|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3979/QĐ-BTNMT 2022 phê duyệt Bộ Chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường 2021
Số hiệu:
|
3979/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3979/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị quyết số
08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
2782/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
1037/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh
giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2021 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ kết quả họp
Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi
trường năm 2021 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường
năm 2021 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Căn
cứ kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2021, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức quán
triệt, có giải pháp đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, cải
thiện kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường cho các
năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ
Tuấn Nhân
|
PHỤ
LỤC
XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG (PEPI 2021)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Thứ
hạng
|
Tỉnh,
thành phố
|
Tổng
điểm Bộ chỉ số (PEPI)
|
|
Thứ
hạng
|
Tỉnh,
thành phố
|
Tổng điểm
Bộ chỉ số (PEPI)
|
1
|
Đà Nẵng
|
79.82
|
33
|
Quảng Trị
|
65.05
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
78.79
|
34
|
Thanh Hoá
|
64.11
|
3
|
Trà Vinh
|
77.52
|
35
|
Lào Cai
|
63.94
|
4
|
Cần Thơ
|
74.04
|
36
|
Thái Nguyên
|
63.74
|
5
|
Bình Dương
|
71.89
|
37
|
Bình Định
|
63.74
|
6
|
Long An
|
71.87
|
38
|
Ninh Thuận
|
63.58
|
7
|
Vĩnh Long
|
71.55
|
39
|
Thái Bình
|
63.30
|
8
|
Quảng Ninh
|
71.14
|
40
|
Quảng Bình
|
63.17
|
9
|
Bắc Giang
|
70.35
|
41
|
Quảng Nam
|
62.79
|
10
|
Nghệ An
|
70.01
|
42
|
Yên Bái
|
62.44
|
11
|
Phú Thọ
|
69.50
|
43
|
Sóc Trăng
|
62.24
|
12
|
Bắc Ninh
|
69.47
|
44
|
Hoà Bình
|
61.88
|
13
|
Nam Định
|
69.38
|
45
|
Hậu Giang
|
61.84
|
14
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
69.14
|
46
|
Lai Châu
|
61.00
|
15
|
Khánh Hoà
|
68.86
|
47
|
Gia Lai
|
60.85
|
16
|
Hưng Yên
|
68.62
|
48
|
Hải Dương
|
60.43
|
17
|
An Giang
|
68.61
|
49
|
Cà Mau
|
60.05
|
18
|
Sơn La
|
68.22
|
50
|
Lâm Đồng
|
59.51
|
19
|
Điện Biên
|
68.07
|
51
|
Hà Giang
|
58.87
|
20
|
Tiền Giang
|
67.97
|
52
|
Cao Bằng
|
58.82
|
21
|
Hà Nam
|
67.95
|
53
|
Đắk Lắk
|
58.65
|
22
|
Hải Phòng
|
67.90
|
54
|
Vĩnh Phúc
|
57.92
|
23
|
Đồng Nai
|
67.85
|
55
|
Hà Nội
|
57.36
|
24
|
Hà Tĩnh
|
67.66
|
56
|
Quảng Ngãi
|
57.14
|
25
|
Bắc Kạn
|
67.06
|
57
|
Kon Tum
|
57.01
|
26
|
Tây Ninh
|
66.85
|
58
|
Bạc Liêu
|
55.91
|
27
|
Bến Tre
|
66.27
|
59
|
Bình Thuận
|
55.14
|
28
|
Tuyên Quang
|
66.25
|
60
|
Bình Phước
|
54.86
|
29
|
Ninh Bình
|
66.13
|
61
|
Phú Yên
|
54.64
|
30
|
Đồng Tháp
|
65.65
|
62
|
Kiên Giang
|
53.88
|
31
|
Lạng Sơn
|
65.63
|
63
|
Đắk Nông
|
51.30
|
32
|
Thừa Thiên Huế
|
65.44
|
|
|
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG (BÁO CÁO TÓM TẮT)
MỤC
LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ĐỒ
GIỚI THIỆU
A. TỔNG QUAN VỀ BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
CỦA BỘ CHỈ SỐ
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ
SỐ
1. Nội dung đánh giá
kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT (Nhóm I)
2. Nội dung đánh giá
mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống (Nhóm II)
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Đối tượng
2. Phương pháp đánh
giá, xác định Bộ chỉ số
IV. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ NĂM 2021
1. Công tác tự đánh
giá của các tỉnh/thành phố
2. Công tác tổ chức điều
tra xã hội học
2.1 Đối tượng điều
tra xã hội học
2.2 Số lượng phiếu điều
tra và địa bàn điều tra
2.3 Phiếu điều tra xã
hội học
2.4 Phương thức điều
tra xã hội học:
2.5 Tổng hợp, phân
tích dữ liệu và tính chỉ số hài lòng về chất lượng môi trường sống
2.6 Kết quả phiếu điều
tra xã hội học hợp lệ thu về được tổng hợp
B. KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
I. Chỉ số tổng hợp
đánh giá kết quả BVMT của các tỉnh/thành phố (Chỉ số PEPI)
II. Các chỉ số thành
phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT (Các chỉ số nhóm I)
1. Chỉ số thành phần
tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(Chỉ số 01)
2. Chỉ số thành phần
tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở
lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
3. Chỉ số thành phần
tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
4. Chỉ số thành phần
tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
5. Chỉ số thành phần
tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
6. Chỉ số thành phần
số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
7. Chỉ số thành phần
tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT
8. Chỉ số thành phần
tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
9. Chỉ số thành phần
tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT
10. Chỉ số thành phần
tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
11. Chỉ số thành phần
tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
12. Chỉ số thành phần
tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
13. Chỉ số thành phần
tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
14. Chỉ số thành phần
tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng
diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
15. Chỉ số thành phần
tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch phát
triển rừng
16. Chỉ số thành phần
diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá
17. Chỉ số thành phần
sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo
18. Chỉ số thành phần
số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại
IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
19. Chỉ số thành phần
tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho
Sở TN&MT tỉnh/thành phố theo quy định của pháp luật
20. Chỉ số thành phần
tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT
21. Chỉ số thành phần
số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân
22. Chỉ số thành phần
tỷ lệ số vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây
nóng đã được xử lý
III. Chỉ số đánh giá
mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống (Chỉ số nhóm II)
1. Thông tin cơ bản
về phiếu điều tra xã hội học
2. Mức độ đánh giá
của người dân về chất lượng môi trường sống đối với các tỉnh/thành phố
2.1 Phương pháp tính
giá trị trung bình và điểm số về sự hài lòng
2.2 Giá trị trung
bình về sự hài lòng của người dân địa phương
2.3 Điểm Chỉ số đánh
giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống của các
tỉnh/thành phố
4. Đánh giá mong muốn
của người dân đối với chính quyền để cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường
sống trong thời gian tới
5. Một số nhận xét và
kiến nghị từ kết quả điều tra xã hội học
C. KẾT LUẬN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT
|
Bảo vệ môi trường
|
CCN
|
Cụm công nghiệp
|
CTNH
|
Chất thải nguy hại
|
CTR
|
Chất thải rắn
|
KCN
|
Khu công nghiệp
|
KKT
|
Khu kinh tế
|
MTTQ
|
Mặt trận Tổ quốc
|
NN&PTNT
|
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
TN&MT
|
Tài nguyên và Môi
trường
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
XLNT
|
Xử lý nước thải
|
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ĐỒ
Bảng 1: Bảng kết quả
thực hiện Bộ chỉ số năm 2021 của các tỉnh/thành phố
Bảng 2: Xếp hạng kết
quả điểm Chỉ số nhóm I năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI1)
Bảng 3: Kết quả đánh
giá Chỉ số nhóm II năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI2)
Bảng 4: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
Bảng 5: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ
50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường
Bảng 6: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ
thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Bảng 7: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Bảng 8: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Bảng 9: Kết quả chỉ
số thành phần số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
Bảng 10: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT
Bảng 11: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
Bảng 12: Chỉ số thành
phần chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT
Bảng 13: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
Bảng 14: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
Bảng 15: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước
tập trung
Bảng 16: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
Bảng 17: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành
lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học
Bảng 18: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy
hoạch phát triển rừng
Bảng 19: Kết quả chỉ
số thành phần diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá
Bảng 20: Kết quả chỉ
số thành phần sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo
Bảng 21: Kết quả chỉ
số thành phần số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các
đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
Bảng 22: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số
liệu trực tiếp cho Sở TN&MT tỉnh/thành phố theo quy định của pháp luật
Bảng 23: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT
Bảng 24: Kết quả chỉ
số thành phần số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu
dân
Bảng 25: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường
thông qua đường dây nóng (Chỉ số 26)
Bảng 26. Số lượng
phiếu thu về theo các tỉnh/thành phố
Bảng 27. Tỷ lệ trả
lời phiếu điều tra theo địa bàn, đối tượng điều tra
Bảng 28. Trung bình điểm
đánh giá tại mỗi tiêu chí về chất lượng môi trường sống ở các tỉnh/thành phố
Bảng 29: Điểm Chỉ số
đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống của các
tỉnh/thành phố (điểm Chỉ số (PEPI2)
Bảng 30. Tỉ lệ người
dân thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
Bảng 31. 03 yếu tố người
dân mong muốn các cấp chính quyền địa phương ưu tiên thực hiện để cải thiện,
nâng cao chất lượng môi trường sống của người dân trong thời gian tới
Biểu đồ 1: Xếp hạng
Chỉ số PEPI 2021 của các tỉnh/thành phố
Biểu đồ 2. Kết quả
đánh giá Chỉ số nhóm I năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI1)
Biểu đồ 3: Kết quả
đánh giá Chỉ số nhóm II năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI2)
GIỚI THIỆU
Ngày 31/10/2019, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) đã ban hành Bộ chỉ số đánh giá
kết quả bảo vệ môi trường (BVMT) của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tại Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT (Bộ chỉ số). Thực hiện Quyết định này, từ năm
2020, Bộ TN&MT đã triển khai áp dụng chính thức để đánh giá, xác định kết
quả thực hiện Bộ chỉ số năm 2020 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(gọi chung là địa phương) và thẩm định, công bố kết quả thực hiện vào năm 2021.
Việc công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đã góp phần nâng cao nhận thức, ý thức
trách nhiệm, thu hút sự quan tâm, khuyến khích nỗ lực của các cơ quan quản lý
nhà nước và người dân trong thực hiện các mục tiêu, chính sách về BVMT, hướng
đến mục tiêu phát triển hài hòa kinh tế-xã hội và môi trường. Đồng thời, kết
quả thực hiện Bộ chỉ số là nguồn thông tin, số liệu quan trọng giúp Bộ
TN&MT, các tỉnh/thành phố nhận biết được những mặt mạnh, mặt yếu trong
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu về BVMT để từ đó có những điều
chỉnh chính sách, chỉ đạo phù hợp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác BVMT.
Năm 2021 là năm đầu
thực hiện Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Chiến lược
phát triển kinh tế, xã hội 10 năm 2021 - 2030, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021 - 2025; đồng thời cũng là năm có nhiều khó khăn, thách thức do
diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 tác động toàn diện, sâu rộng đến mọi
mặt đời sống kinh tế, xã hội của đất nước. Đối với lĩnh vực môi trường, năm
2021 cũng là năm có ý nghĩa quan trọng, tập trung chuẩn bị các điều kiện cần
thiết để triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 với nhiều cơ chế, chính sách
mới có tính chất đột phá, cùng với đó là những thay đổi lớn về chủ trương,
chính sách trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược BVMT, chiến
lược bảo tồn ĐDSH giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030. Vì thế việc đánh giá
định lượng và xếp hạng kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT càng có
tính thời sự và cấp thiết hơn để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thực tiễn
trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi và chất lượng môi trường sống.
Thực hiện nội dung
này, ngay từ đầu năm 2021, Bộ TN&MT đã có văn bản hướng dẫn, đôn đốc các
địa phương về triển khai thực hiện Bộ chỉ số, phối hợp với Ban Thường trực Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá mức độ
hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống; tổ chức rà soát, thẩm
tra, thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số trên cơ sở hồ sơ tự đánh giá của các
địa phương gửi về. Sau quá trình triển khai thực hiện, với sự phối hợp chặt chẽ
của các tỉnh/thành phố và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đến nay Bộ
TN&MT đã hoàn thành việc xác định kết quả BVMT của các tỉnh/thành phố và Bộ
trưởng Bộ TN&MT đã phê duyệt kết quả thực hiện Bộ chỉ số (Chỉ số PEPI) năm
2021 của toàn bộ 63 địa phương. Chỉ số PEPI 2021 đã phản ánh một cách tương đối
toàn diện kết quả BVMT của các tỉnh/thành phố năm 2021, là nguồn thông tin quan
trọng cho các cơ quan, nhà quản lý, người dân trong việc xây dựng và thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh công tác BVMT hàng năm.
A.
TỔNG QUAN VỀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TỈNH/THÀNH
PHỐ
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BỘ CHỈ SỐ
1. Mục đích
Bộ chỉ số nhằm theo
dõi, đánh giá định lượng một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ BVMT và mức độ hài lòng của người dân về chất lượng
môi trường sống của các tỉnh/thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ
sở đó so sánh, xếp hạng kết quả BVMT hàng năm giữa các tỉnh/thành phố. Thông
qua Bộ chỉ số nhận diện các mặt mạnh, mặt yếu trong công tác BVMT, đánh giá
hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về BVMT, nắm bắt đánh giá của
người dân về những vấn đề môi trường tác động trực tiếp tới sức khỏe con người,
góp phần nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm, khuyến khích nỗ lực của các cơ
quan quản lý nhà nước và người dân trong công tác BVMT.
2. Yêu cầu
- Bộ chỉ số đánh giá
kết quả BVMT của các địa phương bám sát chủ trương, chính sách, pháp luật về
BVMT, hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp; ưu tiên đánh giá các mục tiêu, nhiệm
vụ cấp bách về BVMT hiện hành.
- Bộ chỉ số phải được
rà soát, có tính kế thừa, đúc rút kinh nghiệm để bảo đảm tính khoa học, khả
thi, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh/thành phố.
- Tiếp tục nâng cao
sự tham gia của tổ chức, cá nhân trong quá trình đánh giá.
- Biểu đồ thành được
hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất về kết quả BVMT của các
tỉnh/thành phố để phục vụ công tác quản lý nhà nước về BVMT.
II.
NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ
Nội dung Bộ chỉ số
được ban hành theo Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT được cấu trúc thành hai nhóm:
(I) Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT, với 04 nhóm tiêu
chí, 11 tiêu chí thành phần, 26 chỉ số đánh giá; (II) Đánh giá mức độ hài lòng
của người dân về chất lượng môi trường sống, với 04 nhóm tiêu chí, 01 chỉ số
đánh giá.
Từ kinh nghiệm trong
việc thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu đánh giá của các địa phương được
thực hiện cho năm 2020 và quy định của Luật BVMT năm 2020, nội dung đánh giá
các chỉ số thành phần nhóm I của Bộ chỉ số năm 2021 được thiết kế bảo đảm phù
hợp, sát với thực tiễn hơn theo hướng không đề nghị địa phương đánh giá đối với
04 chỉ số không còn được quy định trong Luật BVMT 2020 và có tính chất thời điểm
(các chỉ số địa phương không tự đánh giá cho năm 2021 gồm: tỷ lệ cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để; số lượng sự cố môi trường do
chất thải gây ra; tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội,
đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện, các siêu thị, khu du lịch đã có
quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa; tỷ lệ hộ gia
đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh). Nội dung đánh giá Bộ chỉ số cho năm 2021
cụ thể như sau:
1.
Nội dung đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT (Nhóm I)
Nội dung đánh giá kết
quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT (nhóm I) được xác định, cấu trúc thành
04 nhóm mục tiêu, 11 nhóm chính sách và 22 chỉ số thành phần, trong đó: mục
tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ chất lượng môi trường sống có 4 nhóm chính sách và 13
chỉ số thành phần; mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ sức sống hệ sinh thái có 2 nhóm
chính sách và 3 chỉ số thành phần; nhiệm vụ, mục tiêu về bảo vệ hệ thống khí
hậu có 1 nhóm chính sách và 1 chỉ số thành phần; nhiệm vụ, mục tiêu về tăng
cường năng lực quản lý nhà nước về BVMT có 4 nhóm chính sách và 5 chỉ số thành
phần.
22 chỉ số thành phần
nhóm I được đánh giá, xác định cho năm 2022 bao gồm: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có công trình, thiết
bị, hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Tỷ lệ khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử
lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Tỷ lệ bệnh viện,
trung tâm y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị; Tỷ lệ chất
thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được phân loại tại nguồn; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu
cầu BVMT; Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh; Tỷ lệ số khu
vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo; Tỷ lệ dân số đô thị được cung
cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung; Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được
sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên
nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện
tích đất quy hoạch phát triển rừng; Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá;
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo; Số trạm quan trắc tự động chất
lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô
thị; Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ
thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp
cho Sở TN&MT tỉnh/thành phố theo quy định của pháp luật; Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT; Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm
vụ BVMT trên 1 triệu dân; Tỷ lệ số vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi
trường thông qua đường dây nóng đã được xử lý.
2.
