ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2022/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 2230/TTr-SY ngày 14 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế; Ký hiệu: QCĐP 01:2022/TT-H.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 14 tháng 9 năm 2022.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Quản lý môi trường y tế;
- Cục Kiểm tra VBPQPL - Bộ Tư pháp;
- TV.TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, MP, TP;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố;
- Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QCĐP 01:2022/TT-H
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Thua Thien Hue Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2022/TT-H do Ban soạn
thảo xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế biên soạn trên cơ sở quy định
giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh
tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức
chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
4. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
6. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
8. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô
cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14
|
Chloride (Clˉ)
|
mg/L
|
250
|
15
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
16
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
17
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
18
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
19
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
20
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
21
|
Nitrat (NO3ˉ tính
theo N)
|
mg/L
|
2
|
22
|
Nitrit (NO2ˉ tính
theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
23
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
24
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
25
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
26
|
Xyanua (CNˉ)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
27
|
1,2 - Dicloroeten
|
µg/L
|
50
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
28
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
29
|
Clorotoluron
|
µg/L
|
30
|
30
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
31
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
32
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
33
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
34
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
35
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị
cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các
đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều
có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời
có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới
hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải thực hiện giám sát các thông số này
theo tần suất thử nghiệm định kỳ quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải thực hiện giám sát các thông số này
theo tần suất thử nghiệm định kỳ quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại Khoản
4 Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt.
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với
8 thông số chất lượng nước sạch nhóm A: 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với
27 thông số chất lượng nước sạch nhóm B: 01 lần/6 tháng.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm; Vị trí lấy mẫu theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế.
2. Đối với cơ quan, đơn vị, khu
chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa
nước tập trung theo quy định tại Khoản
3 Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018
của Bộ Y tế.
3. Trong trường hợp có nguy cơ
ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại
các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục 01 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế phải tự công bố sản phẩm phù hợp với các quy định kỹ thuật tại
Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Phương thức đánh giá sự phù
hợp và trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm đảm bảo thực hiện theo đúng quy định
tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ. Gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh
Thừa Thiên Huế theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018
của Bộ Y tế.
3. Trình bày dấu hợp quy theo
quy định tại Khoản 2 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
4. Đối với những đơn vị chỉ thực
hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch mà không có các hoạt động
khai thác, xử lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy được phải công bố theo
hồ sơ hợp quy của đơn vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị
sản xuất nước đến người tiêu dùng.
Điều 9. Quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
1. Kết quả thử nghiệm các thông
số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 của Quy chuẩn
này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết
quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước theo quy định tại khoản 1
Điều 2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh; Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm kiểm tra (ngoại
kiểm) việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp
nước quy định tại Khoản 5 Điều 5 của Quy chuẩn này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
chất lượng nước sạch các đơn vị cấp nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển khai và thực hiện Quy chuẩn này.
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh; Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm thực hiện theo
quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế.
3. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm
thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế./.