Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 435/QĐ-UBND 2022 quản lý phòng cháy chữa cháy rừng Quảng Ngãi 2022 2030

Số hiệu: 435/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 06/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 435/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2022 - 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 sửa đổi bsung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kim lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định s147/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 968/TTr-SNNPTNT-KL ngày 31/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022 - 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền h
ình tỉnh;
- VP
UB: PCVP; CBTH;
- Lưu: VT, KTN
ph121.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR), bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

b) Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, tăng chất lượng rừng tự nhiên, từng bước nâng cao độ che phủ của rừng, chất lượng rừng trồng, phát triển kinh tế lâm nghiệp, nâng cao thu nhập cho người dân sống bằng nghề rừng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

c) Nâng cao trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR của các cấp, các ngành; ý thức, trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong việc thực hiện bảo vệ rừng và PCCCR.

d) Đẩy mạnh việc chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả thực hiện cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám phục vụ dự báo, cảnh báo các nguy cơ biến động về rừng và công tác điều hành, chỉ huy chữa cháy để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại tài nguyên rừng.

đ) Phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật Lâm nghiệp, đặc biệt ngăn chặn và xử lý hành vi phá rừng, khai thác lâm sản trái pháp luật, lấn chiếm đất lâm nghiệp trái quy định.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo sự chỉ đạo xuyên suốt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh; sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ngành và địa phương trong việc tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR.

b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc. Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

c) Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức thực hiện đúng các quy định, trách nhiệm về quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR trên địa bàn nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do cháy rng, phá rừng, khai thác rừng trái quy định gây ra và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác quản lý, bảo vệ rừng, PCCCR và tình trạng khai thác, lấn chiếm, sử dụng đất lâm nghiệp trái quy định trên địa bàn quản lý.

d) Lực lượng Kiểm lâm căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham mưu cho chính quyền các cấp tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR trên địa bàn quản lý theo đúng quy định tại Luật Lâm nghiệp, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP , Nghị định số 01/2019/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.

đ) Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách. Thường xuyên phối hợp với lực lượng Kiểm lâm, chính quyền cơ sở tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, truy quét các đối tượng có hành vi phá rừng, khai thác lâm sản trái phép, lấn chiếm, khai thác, sử dụng đất lâm nghiệp trái quy định. Thực hiện nghiêm công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR trên diện tích được giao.

e) Từng sở, ngành, địa phương, chủ rừng là tổ chức chủ động đề ra kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR; trong đó phân giao trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện phù hp với tình hình thực tế, sát với chức năng nhiệm vụ; định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp thực hiện để đạt được mc tiêu đề ra với hiệu quả cao nht.

II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ

1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Xây dựng chương trình, chuyên mục, tài liệu phổ biến, tuyên truyền hệ thng pháp luật về Lâm nghiệp, đưa tin cảnh báo cháy rừng mùa khô; xây dựng các phóng sự chuyên đề, tin, bài phản ánh, nêu gương điển hình, tiên tiến trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Tuyên truyền vận động nhân dân tham gia các phong trào "Toàn dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng", "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác",... hằng năm; nâng cao nhận thức người dân tham gia tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về Lâm nghiệp thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ qun chúng, các buổi sinh hoạt cộng đồng dân cư, cấp phát tờ gấp, tờ rơi, áp phích tuyên truyền; tổ chức ký cam kết bảo vệ rừng và PCCCR với các hộ gia đình sng trong và gần rừng; xây dựng quy ước, hương ước bảo vệ rừng và PCCCR của cộng đồng dân cư, tổ dân phố,...

c) Thiết lập đường dây nóng, thông qua các mạng xã hội để thu nhận thông tin báo cháy rừng, phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái quy định pháp luật.

2. Đào tạo, tập huấn

a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, tổ đội quần chúng bảo vệ rừng trong công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR; thực thi pháp luật về Lâm nghiệp.

b) Đào tạo cán bộ có trình độ chuyên sâu trong lĩnh vực dự báo, cảnh báo cháy rừng, mất rừng và suy thoái rừng; chuyển giao ứng dụng công nghệ cao trong công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR.

c) Tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy rừng các cấp và các đơn vị chủ rừng.

3. Quản lý rừng

a) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các cơ chế chính sách về công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR đã ban hành trong thời gian qua, đảm bảo phù hợp với thực tế và khuyến khích được mọi thành phần kinh tế tham gia.

b) Triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022 - 2025; đồng thời tiếp tục nghiên cứu đề xuất xây dựng các dự án quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR giai đoạn 2022-2030 phù hợp với thực tế địa phương (thực hiện Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thực hiện Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

d) Điều chỉnh cơ cấu 03 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh; lập phương án chuyển đổi các loại rừng trình HĐND tỉnh thông qua, làm cơ sở để UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo sát với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương trong tỉnh.