Nội dung đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống
(Nhóm II)
- Nội dung đánh giá
mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống được thể hiện thông
qua việc đánh giá mức độ cảm nhận, sự hài lòng của người dân đối với 08 tiêu
chí/vấn đề về chất lượng môi trường liên quan trực tiếp đến cuộc sống của người
dân, bao gồm: (1) Chất lượng môi trường nước mặt tại các ao, hồ, sông, suối,
kênh, rạch… tại nơi sinh sống; (2) Chất lượng nước dùng cho sinh hoạt tại nơi
sinh sống; (3) Chất lượng môi trường không khí tại nơi sinh sống; (4) Mức độ
bảo đảm về tiếng ồn, độ rung tại nơi sinh sống; (5) Thu gom, xử lý rác thải
sinh hoạt tại nơi sinh sống; (6) Thu gom, xử lý nước thải tại nơi sinh sống;
(7) Hệ thống cây xanh, khu vui chơi giải trí công cộng/danh lam thắng cảnh,
cảnh đẹp thiên nhiên tại nơi sinh sống; (8) Sự quan tâm của chính quyền địa
phương đối với vấn đề BVMT tại nơi sinh sống. Kết quả đánh giá các tiêu chí này
được thể hiện qua chỉ số thành phần về “Tỷ lệ hài lòng của người dân đối với
chất lượng môi trường sống” (Chỉ số nhóm II).
- Việc đánh giá mức
độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống theo các tiêu chí nêu
trên được thực hiện bằng hình thức điều tra xã hội học thông qua Phiếu điều tra
đối với các địa phương trên phạm vi cả nước. Nội dung Phiếu điều tra xã hội học
gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để đối tượng điều tra lựa chọn (Nội
dung chi tiết Phiếu xin ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với chất lượng
môi trường sống được thể hiện tại Phụ lục 1 kèm theo).
III.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ
1. Đối tượng
Đối tượng đánh giá
của Bộ chỉ số là việc thực hiện công tác BVMT của 63 tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Phương pháp đánh
giá, xác định Bộ chỉ số
2.1 Phương pháp và
thang điểm đánh giá Bộ chỉ số
- Việc đánh giá, xếp
hạng kết quả BVMT của các địa phương được thực hiện bằng Biểu đồ thức tính điểm
thông qua Chỉ số đánh giá kết quả BVMT cấp tỉnh, viết tắt là PEP INDEX
(Provincial Environmental Protection Index).
- Chỉ số PEP INDEX có
số điểm tối đa là 100 điểm, được xác định từ số điểm đạt được của các chỉ số
thành phần và trọng số của Bộ chỉ số theo công thức sau: PEP INDEX = ∑ Di.Wi =
PEPI + PEPII
Trong đó:
i là các chỉ số thành
phần của Bộ chỉ số (i = 1 đến 23).
Di là điểm đạt được
của chỉ số thành phần i.
Wi là trọng số của
chỉ số thành phần i; ∑wi = 1.
PEPI là số điểm đạt được
của các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi
trường (điểm đạt được của các chỉ số nhóm I); có số điểm tối đa là 70 điểm.
PEPII là số điểm đạt được
của chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống
(điểm đạt được của chỉ số nhóm II); có số điểm tối đa là 30 điểm.
- Điểm đạt được của
từng chỉ số thành phần được xác định căn cứ vào kết quả thực hiện chỉ số thành
phần của mỗi địa phương, kết quả thực hiện cao nhất trong số các địa phương và điểm
tối đa của chỉ số thành phần đó. Mỗi chỉ số thành phần có số điểm tối đa là 100
điểm.
Cách tính điểm đạt
được của từng chỉ số thành phần; Trọng số của các tiêu chí, chỉ số thành phần
trong Bộ chỉ số (trọng số của Bộ chỉ số) được xác định căn cứ vào mức độ ưu
tiên, tầm quan trọng của các tiêu chí, chỉ số thành phần đối với kết quả bảo vệ
môi trường và được quy định được quy định cụ thể tại phần phụ lục của “Tài liệu
hướng dẫn tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số năm 2021
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
2.2 Quy trình đánh
giá
(i) Tự đánh giá của
địa phương: các tỉnh/thành phố tự tổ chức thu thập, tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT theo các chỉ số nhóm I quy định trong
Bộ chỉ số và theo hướng dẫn của Bộ TN&MT.
(ii) Đánh giá thông
qua điều tra xã hội học: Bộ TN&MT đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc (TWMTTQ) Việt Nam hướng dẫn Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp tổ
chức thực hiện điều tra xã hội học thông qua Phiếu điều tra để đánh giá mức độ
hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống đối với toàn bộ 63
tỉnh/thành phố trên phạm vi cả nước.
(iii) Thẩm định kết
quả tự đánh giá của các địa phương: Được thực hiện theo 02 bước: (1) Rà soát hồ
sơ tự đánh giá của các địa phương theo quy định và tài liệu hướng dẫn của Bộ
TN&MT và đối chiếu với các thông tin, báo cáo quản lý nhà nước của Bộ
TN&MT và các Bộ, ngành liên quan (Bộ Công Thương, Bộ Giao Thông vận tải, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Y
tế) do Cơ quan Thường trực Hội đồng thực hiện để đánh giá tính chính xác, mức
độ tin cậy của kết quả tự đánh giá của các địa phương; (2) Tổ chức thẩm định
kết quả tự đánh giá của các tỉnh/thành phố và kết quả tổng hợp Phiếu điều tra
xã hội học bởi Hội đồng thẩm định liên ngành do Bộ trưởng Bộ TN&MT thành
lập.
(iv) Phê duyệt và
công bố kết quả Bộ chỉ số: Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định liên
ngành, Bộ trưởng Bộ TN&MT phê duyệt kết quả thực hiện Bộ chỉ số của các địa
phương và Bộ TN&MT công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số dự kiến vào dịp tổ
chức Ngày Môi trường thế giới hàng năm (05/6).
Chỉ số đánh giá kết
quả BVMT của tỉnh (viết tắt là PEP INDEX - Provincial Environmental Protection
Index) được xác định từ số điểm đạt được của các chỉ số thành phần có tính đến
trọng số Bộ chỉ số. Chỉ số PEPI có số điểm tối đa là 100 điểm.
IV.
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ NĂM 2021
1.
Công tác tự đánh giá của các tỉnh/thành phố
Bộ TN&MT đã ban hành
Công văn số 8103/BTNMT-TCMT ngày 30/12/2021 gửi các địa phương hướng dẫn chi tiết
việc đánh giá và yêu cầu thời hạn gửi kết quả đánh giá về Bộ trước ngày
15/02/2022; tiếp tục có Công văn số 1096/BTNMT-TCMT ngày 04/3/2022 đôn đốc các
địa phương chưa gửi hoặc gửi không đúng thẩm quyền khẩn trương gửi hồ sơ tự
đánh giá về Bộ trước ngày 10/3/2022.
Tính đến ngày
15/3/2022, toàn bộ 63/63 địa phương đã gửi hồ sơ về Bộ theo thẩm quyền. Qua rà
soát, tổng hợp hồ sơ các địa phương gửi về, cho thấy việc thực hiện tự đánh giá
các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số của các địa phương đã có nhiều chuyển biến tích cực
so với năm đầu thực hiện là năm 2020. Các địa phương đã cơ bản thực hiện đúng
theo hướng dẫn của Bộ; điền đầy đủ thông tin, biểu mẫu theo yêu cầu. Mặc dù còn
có một số địa phương gửi muộn so với thời hạn, tuy nhiên số lượng địa phương
gửi báo cáo đúng hạn và số lượng địa phương ký báo cáo theo đúng thẩm quyền
cũng tăng so với năm trước. Đây cũng là thuận lợi trong quá trình thẩm tra,
đánh giá số liệu của các địa phương.
Nhằm nâng cao tính
chính xác, mức độ tin cậy của thông tin, số liệu kết quả tự đánh giá của các
địa phương, với vai trò là Cơ quan Thường trực hội đồng, ngày 10/3/2022, Bộ
TN&MT đã chỉ đạo Tổng cục Môi trường thành lập Tổ giúp việc rà soát, tổng
hợp kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả BVMT năm 2021 của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương do 01 đồng chí Lãnh đạo Tổng cục trực tiếp là
Tổ trưởng; 10 thành viên là Thủ trưởng, Lãnh đạo các đơn vị có liên quan trực
thuộc Tổng cục. Tổ giúp việc có nhiệm vụ rà soát, đối chiếu kết quả tự đánh giá
theo từng chỉ số của địa phương với nội dung, phương pháp, phạm vi tính toán
được quy định tại Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT , các công văn hướng dẫn của Bộ
TN&MT và các nguồn thông tin, số liệu sau: (1) Số liệu đã được đánh giá,
công bố năm 2020; (2) Số liệu các địa phương cung cấp tại Báo cáo công tác BVMT
năm 2021; (3) Số liệu do các Bộ có liên quan cung cấp; (4) Số liệu có được
trong công tác quản lý nhà nước của các đơn vị trực thuộc Tổng cục nhằm đánh
giá tính chính xác, mức độ tin cậy về kết quả tự đánh giá của các địa phương.
Đồng thời, Bộ đã ban hành Công văn số 1352/BTNMT-TCMT ngày 16/3/2022 gửi 06 Bộ
(gồm: Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Xây dựng; Giao
thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư) đề nghị cung cấp số liệu theo ngành, lĩnh
vực quản lý để phục vụ quá trình thẩm định số liệu của các địa phương và đề
nghị cử người tham gia Hội đồng thẩm định của Bộ.
Căn cứ kết quả rà
soát, đối chiếu nêu trên, ngày 21/4/2022, Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm
định (Tổng cục Môi trường) đã có Văn bản kèm theo Phiếu rà soát gửi tới 57/63
địa phương để đề nghị báo cáo, rà soát, cập nhật thêm thông tin, số liệu và
cung cấp các tài liệu có liên quan để phục vụ đánh giá mức độ tin cậy, tính
chính xác của kết quả tự đánh giá của địa phương, làm cơ sở báo cáo Hội đồng
thẩm định xem xét, quyết định (có 06 địa phương thực hiện đúng hoàn toàn theo
quy định, hướng dẫn, không cần cung cấp, làm rõ thêm thông tin).
Đến nay, Bộ TN&MT
đã nhận được đầy đủ hồ sơ bổ sung đề nghị thẩm định của các tỉnh/thành phố và
văn bản cung cấp thông tin, số liệu của các Bộ có liên quan để phục vụ công tác
thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số.
2.
Công tác tổ chức điều tra xã hội học
Để đánh giá mức độ
hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống năm 2021 tại các địa
phương, Bộ TN&MT đã có Công văn số 7258/BTNMT- TCMT ngày 30/11/2021 gửi Ban
Thường trực Ủy ban TWMTTQ Việt Nam đề nghị phối hợp tổ chức điều tra xã hội học
đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống năm 2021
(trong đó có gửi kèm theo mẫu Phiếu điều tra xã hội học).
Thực hiện nhiệm vụ,
trong năm 2021, Ban Thường trực Ủy ban TWMTTQ Việt Nam đã có văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn Ủy ban TWMTTQ Việt Nam các địa phương phát Phiếu điều tra xã hội học
tại 63/63 địa phương trên cả nước. Hiện nay, đơn vị đầu mối của Ủy ban TWMTTQ
Việt Nam đã tổng hợp, xử lý số liệu và hoàn thiện báo cáo điều tra xã hội học
đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống các các
địa phương.
Nhằm tiếp tục triển
khai thực hiện nhiệm vụ này theo Chương trình phối hợp số 05/CTrPH-MTTW-BTNMT
ngày 12/01/2021 giữa Bộ TN&MT và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam về thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
giai đoạn 2021-2025 và căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 64
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT, Bộ TN&MT đã có Công văn số
2182/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 gửi Ban Thường trực Ủy ban TWMTTQ Việt Nam mời
tham gia đánh giá kết quả công tác BVMT của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Căn cứ hướng dẫn của
Ban Thường trực Ủy ban TWMTTQ Việt Nam, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam
các tỉnh/thành phố đã lựa chọn địa bàn điều tra và tổ chức hướng dẫn, triển
khai việc phát phiếu điều tra theo thành phần, tỷ lệ quy định; Ủy ban MTTQ Việt
Nam cấp huyện, cơ sở, Ban công tác Mặt trận khu dân cư phối hợp tổ chức điều
tra theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên trực tiếp. Thông tin cụ thể về điều
tra xã hội học đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường
sống năm 2021 tại các tỉnh/thành phố như sau:
2.1 Đối tượng điều
tra xã hội học
Đối tượng điều tra xã
hội học là người dân theo các độ tuổi, thành phần nghề nghiệp khác nhau đang
sinh sống, làm việc, học tập, lưu trú tại tỉnh/thành phố. Trong đó, dự kiến cơ
cấu theo thành phần nghề nghiệp như sau: Nông dân (khoảng 35%); công nhân (khoảng
25%); kinh doanh, dịch vụ (khoảng 20%); công chức, viên chức (khoảng 10%); hưu
trí (khoảng 10%); học sinh, sinh viên (khoảng 5%).
2.2 Số lượng phiếu điều
tra và địa bàn điều tra
Số lượng phiếu điều
tra theo mẫu tại các tỉnh/thành phố trung bình là 100 phiếu/tỉnh/thành phố.
Trong đó:
- Số phiếu điều tra
tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ được cơ cấu như sau:
+ Ở đô thị: Chọn 02
khu dân cư ở 2 phường (chọn ngẫu nhiên 2 phường xếp vị trí thứ 3 trong thứ tự
đơn vị hành chính) thuộc 2 quận, mỗi khu dân cư điều tra 30 phiếu (tổng số 60
phiếu);
+ Ở nông thôn: Chọn
01 khu dân cư ở xã (chọn ngẫu nhiên 1 xã xếp vị trí thứ 5 trong thứ tự đơn vị
hành chính) thuộc 1 huyện, điều tra 40 phiếu.
- Số phiếu điều tra
tại 58 tỉnh còn lại được cơ cấu như sau:
+ Ở đô thị: Chọn 01
khu dân cư (chọn ngẫu nhiên 1 phường xếp vị trí thứ 3 trong thứ tự đơn vị hành
chính) thuộc 1 thành phố hoặc thị xã, điều tra 40 phiếu;
+ Ở nông thôn: Chọn 2
khu dân cư ở 2 xã (chọn ngẫu nhiên 2 xã xếp vị trí thứ 5 trong thứ tự đơn vị
hành chính) thuộc 2 huyện, mỗi khu dân cư điều tra 30 phiếu (tổng số 60 phiếu).
2.3 Phiếu điều tra xã
hội học
Phiếu điều tra xã hội
học gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để đối tượng điều tra lựa chọn.
Câu hỏi của Phiếu điều tra xã hội học thể hiện nội dung của các tiêu chí đo
lường sự hài lòng, đồng thời phản ánh quá trình, kết quả bảo vệ chất lượng môi
trường sống, sự mong đợi của người dân về chất lượng môi trường sống của
tỉnh/thành phố. Nội dung chi tiết mẫu phiếu tại Phụ lục của báo cáo tổng hợp số
liệu điều tra xã hội học được gửi kèm theo tài liệu.
2.4 Phương thức điều
tra xã hội học:
Phát phiếu điều tra
xã hội học trực tiếp đến người dân để trả lời phiếu trên cơ sở bảo đảm các
nguyên tắc:
- Số phiếu phát cho
từng đối tượng ở từng khu dân cư do Ủy ban MTTQ các cấp lựa chọn nhưng phải đảm
bảo theo tỷ lệ và địa bàn điều tra theo hướng dẫn.
- Việc phát phiếu điều
tra phải đúng đối tượng, mỗi người chỉ được trả lời 1 phiếu để kết quả điều tra
đảm bảo khách quan, chính xác; tránh một người trả lời nhiều phiếu.
- Lập danh sách người
trả lời: Ghi rõ họ và tên, điện thoại liên hệ, địa chỉ nơi ở của người trả lời
(địa bàn lấy phiếu) để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát khi cần thiết.
2.5 Tổng hợp, phân
tích dữ liệu và tính chỉ số hài lòng về chất lượng môi trường sống
Trên cơ sở thông tin
thu thập từ phiếu điều tra xã hội học sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích các dữ
liệu thống kê trên phần mềm thống kê số liệu điều tra xã hội học.
Chỉ số tỷ lệ hài lòng
của người dân đối với chất lượng môi trường sống được tính theo tỷ lệ phần trăm
số phương án trả lời ở mức hài lòng và rất hài lòng về chất lượng môi trường
của tỉnh/thành phố so với tổng số phương án mà người dân tham gia trả lời Phiếu
điều tra.
Kết quả điều tra xã
hội học phản ánh được cơ cấu, thành phần điều tra về độ tuổi, giới tính, nơi sống,
học vấn, nghề nghiệp; tỷ lệ hài lòng của người dân tỉnh/thành phố về chất lượng
môi trường trên địa bàn đối với từng tiêu chí và toàn bộ tiêu chí đánh giá; điểm
số đạt được về sự hài lòng của người dân tỉnh/thành phố về chất lượng môi
trường; những mong muốn/ưu tiên lựa chọn của người dân đối với chính quyền
tỉnh/thành phố trong việc cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường sống trong
thời gian tới.
2.6 Kết quả phiếu điều
tra xã hội học hợp lệ thu về được tổng hợp
Tính đến ngày
30/3/2022, Bộ TN&MT đã nhận được phiếu điều tra của Ban Thường trực Ủy ban
TWMTTQ Việt Nam, với tỷ lệ đạt 100% so với kế hoạch trên cơ sở tổng hợp phiếu điều
tra và danh sách trả lời phiếu của các đối tượng điều tra xã hội học do Ủy ban
TWMTTQ 63/63 tỉnh gửi về theo quy định. Qua kết quả điều tra xã hội học, Ban
Tuyên giáo, Ủy ban TWMTTQ Việt Nam đã hoàn thiện báo cáo phân tích, đánh giá
kết quả điều tra xã hội học về đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, người dân
về chất lượng môi trường sống gửi Bộ TN&MT. Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá
mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống năm 2021 đối với
các địa phương được thể hiện cụ thể tại mục III phần B của báo cáo này.
