ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4487/2014/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
15 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 06 năm
2012;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày
14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự
cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 1015/TTr-STNMT ngày 17 tháng 11 năm 2014; Văn bản thẩm định số
1732/STP-XDVB ngày 14 tháng 11 năm 2014 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc lập, thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (để báo cáo);
- Ủy ban Tìm kiếm cứu nạn Quốc gia;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- T.Trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 2 QĐ;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
QUY ĐỊNH
VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4487/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng
xăng, dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên
đất liền và vùng biển tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi chung là cơ sở).
Chương II
LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ
CỐ TRÀN DẦU
Điều 3. Đối tượng lập Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu
1. Chủ cơ sở quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định
này tự lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở
mình.
2. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập
trước khi triển khai dự án đầu tư. Các cơ sở đã hoạt động trước thời điểm Quy định
này có hiệu lực, sau thời gian tối đa 01 năm phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 4. Nội dung, trình tự lập
Kế hoạch
Nội dung, trình tự lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu tại các cảng biển, cảng cá, cảng sông, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
thuyền nghề cá, nhà máy lọc hóa dầu, các kho xăng dầu và tại các cơ sở kinh
doanh xăng dầu trên đất liền phải đảm bảo đầy đủ các nội dung và đúng trình tự
theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn có
thẩm quyền.
Chương III
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA
UBND CẤP HUYỆN
Điều
5. Cơ quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm
định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với các cơ sở kinh doanh xăng, dầu
có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) đóng
trên địa bàn.
Điều 6. Hồ sơ thẩm định Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (10 bản chính);
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng quy định nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Điều 7. Nội dung thẩm định.
Thẩm định những
nội dung sau:
1. Cơ sở pháp lý của kế hoạch.
2. Tính chính xác của kế hoạch.
3. Tính khả thi của kế hoạch.
Điều 8. Trình tự, thủ tục, thẩm
định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và tiến
hành rà soát thành phần hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì có ý
kiến và hướng dẫn cho cơ sở ngay khi tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thành phần hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường ngay trong ngày làm
việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển ngay trong ngày làm việc
tiếp theo.
2. Trong thời gian 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Phòng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định Kế hoạch theo
trình tự sau:
a) Trước khi thẩm định phải xin ý kiến thẩm định bằng
văn bản của các phòng thuộc UBND cấp huyện:
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quản lý đô thị (nếu có) và
Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy phụ trách địa bàn và có thể xin ý kiến của
các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường, phòng cháy chữa
cháy (nếu thấy cần thiết).
b) Khi thẩm định, nếu thấy cần thiết có thể tiến
hành các hoạt động điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận.
c) Trường hợp Kế hoạch được Phòng Tài nguyên và Môi
trường thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì tham mưu cho UBND cấp huyện ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch; trường hợp Kế hoạch được
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa thì lập
hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt Kế hoạch.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở
phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến thẩm định của Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
Điều
9. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. UBND cấp huyện phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở kinh doanh xăng, dầu trên đất liền
chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ (sự cố tràn dầu có lượng dầu
tràn dưới 20 tấn) trên địa bàn quản lý.
2. Cơ quan lập Hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện
a) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
- Tờ trình của
Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND
cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu (01 bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (05 bản chính);
- Ý kiến thẩm định của
Phòng Tài nguyên và Môi trường (01 bản chính);
- Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa bổ sung theo ý kiến thẩm định của
Phòng Tài nguyên và Môi trường (05 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Thời gian phê duyệt và trả kết quả:
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, UBND cấp huyện ký Quyết định phê
duyệt và xác nhận vào Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở. Phòng Tài
nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện lưu và trả kết
quả là Quyết định phê duyệt và 01 bản Kế hoạch
đã được xác nhận của UBND cấp huyện cho chủ cơ sở.
