,6
|
30
|
Tiêu Bình Thủy
|
A
|
0,6
|
31
|
Hồ Đắk Ơ 5
|
A
|
0,6
|
32
|
Hồ Thôn 10
|
A
|
0,6
|
33
|
Đập Suối Yem
|
A
|
0,6
|
34
|
Đập Đức Hạnh
|
A
|
0,6
|
35
|
Đập 19-5 thượng
|
A
|
0,6
|
36
|
Đập 19 - 5 hạ
|
A
|
0,6
|
37
|
Hồ số 6
|
A
|
0,6
|
11. Huyện Phú Riềng
|
|
|
1
|
Hồ Srok Phu Miêng
|
A
|
0,8
|
2
|
Hồ Nông trường 6
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Nông trường 10
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Nông trường 9
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Nông trường 8
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Nông trường 4
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Bàu Sen
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Bàu Thôn
|
A
|
0,6
|
9
|
Hồ Bu Ka
|
A
|
0,6
|
10
|
Hồ Thôn 6
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Long Bình 2
|
A
|
0,6
|
12
|
Hồ Phú Trung 2
|
A
|
0,6
|
13
|
Hồ Phú Riềng 2
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Phước Tín 2
|
A
|
0,6
|
15
|
Hồ Phước Tín 3
|
A
|
0,6
|
16
|
Đập Dak Dam 1
|
A
|
0,6
|
17
|
Đập Dak Dam 2
|
A
|
0,6
|
18
|
Đập Dak Sem 1
|
A
|
0,6
|
19
|
Đập Dak Sem 2
|
A
|
0,6
|
20
|
Đập Long Bình
|
A
|
0,6
|
21
|
Hồ Phú Trung 3
|
A
|
0,6
|
22
|
Hồ Phước Tín 1
|
A
|
0,6
|
* Ghi chú: Đối với các nguồn nước thải không tìm được nguồn tiếp nhận mà thải vào môi trường đất thì áp dụng hệ
số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải theo hình thức thải
vào hồ chứa có thể tích nhỏ hơn 10 x 106m3, áp dụng Kq = 0,6 và nguồn tiếp
nhận loại B.
Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 452/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 quy định về Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
2.906
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|