B.
KẾT QUẢ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 CỦA CÁC TỈNH/THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I.
Chỉ số tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số - PEPI 2021
Kết quả thực hiện Bộ
chỉ số năm 2021 (Chỉ số PEPI 2021) của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được thể hiện tại Bảng 1, Biểu đồ 1 và được phân theo 3 mức như sau:
Mức tốt, đạt kết quả
Chỉ số PEPI từ 70 điểm trở lên có 10 tỉnh/thành phố.
Mức khá, đạt kết quả
Chỉ số PEPI từ 60-dưới 70 điểm có 39 tỉnh/thành phố.
Mức trung bình, đạt
kết quả Chỉ số PEPI từ 50 - dưới 60 điểm có 14 tỉnh/thành phố.
Theo đánh giá, tính điểm
Chỉ số PEPI 2021 của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có kết quả đạt
giá trị trung bình là 64,74 điểm, cao hơn 2,79 điểm, tương ứng với mức tăng
4,3% so với giá trị trung bình năm 2020 (đạt 61,95 điểm). So sánh kết quả của
63 địa phương cho thấy, có 33 địa phương đạt chỉ số PEPI cao hơn giá trị trung
bình của cả nước. Đáng chú ý, năm 2021, số địa phương đạt trên 70 điểm và số
địa phương đạt từ 60 đến dưới 70 điểm đều cao hơn 6 tỉnh/thành phố so với năm
2020 (năm 2020 có 4 địa phương đạt trên 70 điểm và 34 địa phương đạt từ 60 -
dưới 70 điểm); số địa phương đạt từ 50 đến dưới 60 điểm giảm 5 địa phương so
với năm 2020; không có địa phương đạt dưới 50 điểm, trong khi năm 2020 có 04
địa phương ở mức này; khoảng cách chênh lệch kết quả giữa địa phương cao nhất và
thấp nhất giảm 10,15 điểm so với năm 2020 (khoảng cách này năm 2021 là 28,52 điểm,
năm 2020 là 38,67 điểm). Xu hướng này cho thấy nhiều dấu hiệu tích cực trong
việc tổ chức thực hiện thu thập tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ đánh giá
đầy đủ hơn các chỉ số thành phần của Bộ chỉ số, nỗ lực nâng cao kết quả thực
hiện công tác BVMT ở các địa phương.
Kết quả xếp hạng Chỉ
số PEPI 2021: Thành phố Đà Nẵng là địa phương xếp vị trí thứ nhất bảng xếp hạng
Chỉ số PEPI 2021 với 79,82 điểm, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xếp thứ 2 với 78,79 điểm.
Đây là năm thứ 2 liên tiếp các tỉnh/thành phố này nằm trong top 5. Các tỉnh nằm
trong top 10 địa phương có kết quả PEPI 2021 cao nhất còn có tỉnh Trà Vinh với
77,52 điểm, thành phố Cần Thơ với 74,04 điểm, tỉnh Bình Dương với 71,89 điểm,
tỉnh Long An với 71,87 điểm, tỉnh Vĩnh Long với 71,55 điểm, tỉnh Quảng Ninh với
71,14 điểm, tỉnh Bắc Giang với 70,35 điểm, tỉnh Nghệ An với 70,01 điểm.
Tỉnh Đắk Nông đứng
cuối bảng xếp hạng chỉ số PEPI 2021, với số điểm 51,3. Các tỉnh nằm trong top cuối
bảng xếp hạng còn có Kiên Giang (55,88 điểm), Phú Yên (54,64 điểm), Bình Phước
(54,86 điểm), Bình Thuận (55,14 điểm).
Bảng 1: Kết quả thực
hiện Bộ chỉ số năm 2021 của các tỉnh/thành phố - PEPI 2021
STT
|
Tỉnh,
thành phố
|
Điểm
chỉ số nhóm I
|
Điểm
chỉ số nhóm II
|
Tổng
điểm Bộ chỉ số (PEPI)
|
1
|
Đà Nẵng
|
56.72
|
23.10
|
79.82
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
50.49
|
28.30
|
78.79
|
3
|
Trà Vinh
|
50.12
|
27.40
|
77.52
|
4
|
Cần Thơ
|
47.74
|
26.30
|
74.04
|
5
|
Bình Dương
|
47.59
|
24.30
|
71.89
|
6
|
Long An
|
47.77
|
24.10
|
71.87
|
7
|
Vĩnh Long
|
45.95
|
25.60
|
71.55
|
8
|
Quảng Ninh
|
45.94
|
25.20
|
71.14
|
9
|
Bắc Giang
|
45.25
|
25.10
|
70.35
|
10
|
Nghệ An
|
45.61
|
24.40
|
70.01
|
11
|
Phú Thọ
|
40.80
|
28.70
|
69.50
|
12
|
Bắc Ninh
|
43.97
|
25.50
|
69.47
|
13
|
Nam Định
|
46.38
|
23.00
|
69.38
|
14
|
TP.Hồ Chí Minh
|
41.64
|
27.50
|
69.14
|
15
|
Khánh Hoà
|
45.26
|
23.60
|
68.86
|
16
|
Hưng Yên
|
47.92
|
20.70
|
68.62
|
17
|
An Giang
|
42.81
|
25.80
|
68.61
|
18
|
Sơn La
|
42.62
|
25.60
|
68.22
|
19
|
Điện Biên
|
42.77
|
25.30
|
68.07
|
20
|
Tiền Giang
|
40.67
|
27.30
|
67.97
|
21
|
Hà Nam
|
40.45
|
27.50
|
67.95
|
22
|
Hải Phòng
|
42.80
|
25.10
|
67.90
|
23
|
Đồng Nai
|
43.55
|
24.30
|
67.85
|
24
|
Hà Tĩnh
|
41.16
|
26.50
|
67.66
|
25
|
Bắc Kạn
|
46.66
|
20.40
|
67.06
|
26
|
Tây Ninh
|
44.45
|
22.40
|
66.85
|
27
|
Bến Tre
|
40.67
|
25.60
|
66.27
|
28
|
Tuyên Quang
|
40.55
|
25.70
|
66.25
|
29
|
Ninh Bình
|
40.03
|
26.10
|
66.13
|
30
|
Đồng Tháp
|
38.75
|
26.90
|
65.65
|
31
|
Lạng Sơn
|
45.03
|
20.60
|
65.63
|
32
|
Thừa Thiên Huế
|
42.14
|
23.30
|
65.44
|
33
|
Quảng Trị
|
40.95
|
24.10
|
65.05
|
34
|
Thanh Hoá
|
37.31
|
26.80
|
64.11
|
35
|
Lào Cai
|
42.14
|
21.80
|
63.94
|
36
|
Thái Nguyên
|
42.94
|
20.80
|
63.74
|
37
|
Bình Định
|
37.44
|
26.30
|
63.74
|
38
|
Ninh Thuận
|
40.38
|
23.20
|
63.58
|
39
|
Thái Bình
|
38.50
|
24.80
|
63.30
|
40
|
Quảng Bình
|
38.17
|
25.00
|
63.17
|
41
|
Quảng Nam
|
40.29
|
22.50
|
62.79
|
42
|
Yên Bái
|
35.14
|
27.30
|
62.44
|
43
|
Sóc Trăng
|
37.84
|
24.40
|
62.24
|
44
|
Hoà Bình
|
38.18
|
23.70
|
61.88
|
45
|
Hậu Giang
|
34.44
|
27.40
|
61.84
|
46
|
Lai Châu
|
35.10
|
25.90
|
61.00
|
47
|
Gia Lai
|
37.35
|
23.50
|
60.85
|
48
|
Hải Dương
|
36.73
|
23.70
|
60.43
|
49
|
Cà Mau
|
35.55
|
24.50
|
60.05
|
50
|
Lâm Đồng
|
36.01
|
23.50
|
59.51
|
51
|
Hà Giang
|
38.57
|
20.30
|
58.87
|
52
|
Cao Bằng
|
37.22
|
21.60
|
58.82
|
53
|
Đắk Lắk
|
35.25
|
23.40
|
58.65
|
54
|
Vĩnh Phúc
|
37.72
|
20.20
|
57.92
|
55
|
Hà Nội
|
36.86
|
20.50
|
57.36
|
56
|
Quảng Ngãi
|
31.74
|
25.40
|
57.14
|
57
|
Kon Tum
|
35.71
|
21.30
|
57.01
|
58
|
Bạc Liêu
|
32.91
|
23.00
|
55.91
|
59
|
Bình Thuận
|
30.64
|
24.50
|
55.14
|
60
|
Bình Phước
|
36.06
|
18.80
|
54.86
|
61
|
Phú Yên
|
32.74
|
21.90
|
54.64
|
62
|
Kiên Giang
|
31.68
|
22.20
|
53.88
|
63
|
Đắk Nông
|
28.00
|
23.30
|
51.30
|
|
Trung bình
|
40,5
|
24,2
|
64,74
|
Kết quả Chỉ số PEPI
2021 của các địa phương có nhiều khởi sắc với 45 tỉnh, thành phố có kết quả Chỉ
số PEPI tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó các địa phương tăng điểm cao là
Quảng Trị (+ 24 điểm), Bắc Ninh (+18,67 điểm), Bến Tre (+12,8 điểm), Nghệ An
(+10,81 điểm), Nam Định (+10,35 điểm). Bên cạnh đó, vẫn còn 18 địa phương có
kết quả Chỉ số PEPI giảm so với năm 2020, trong đó, địa phương giảm nhiều là
Đắk Nông (- 11,03 điểm), Lâm Đồng (-8,38 điểm), Cao Bằng (-6,87 điểm), Phú Yên
(-6,69 điểm), Hải Dương (-6,26 điểm).
Biểu
đồ 1: Xếp hạng Chỉ số PEPI 2021 của các tỉnh/thành phố
Xét theo 02 nhóm tiêu
chí đánh giá kết quả Bộ chỉ số cho thấy có sự tương đồng giữa kết quả thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT (PEPI1) và mức độ hài lòng của người dân về chất lượng
môi trường sống (PEPI2). Theo đó, các tỉnh/thành phố có có kết quả chỉ số nhóm
I cao thì cũng có kết quả nhóm II cao tương ứng. Một số địa phương có chỉ số
PEPI1 thấp là do việc thực
hiện tự đánh giá của các tỉnh/thành phố còn thiếu số liệu, hồ sơ tương ứng,
trong đó có nhiều chỉ tiêu không có thông tin, kết quả tự đánh giá nên sẽ bị
chấm điểm bằng không theo quy định, dẫn đến tổng điểm đánh giá bị thấp. Tuy
nhiên, mức độ ảnh hưởng của chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân về
chất lượng môi trường sống ảnh hưởng rất lớn đến thứ tự xếp hạng cuối cùng của
các tỉnh/thành phố. Do đó, nhóm các địa phương xếp hạng thấp nhất cũng là những
địa phương có chỉ số PEPI2 thấp
nhất. Điều này được thể hiện ở các Bảng, Biểu đồ sau:
Bảng 2: Kết quả, xếp
hạng Chỉ số nhóm I năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI1)
|
Tỉnh/thành
phố
|
Điểm
Chỉ
số nhóm I (PEPI1)
|
Thứ
hạng
|
Tỉnh/thành
phố
|
Điểm
Chỉ
số nhóm I (PEPI1)
|
1
|
Đà Nẵng
|
56,72
|
33
|
Hà Nam
|
40,45
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
50,49
|
34
|
Quảng Nam
|
40,29
|
3
|
Trà Vinh
|
50,12
|
35
|
Ninh Bình
|
40,03
|
4
|
Hưng Yên
|
47,92
|
36
|
Đồng Tháp
|
38,75
|
5
|
Long An
|
47,77
|
37
|
Hà Giang
|
38,57
|
6
|
Cần Thơ
|
47,74
|
38
|
Thái Bình
|
38,50
|
7
|
Bình Dương
|
47,59
|
39
|
Hoà Bình
|
38,18
|
8
|
Bắc Kạn
|
46,66
|
40
|
Quảng Bình
|
38,17
|
9
|
Nam Định
|
46,38
|
41
|
Sóc Trăng
|
37,84
|
10
|
Vĩnh Long
|
45,95
|
42
|
Vĩnh Phúc
|
37,72
|
11
|
Quảng Ninh
|
45,94
|
43
|
Bình Định
|
37,44
|
12
|
Nghệ An
|
45,61
|
44
|
Ninh Thuận
|
37,38
|
13
|
Khánh Hoà
|
45,26
|
45
|
Gia Lai
|
37,35
|
14
|
Bắc Giang
|
45,25
|
46
|
Thanh Hoá
|
37,31
|
15
|
Bắc Ninh
|
45,09
|
47
|
Cao Bằng
|
37,22
|
16
|
Lạng Sơn
|
45,03
|
48
|
Hà Nội
|
36,86
|
17
|
Tây Ninh
|
44,45
|
49
|
Hải Dương
|
36,73
|
18
|
Đồng Nai
|
43,55
|
50
|
Bình Phước
|
36,06
|
19
|
Thái Nguyên
|
42,94
|
51
|
Lâm Đồng
|
36,01
|
20
|
An Giang
|
42,81
|
52
|
Kon Tum
|
35,71
|
21
|
Hải Phòng
|
42,80
|
53
|
Cà Mau
|
35,55
|
22
|
Điện Biên
|
42,77
|
54
|
Đắk Lắk
|
35,25
|
23
|
Sơn La
|
42,62
|
55
|
Yên Bái
|
35,14
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
42,14
|
56
|
Lai Châu
|
35,10
|
25
|
Lào Cai
|
42,14
|
57
|
Hậu Giang
|
34,44
|
26
|
TP.Hồ Chí Minh
|
41,64
|
58
|
Bạc Liêu
|
32,91
|
27
|
Hà Tĩnh
|
41,16
|
59
|
Phú Yên
|
32,74
|
28
|
Quảng Trị
|
40,95
|
60
|
Quảng Ngãi
|
31,74
|
29
|
Phú Thọ
|
40,80
|
61
|
Kiên Giang
|
31,68
|
30
|
Tiền Giang
|
40,67
|
62
|
Bình Thuận
|
30,64
|
31
|
Bến Tre
|
40,67
|
63
|
Đắk Nông
|
28,00
|
32
|
Tuyên Quang
|
40,55
|
Trung
bình
|
40.5
|
Biểu
đồ 2. Kết quả, xếp hạng Chỉ số nhóm I năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI1)
Kết quả thể hiện ở
Bảng 2 và Biểu đồ 2 cho thấy, điểm trung bình chung của chỉ số nhóm I về kết quả
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT của các tỉnh/thành phố là 40,5 điểm
trên 70 điểm tối đa, trong đó có 32 tỉnh/thành phố đạt trên mức trung bình và
31 tỉnh/thành phố có số điểm dưới mức trung bình. Các tỉnh/thành phố có số điểm
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, chính sách về BVMT cao cũng là những tỉnh
nằm trong top đầu của Chỉ số PEPI, trong đó thành phố Đà Nẵng có số điểm cao
nhất với 56,72 điểm trên tổng số 70 điểm tối đa của Chỉ số nhóm I, tiếp theo là
các tỉnh/thành phố Bà Rịa Vũng Tàu, Trà Vinh, Hưng Yên, Long An.
Đối với chỉ số nhóm
II về điều tra xã hội học, kết quả thể hiện ở Bảng 3, Biểu đồ 3 cho thấy, điểm
trung bình chung của chỉ số nhóm II về đánh giá mức độ hài lòng của người dân
về chất lượng môi trường sống của các tỉnh/thành phố là 24,2 điểm trên 30 điểm
tối đa, trong đó có 34 tỉnh/thành phố đạt trên mức trung bình và 29 tỉnh/thành
phố có số điểm dưới mức trung bình. Các tỉnh/thành phố có số điểm đánh giá kết
quả thực hiện mục tiêu, chính sách về BVMT cao cũng là những tỉnh nằm trong top
đầu của Chỉ số PEPI2, trong đó tỉnh Phú
Thọ có số điểm quy đổi cao nhất với 28,70 điểm, tiếp theo là các tỉnh/thành phố
Bà Rịa-Vũng Tàu, Hà Nam, Tp Hồ Chí Minh, Trà Vinh. Ngược lại tỉnh Bình Phước có
số điểm thấp nhất khi chỉ đạt 18,8 trên tổng số 30 điểm tối đa. Các tỉnh/thành
phố có kết quả thực hiện các chỉ số này thấp là Vĩnh Phúc, Bắc Kạn, Hà Nội.
