ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4140/QB-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 03 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC VÀ GIẢM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ
TĨNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 25/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 /02/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi; bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày
01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá quan trắc phân tích
môi trường trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày
16/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới
quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2787/QĐ-UBND
ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh về việc thay đổi một số nội dung trong quy hoạch mạng
lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016- 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4092/TTr-STNMT ngày 24/11/2020 (sau
khi tiếp thu, tổng hợp, giải trình ý kiến của các Ủy viên UBND tỉnh các địa
phương, đơn vị liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi
trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025 (có hồ sơ kèm theo) với các nội dung
chính như sau:
1. Tên chương
trình:
Chương
trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ quan chủ
trì:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan thực hiện:
- Đối với năm 2021, giao Trung tâm
Quan trắc Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
- Từ năm 2022, giao Sở Tài chính căn cứ
quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2020 của Chính phủ, các quy định
hiện hành và điều kiện thực tiễn thống
nhất với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh theo đúng quy định.
4. Mục tiêu: Thiết lập được
mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025 đảm
bảo yêu cầu:
- Theo dõi diễn biến tình trạng môi
trường nước, không khí, đất, trầm tích trên địa bàn tỉnh theo thời gian và
không gian với những số liệu được cập nhật thường xuyên và chính xác.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm theo từng vùng,
từng khu vực; diễn biến chất lượng môi trường theo thời gian.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các khu
vực “nhạy cảm” do ảnh hưởng của nguồn thải, phạm vi tác động, diễn biến theo thời
gian.
- Phản ánh các vấn đề ô nhiễm đặc thù
của các thành phần môi trường ở từng vùng, từng khu vực trong tỉnh và nhận định
các nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Cung cấp các số liệu, thông tin cần
thiết về tình trạng môi trường phục vụ công tác quản lý, Hoạch định chính sách;
cung cấp các số liệu, thông tin cho việc xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh hàng năm, 05 năm theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Nội dung thực hiện:
Chương trình quan trắc và giám sát chất
lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước mặt: 61 điểm; 25 thông số quan trắc và phân tích ở mỗi điểm (pH,
nhiệt độ, hàm lượng Oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy
sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), tổng lượng cacbon hữu cơ
(TOC), nitrat (NO3--N), amoni (NH4+-N),
photphat (PO43-P), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-),
florua (F-),coliform, xyanua (CN-), tổng dầu mỡ, asm
(As), cadimi (Cd), crom VI (CrVI), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm
(Zn), đồng (Cu), mangan (Mn), chất hoạt động bề mặt)); tần suất quan trắc
06 lần/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước dưới đất: 47 điểm; 21 thông số quan trắc và phân tích ở mỗi điểm
(pH, TDS, độ cứng, KMnO4, amoni (NH4+-N),
clorua (Cl-), florua (F-), nitrit (NO2--N),
nitrat (NO3--N), sunfat (SO42-),
xyanua (CN-), asm (As), chì (Pb), cadimi (Cd), crom VI (CrVI),
kẽm (Zn), mangan (Mn), sắt tổng số (Fe), coliform, đồng (Cu), thủy ngân (Hg));
tần suất quan trắc 04 lần/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước biển ven bờ 15 điểm:
+ Đối với khu vực “vùng bãi tắm, thể
thao dưới nước”: 07 điểm; 19 thông
số quan trắc và
phân tích ở mỗi điểm (pH, DO, crom VI (CrVI), tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), sắt tổng số
(Fe), mangan (Mn), tổng phenol, dầu mỡ khoáng coliform, đồng
(Cu), chì (Pb), cadimi (Cd), thủy ngân (Hg), kẽm
(Zn), amoni (NH4+- N), photphat (PO43--P),florua (F-), asen (As),
xyanua (CN-)); tần suất
quan trắc 04 lần/năm.