đ) Tổ chức phân định, đánh mốc ranh giới các loại rừng trên bản đồ và thực địa; xây dựng phương án giải quyết trường hợp người dân sử dụng đất ổn định trong lâm phần Ban Quản lý rừng phòng hộ.

e) Thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám trong việc phát hiện sớm các nguyên nhân biến động rừng; rà soát cập nhật bổ sung vào trường dữ liệu theo dõi diễn biến rừng (FRMS) thông tin chủ quản lý theo hồ sơ cấp đất của ngành Tài nguyên và Môi trường.

f) Đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch giao khoán bảo vệ rừng, giao rừng gắn với giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư; khuyến khích các thành phn kinh tế, nhất là các hộ nhận khoán được giao đất, giao rừng phát triển lâm sản dưới tán rừng; kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế, xã hội có tác động tiêu cực đến rừng, đặc biệt là đối với rừng tự nhiên.

4. Bảo vệ rừng và PCCCR

a) Xây dựng các kịch bản ứng phó với các tình huống cháy rừng, khai thác, vận chuyn lâm sản trái pháp luật và có cơ chế huy động, hiệp đng giữa các lực lượng (bộ đội, công an, kiểm lâm, dân quân tự vệ,...) để xử lý hiệu quả.

b) Triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin cháy rừng các cấp; phối hợp huy động lực lượng, phương tiện, thiết bị chữa cháy rừng trên địa bàn tnh Quảng Ngãi.

c) Bổ sung các phương tiện, nâng cấp trang thiết bị, kết cấu hạ tng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR trên địa bàn tỉnh.

d) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp trong công tác quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và PCCCR với các tnh, các huyện có rừng giáp ranh; định kỳ hàng năm luân phiên tổ chức hội nghị sơ kết Quy chế để đánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai nhiệm vụ mới.

đ) Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân đội để huy động lực lượng đủ mạnh trong tuần tra, kiểm tra, truy quét ngăn chặn và xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm quy định về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và PCCCR.

e) Xây dựng kế hoạch cụ thể, xử lý dứt điểm các hành vi vi phạm về quản lý bảo vệ rừng và PCCCR theo đúng quy định của pháp luật trên địa bàn, giao rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị để đảm bảo thực hiện hiệu quả.

f) Tổ chức quản lý chặt chẽ các cơ sở chế biến lâm sản, nhất là địa bàn các huyện miền núi; thường xuyên kiểm tra, rà soát và thực hiện việc truy xuất nguồn gốc lâm sản tại các cơ sở chế biến để quản lý nguyên liệu hợp pháp; kiểm soát chặt chẽ khâu lưu thông, xóa bỏ những tụ điểm kinh doanh, buôn bán gỗ, lâm sản trái pháp luật; nghiên cứu xây dựng bản nhận diện các loài động vật hoang dã trên địa bàn quản lý.

g) Bố trí trực, ứng trực bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; sẵn sàng lực lượng, phương tiện theo phương châm "4 tại chỗ và 5 sẵn sàng" tham gia chữa cháy trong các tháng cao điểm của mùa khô; kiểm soát chặt chẽ việc đốt thực bì sau khai thác rừng trồng; thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành các cấp kiểm tra an toàn về PCCCR.

h) Chủ rừng tăng cường công tác quản lý rừng tại gốc, thường xuyên trao đổi thông tin, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, phát hiện, ngăn chặn kịp thời tình trạng khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật xảy ra trên địa bàn và tại các khu vực giáp ranh với địa bàn được giao quản lý.

i) Chủ động tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm, nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về Lâm nghiệp; tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật và dự án đầu tư cho đào tạo, nghiên cứu và dự án trong lĩnh vực bảo vệ rừng và PCCCR.

(Chi tiết các nội dung có 02 phụ lục kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, bao gồm: Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, dự phòng ngân sách nhà nước đối với các hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn vốn khác từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và các chương trình, đề án, dự án có liên quan, cụ thể:

STT

Nhiệm vụ

Nguồn kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú về kinh phí thực hiện

Tng

Chi thường xuyên

Chi đầu tư phát triển

Các nguồn vốn hp pháp khác

1

Tuyên truyền, đào tạo tập huấn

370

50

 

320

Hàng năm

2

Quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR

69.100

20.100

49.000

 

Hàng năm: 3.200 triệu đồng

Giai đoạn 2022-2030: 65.900 triệu đồng

 

Tổng cộng

69.470

20.150

49.000

320

 

 

2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm việc triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng đề cương, dự toán kinh phí, nguồn vốn và thời gian thực hiện từng nội dung công việc được giao gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí chi thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đầu tư công) để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định làm cơ sở triển khai thực hiện; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh biết, chỉ đạo.

2. Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính (đối với kinh phí chi thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đầu tư công) xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh cho chủ trương và trình cấp thẩm quyền xem xét việc bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kịp thời các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này.

3. Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu vướng mắc hoặc kiến nghị, đề xuất thì các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo./.

 

PHỤ LỤC 1

CHI TIẾT MỘT SỐ NHIỆM VỤ TUYÊN TRUYỀN, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
(Kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đng

TT

Nội dung nhiệm vụ

Đơn vị chtrì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

Tng

Chi thường xuyên

Chi đầu tư phát triển

Các nguồn vốn hp pháp khác

 

Tổng cộng

 

 

 

370,00

50,00

 

320,00

 

1

Tổ chức Lễ phát động phong trào "Toàn dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng", "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác",...

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các sở, ban, ngành liên quan;

- Các cơ quan Thông tấn, Báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;

- UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan

Hàng năm

120,00

 

 

120,00

 

2

Tổ chức hội thi tìm hiểu pháp luật về bảo vệ rừng và PCCCR

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo;

- Các cơ quan Thông tấn, Báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;

- UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan

Định kỳ 03 năm/01 lần

200,00

 

 

200,00

 

3

Tập huấn sử dụng thiết bị bay chụp không người lái, máy tính bảng và thực hành ngoài hiện trường (15 người x 03 ngày x 01 lớp)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

Hàng năm

50,00

50,00

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT MỘT SỐ NHIỆM VỤ VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG VÀ PCCCR
(Kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

Tng

Chi thường xuyên

Chi đầu tư phát triển

Các nguồn vốn hp pháp khác

 

Tổng cộng

 

 

 

69.100,00

20.100,00

49.000,00

 

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;

- UBND cấp huyện, cấp xã có rừng và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2022-2025

13.000,00

13.000,00

 

 

 

2

Biên tập bản đồ quy hoạch lâm nghiệp quốc gia ra bản đồ 03 loại rừng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các Sở, Ban: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi;

- UBND cấp huyện, cấp xã có rừng và các cơ quan, tổ chức có liên quan

Khi Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được duyệt (dự kiến Quý III/2022)

1.800,00

1.800,00

 

 

 

3

Xây dựng dự án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên Khu tây Ba Tơ, Khu bảo tồn loài-sinh cảnh Cà Đam

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương;

- UBND các huyện: Ba Tơ, Trà Bồng, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2022-2030

29.000,00

 

29.000,00

 

 

4

Tổ chức phân định, đánh mốc ranh giới các loại rừng trên bản đồ và thực địa

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường;

- UBND cấp huyện, cấp xã có rừng, chủ rừng và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2022-2030

20.000,00

 

20.000,00

 

 

5

Bổ sung các phương tiện, nâng cấp trang thiết bị, kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR trên địa bàn tỉnh (Máy chủ vận hành toàn hộ hệ thống theo dõi, giám sát rừng; Máy tính để bàn cấu hình cao; Màn hình cỡ lớn cho trung tâm chỉ huy; Máy tính bảng phục vụ xác minh hiện trường; Máy tính xách tay phục vụ cài đặt phần mềm; Máy tính bảng điều khiển (iPad) iPad 10.2” Gen 7 4G - 32GB)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;

- Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2022-2030

2.100,00

2.100,00

 

 

 

6

Bảo dưỡng, sa chữa trụ sở làm việc của Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm, Trạm Kiểm lâm, Trạm bảo vệ rừng, ưu tiên các khu vực khó khăn, xung yếu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, cấp xã có rừng và chrừng là tổ chức

- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;

- Các cơ quan, tổ chức có liên quan

Hàng năm

3.000,00

3.000,00

 

 

 

7

Xây dựng bản nhận diện các loài động vật hoang dã trên địa bàn quản lý

Sở Nông nghiệp và PTNT

- Các Sở, ngành liên quan;

- UBND cấp huyện, cấp xã có rừng, chủ rừng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Hàng năm

200,00

200,00

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 435/QĐ-UBND ngày 06/04/2022 về Kế hoạch thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.706

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.18.135
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!