Bảng 3: Kết quả, xếp
hạng Chỉ số nhóm II năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI2)
Thứ
hạng
|
Tỉnh/thành
phố
|
Điểm
Chỉ số nhóm II về điều tra XHH
|
Thứ
hạng
|
Tỉnh/thành
phố
|
Điểm
Chỉ số nhóm II về điều tra XHH
|
1
|
Phú Thọ
|
28.70
|
33
|
Bình Dương
|
24.30
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
28.30
|
34
|
Đồng Nai
|
24.30
|
3
|
Hà Nam
|
27.50
|
35
|
Long An
|
24.10
|
4
|
TP.Hồ Chí Minh
|
27.50
|
36
|
Quảng Trị
|
24.10
|
5
|
Trà Vinh
|
27.40
|
37
|
Hoà Bình
|
23.70
|
6
|
Hậu Giang
|
27.40
|
38
|
Hải Dương
|
23.70
|
7
|
Tiền Giang
|
27.30
|
39
|
Khánh Hoà
|
23.60
|
8
|
Yên Bái
|
27.30
|
40
|
Gia Lai
|
23.50
|
9
|
Đồng Tháp
|
26.90
|
41
|
Lâm Đồng
|
23.50
|
10
|
Thanh Hoá
|
26.80
|
42
|
Đắk Lắk
|
23.40
|
11
|
Hà Tĩnh
|
26.50
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
23.30
|
12
|
Cần Thơ
|
26.30
|
44
|
Đắk Nông
|
23.30
|
13
|
Bình Định
|
26.30
|
45
|
Ninh Thuận
|
23.20
|
14
|
Ninh Bình
|
26.10
|
46
|
Đà Nẵng
|
23.10
|
15
|
Lai Châu
|
25.90
|
47
|
Nam Định
|
23.00
|
16
|
An Giang
|
25.80
|
48
|
Bạc Liêu
|
23.00
|
17
|
Tuyên Quang
|
25.70
|
49
|
Quảng Nam
|
22.50
|
18
|
Sơn La
|
25.60
|
50
|
Tây Ninh
|
22.40
|
19
|
Vĩnh Long
|
25.60
|
51
|
Kiên Giang
|
22.20
|
20
|
Bến Tre
|
25.60
|
52
|
Phú Yên
|
21.90
|
21
|
Bắc Ninh
|
25.50
|
53
|
Lào Cai
|
21.80
|
22
|
Quảng Ngãi
|
25.40
|
54
|
Cao Bằng
|
21.60
|
23
|
Điện Biên
|
25.30
|
55
|
Kon Tum
|
21.30
|
24
|
Quảng Ninh
|
25.20
|
56
|
Thái Nguyên
|
20.80
|
25
|
Bắc Giang
|
25.10
|
57
|
Hưng Yên
|
20.70
|
26
|
Hải Phòng
|
25.10
|
58
|
Lạng Sơn
|
20.60
|
27
|
Quảng Bình
|
25.00
|
59
|
Hà Nội
|
20.50
|
28
|
Thái Bình
|
24.80
|
60
|
Bắc Kạn
|
20.40
|
29
|
Cà Mau
|
24.50
|
61
|
Hà Giang
|
20.30
|
30
|
Bình Thuận
|
24.50
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
20.20
|
31
|
Nghệ An
|
24.40
|
63
|
Bình Phước
|
18.80
|
32
|
Sóc Trăng
|
24.40
|
|
Trung bình
|
24.2
|
Biểu
đồ 3: Kết quả, xếp hạng Chỉ số nhóm II năm 2021 của các tỉnh/thành phố (PEPI2)
II.
Chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về BVMT (Các
chỉ số nhóm I)
Kết quả thực hiện
theo 22 chỉ số thành phần cho thấy, các tỉnh/thành phố có điểm Chỉ số PEPI I
cao là các tỉnh/thành phố có điểm đạt được ở hầu hết các chỉ số thành phần,
đồng nghĩa với việc kết quả thực hiện thực tế cao ở các chỉ số thành phần và
tính nghiêm túc của tỉnh trong việc tự tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin, dữ
liệu để đánh giá đầy đủ toàn bộ các chỉ số được quy định trong bộ chỉ số. Các
tỉnh/thành phố có điểm chỉ số PEPI I thấp là các tỉnh/thành phố có nhiều chỉ số
thành phần có kết quả thực hiện trên thực tế đạt thấp, nhất là có nhiều chỉ số
thành phần không có điểm do tỉnh không thực hiện việc thu thập, tổng hợp thông
tin, dữ liệu để tự đánh giá kết quả. Điều này phản ánh rõ nét mức độ quan tâm
của tỉnh đối với việc triển khai thực hiện Bộ chỉ số, cũng như phản ánh thực tế
khách quan kết quả thực hiện các chỉ tiêu về BVMT của mỗi tỉnh/thành phố. Điều
này được thể hiện ở kết quả đánh giá các chỉ số thành phần cụ thể như sau:
1.
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Ý nghĩa chỉ số:
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ quan tâm, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về BVMT tại các đô thị trên
địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải sinh hoạt
đô thị của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng nước
thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường
trên tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh của tỉnh/thành phố
trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 44 tỉnh/thành phố đã triển khai thực hiện đầu tư
các khu/trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị, chiếm 70%; trong đó, các địa
phương có tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật môi trường cao là Đà Nẵng (88,19%, tương ứng với 3,09 điểm), Nghệ An
(60,54%, tương ứng với 2,12 điểm), Bắc Giang (56,36%, tương ứng với 1,97 điểm);
có 19/63 tỉnh báo cáo nước thải sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh chưa được
thu gom, xử lý, chiếm 30%; bên cạnh các địa phương có tỷ lệ nước thải sinh hoạt
đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường thấp là Tây
Ninh (0,95%), Yên Bái (1,68%), Đồng Nai (2,34%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 18 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Thừa Thiên Huế (+ 40%, tương ứng với + 1,68 điểm),
Bắc Giang (+ 35,32%, tương ứng với + 1,34 điểm), Trà Vinh (+ 18,61%, tương ứng
với + 0,8 điểm); có 22 địa phương giữ nguyên kết quả như năm 2020; có 23 địa
phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Lâm Đồng (giảm 65.15%, tương ứng với giảm 1,99 điểm), Bắc Kạn
(giảm 47.55%, tương ứng với giảm 1,47 điểm), An Giang (giảm 37,38%, tương ứng
với giảm 1,13 điểm). Các địa phương giảm tỷ lệ này chủ yếu là do tăng khối
lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh do gia tăng dân số trong khi hạ tầng
xử lý nước thải đô thị chưa được xây dựng mới.
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường của cả nước đạt 15,4%, cao hơn 2,2 % so với giá trị
trung bình năm 2020 (đạt 13,2%). So sánh kết quả của 63 địa phương cho thấy, có
21 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 4: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
Thứ
hạng
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Đà Nẵng
|
88,19
|
88,19
|
3,09
|
2
|
Nghệ An
|
60,54
|
60,54
|
2,12
|
3
|
Bắc Giang
|
42,85
|
56,32
|
1,97
|
4
|
Bắc Ninh
|
49,22
|
49,22
|
1,72
|
5
|
Thừa Thiên Huế
|
40,00
|
40,00
|
1,68
|
6
|
Điện Biên
|
33,68
|
33,68
|
1,52
|
7
|
Cần Thơ
|
23,79
|
23,79
|
1,17
|
8
|
Khánh Hoà
|
30,21
|
30,21
|
1,13
|
9
|
Quảng Trị
|
32,36
|
32,36
|
1,13
|
10
|
Hà Nội
|
28,80
|
30,82
|
1,08
|
11
|
Bắc Kạn
|
11,00
|
26,01
|
1,04
|
12
|
Quảng Bình
|
28,99
|
28,99
|
1,01
|
13
|
Bình Dương
|
70,00
|
26,23
|
0,98
|
14
|
Hưng Yên
|
22,68
|
21,70
|
0,92
|
15
|
Thái Bình
|
29,70
|
24,75
|
0,87
|
16
|
Bình Định
|
22,34
|
22,34
|
0,84
|
17
|
Trà Vinh
|
18,61
|
18,61
|
0,80
|
18
|
Lào Cai
|
22,02
|
22,02
|
0,77
|
19
|
Bình Phước
|
20,39
|
20,39
|
0,76
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
20,47
|
20,47
|
0,72
|
21
|
Lâm Đồng
|
17,84
|
17,84
|
0,67
|
22
|
Đắk Lắk
|
15,86
|
15,86
|
0,56
|
23
|
Quảng Ninh
|
14,04
|
13,77
|
0,52
|
24
|
Sơn La
|
13,11
|
13,11
|
0,49
|
25
|
TP.Hồ Chí Minh
|
12,97
|
12,97
|
0,49
|
26
|
Thái Nguyên
|
13,89
|
13,89
|
0,49
|
27
|
An Giang
|
12,69
|
12,48
|
0,47
|
28
|
Thanh Hoá
|
12,05
|
12,05
|
0,42
|
29
|
Sóc Trăng
|
10,09
|
10,09
|
0,40
|
30
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
13,54
|
9,87
|
0,37
|
31
|
Quảng Nam
|
6,37
|
8,79
|
0,31
|
32
|
Long An
|
5,63
|
5,63
|
0,21
|
33
|
Hà Nam
|
6,70
|
6,03
|
0,21
|
34
|
Hải Phòng
|
5,30
|
5,30
|
0,20
|
35
|
Đắk Nông
|
4,96
|
4,96
|
0,19
|
36
|
Ninh Thuận
|
4,81
|
4,81
|
0,18
|
37
|
Hà Tĩnh
|
7,23
|
5,02
|
0,18
|
38
|
Lạng Sơn
|
3,97
|
3,97
|
0,14
|
39
|
Phú Yên
|
3,17
|
3,17
|
0,11
|
40
|
Đồng Tháp
|
2,86
|
2,86
|
0,11
|
41
|
Đồng Nai
|
2,34
|
2,34
|
0,08
|
42
|
Tiền Giang
|
0,90
|
1,67
|
0,06
|
43
|
Yên Bái
|
1,68
|
1,68
|
0,06
|
44
|
Tây Ninh
|
0,95
|
0,95
|
0,04
|
45
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
46
|
Bến Tre
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
47
|
Bình Thuận
|
T
|
0,00
|
0,00
|
48
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
49
|
Cao Bằng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50
|
Gia Lai
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Hà Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
52
|
Hải Dương
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
53
|
Hậu Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
54
|
Hoà Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Kon Tum
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Lai Châu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Nam Định
|
30,16
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Ninh Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Phú Thọ
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Quảng Ngãi
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Tuyên Quang
|
13,59
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Vĩnh Long
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
(Ghi chú: Tại các
bảng số liệu về kết quả, ký hiệu T viết tắt của Thiếu số liệu, tức địa phương
không thực hiện thu thập, tổng hợp để đánh giá kết quả thực hiện).
2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở
lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Ý nghĩa chỉ số:
Chỉ số này phản ánh
mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng về BVMT của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở đánh giá kết quả quản lý, BVMT đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ
lệ phần trăm tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát
sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đang hoạt động phát sinh từ 50 m3/ngày trở lên của
tỉnh/thành phố trong năm.
Cơ sở phát sinh nước
thải từ 50 m3/ngày trở lên thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm:
Các cơ sở phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên nằm trong khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nhưng không đấu
nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; các cơ sở phát sinh nước thải từ 50
m3/ngày trở lên nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, cụm công nghiệp. Các cơ sở kinh doanh hạ tầng của các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; cơ sở y tế không
thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 62/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, trong đó có 01 tỉnh khuyết chỉ số do không có cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ nằm ngoài khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung phát sinh
nước thải từ 50 m3/ngày trở lên là tỉnh Thừa Thiên Huế; có 01/63 địa
phương không thực hiện việc thu thập, tổng hợp số liệu đánh giá kết quả thực
hiện chỉ số này, là thành phố Hà Nội (địa phương không báo sẽ không được tính điểm
của chỉ số trong Bộ chỉ số chung theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 33 địa phương có tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ)
trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đạt 100%;
các địa phương có tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát
sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thấp là Thanh Hóa (46,98%), Bắc Ninh
(73,20%), Bình Định (68,52%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 23 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Lào Cai (+ 85,51%, tương ứng với + 2,99 điểm),
Đắk Nông (+ 34,62%, tương ứng với + 1,57 điểm), Quảng Trị (+ 33,88%, tương ứng
với + 1,4 điểm); có 29 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 09 địa
phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Bạc Liêu (giảm 20%, tương ứng với giảm 0,14 điểm), Phú Thọ
(giảm 13,69%, tương ứng với giảm 0,07 điểm), Cà Mau (giảm 6,98%, tương ứng với
giảm 0,42 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có
hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường của cả nước đạt 92,8
%, cao hơn 1.5 % so với giá trị trung bình năm 2020. So sánh kết quả của 63 địa
phương cho thấy, có 47 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung bình của cả
nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 5: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ
50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
Thứ
hạng
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cao Bằng
|
100,00
|
100,00
|
5,00
|
2
|
Lai Châu
|
100,00
|
100,00
|
5,00
|
3
|
Cần Thơ
|
100,00
|
100,00
|
4,90
|
4
|
Vĩnh Long
|
100,00
|
100,00
|
4,90
|
5
|
Điện Biên
|
100,00
|
100,00
|
4,50
|
6
|
Trà Vinh
|
100,00
|
100,00
|
4,30
|
7
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
8
|
Bắc Kạn
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
9
|
Sóc Trăng
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
10
|
An Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
11
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
12
|
Bến Tre
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
13
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
14
|
Kiên Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
15
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
16
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
17
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
18
|
TP.Hồ Chí Minh
|
98,50
|
99,60
|
3,73
|
19
|
Quảng Ninh
|
99,20
|
99,20
|
3,72
|
20
|
Khánh Hoà
|
99,14
|
99,14
|
3,72
|
21
|
Lâm Đồng
|
98,25
|
98,25
|
3,68
|
22
|
Hải Phòng
|
96,65
|
96,65
|
3,62
|
23
|
Gia Lai
|
96,43
|
96,43
|
3,62
|
24
|
Bắc Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
25
|
Đắk Lắk
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
26
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
27
|
Hà Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
28
|
Hà Nam
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
29
|
Hoà Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
30
|
Lạng Sơn
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
31
|
Ninh Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
32
|
Nghệ An
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
33
|
Phú Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
34
|
Quảng Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
35
|
Quảng Ngãi
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
36
|
Tuyên Quang
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
37
|
Thái Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
38
|
Thái Nguyên
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
39
|
Vĩnh Phúc
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
40
|
Bình Dương
|
96,40
|
92,43
|
3,47
|
41
|
Đà Nẵng
|
98,88
|
98,88
|
3,46
|
42
|
Hải Dương
|
98,75
|
98,75
|
3,46
|
43
|
Bạc Liêu
|
100,00
|
80,00
|
3,44
|
44
|
Quảng Nam
|
97,69
|
97,69
|
3,42
|
45
|
Bình Thuận
|
96,18
|
96,18
|
3,37
|
46
|
Yên Bái
|
95,24
|
95,24
|
3,33
|
47
|
Sơn La
|
88,89
|
88,89
|
3,33
|
48
|
Nam Định
|
94,74
|
94,74
|
3,32
|
49
|
Hậu Giang
|
92,00
|
88,00
|
3,30
|
50
|
Hà Tĩnh
|
93,94
|
93,94
|
3,29
|
51
|
Long An
|
87,65
|
87,65
|
3,29
|
52
|
Bình Phước
|
86,53
|
86,53
|
3,24
|
53
|
Đắk Nông
|
84,62
|
84,62
|
3,17
|
54
|
Lào Cai
|
85,51
|
85,51
|
2,99
|
55
|
Phú Thọ
|
82,86
|
82,86
|
2,90
|
56
|
Kon Tum
|
80,77
|
80,77
|
2,83
|
57
|
Quảng Trị
|
76,74
|
76,74
|
2,69
|
58
|
Cà Mau
|
76,00
|
76,00
|
2,66
|
59
|
Bình Định
|
68,52
|
68,52
|
2,57
|
60
|
Bắc Ninh
|
73,17
|
73,17
|
2,56
|
61
|
Thanh Hoá
|
46,98
|
46,98
|
1,64
|
62
|
Hà Nội
|
T
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Thừa Thiên Huế
|
K
|
K
|
0,00
|
(Ghi chú: Tại các
bảng số liệu về kết quả, ký hiệu K viết tắt của Khuyết chỉ số do điều kiện
khách quan của địa phương).
3.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về BVMT của các khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố; được
tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang
hoạt động của tỉnh/thành phố trong năm.