+ Đối vói khu vực “các nơi
khác”: 08 điểm; 17 thông số quan trắc và phân tích ở mỗi điểm (pH,
crom VI (CrVI), sắt tổng số (Fe),
mangan (Mn), tổng phenol, dầu
mỡ khoáng coliform, đồng
(Cu), chì (Pb), cadimi
(Cd), thủy ngân (Hg),
kẽm (Zn), amoni(NH4+- N),
photphat (PO43--P),florua (F-), asen (As),
xyanua (CN-)); tần suất
quan trắc 04 lần/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường không khí xung quanh
và tiếng ồn 56 điểm:
+ Đối với khu vực khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh: 14 điểm; 07
thông số
quan trắc và phân
tích ở mỗi điểm (nhiệt
độ, áp suất, tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng (TSP), SO2,
NO2, CO); tần suất
quan trắc: 04 lần/năm đối với thông số tiếng
ồn và 06 lần/năm đối với các thông số khác;
+ Đối với khu vực khác trên địa bàn Hà Tĩnh: 42
điểm; 06 thông số quan trắc và
phân tích ở mỗi điểm (nhiệt
độ, áp suất, tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng (TSP), SO2,
NO2); tần suất quan trắc: 04 lần/năm đối với thông số tiếng
ồn và 06 lần/năm đối với các thông số khác;
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường đất: 17 điểm; 06 thông số phân tích/điểm (đồng (Cu),
cadimi (Cd), chì (Pb), kẽm (Zn), asen (As), tổng crom (Cr)); tần suất
quan trắc 01 lần/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng trầm
tích 12 điểm:
+ Đối với trầm tích nước mặn, lợ: 07
điểm; 06 thông số
phân tích/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd), kẽm (Zn), asen
(As), thủy
ngân (Hg), tổng crom (Cr)); tần suất quan trắc
01 lần/năm;
+ Đối với trầm tích nước ngọt:
05 điểm; 14 thông số phân tích/điểm
(đồng (Cu), cadimi (Cd), kẽm (Zn), asen (As), thủy ngân (Hg), tổng
crom (Cr), chlordane, DDD, DDE, DDT, dieldrin, endrin,
lindan, heptachlor epoxide)); tần suất quan trắc 02 lần/năm;
- Vị trí các điểm quan trắc: Tại phụ lục
kèm Quyết định này.
6. Khái toán kinh phí
thực hiện:
6.1. Kinh phí thực hiện:
H - Năm 2021: Khoảng 6,5 tỷ (sau
khi không tính VAT, khấu hao trang thiết bị đã đầu tư, tiết kiệm chi do
giao Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường thực hiện).
- Từ năm 2022, khoảng 8,581 tỷ đồng/năm
(bao gồm cả thuế VAT).
(Giao Sở Tài chính thẩm định,
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt cụ thể cho từng năm đảm bảo
đúng quy định).
6.2. Nguồn kinh phí dự kiến:
Kinh phí tổ chức thực hiện được lấy từ
nguồn sự nghiệp
môi trường hàng
năm của tỉnh và huy động thêm nguồn vốn hỗ trợ của trung ương và các nguồn vốn khác.
7. Địa điểm triển
khai:
Chương trình quan trắc được triển khai trên địa bàn 13 huyện, thành phố, thị xã
thuộc tỉnh Hà Tĩnh (chi tiết vị
trí các điểm quan
trắc tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
8. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021
đến năm 2025.
9. Tổ chức thực hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Xây dựng kế hoạch, đề cương, nhiệm vụ
và nhu cầu kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2021-2025;
+ Giao Trung tâm Quan trắc Tài nguyên
và Môi trường triển khai thực hiện việc quan trắc và phân tích môi
trường theo chương trình được phê duyệt, lập báo cáo quan quan trắc môi trường
định kỳ, xây dựng bộ cơ sở dữ liệu quan trắc và phân tích môi trường;
+ Giám sát việc thực hiện của
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường, thẩm định nghiệm thu kết
quả thực hiện, sử dụng kết quả quan trắc môi trường phục vụ
công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
- Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân
sách sự nghiệp môi trường để thực hiện công tác quan trắc các thành phần môi
trường theo mạng lưới đã được phê duyệt. Riêng trong năm 2021, ngoài kinh phí quan trắc
mạng lưới, bố trí bổ sung kinh
phí thực hiện việc xây dựng giếng quan
trắc nước dưới đất, xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc, cổng thông tin môi
trường.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp vái Sở
Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan xem xét, tổng hợp danh mục
các dự án để thực hiện chương trình quan trắc vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
địa phương giai đoạn 2021 -
2025 theo đúng quy định.
- Sở Nội vụ căn cứ kế hoạch hàng năm chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và
các sở, ngành liên quan đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ cho đội ngũ quan trắc
viên; tham mưu bố trí biên chế quan trắc môi trường.
- Các sở, ngành liên quan căn cứ vào
chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Chương trình quan trắc, khai thác sử
dụng số liệu về quan trắc môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Hàng năm, căn cứ
thực trạng, nhu cầu thực tế xem xét đề xuất thay đổi, bổ sung các vị
trí quan trắc để hoàn thiện mạng lưới quan trắc phù hợp vói quy hoạch phát triển
chung của tỉnh và thực tế hiện trạng môi trường.
- UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường bố trí quỹ đất
để xây dựng các giếng quan trắc. Chỉ đạo các đơn vị cấp xã triển khai nhiệm vụ bảo
quản, duy trì
các
giếng quan trắc sau khi xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên
và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP (phụ trách);
- Trung tâm TT - CB - TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng
Ngọc Sơn
|