Chương IV
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA
UBND TỈNH
Điều
10. Cơ quan thẩm định
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì, tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các cơ sở tại địa phương
có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng dầu
và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền
và vùng biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, trừ trường hợp quy định tại Điều 5
quy định này.
Điều 11. Hồ sơ thẩm định
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (15 bản chính);
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng quy định nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 12. Phương thức, nội dung
thẩm định.
1. Việc thẩm định Kế
hoạch do Hội đồng thẩm định thực hiện.
2. Nội dung thẩm định thực hiện theo Điều 7 quy định
này.
Điều 13. Trình tự, thủ tục, thẩm
định
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và tiến hành rà soát thành phần hồ
sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy
đủ thì có ý kiến và hướng dẫn cho cơ sở ngay khi tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến
cơ quan chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo) ngay trong ngày làm việc, trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
2. Trong thời gian 28 (hai
mươi tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa có trách
nhiệm tham mưu ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành tổ
chức thẩm định theo quy định sau:
a) Trước khi
tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thực hiện thẩm định, nếu xét thấy cần thiết,
Hội đồng thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra, khảo sát các thông
tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại
địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận.
b) Trường hợp Kế hoạch được Hội đồng thẩm định
thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì Hội đồng thẩm định tham mưu cho Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo
ý kiến của Hội đồng thẩm định; trường hợp
Kế hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa thì lập Hồ sơ
đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở
phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
Điều 14. Hội đồng thẩm định Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. UBND tỉnh ủy
quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh do lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
làm Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gồm đại diện của các cơ quan nhà nước sau: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Công thương; Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở
cảnh sát Phòng cháy chữa cháy; Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa; Sở khoa học công nghệ;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp; đại diện UBND cấp huyện có
cơ sở hoạt động trên địa bàn.
Tùy theo mức độ, tính chất, quy mô của từng Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các thành phần là
các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, hàng hải, môi trường,
phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc đại diện lãnh đạo Trung tâm ứng phó
SCTD Miền Bắc tham gia Hội đồng thẩm định.
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực
có trách nhiệm cử cán bộ làm thư ký Hội đồng thẩm định cho từng cuộc họp.
Điều 15. Phương thức hoạt động
của Hội đồng thẩm định
1. Đối với trường hợp họp Hội đồng thẩm định.
1.1. Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự
tham gia ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng. Chỉ những thành viên
tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia biểu quyết thông qua Kế hoạch.
Các thành viên Hội đồng thẩm định không tham gia cuộc họp thẩm định phải gửi Chủ
tịch Hội đồng ý kiến của mình bằng văn bản.
1.2. Tài liệu phục vụ cho cuộc họp của Hội đồng thẩm
định do Chi cục Biển và Hải đảo gửi đến các thành viên Hội đồng chậm nhất là 05
(năm) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
1.3. Thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận về nội
dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có liên quan đến
nội dung Kế hoạch. Chủ tịch Hội đồng kết luận nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu đạt hoặc chưa đạt yêu cầu trên cơ sở ý kiến của 2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng có mặt đồng ý thông
qua.
1.4. Thư ký Hội đồng thẩm định có trách nhiệm ghi
biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải ghi đầy đủ nội dung thống nhất của Hội
đồng thẩm định và do các thành viên tham dự cuộc họp ký xác nhận.
2. Đối với trường hợp không họp Hội đồng thẩm định
Trong trường hợp không tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Hội đồng tổ chức xin ý kiến bằng văn bản các thành viên Hội đồng.
Thư ký Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp các ký kiến của thành viên Hội đồng.
Trường hợp Kế hoạch được các thành viên Hội đồng thẩm
định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì tham mưu cho Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch; trường hợp Kế hoạch được các thành viên
Hội đồng thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa thì lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở
phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến thẩm định của Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 16. Phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu
1. UBND tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu đối với các cơ sở tại địa phương có hoạt động về khai thác, kinh
doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc
có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, trừ trường hợp quy định tại điều 9.