Năm 2021, chỉ số này
vẫn tiếp tục duy trì phạm vi, nội dung đánh giá và thang điểm như năm 2020.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 100%, trong đó có 03/63 tỉnh khuyết chỉ số là Cao Bằng,
Điện Biên, Lai Châu do không có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao đang hoạt động trên địa bàn.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 27 địa phương có tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đạt 100%; có 07 địa phương chưa có khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên
Giang, Lạng Sơn, Quảng Trị, Sơn La, Yên Bái.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 08 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là An Giang (+ 50%, tương ứng với + 2,15 điểm),
Bắc Giang (+ 40%, tương ứng với + 1,7 điểm), Lào Cai (+ 33,33%, tương ứng với +
1,37 điểm); có 46 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 06 địa
phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Đồng Tháp (giảm 65,67%, tương ứng với giảm 1,95 điểm), Ninh
Bình (giảm 20%, tương ứng với giảm 0,46 điểm), Thái Nguyên (giảm 9,53%, tương
ứng với giảm 0,21 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường của cả nước đạt 78.4%, cao hơn 1,6 % so với giá trị trung bình năm 2020.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 6: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ
thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết quả
tự đánh giá (%)
|
Kết quả
thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Vĩnh Long
|
100,00
|
100,00
|
4,90
|
2
|
Trà Vinh
|
100,00
|
100,00
|
4,30
|
3
|
Cần Thơ
|
83,33
|
83,33
|
4,08
|
4
|
Bắc Kạn
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
5
|
Sóc Trăng
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
6
|
An Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
7
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
8
|
Bến Tre
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
9
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
10
|
Bình Định
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
11
|
Bình Phước
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
12
|
Đắk Nông
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
13
|
Gia Lai
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
14
|
Hậu Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
15
|
Khánh Hoà
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
16
|
Long An
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
17
|
Quảng Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
18
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
19
|
TP.Hồ Chí Minh
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
20
|
Bắc Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
21
|
Bình Thuận
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
22
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
23
|
Đắk Lắk
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
24
|
Hà Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
25
|
Hà Nội
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
26
|
Hải Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
27
|
Lào Cai
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
28
|
Đồng Nai
|
100,00
|
96,77
|
3,39
|
29
|
Bắc Ninh
|
90,00
|
90,00
|
3,15
|
30
|
Hải Phòng
|
81,82
|
81,82
|
3,07
|
31
|
Hưng Yên
|
71,43
|
71,43
|
3,04
|
32
|
Hà Nam
|
100,00
|
85,71
|
3,00
|
33
|
Tiền Giang
|
100,00
|
75,00
|
2,81
|
34
|
Phú Yên
|
100,00
|
80,00
|
2,80
|
35
|
Vĩnh Phúc
|
75,00
|
75,00
|
2,63
|
36
|
Nghệ An
|
71,43
|
71,43
|
2,50
|
37
|
Quảng Nam
|
71,43
|
71,43
|
2,50
|
38
|
Nam Định
|
66,67
|
66,67
|
2,33
|
39
|
Ninh Bình
|
80,00
|
60,00
|
2,10
|
40
|
Quảng Ngãi
|
60,00
|
60,00
|
2,10
|
41
|
Thái Nguyên
|
57,14
|
57,14
|
2,00
|
42
|
Lâm Đồng
|
50,00
|
50,00
|
1,88
|
43
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
50,00
|
1,88
|
44
|
Kon Tum
|
100,00
|
50,00
|
1,75
|
45
|
Phú Thọ
|
50,00
|
50,00
|
1,75
|
46
|
Tuyên Quang
|
50,00
|
50,00
|
1,75
|
47
|
Thái Bình
|
50,00
|
50,00
|
1,75
|
48
|
Thừa Thiên Huế
|
33,33
|
33,33
|
1,40
|
49
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
33,33
|
1,25
|
50
|
Thanh Hoá
|
28,57
|
28,57
|
1,00
|
51
|
Hoà Bình
|
25,00
|
25,00
|
0,88
|
52
|
Hà Tĩnh
|
16,67
|
16,67
|
0,58
|
53
|
Quảng Bình
|
12,50
|
12,50
|
0,44
|
54
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Cao Bằng
|
K
|
K
|
0,00
|
57
|
Điện Biên
|
K
|
K
|
0,00
|
58
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Lai Châu
|
K
|
K
|
0,00
|
60
|
Lạng Sơn
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Quảng Trị
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Sơn La
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Yên Bái
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
4. Tỷ lệ cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về BVMT của các cụm công nghiệp đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số
cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động của
tỉnh/thành phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, trong đó có 8/63 tỉnh khuyết chỉ số là Bắc Kạn, Bạc Liêu, Cao Bằng, Cần
Thơ, Lai Châu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long do không có cụm công nghiệp đang
hoạt động trên địa bàn.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 04 địa phương có tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
đạt 100% là Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tp.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng; có 24 địa
phương chưa có cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 19 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Bình Dương (+ 30%, tương ứng với + 1,21 điểm)
và các tỉnh Hậu Giang, Tây Ninh, Tiền Giang (với cùng mức tăng 20%, tương ứng
với 0,66 điểm); có 31 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 05 địa
phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều là các tỉnh/thành
phố: Hà Giang (giảm 16,67%, tương ứng với giảm 0,17 điểm), Quảng Nam (giảm
12,5%, tương ứng với giảm 0,25 điểm), Hà Nội (giảm 8,07%, tương ứng với giảm
0,1 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường của cả nước đạt 15,53%, cao hơn
1,3% so với giá trị trung bình năm 2020. So sánh kết quả của 63 địa phương cho
thấy, có 21 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 7: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
2
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
3
|
TP.Hồ Chí Minh
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
4
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
5
|
Khánh Hoà
|
83,33
|
83,33
|
2,29
|
6
|
Quảng Ninh
|
80,00
|
80,00
|
2,20
|
7
|
Long An
|
73,33
|
73,33
|
2,02
|
8
|
Hậu Giang
|
60,00
|
60,00
|
1,65
|
9
|
Hải Phòng
|
50,00
|
50,00
|
1,38
|
10
|
Tây Ninh
|
40,00
|
40,00
|
1,10
|
11
|
Nghệ An
|
43,48
|
43,48
|
1,09
|
12
|
Gia Lai
|
33,33
|
33,33
|
0,92
|
13
|
Hà Giang
|
33,33
|
33,33
|
0,83
|
14
|
Ninh Bình
|
33,33
|
28,57
|
0,71
|
15
|
Hoà Bình
|
25,00
|
25,00
|
0,63
|
16
|
Tiền Giang
|
20,00
|
20,00
|
0,55
|
17
|
Thái Nguyên
|
21,43
|
21,43
|
0,54
|
18
|
Bình Định
|
18,18
|
18,18
|
0,50
|
19
|
Bắc Ninh
|
19,05
|
19,05
|
0,48
|
20
|
Nam Định
|
18,18
|
18,18
|
0,45
|
21
|
Quảng Nam
|
17,39
|
17,39
|
0,43
|
22
|
Đồng Tháp
|
14,29
|
14,29
|
0,39
|
23
|
Hà Nam
|
15,38
|
15,38
|
0,38
|
24
|
Bắc Giang
|
15,30
|
13,33
|
0,33
|
25
|
Hà Nội
|
42,86
|
12,86
|
0,32
|
26
|
Phú Thọ
|
12,50
|
12,50
|
0,31
|
27
|
Hà Tĩnh
|
11,76
|
11,76
|
0,29
|
28
|
Phú Yên
|
9,09
|
9,09
|
0,23
|
29
|
Vĩnh Phúc
|
6,25
|
6,25
|
0,16
|
30
|
Thái Bình
|
5,56
|
5,56
|
0,14
|
31
|
Bình Thuận
|
4,35
|
4,35
|
0,11
|
32
|
Hải Dương
|
3,13
|
3,13
|
0,08
|
33
|
An Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
34
|
Bạc Liêu
|
K
|
K
|
0,00
|
35
|
Bắc Kạn
|
K
|
K
|
0,00
|
36
|
Bến Tre
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
37
|
Bình Phước
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
38
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
39
|
Cao Bằng
|
K
|
K
|
0,00
|
40
|
Cần Thơ
|
K
|
K
|
0,00
|
41
|
Đắk Lắk
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
42
|
Đắk Nông
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43
|
Điện Biên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
44
|
Đồng Nai
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
45
|
Hưng Yên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
46
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
47
|
Kon Tum
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
48
|
Lai Châu
|
K
|
K
|
0,00
|
49
|
Lạng Sơn
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50
|
Lào Cai
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Lâm Đồng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
52
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
53
|
Quảng Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
54
|
Quảng Ngãi
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Quảng Trị
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Sóc Trăng
|
K
|
K
|
0,00
|
57
|
Sơn La
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Tuyên Quang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Thanh Hoá
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Thừa Thiên Huế
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Trà Vinh
|
K
|
K
|
0,00
|
62
|
Vĩnh Long
|
K
|
K
|
0,00
|
63
|
Yên Bái
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5. Tỷ lệ bệnh viện,
trung tâm y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về BVMT của các bệnh viện, trung tâm y
tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở để đánh giá kết quả xử
lý nước thải y tế của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số
bệnh viện, trung tâm y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường trên tổng số bệnh viện, trung tâm y tế đang hoạt
động của tỉnh/thành phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 27 địa phương có tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
đạt 100%; các địa phương có tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế đang hoạt động có
hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường thấp là Vĩnh Phúc
(37,5%), Quảng Bình (50%), Ninh Thuận (50%), Hà Giang (51,61%), Quảng Ngãi
(55%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 18 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Bình Phước (+ 21,43%, tương ứng với + 0,9 điểm),
Tuyên Quang (+ 20,22%, tương ứng với + 0,78 điểm), Bến Tre (+ 18,75%, tương ứng
với + 0,96 điểm); có 33 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 12
địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Quảng Bình (giảm 50%, tương ứng với giảm 0,75 điểm), Quảng Ngãi
(giảm 18,91%, tương ứng với giảm 0,1 điểm), Thanh Hoá (giảm 13,95%, tương ứng
với giảm 0,15 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế đang hoạt động có hệ thống xử
lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của cả nước đạt 89,33%, cao
hơn 2.5 % so với giá trị trung bình năm 2020. So sánh kết quả của 63 địa phương
cho thấy, có 38 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 8: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Lai Châu
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
2
|
Vĩnh Long
|
100,00
|
100,00
|
3,90
|
3
|
Cần Thơ
|
100,00
|
97,56
|
3,80
|
4
|
Cao Bằng
|
94,12
|
94,12
|
3,76
|
5
|
Điện Biên
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
6
|
Bạc Liêu
|
100,00
|
100,00
|
3,30
|
7
|
Trà Vinh
|
100,00
|
100,00
|
3,30
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
100,00
|
3,20
|
9
|
Sóc Trăng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
10
|
An Giang
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
11
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
12
|
Bến Tre
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
13
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
14
|
Bình Định
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
15
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
16
|
Kiên Giang
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
17
|
Long An
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
18
|
Quảng Ninh
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
19
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
20
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
21
|
Bắc Kạn
|
90,00
|
90,00
|
2,70
|
22
|
Gia Lai
|
97,06
|
97,06
|
2,67
|
23
|
Sơn La
|
96,97
|
96,97
|
2,67
|
24
|
Lâm Đồng
|
94,74
|
94,74
|
2,61
|
25
|
TP.Hồ Chí Minh
|
93,52
|
93,52
|
2,57
|
26
|
Bắc Giang
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
27
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
28
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
29
|
Hoà Bình
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
30
|
Lạng Sơn
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
31
|
Lào Cai
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
32
|
Phú Thọ
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
33
|
Quảng Trị
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
34
|
Hà Nội
|
T
|
98,97
|
2,47
|
35
|
Đắk Lắk
|
96,77
|
96,77
|
2,42
|
36
|
Hậu Giang
|
87,50
|
87,50
|
2,41
|
37
|
Nam Định
|
95,83
|
95,83
|
2,40
|
38
|
Hà Tĩnh
|
95,45
|
95,45
|
2,39
|
39
|
Khánh Hoà
|
86,36
|
86,36
|
2,38
|
40
|
Phú Yên
|
93,33
|
93,33
|
2,33
|
41
|
Đà Nẵng
|
90,91
|
90,91
|
2,27
|
42
|
Quảng Nam
|
89,19
|
89,19
|
2,23
|
43
|
Hưng Yên
|
68,18
|
68,18
|
2,22
|
44
|
Đắk Nông
|
80,00
|
80,00
|
2,20
|
45
|
Nghệ An
|
87,76
|
87,76
|
2,19
|
46
|
Bình Phước
|
78,57
|
78,57
|
2,16
|
47
|
Thanh Hoá
|
86,05
|
86,05
|
2,15
|
48
|
Cà Mau
|
85,00
|
85,00
|
2,13
|
49
|
Hải Dương
|
84,00
|
84,00
|
2,10
|
50
|
Ninh Bình
|
83,33
|
83,33
|
2,08
|
51
|
Thái Bình
|
93,94
|
81,82
|
2,05
|
52
|
Thái Nguyên
|
81,48
|
81,48
|
2,04
|
53
|
Hà Nam
|
82,35
|
81,25
|
2,03
|
54
|
Bình Thuận
|
78,26
|
78,26
|
1,96
|
55
|
Hải Phòng
|
69,81
|
69,81
|
1,92
|
56
|
Tuyên Quang
|
82,35
|
76,47
|
1,91
|
57
|
Yên Bái
|
73,68
|
73,68
|
1,84
|
58
|
Kon Tum
|
66,67
|
66,67
|
1,67
|
59
|
Ninh Thuận
|
50,00
|
50,00
|
1,38
|
60
|
Quảng Ngãi
|
55,00
|
55,00
|
1,38
|
61
|
Hà Giang
|
58,06
|
51,61
|
1,29
|
62
|
Quảng Bình
|
50,00
|
50,00
|
1,25
|
63
|
Vĩnh Phúc
|
37,50
|
37,50
|
0,94
|
6. Số lượng phương
tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông công cộng để
giảm nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí di động tại các đô thị của
tỉnh/thành phố, là cơ sở để đánh giá nỗ lực cải thiện chất lượng môi trường
không khí khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ giữa
tổng số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn
tỉnh/thành phố và số dân khu vực đô thị của tỉnh/thành phố trong năm. Phương
tiện giao thông công cộng thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: xe buýt; ô tô
chở khách tuyến cố định (gồm cả tuyến nội tỉnh và liên tỉnh); tàu điện được
đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 61/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 96,83%; có 02/63 tỉnh không thực hiện việc thu thập, tổng
hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện chỉ số này, chiếm 3,17% là thành phố Cần
Thơ và thành phố Hà Nội (các địa phương này sẽ không được tính điểm của chỉ số
trong Bộ chỉ số chung theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, các địa phương có số lượng phương tiện giao thông công
cộng trên 10.000 dân đô thị cao là Điện Biên (với tỷ lệ 28,64), Yên Bái (với tỷ
lệ 39,38), Thái Bình (với tỷ lệ 34,37); các địa phương có số lượng phương tiện
giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị thấp là Đồng Nai (với tỷ lệ 2,43),
Hậu Giang (với tỷ lệ 2,54), An Giang (với tỷ lệ 2,89).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 12 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Yên Bái (+ 17,55, tương ứng với + 1,36 điểm),
Lai Châu (+ 5,11, tương ứng với + 0,83 điểm), Thanh Hoá (+ 3,16, tương ứng với
+ 0,27 điểm); có 03 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 48 địa
phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các tỉnh/thành
phố: Lào Cai (giảm 14,39, tương ứng với giảm 0,77 điểm), Tây Ninh (giảm 10,56,
tương ứng với giảm 0,47 điểm), Quảng Bình (giảm 9,53, tương ứng với giảm 0,4 điểm).
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 9: Kết quả chỉ
số thành phần số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Kết
quả thẩm định
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Điện Biên
|
28,64
|
28,64
|
2,55
|
2
|
Yên Bái
|
39,38
|
39,38
|
2,50
|
3
|
Thái Bình
|
34,37
|
34,37
|
2,18
|
4
|
Lai Châu
|
18,68
|
18,19
|
1,85
|
5
|
Sơn La
|
23,70
|
23,70
|
1,65
|
6
|
Tuyên Quang
|
24,93
|
25,67
|
1,63
|
7
|
Cao Bằng
|
14,95
|
14,95
|
1,52
|
8
|
Long An
|
23,99
|
20,93
|
1,46
|
9
|
Bến Tre
|
21,00
|
20,47
|
1,43
|
10
|
Nam Định
|
20,76
|
20,76
|
1,32
|
11
|
Nghệ An
|
17,88
|
17,88
|
1,14
|
12
|
Hà Giang
|
24,35
|
17,88
|
1,13
|
13
|
Đắk Nông
|
15,37
|
15,37
|
1,07
|
14
|
Cà Mau
|
16,00
|
15,53
|
0,99
|
15
|
Hưng Yên
|
11,68
|
11,68
|
0,96
|
16
|
Bình Phước
|
12,77
|
12,77
|
0,89
|
17
|
Bắc Kạn
|
11,54
|
11,54
|
0,88
|
18
|
Ninh Bình
|
13,43
|
13,43
|
0,85
|
19
|
Phú Thọ
|
12,82
|
12,82
|
0,81
|
20
|
Lâm Đồng
|
11,62
|
11,62
|
0,81
|
21
|
Kiên Giang
|
11,61
|
11,61
|
0,81
|
22
|
Kon Tum
|
12,63
|
12,63
|
0,80
|
23
|
Tây Ninh
|
27,60
|
11,34
|
0,79
|
24
|
Hoà Bình
|
13,34
|
11,97
|
0,76
|
25
|
Thái Nguyên
|
11,94
|
11,78
|
0,75
|
26
|
Đắk Lắk
|
11,22
|
11,22
|
0,71
|
27
|
Hà Tĩnh
|
11,19
|
11,19
|
0,71
|
28
|
Quảng Trị
|
12,28
|
10,62
|
0,67
|
29
|
Quảng Ngãi
|
10,38
|
10,38
|
0,66
|
30
|
Trà Vinh
|
8,25
|
7,72
|
0,65
|
31
|
Thanh Hoá
|
10,14
|
10,14
|
0,64
|
32
|
Gia Lai
|
8,88
|
8,88
|
0,62
|
33
|
Bạc Liêu
|
6,19
|
7,37
|
0,62
|
34
|
Lạng Sơn
|
9,69
|
9,69
|
0,61
|
35
|
Tiền Giang
|
8,73
|
8,67
|
0,61
|
36
|
Bình Định
|
8,63
|
8,63
|
0,60
|
37
|
Quảng Bình
|
9,46
|
9,46
|
0,60
|
38
|
Lào Cai
|
9,44
|
9,44
|
0,60
|
39
|
Bắc Giang
|
9,39
|
9,39
|
0,60
|
40
|
Hải Dương
|
10,12
|
7,99
|
0,51
|
41
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
7,27
|
7,12
|
0,50
|
42
|
Bình Thuận
|
7,73
|
7,73
|
0,49
|
43
|
Vĩnh Long
|
4,80
|
4,80
|
0,48
|
44
|
Ninh Thuận
|
6,58
|
6,54
|
0,46
|
45
|
Phú Yên
|
7,50
|
6,72
|
0,43
|
46
|
Cần Thơ
|
4,45
|
4,21
|
0,42
|
47
|
Quảng Nam
|
6,49
|
6,52
|
0,41
|
48
|
Hải Phòng
|
5,84
|
5,78
|
0,40
|
49
|
Quảng Ninh
|
5,76
|
5,76
|
0,40
|
50
|
Bắc Ninh
|
5,82
|
5,82
|
0,37
|
51
|
Khánh Hoà
|
6,58
|
4,91
|
0,34
|
52
|
Đồng Tháp
|
4,76
|
4,76
|
0,33
|
53
|
Đà Nẵng
|
4,56
|
5,22
|
0,33
|
54
|
Hà Nam
|
5,18
|
5,18
|
0,33
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
4,44
|
4,44
|
0,28
|
56
|
Sóc Trăng
|
3,62
|
3,60
|
0,27
|
57
|
Bình Dương
|
3,51
|
3,51
|
0,25
|
58
|
An Giang
|
2,89
|
2,89
|
0,20
|
59
|
Thừa Thiên Huế
|
0,25
|
2,47
|
0,20
|
60
|
Hậu Giang
|
2,54
|
2,54
|
0,18
|
61
|
TP.Hồ Chí Minh
|
47,86
|
2,32
|
0,16
|
62
|
Đồng Nai
|
2,43
|
2,43
|
0,15
|
63
|
Hà Nội
|
T
|
0,00
|
0,00
|
7. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ xử lý chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh/thành phố, là
cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản lý chất thải nguy hại của tỉnh/thành
phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải nguy hại được xử lý
(kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) đáp ứng
yêu cầu BVMT trên tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của tỉnh/thành
phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 18 địa phương có tỷ lệ chất thải nguy hại được xử
lý đáp ứng yêu cầu BVMT đạt 100%; các địa phương có tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT thấp là Bắc Giang (66,86%), Đắk Nông (51,38%),
Lai Châu (37,57%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 28 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Bến Tre (+ 47,19%, tương ứng với + 2,56 điểm),
Đồng Tháp (+ 22,01%, tương ứng với + 1,75 điểm), Cao Bằng (+ 21,49%, tương ứng
với + 1,59 điểm); có 15 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 19
địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Lai Châu (giảm 62,43%, tương ứng với giảm 1,5 điểm), Bắc Giang
(giảm 22,39%, tương ứng với giảm 0,1 điểm), Hà Giang (giảm 11,3%, tương ứng với
giảm 0,53 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT của
cả nước đạt 98,9%, cao hơn 1,8% so với giá trị trung bình năm 2020. So sánh kết
quả của 63 địa phương cho thấy, có 49 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị
trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 10: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu BVMT
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cần Thơ
|
80,68
|
98,11
|
6,21
|
2
|
Long An
|
100,00
|
100,00
|
5,67
|
3
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
4,75
|
4
|
Vĩnh Long
|
98,60
|
99,91
|
4,75
|
5
|
Hà Nam
|
85,59
|
85,59
|
4,56
|
6
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
7
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
8
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
9
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
10
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
11
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
12
|
TP.Hồ Chí Minh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
13
|
An Giang
|
99,99
|
99,99
|
4,25
|
14
|
Bến Tre
|
99,43
|
99,43
|
4,23
|
15
|
Khánh Hoà
|
99,38
|
99,38
|
4,22
|
16
|
Sơn La
|
99,32
|
99,32
|
4,22
|
17
|
Trà Vinh
|
99,25
|
99,26
|
4,22
|
18
|
Bình Phước
|
98,97
|
98,97
|
4,21
|
19
|
Kiên Giang
|
98,95
|
98,95
|
4,21
|
20
|
Hậu Giang
|
98,88
|
98,88
|
4,20
|
21
|
Quảng Ninh
|
98,70
|
98,70
|
4,19
|
22
|
Hải Phòng
|
98,00
|
98,00
|
4,16
|
23
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
24
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
25
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
26
|
Phú Yên
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
27
|
Quảng Ngãi
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
28
|
Nam Định
|
99,99
|
99,99
|
4,00
|
29
|
Quảng Nam
|
99,98
|
99,98
|
4,00
|
30
|
Hà Nội
|
99,97
|
99,97
|
4,00
|
31
|
Hải Dương
|
99,94
|
99,94
|
4,00
|
32
|
Cà Mau
|
99,71
|
99,71
|
3,99
|
33
|
Ninh Bình
|
99,66
|
99,66
|
3,99
|
34
|
Thừa Thiên Huế
|
99,51
|
99,51
|
3,98
|
35
|
Lạng Sơn
|
99,44
|
99,44
|
3,98
|
36
|
Thái Nguyên
|
99,21
|
99,21
|
3,97
|
37
|
Vĩnh Phúc
|
99,20
|
99,20
|
3,97
|
38
|
Sóc Trăng
|
99,09
|
99,09
|
3,96
|
39
|
Bình Thuận
|
98,96
|
98,96
|
3,96
|
40
|
Phú Thọ
|
98,85
|
98,85
|
3,95
|
41
|
Yên Bái
|
98,83
|
98,83
|
3,95
|
42
|
Tuyên Quang
|
98,80
|
98,80
|
3,95
|
43
|
Hà Tĩnh
|
98,29
|
98,29
|
3,93
|
44
|
Quảng Trị
|
98,04
|
98,04
|
3,92
|
45
|
Quảng Bình
|
97,61
|
97,61
|
3,90
|
46
|
Kon Tum
|
97,01
|
97,01
|
3,88
|
47
|
Hoà Bình
|
96,68
|
96,46
|
3,86
|
48
|
Điện Biên
|
90,00
|
90,00
|
3,83
|
49
|
Bắc Kạn
|
93,34
|
94,28
|
3,77
|
50
|
Thái Bình
|
93,74
|
93,74
|
3,75
|
51
|
Cao Bằng
|
93,64
|
93,64
|
3,75
|
52
|
Bạc Liêu
|
89,55
|
87,63
|
3,72
|
53
|
Đắk Lắk
|
90,58
|
90,58
|
3,62
|
54
|
Bình Định
|
84,83
|
84,83
|
3,61
|
55
|
Nghệ An
|
90,00
|
90,00
|
3,60
|
56
|
Lâm Đồng
|
81,93
|
81,93
|
3,48
|
57
|
Hà Giang
|
86,71
|
86,71
|
3,47
|
58
|
Gia Lai
|
80,53
|
80,53
|
3,42
|
59
|
Lào Cai
|
81,29
|
81,29
|
3,25
|
60
|
Thanh Hoá
|
81,00
|
81,00
|
3,24
|
61
|
Bắc Giang
|
85,20
|
66,86
|
2,67
|
62
|
Đắk Nông
|
51,38
|
51,38
|
2,18
|
63
|
Lai Châu
|
37,57
|
37,57
|
1,50
|
8. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, góp phần thúc đẩy hiệu
quả hoạt động tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, là cơ sở để
đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh/thành phố;
được tính theo tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của
tỉnh/thành phố trong năm.
Chất thải rắn sinh
hoạt được phân loại tại nguồn là chất thải rắn sinh hoạt được phân loại từ hộ
gia đình, tổ chức, khu vực công cộng thành các nhóm: (i) Chất thải rắn có khả
năng tái sử dụng, tái chế (như giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy
tinh…); (ii) Chất thải rắn thực phẩm (như thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả…);
(iii) Chất thải rắn khác được lưu giữ trong các bao bì (túi rác) hoặc thiết bị
lưu chứa phù hợp (Chứa rác tái chế, rác thực phẩm, rác sinh hoạt khác) và được
thu gom, vận chuyển tới cơ sở xử lý trên các phương tiện riêng biệt đối với
từng loại chất thải sau khi phân loại (phương tiện thu gom, vận chuyển phải có
màu sắc hoặc dòng chữ để nhận biết, phân biệt các nhóm chất thải rắn sinh hoạt)
để phù hợp với mục đích quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Đối với nhóm chất
thải có khả năng tái sử dụng, tái chế: hộ gia đình, tổ chức có thể bán, cho các
tổ chức, cá nhân thu mua phế liệu hoặc các tổ chức, cá nhân thu gom chất thải
rắn sinh hoạt. Trường hợp không bán hoặc cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu thì hộ
gia đình, tổ chức bỏ chung với thùng chứa rác còn lại.
Khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn thuộc phạm vi tính của chỉ số gồm: chất
thải rắn sinh hoạt thực phẩm (hữu cơ) và chất thải rắn sinh hoạt khác được phân
loại tại nguồn thông qua kết quả triển khai thực hiện các mô Biểu đồ, chương
trình hoặc quy định về phân loại chất loại chất thải rắn tại nguồn được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ban hành.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 61/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 96,83%; có 02/63 tỉnh không thực hiện việc thu thập, tổng
hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện chỉ số này, chiếm 3,17% là Tp Hồ Chí
Minh và tỉnh Thừa Thiên Huế (các địa phương này sẽ không được tính điểm của chỉ
số trong Bộ chỉ số chung theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, các địa phương có tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
phân loại tại nguồn cao là Đà Nẵng (88), Hưng Yên (62,45%,), Cần Thơ (62,45%);
có 25 địa phương chưa thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 28 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 15 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 20 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
Bảng 11: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cần Thơ
|
62,45
|
74,05
|
4,69
|
2
|
Đà Nẵng
|
80,00
|
80,00
|
3,20
|
3
|
Hưng Yên
|
29,27
|
64,61
|
3,07
|
4
|
Nghệ An
|
50,00
|
72,61
|
2,90
|
5
|
Nam Định
|
68,02
|
58,60
|
2,34
|
6
|
Yên Bái
|
33,24
|
54,91
|
2,20
|
7
|
Bắc Giang
|
43,65
|
49,28
|
1,97
|
8
|
Bắc Kạn
|
47,22
|
47,22
|
1,89
|
9
|
Lào Cai
|
85,00
|
46,17
|
1,85
|
10
|
Vĩnh Phúc
|
35,00
|
41,98
|
1,68
|
11
|
Hoà Bình
|
27,96
|
41,15
|
1,65
|
12
|
Tiền Giang
|
35,70
|
35,70
|
1,52
|
13
|
Hà Tĩnh
|
34,07
|
37,37
|
1,49
|
14
|
Thái Bình
|
33,31
|
33,31
|
1,33
|
15
|
Đồng Nai
|
32,04
|
32,04
|
1,28
|
16
|
Lạng Sơn
|
31,78
|
31,78
|
1,27
|
17
|
Hà Nam
|
19,50
|
19,71
|
1,05
|
18
|
Trà Vinh
|
19,28
|
24,34
|
1,03
|
19
|
Bắc Ninh
|
24,17
|
24,17
|
0,97
|
20
|
Thanh Hoá
|
20,80
|
23,37
|
0,93
|
21
|
Thái Nguyên
|
20,00
|
20,00
|
0,80
|
22
|
Ninh Bình
|
16,53
|
19,68
|
0,79
|
23
|
Quảng Trị
|
11,38
|
12,17
|
0,49
|
24
|
Sóc Trăng
|
17,84
|
11,47
|
0,46
|
25
|
Bến Tre
|
4,92
|
7,36
|
0,31
|
26
|
Quảng Nam
|
5,96
|
7,35
|
0,29
|
27
|
Hải Phòng
|
4,02
|
4,14
|
0,18
|
28
|
Gia Lai
|
3,23
|
3,23
|
0,14
|
29
|
Long An
|
0,91
|
1,57
|
0,09
|
30
|
Hải Dương
|
1,75
|
2,01
|
0,08
|
31
|
Bình Dương
|
1,82
|
1,89
|
0,08
|
32
|
Quảng Ninh
|
1,48
|
1,48
|
0,06
|
33
|
Bình Định
|
0,73
|
1,12
|
0,05
|
34
|
An Giang
|
0,14
|
0,20
|
0,01
|
35
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
0,04
|
0,04
|
0,00
|
36
|
Hậu Giang
|
0,01
|
0,01
|
0,00
|
37
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
38
|
Bình Phước
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
39
|
Bình Thuận
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
40
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
41
|
Cao Bằng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
42
|
Đắk Lắk
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43
|
Đắk Nông
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
44
|
Điện Biên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
45
|
Đồng Tháp
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
46
|
Hà Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
47
|
Hà Nội
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
48
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
49
|
Kon Tum
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50
|
Khánh Hoà
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Lai Châu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
52
|
Lâm Đồng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
53
|
Ninh Thuận
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
54
|
Phú Thọ
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Phú Yên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Quảng Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Quảng Ngãi
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Sơn La
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Tây Ninh
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60
|
TP.Hồ Chí Minh
|
T
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Tuyên Quang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Thừa Thiên Huế
|
T
|
T
|
0,00
|
63
|
Vĩnh Long
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
9. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở
để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh/thành
phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 16 địa phương có tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT đạt 100%; các địa phương có tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT thấp là Bình Thuận (20,72%), Bình
Phước (18,45%), Bến Tre (13,75%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 24 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Quảng Trị (+ 56,4 %, tương ứng với + 2,61 điểm), Điện Biên (+ 53,26%, tương ứng với + 2,71 điểm), Sơn La (+ 41,74%, tương ứng với + 2,37 điểm); có 14 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 23 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các tỉnh/thành phố: Bắc Giang (giảm
31,38%, tương ứng với giảm 0,369 điểm), Phú Thọ (giảm 29,9%, tương ứng với giảm
0,25 điểm), Bình Phước (giảm 26,75%, tương ứng với giảm 0,67 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về
BVMT của cả nước đạt 82,7%, cao hơn 3,1% so với giá trị trung bình năm 2020. So
sánh kết quả của 63 địa phương cho thấy, có 39 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá
trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 12: Chỉ số thành
phần chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cần Thơ
|
100,00
|
100,00
|
6,33
|
2
|
Long An
|
100,00
|
100,00
|
5,67
|
3
|
Hà Nam
|
95,94
|
95,94
|
5,12
|
4
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
5
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
6
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
7
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
8
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
9
|
TP.Hồ Chí Minh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
10
|
Trà Vinh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
11
|
Sơn La
|
98,26
|
98,26
|
4,18
|
12
|
Điện Biên
|
95,46
|
95,46
|
4,06
|
13
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
14
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
15
|
Hà Nội
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
16
|
Nam Định
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
17
|
Quảng Bình
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
18
|
Quảng Ngãi
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
19
|
Quảng Ninh
|
92,73
|
92,73
|
3,94
|
20
|
Bạc Liêu
|
91,82
|
91,82
|
3,90
|
21
|
Quảng Nam
|
97,53
|
97,53
|
3,90
|
22
|
Khánh Hoà
|
91,13
|
91,13
|
3,87
|
23
|
Ninh Bình
|
96,17
|
96,17
|
3,85
|
24
|
Thái Bình
|
96,00
|
96,01
|
3,84
|
25
|
Lạng Sơn
|
95,90
|
95,90
|
3,84
|
26
|
Tuyên Quang
|
95,60
|
95,60
|
3,82
|
27
|
Hà Tĩnh
|
86,50
|
94,91
|
3,80
|
28
|
Cà Mau
|
93,24
|
93,24
|
3,73
|
29
|
Vĩnh Long
|
77,36
|
77,36
|
3,67
|
30
|
Quảng Trị
|
91,15
|
91,15
|
3,65
|
31
|
Bắc Kạn
|
90,61
|
90,61
|
3,62
|
32
|
Hưng Yên
|
76,00
|
76,00
|
3,61
|
33
|
Thừa Thiên Huế
|
89,78
|
89,78
|
3,59
|
34
|
Đồng Tháp
|
83,68
|
83,68
|
3,56
|
35
|
Sóc Trăng
|
87,34
|
87,34
|
3,49
|
36
|
Thái Nguyên
|
84,56
|
84,56
|
3,38
|
37
|
Kon Tum
|
85,00
|
84,51
|
3,38
|
38
|
Hà Giang
|
83,35
|
83,35
|
3,33
|
39
|
Lào Cai
|
79,82
|
79,82
|
3,19
|
40
|
Bình Định
|
74,91
|
74,91
|
3,18
|
41
|
An Giang
|
72,75
|
72,75
|
3,09
|
42
|
Thanh Hoá
|
70,50
|
75,00
|
3,00
|
43
|
Lâm Đồng
|
69,65
|
69,65
|
2,96
|
44
|
Nghệ An
|
73,87
|
73,87
|
2,95
|
45
|
Hải Phòng
|
68,65
|
68,65
|
2,92
|
46
|
Bắc Ninh
|
74,00
|
70,00
|
2,80
|
47
|
Lai Châu
|
67,53
|
69,98
|
2,80
|
48
|
Hoà Bình
|
65,84
|
65,84
|
2,63
|
49
|
Phú Thọ
|
64,39
|
64,39
|
2,58
|
50
|
Yên Bái
|
62,15
|
62,15
|
2,49
|
51
|
Bắc Giang
|
58,27
|
58,27
|
2,33
|
52
|
Gia Lai
|
52,73
|
52,73
|
2,24
|
53
|
Cao Bằng
|
55,63
|
55,63
|
2,23
|
54
|
Vĩnh Phúc
|
55,00
|
55,00
|
2,20
|
55
|
Phú Yên
|
49,90
|
49,90
|
2,00
|
56
|
Kiên Giang
|
43,91
|
43,91
|
1,87
|
57
|
Đắk Lắk
|
43,52
|
43,52
|
1,74
|
58
|
Hải Dương
|
32,05
|
32,05
|
1,28
|
59
|
Đắk Nông
|
23,09
|
23,09
|
0,98
|
60
|
Bình Thuận
|
20,72
|
20,72
|
0,83
|
61
|
Bình Phước
|
18,45
|
18,45
|
0,78
|
62
|
Bến Tre
|
13,75
|
13,75
|
0,58
|
63
|
Hậu Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10.