2. Cơ quan lập Hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu (01 bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (01 bản giấy và bản số);
- Biên bản họp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của Hội đồng thẩm định (01 bản chính);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh
sửa bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định (05 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Thời gian phê duyệt và trả kết quả:
a) Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
b) Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận
Quyết định phê duyệt Kế hoạch, bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và trả kết quả là Quyết định phê duyệt và 01 bản
Kế hoạch đã được xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường cho chủ cơ sở.
Điều
17. Quy định đối với các cơ sở dầu khí
ngoài khơi
1. Các cơ sở dầu khí ngoài khơi có nguy cơ ảnh hưởng
đến vùng biển tỉnh Thanh Hóa, khi xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải
xin ý kiến UBND tỉnh Thanh Hóa trước khi
trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Các cơ sở dầu khí ngoài khơi
khi xin ý kiến của UBND tỉnh Thanh Hóa,
chủ cơ sở gửi Văn bản đề nghị kèm dự thảo Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu về Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham
mưu UBND tỉnh văn bản có ý kiến đối với Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, dự án.
Thời hạn để UBND
tỉnh có ý kiến đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở dầu khí ngoài khơi không vượt quá 45 (bốn
mươi lăm) ngày làm việc kể từ khi Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đầy
đủ từ chủ cơ sở, dự án.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xây dựng Đề cương xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, đồng
thời hướng dẫn các cơ sở xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo Quy định
này và phù hợp với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh đã được phê duyệt.
2. Hướng dẫn UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc thẩm quyền UBND
cấp huyện;
3. Phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy
định này trên phạm vi toàn tỉnh; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức kiểm tra, đôn đốc và xử lý, hoặc đề nghị xử lý đối với các cơ sở vi phạm Quy định này theo quy định.
4. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện Quy định này về UBND tỉnh.
Điều 19. Trách nhiệm của các Sở,
ngành liên quan
1. Triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi
ngành quản lý;
2. Tham gia Hội đồng thẩm định
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở theo phân cấp tại Quy định này; phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương kiểm tra, đôn đốc chủ cơ sở
xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa, hạn chế
tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều 20. Trách nhiệm của UBND
cấp huyện
1. Trực tiếp chỉ đạo,
tổ chức việc ứng phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn dầu khi xảy ra thuộc địa
bàn quản lý; chủ trì đánh giá, xác định thiệt hại, hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý,
yêu cầu chủ cơ sở gây ra sự cố tràn dầu tại địa phương bồi thường thiệt hại;
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu để bảo
vệ môi trường chủ động phòng tránh và kịp thời ứng phó tại địa phương;
3. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa phương về
UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi
trường).
Điều 21. Trách nhiệm của cơ sở
1. Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh có tiềm ẩn nguy cơ
gây sự cố tràn dầu phải xây dựng (hoặc thuê tư vấn xây dựng Kế hoạch), trình cấp
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả sau khi được
phê duyệt; tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động,
chỉ huy thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền;
2. Hàng năm phải có kế hoạch tổ
chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn
để nâng cao kỹ năng ứng phó. Định kỳ tối thiểu 6 tháng một lần phải triển khai
thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường;
3. Có phương án đầu tư trang
thiết bị, vật tư để từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó của cơ sở theo quy định;
trong trường hợp cơ sở chưa đủ khả năng tự ứng phó, phải ký kết thỏa thuận, hợp
đồng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ quan, đơn vị chuyên môn để triển khai
khi có sự cố;
4. Chủ động triển khai các hoạt
động ứng phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố
tràn dầu;
5. Phải có cam kết bảo đảm tài
chính để bồi thường mọi thiệt hại đối với ô nhiễm dầu do cơ sở gây ra. Cam kết
bảo đảm tài chính phải thể hiện trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
6. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu
tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội
dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã
được phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được
thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền;
7. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu phải được lưu trữ tại cơ sở;
8. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu xảy ra; định kỳ
6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để điều chỉnh cho phù hợp./.