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ đầu tư, đáp ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở đánh giá hiệu quả công tác quy
hoạch, quản lý chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ
phần trăm số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh trên tổng số
khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch đang hoạt động của tỉnh/thành phố tính đến năm 2021.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 03/63 tỉnh khuyết chỉ số là Cần Thơ, Hà
Nam, Long An do không có bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh được
quy hoạch trên địa bàn.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 21 địa phương có tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100%; ngược lại có 06 địa phương có tỷ lệ bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 0% là Cà Mau, Hậu Giang, Hòa Bình,
Lâm Đồng, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 17 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là An Giang (+ 81,25%, tương ứng với + 3,65 điểm),
Tp.Hồ Chí Minh (+ 31%, tương ứng với + 2,04 điểm), Sóc Trăng (+ 29,73%, tương
ứng với + 1,19 điểm); có 39 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có
04 địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, là Bắc Giang (giảm 63,64%, tương
ứng với giảm 1,55 điểm), Quảng Ngãi (giảm 45,08%, tương ứng với giảm 0,9 điểm),
Thanh Hoá (giảm 34,56%, tương ứng với giảm 0,51 điểm), Kiên Giang (giảm 19,04%,
tương ứng với giảm 0,39 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh của cả
nước đạt 55,63%, cao hơn 5,1% so với giá trị trung bình năm 2020. So sánh kết
quả của 63 địa phương cho thấy, có 31 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị
trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 13: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
4,75
|
2
|
Vĩnh Long
|
100,00
|
100,00
|
4,75
|
3
|
An Giang
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
4
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
5
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
6
|
Hải Phòng
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
7
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
8
|
Sơn La
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
9
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
10
|
TP.Hồ Chí Minh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
11
|
Trà Vinh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
12
|
Bắc Kạn
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
13
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
14
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
15
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
16
|
Hà Nội
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
17
|
Lai Châu
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
18
|
Lạng Sơn
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
19
|
Nam Định
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
20
|
Quảng Bình
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
21
|
Thái Bình
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
22
|
Quảng Nam
|
90,91
|
90,91
|
3,64
|
23
|
Thừa Thiên Huế
|
83,33
|
83,33
|
3,33
|
24
|
Hà Tĩnh
|
75,00
|
75,00
|
3,00
|
25
|
Quảng Trị
|
75,00
|
75,00
|
3,00
|
26
|
Điện Biên
|
66,67
|
66,67
|
2,83
|
27
|
Tiền Giang
|
66,67
|
66,67
|
2,83
|
28
|
Thái Nguyên
|
66,67
|
66,67
|
2,67
|
29
|
Đồng Tháp
|
60,00
|
60,00
|
2,55
|
30
|
Bến Tre
|
57,15
|
57,14
|
2,43
|
31
|
Lào Cai
|
55,56
|
55,56
|
2,22
|
32
|
Bình Định
|
50,00
|
50,00
|
2,13
|
33
|
Thanh Hoá
|
52,94
|
52,94
|
2,12
|
34
|
Kon Tum
|
50,00
|
50,00
|
2,00
|
35
|
Nghệ An
|
50,00
|
50,00
|
2,00
|
36
|
Phú Thọ
|
50,00
|
50,00
|
2,00
|
37
|
Hà Giang
|
47,37
|
47,37
|
1,89
|
38
|
Quảng Ngãi
|
45,83
|
45,83
|
1,83
|
39
|
Khánh Hoà
|
37,50
|
37,50
|
1,59
|
40
|
Bắc Giang
|
57,10
|
36,36
|
1,45
|
41
|
Hải Dương
|
34,13
|
33,44
|
1,34
|
42
|
Sóc Trăng
|
29,73
|
29,73
|
1,19
|
43
|
Cao Bằng
|
23,08
|
23,08
|
0,92
|
44
|
Bình Phước
|
20,00
|
20,00
|
0,85
|
45
|
Quảng Ninh
|
20,00
|
20,00
|
0,85
|
46
|
Phú Yên
|
18,18
|
18,18
|
0,73
|
47
|
Đắk Nông
|
16,67
|
16,67
|
0,71
|
48
|
Bạc Liêu
|
83,33
|
14,29
|
0,61
|
49
|
Kiên Giang
|
14.28
|
14,29
|
0,61
|
50
|
Đắk Lắk
|
13,33
|
13,33
|
0,53
|
51
|
Ninh Bình
|
12,50
|
12,50
|
0,50
|
52
|
Tuyên Quang
|
8,33
|
8,33
|
0,33
|
53
|
Bình Thuận
|
T
|
6,67
|
0,27
|
54
|
Gia Lai
|
2,86
|
2,86
|
0,12
|
55
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Cần Thơ
|
K
|
K
|
0,00
|
57
|
Hà Nam
|
K
|
K
|
0,00
|
58
|
Hậu Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Hoà Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Lâm Đồng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Long An
|
K
|
K
|
0,00
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Yên Bái
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
11.
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ xử lý các khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn tỉnh/thành
phố, là cơ sở để đánh giá kết quả công tác khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất
lượng môi trường của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số khu
vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo trên tổng số khu vực đất bị ô
nhiễm tồn lưu được phát hiện tính đến năm 2021.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 27/63 tỉnh khuyết chỉ số do không có khu
vực đất bị ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn, chiếm tỷ lệ 42,9%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 07 địa phương có tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm
tồn lưu được xử lý, cải tạo đạt 100%; có 02 địa phương có tỷ lệ số khu vực đất
bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo bằng 0 (chưa có khu vực đất bị ô nhiễm
tồn lưu được xử lý, cải tạo trên địa bàn tỉnh) là Bình Thuận, Hà Nam; các địa
phương có tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo thấp là
Quảng Nam (3,23%), Quảng Bình (12,66%), Nghệ An (20,00%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
trừ các địa phương bị khuyết chỉ số, năm 2021, có 06 địa phương có kết quả tăng
cao hơn so với năm 2020, trong đó, các địa phương tăng cao nhất là Đồng Nai (+
33,33%, tương ứng với + 1 điểm), Hà Tĩnh (+ 26,48%, tương ứng với + 0,79 điểm),
Bắc Ninh (+ 16,67%, tương ứng với + 0,5 điểm); có 25 địa phương có kết quả giữ
nguyên như năm 2020; có 02 địa phương có kết quả giảm so với năm 2020 là: Quảng
Trị (giảm 12,14%, tương ứng với giảm 0,37 điểm), Nghệ An (giảm 3,36%, tương ứng
với giảm 0,1 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
của cả nước đạt 25,3%, cao hơn 3,3 % so với giá trị trung bình năm 2020. So
sánh kết quả của 36 địa phương (không tính các địa phương bị khuyết chỉ số) cho
thấy, có 33 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 14: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Bắc Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2
|
Cao Bằng
|
0,00
|
100,00
|
3,00
|
3
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
4
|
Đắk Lắk
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
5
|
Hà Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
6
|
Ninh Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
7
|
Phú Thọ
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
8
|
Tuyên Quang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
9
|
Lạng Sơn
|
81,82
|
81,82
|
2,45
|
10
|
Quảng Ngãi
|
75,00
|
75,00
|
2,25
|
11
|
Bắc Ninh
|
66,67
|
66,67
|
2,00
|
12
|
Hà Nội
|
66,67
|
66,67
|
2,00
|
13
|
Cà Mau
|
60,00
|
60,00
|
1,80
|
14
|
Thái Bình
|
0,00
|
55,00
|
1,65
|
15
|
Bắc Kạn
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
16
|
Nam Định
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
17
|
Thừa Thiên Huế
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
18
|
Yên Bái
|
44,44
|
44,44
|
1,33
|
19
|
Thái Nguyên
|
40,00
|
40,00
|
1,20
|
20
|
Quảng Trị
|
38,71
|
38,71
|
1,16
|
21
|
Hà Tĩnh
|
34,48
|
34,48
|
1,03
|
22
|
Đồng Nai
|
33,33
|
33,33
|
1,00
|
23
|
Kon Tum
|
33,33
|
33,33
|
1,00
|
24
|
Nghệ An
|
20,00
|
26,72
|
0,80
|
25
|
Thanh Hoá
|
26,00
|
26,00
|
0,78
|
26
|
Quảng Bình
|
12,66
|
12,66
|
0,38
|
27
|
Quảng Nam
|
3,23
|
3,23
|
0,10
|
28
|
An Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
29
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
K
|
K
|
0,00
|
30
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
K
|
0,00
|
31
|
Bến Tre
|
K
|
K
|
0,00
|
32
|
Bình Dương
|
K
|
K
|
0,00
|
33
|
Bình Định
|
K
|
K
|
0,00
|
34
|
Bình Phước
|
K
|
K
|
0,00
|
35
|
Bình Thuận
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
36
|
Cần Thơ
|
K
|
K
|
0,00
|
37
|
Đắk Nông
|
K
|
K
|
0,00
|
38
|
Điện Biên
|
K
|
K
|
0,00
|
39
|
Đồng Tháp
|
K
|
K
|
0,00
|
40
|
Gia Lai
|
0,00
|
K
|
0,00
|
41
|
Hà Nam
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
42
|
Hải Dương
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43
|
Hải Phòng
|
K
|
K
|
0,00
|
44
|
Hậu Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
45
|
Hoà Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
46
|
Hưng Yên
|
K
|
K
|
0,00
|
47
|
Kiên Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
48
|
Khánh Hoà
|
K
|
K
|
0,00
|
49
|
Lai Châu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50
|
Lào Cai
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Lâm Đồng
|
K
|
K
|
0,00
|
52
|
Long An
|
K
|
K
|
0,00
|
53
|
Ninh Thuận
|
0,00
|
K
|
0,00
|
54
|
Phú Yên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Quảng Ninh
|
K
|
K
|
0,00
|
56
|
Sóc Trăng
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Sơn La
|
K
|
K
|
0,00
|
58
|
Tây Ninh
|
K
|
K
|
0,00
|
59
|
Tiền Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
60
|
TP.Hồ Chí Minh
|
K
|
K
|
0,00
|
61
|
Trà Vinh
|
K
|
K
|
0,00
|
62
|
Vĩnh Long
|
K
|
K
|
0,00
|
63
|
Vĩnh Phúc
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
12.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ tiếp cận nước sạch của dân số đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố, là
cơ sở đánh giá hiệu quả các chương trình cung cấp nước sạch và chất lượng môi
trường sống người dân khu vực đô thị của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ
phần trăm dân số sống ở khu vực đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp
nước tập trung trong tổng số dân sống ở khu vực đô thị của tỉnh/thành phố trong
năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 62/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 98,4%; có 01/63 địa phương không thực hiện việc thu thập,
tổng hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện chỉ số này, chiếm 1,6% là tỉnh Bình
Thuận (trường hợp này sẽ không được tính điểm của chỉ số trong Bộ chỉ số chung
theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 07 địa phương có tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 100% là Hà Nội, Đà Nẵng, Hải
Phòng, Hải Dương, Nghệ An, Thái Bình, Thừa Thiên Huế; các địa phương có tỷ lệ
nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi
trường thấp là Tây Ninh (30,48%), Bắc Kạn (73,17%), Vĩnh Phúc (73,32%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 34 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Kon Tum (+ 46,57%, tương ứng với + 1,74 điểm),
Bến Tre (+ 24,39%, tương ứng với + 1,59 điểm), Bình Dương (+ 22,92%, tương ứng
với + 1,42 điểm); có 06 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020 là Hà
Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, TP.Hồ Chí Minh (chủ yếu
do đã đạt 100%); có 23 địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó
giảm nhiều nhất là các tỉnh/thành phố: Tây Ninh (giảm 42,19%, tương ứng với
giảm 0,61 điểm), Bình Phước (giảm 26,83%, tương ứng với giảm 0,17 điểm), Tuyên
Quang (giảm 18,15%, tương ứng với giảm 0,17 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp
nước tập trung của cả nước đạt 92%, cao hơn 8% so với giá trị trung bình năm
2020. So sánh kết quả của 63 địa phương cho thấy, có 37 địa phương đạt tỷ lệ
cao hơn giá trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 15: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước
tập trung
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Vĩnh Long
|
98,90
|
98,90
|
3,71
|
2
|
Cần Thơ
|
98,50
|
98,50
|
3,69
|
3
|
Hải Phòng
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
4
|
Bến Tre
|
99,93
|
99,93
|
3,25
|
5
|
Long An
|
99,73
|
99,73
|
3,24
|
6
|
TP.Hồ Chí Minh
|
99,67
|
99,67
|
3,24
|
7
|
Tiền Giang
|
99,59
|
99,59
|
3,24
|
8
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
99,20
|
99,20
|
3,22
|
9
|
Đồng Tháp
|
99,20
|
99,20
|
3,22
|
10
|
An Giang
|
99,04
|
99,04
|
3,22
|
11
|
Quảng Ninh
|
98,17
|
98,17
|
3,19
|
12
|
Ninh Thuận
|
98,74
|
98,07
|
3,19
|
13
|
Hậu Giang
|
96,00
|
96,00
|
3,12
|
14
|
Trà Vinh
|
95,66
|
95,66
|
3,11
|
15
|
Hưng Yên
|
82,00
|
82,00
|
3,07
|
16
|
Sơn La
|
93,36
|
93,36
|
3,03
|
17
|
Điện Biên
|
92,50
|
92,50
|
3,01
|
18
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
19
|
Hà Nội
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
20
|
Hải Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
21
|
Nghệ An
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
22
|
Thái Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
23
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
24
|
Đắk Nông
|
92,18
|
92,18
|
3,00
|
25
|
Tuyên Quang
|
79,85
|
98,20
|
2,95
|
26
|
Ninh Bình
|
98,00
|
98,00
|
2,94
|
27
|
Bắc Ninh
|
97,50
|
97,50
|
2,93
|
28
|
Thái Nguyên
|
97,32
|
97,32
|
2,92
|
29
|
Kiên Giang
|
89,41
|
89,41
|
2,91
|
30
|
Khánh Hoà
|
89,23
|
89,23
|
2,90
|
31
|
Hà Nam
|
96,50
|
96,50
|
2,89
|
32
|
Thanh Hoá
|
95,50
|
95,50
|
2,86
|
33
|
Lạng Sơn
|
95,27
|
95,27
|
2,86
|
34
|
Quảng Bình
|
94,40
|
94,40
|
2,83
|
35
|
Quảng Trị
|
95,30
|
94,26
|
2,83
|
36
|
Bình Dương
|
87,00
|
87,00
|
2,83
|
37
|
Hà Giang
|
93,00
|
93,00
|
2,79
|
38
|
Phú Thọ
|
92,20
|
92,20
|
2,77
|
39
|
Lâm Đồng
|
72,04
|
85,02
|
2,76
|
40
|
Bạc Liêu
|
85,01
|
85,01
|
2,76
|
41
|
Hoà Bình
|
91,22
|
91,22
|
2,74
|
42
|
Bắc Giang
|
91,10
|
91,10
|
2,73
|
43
|
Đắk Lắk
|
90,50
|
90,50
|
2,71
|
44
|
Nam Định
|
89,62
|
89,62
|
2,69
|
45
|
Lai Châu
|
88,33
|
89,45
|
2,68
|
46
|
Quảng Ngãi
|
89,20
|
89,20
|
2,68
|
47
|
Sóc Trăng
|
88,80
|
88,80
|
2,66
|
48
|
Đồng Nai
|
86,10
|
86,10
|
2,58
|
49
|
Lào Cai
|
86,09
|
86,09
|
2,58
|
50
|
Cà Mau
|
85,48
|
85,48
|
2,56
|
51
|
Yên Bái
|
85,44
|
85,44
|
2,56
|
52
|
Cao Bằng
|
85,00
|
85,00
|
2,55
|
53
|
Bình Định
|
80,06
|
77,11
|
2,51
|
54
|
Phú Yên
|
79,86
|
79,86
|
2,40
|
55
|
Quảng Nam
|
79,50
|
79,50
|
2,38
|
56
|
Hà Tĩnh
|
79,41
|
79,41
|
2,38
|
57
|
Bình Phước
|
71,29
|
71,29
|
2,32
|
58
|
Gia Lai
|
70,12
|
70,12
|
2,28
|
59
|
Vĩnh Phúc
|
73,32
|
73,32
|
2,20
|
60
|
Bắc Kạn
|
73,17
|
73,17
|
2,20
|
61
|
Kon Tum
|
81,04
|
65,02
|
1,95
|
62
|
Tây Ninh
|
30,48
|
42,23
|
1,37
|
63
|
Bình Thuận
|
T
|
0,00
|
0,00
|
13.
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
a) Ý nghĩa chỉ số
Năm 2021, chỉ số này
vẫn tiếp tục duy trì phạm vi, nội dung đánh giá và thang điểm như năm 2020.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 62/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 98,4%; có 01/63 địa phương không thực hiện việc thu thập,
tổng hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện chỉ số này, chiếm 1,6% là Tp Hồ Chí
Minh (trường hợp này sẽ không được tính điểm của chỉ số trong Bộ chỉ số chung
theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 22 địa phương có tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được
sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh đạt 100% (làm tròn đến 0,05); các địa phương có
tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh thấp là Nghệ An
(86%), Lai Châu (87%), Hà Giang (88%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 36 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Bắc Ninh (+ 6,48%, tương ứng với + 0,94 điểm),
Thanh Hoá (+ 4,46%, tương ứng với + 1,05 điểm), Hưng Yên (+ 4,06%, tương ứng
với + 1,23 điểm); có 17 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 09
địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các tỉnh/thành
phố: An Giang (giảm 6,35%), Ninh Bình (giảm 2,03%), Bắc Kạn (giảm 1,3%).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh của cả nước đạt 90%, cao hơn 2,1% so với giá trị trung bình năm 2020. So
sánh kết quả của 63 địa phương cho thấy, có 58 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá
trị trung bình của cả nước.
Bảng 16: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
Thứ
hạng
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cần Thơ
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
2
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
3
|
Vĩnh Long
|
99,40
|
99,40
|
3,73
|
4
|
Bình Định
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
5
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
6
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
7
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
99,99
|
99,99
|
3,25
|
8
|
Trà Vinh
|
99,80
|
99,80
|
3,24
|
9
|
Bạc Liêu
|
99,80
|
99,80
|
3,24
|
10
|
Hải Phòng
|
99,80
|
99,80
|
3,24
|
11
|
Bến Tre
|
99,78
|
99,78
|
3,24
|
12
|
Khánh Hoà
|
99,65
|
99,65
|
3,24
|
13
|
Quảng Ninh
|
99,36
|
99,36
|
3,23
|
14
|
Tây Ninh
|
99,00
|
99,00
|
3,22
|
15
|
Kiên Giang
|
98,90
|
98,90
|
3,21
|
16
|
Long An
|
98,67
|
98,67
|
3,21
|
17
|
Bình Phước
|
98,41
|
98,41
|
3,20
|
18
|
Hậu Giang
|
97,89
|
97,89
|
3,18
|
19
|
Gia Lai
|
97,30
|
97,30
|
3,16
|
20
|
Sơn La
|
97,00
|
97,00
|
3,15
|
21
|
Ninh Thuận
|
95,00
|
95,00
|
3,09
|
22
|
An Giang
|
93,40
|
93,40
|
3,04
|
23
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
24
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
25
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
26
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
27
|
Hà Nội
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
28
|
Hải Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
29
|
Thái Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
30
|
Vĩnh Phúc
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
31
|
Nam Định
|
99,98
|
99,98
|
3,00
|
32
|
Sóc Trăng
|
99,65
|
99,65
|
2,99
|
33
|
Phú Yên
|
99,50
|
99,50
|
2,98
|
34
|
Lâm Đồng
|
91,50
|
91,50
|
2,97
|
35
|
Bình Thuận
|
98,70
|
98,70
|
2,96
|
36
|
Đắk Nông
|
91,00
|
91,00
|
2,96
|
37
|
Bắc Kạn
|
98,50
|
98,50
|
2,96
|
38
|
Phú Thọ
|
98,05
|
98,27
|
2,95
|
39
|
Bắc Giang
|
98,23
|
98,23
|
2,95
|
40
|
Hà Nam
|
97,66
|
97,66
|
2,93
|
41
|
Thừa Thiên Huế
|
97,60
|
97,60
|
2,93
|
42
|
Hà Tĩnh
|
96,88
|
96,88
|
2,91
|
43
|
Thanh Hoá
|
96,80
|
96,80
|
2,90
|
44
|
Quảng Bình
|
96,76
|
96,76
|
2,90
|
45
|
Lạng Sơn
|
96,14
|
96,14
|
2,88
|
46
|
Ninh Bình
|
96,00
|
96,00
|
2,88
|
47
|
Tuyên Quang
|
95,54
|
95,54
|
2,87
|
48
|
Quảng Nam
|
95,52
|
95,52
|
2,87
|
49
|
Lào Cai
|
95,50
|
95,50
|
2,87
|
50
|
Quảng Ngãi
|
95,48
|
95,48
|
2,86
|
51
|
Hoà Bình
|
95,30
|
95,38
|
2,86
|
52
|
Đắk Lắk
|
95,24
|
95,24
|
2,86
|
53
|
Thái Nguyên
|
95,00
|
95,00
|
2,85
|
54
|
Quảng Trị
|
93,48
|
94,33
|
2,83
|
55
|
Cà Mau
|
94,07
|
94,07
|
2,82
|
56
|
Điện Biên
|
84,92
|
84,92
|
2,76
|
57
|
Yên Bái
|
91,61
|
91,61
|
2,75
|
58
|
Cao Bằng
|
91,45
|
91,45
|
2,74
|
59
|
Kon Tum
|
91,08
|
91,08
|
2,73
|
60
|
Hà Giang
|
88,20
|
88,20
|
2,65
|
61
|
Lai Châu
|
87,00
|
87,00
|
2,61
|
62
|
Nghệ An
|
86,00
|
86,00
|
2,58
|
63
|
TP.Hồ Chí Minh
|
T
|
0,00
|
0,00
|
14.
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng
diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mức độ thực hiện quy hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa
bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng
diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện
tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của tỉnh/thành
phố tính đến năm 2021.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 62/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 98,4%, trong đó có 07/63 tỉnh khuyết chỉ số do không có đất
quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn; có 01/63
địa phương không thực hiện việc thu thập, tổng hợp số liệu đánh giá kết quả
thực hiện chỉ số này, chiếm 1,6% là tỉnh Hải Dương (trường hợp này sẽ không
được tính điểm của chỉ số trong Bộ chỉ số chung theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 26 địa phương có tỷ lệ diện tích đất của các khu
bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học đạt 100%; có 02 địa phương có tỷ lệ diện
tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích
đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học bằng 0 (chưa có khu
bảo tồn thiên nhiên được thành lập trên địa bàn tỉnh) là Sóc Trăng, Hà Nội; các
địa phương có tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành
lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học thấp là Quảng Ngãi (0,9%), Tiền Giang (17,14%), Lai Châu (18,17%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
ngoài các địa phương bị khuyết chỉ số, năm 2021, có 18 địa phương có kết quả
tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó, các địa phương tăng cao nhất là Quảng
Trị (+ 100%, tương ứng với + 3 điểm, do năm 2020 địa phương không thực hiện
đánh giá chỉ số này), An Giang (+ 89,96%, tương ứng với + 2,7 điểm), Bến Tre (+
49,49%, tương ứng với + 1,48 điểm); có 27 địa phương có kết quả giữ nguyên như
năm 2020; có 11 địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều
nhất là các tỉnh/thành phố: Đắk Nông (giảm 110,61%, tương ứng với giảm 3,32 điểm),
Bắc Ninh (giảm 68,55%, tương ứng với giảm 2,06 điểm), Quảng Bình (giảm 23,64%,
tương ứng với giảm 0,71 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được
thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học của cả nước đạt 70%, cao hơn 6,7% so với giá trị trung bình năm 2020.
So sánh kết quả của 63 địa phương cho thấy, có 41 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn
giá trị trung bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 17: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành
lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Kết
quả thẩm định
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Hoà Bình
|
0,00
|
120,98
|
3,63
|
2
|
Điện Biên
|
107,89
|
107,89
|
3,24
|
3
|
Gia Lai
|
104,62
|
104,62
|
3,14
|
4
|
Hậu Giang
|
100,65
|
100,65
|
3,02
|
5
|
Bắc Kạn
|
100,32
|
100,32
|
3,01
|
6
|
Đắk Lắk
|
100,01
|
100,01
|
3,00
|
7
|
Thanh Hoá
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
8
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
9
|
An Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
10
|
Bắc Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
11
|
Bến Tre
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
12
|
Bình Thuận
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
13
|
Hà Tĩnh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
14
|
Lào Cai
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
15
|
Long An
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
16
|
Ninh Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
17
|
Nghệ An
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
18
|
Phú Thọ
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
19
|
Phú Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
20
|
Quảng Trị
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
21
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
22
|
Thái Nguyên
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
23
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
24
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
25
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
26
|
Hà Giang
|
99,96
|
99,96
|
3,00
|
27
|
Đồng Tháp
|
99,88
|
99,88
|
3,00
|
28
|
Cà Mau
|
99,81
|
99,81
|
2,99
|
29
|
Nam Định
|
99,36
|
99,36
|
2,98
|
30
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
99,49
|
99,06
|
2,97
|
31
|
Yên Bái
|
99,01
|
99,01
|
2,97
|
32
|
Kon Tum
|
98,46
|
98,46
|
2,95
|
33
|
Lâm Đồng
|
96,70
|
96,70
|
2,90
|
34
|
Bình Phước
|
96,61
|
96,61
|
2,90
|
35
|
Tuyên Quang
|
95,66
|
95,66
|
2,87
|
36
|
Kiên Giang
|
94,99
|
94,99
|
2,85
|
37
|
Sơn La
|
93,88
|
93,88
|
2,82
|
38
|
Quảng Nam
|
92,07
|
92,07
|
2,76
|
39
|
Quảng Bình
|
100,09
|
76,45
|
2,29
|
40
|
Thái Bình
|
100,00
|
74,45
|
2,23
|
41
|
Hải Phòng
|
89,32
|
72,19
|
2,17
|
42
|
Cao Bằng
|
68,03
|
68,03
|
2,04
|
43
|
Khánh Hoà
|
65,01
|
65,01
|
1,95
|
44
|
Quảng Ninh
|
62,17
|
62,17
|
1,87
|
45
|
Bình Định
|
50,62
|
50,62
|
1,52
|
46
|
Vĩnh Phúc
|
48,88
|
48,88
|
1,47
|
47
|
Lạng Sơn
|
45,28
|
45,28
|
1,36
|
48
|
Đắk Nông
|
44,98
|
44,98
|
1,35
|
49
|
Bạc Liêu
|
36,84
|
36,84
|
1,11
|
50
|
Bắc Ninh
|
31,45
|
31,45
|
0,94
|
51
|
Lai Châu
|
18,17
|
18,17
|
0,55
|
52
|
Tiền Giang
|
17,14
|
17,14
|
0,51
|
53
|
Bình Dương
|
K
|
K
|
0,00
|
54
|
Cần Thơ
|
K
|
K
|
0,00
|
55
|
Hà Nam
|
0,00
|
K
|
0,00
|
56
|
Hà Nội
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Hải Dương
|
T
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Hưng Yên
|
K
|
K
|
0,00
|
59
|
Quảng Ngãi
|
0,90
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Sóc Trăng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
TP.Hồ Chí Minh
|
K
|
K
|
0,00
|
62
|
Trà Vinh
|
K
|
K
|
0,00
|
63
|
Vĩnh Long
|
K
|
K
|
0,00
|
15.
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch phát
triển rừng
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh mật độ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho
lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở để đánh giá kết quả công tác
bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm
diện tích rừng trồng mới tập trung trên tổng diện tích đất được quy hoạch cho
lâm nghiệp của tỉnh/thành phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 03/63 tỉnh khuyết chỉ số là Cần Thơ, Hưng
Yên, Vĩnh Long do không có rừng trên địa bàn.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, các địa phương có tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập
trung trên diện tích đất quy hoạch phát triển rừng cao là Đà Nẵng (88,19%,
tương ứng với 3,09 điểm), Nghệ An (60,54%, tương ứng với 2,12 điểm), Bắc Giang
(56,36%, tương ứng với 1,97 điểm); các địa phương có tỷ lệ diện tích rừng trồng
mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch phát triển rừng thấp là Tây Ninh
(0,95%), Yên Bái (1,68%), Đồng Nai (2,34%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 34 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Hậu Giang (+ 45,72%, tương ứng với + 2,75 điểm),
Bình Định (+ 25,35%, tương ứng với + 0,76 điểm), Quảng Nam (+ 14,9%, tương ứng
với + 0,45 điểm); có 06 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 20
địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Lào Cai (giảm 5,33%, tương ứng với giảm 0,16 điểm), Bà Rịa Vũng
Tàu (giảm 5,33%, tương ứng với giảm 0,16 điểm), Thái Bình (giảm 1,56%, tương
ứng với giảm 0,14 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất
quy hoạch phát triển rừng của cả nước trong năm 2021 đạt 3,5%. So sánh kết quả
của 63 địa phương cho thấy, có 12 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung
bình của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 18: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy
hoạch phát triển rừng
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Hậu Giang
|
46,25
|
46,25
|
2,78
|
2
|
Nghệ An
|
6,76
|
23,12
|
0,69
|
3
|
Khánh Hoà
|
10,08
|
10,08
|
0,30
|
4
|
Quảng Ngãi
|
7,53
|
7,53
|
0,23
|
5
|
Bình Thuận
|
91,75
|
7,43
|
0,22
|
6
|
Bắc Giang
|
5,80
|
5,94
|
0,18
|
7
|
Long An
|
5,92
|
5,92
|
0,18
|
8
|
Phú Thọ
|
5,58
|
5,58
|
0,17
|
9
|
Sóc Trăng
|
4,33
|
4,33
|
0,13
|
10
|
Bình Định
|
25,35
|
3,72
|
0,11
|
11
|
Quảng Trị
|
3,56
|
3,56
|
0,11
|
12
|
Yên Bái
|
3,42
|
3,42
|
0,10
|
13
|
Hà Tĩnh
|
2,94
|
2,94
|
0,09
|
14
|
Quảng Ninh
|
2,93
|
2,93
|
0,09
|
15
|
Thái Nguyên
|
2,60
|
2,60
|
0,08
|
16
|
Phú Yên
|
2,54
|
2,54
|
0,08
|
17
|
Tuyên Quang
|
2,30
|
2,50
|
0,08
|
18
|
Hoà Bình
|
2,47
|
2,47
|
0,07
|
19
|
Quảng Nam
|
17,65
|
2,45
|
0,07
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
2,10
|
2,10
|
0,06
|
21
|
Lào Cai
|
11,12
|
1,85
|
0,06
|
22
|
An Giang
|
1,67
|
1,68
|
0,05
|
23
|
Thanh Hoá
|
1,57
|
1,57
|
0,05
|
24
|
Đà Nẵng
|
1,49
|
1,49
|
0,04
|
25
|
Thái Bình
|
0,72
|
0,72
|
0,04
|
26
|
Quảng Bình
|
1,26
|
1,26
|
0,04
|
27
|
Sơn La
|
1,11
|
1,11
|
0,03
|
28
|
Kiên Giang
|
1,02
|
1,02
|
0,03
|
29
|
Lạng Sơn
|
1,00
|
1,00
|
0,03
|
30
|
Nam Định
|
0,84
|
0,84
|
0,03
|
31
|
Bắc Kạn
|
0,84
|
0,84
|
0,03
|
32
|
Trà Vinh
|
0,51
|
0,51
|
0,02
|
33
|
Gia Lai
|
0,74
|
0,74
|
0,02
|
34
|
Đồng Tháp
|
0,72
|
0,72
|
0,02
|
35
|
Kon Tum
|
32,15
|
0,62
|
0,02
|
36
|
Hà Giang
|
0,56
|
0,56
|
0,02
|
37
|
Đắk Nông
|
0,47
|
0,47
|
0,01
|
38
|
Bến Tre
|
0,45
|
0,45
|
0,01
|
39
|
Lai Châu
|
0,31
|
0,31
|
0,01
|
40
|
Tây Ninh
|
0,29
|
0,29
|
0,01
|
41
|
Ninh Thuận
|
0,27
|
0,27
|
0,01
|
42
|
Ninh Bình
|
0,25
|
0,25
|
0,01
|
43
|
Hà Nội
|
0,21
|
0,21
|
0,01
|
44
|
Cà Mau
|
0,19
|
0,19
|
0,01
|
45
|
Điện Biên
|
0,17
|
0,17
|
0,01
|
46
|
Cao Bằng
|
0,17
|
0,17
|
0,01
|
47
|
Bạc Liêu
|
0,12
|
0,12
|
0,00
|
48
|
Bình Phước
|
0,11
|
0,11
|
0,00
|
49
|
Lâm Đồng
|
0,08
|
0,08
|
0,00
|
50
|
Đắk Lắk
|
0,08
|
0,08
|
0,00
|
51
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
0,05
|
0,05
|
0,00
|
52
|
Đồng Nai
|
0,02
|
0,02
|
0,00
|
53
|
Bắc Ninh
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
54
|
Bình Dương
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Cần Thơ
|
K
|
K
|
0,00
|
56
|
Hà Nam
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Hải Dương
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Hải Phòng
|
0,65
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Hưng Yên
|
K
|
K
|
0,00
|
60
|
Tiền Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
TP.Hồ Chí Minh
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Vĩnh Long
|
K
|
K
|
0,00
|
16.
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh diện tích rừng tự nhiên bị mất do cháy, chặt phá trên địa bàn tỉnh/thành
phố, là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ rừng của
tỉnh/thành phố; được tính theo tổng diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá của
tỉnh/thành phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 03/63 tỉnh khuyết chỉ số là Cần Thơ, Hưng
Yên, Vĩnh Long do không có rừng trên địa bàn.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 16 địa phương không có rừng tự nhiên bị mất do
cháy, chặt phá; có 44 địa phương có diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá,
trong đó các địa phương có diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá thấp là Tp
Hồ Chí Minh, Hòa Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu…; các địa phương có diện tích rừng tự
nhiên bị mất do cháy, chặt phá cao là Đắk Nông, Phú Yên, Đắk Lắk.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 23 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 7 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 30 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về diện tích rừng tự nhiên bị mất do cháy, chặt phá của cả nước
trong năm 2021 là 1.365 ha.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 19: Kết quả chỉ
số thành phần diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Kết
quả thẩm định
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Bình Dương
|
0,00
|
0,00
|
4,50
|
2
|
Hà Nam
|
0,00
|
0,00
|
4,50
|
3
|
TP.Hồ Chí Minh
|
0,06
|
0,06
|
4,50
|
4
|
Trà Vinh
|
1,08
|
1,08
|
4,48
|
5
|
An Giang
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
6
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
7
|
Bắc Ninh
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
8
|
Bình Thuận
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
9
|
Đồng Tháp
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
10
|
Hà Nội
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
11
|
Hải Dương
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
12
|
Long An
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
13
|
Nam Định
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
14
|
Sóc Trăng
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
15
|
Thái Nguyên
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
16
|
Thanh Hoá
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
17
|
Thừa Thiên Huế
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
18
|
Vĩnh Phúc
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
19
|
Hoà Bình
|
0,00
|
0,30
|
3,00
|
20
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
0,37
|
0,37
|
2,99
|
21
|
Bến Tre
|
0,59
|
0,59
|
2,99
|
22
|
Cà Mau
|
0,63
|
0,63
|
2,99
|
23
|
Hải Phòng
|
0,67
|
0,67
|
2,99
|
24
|
Ninh Bình
|
0,68
|
0,68
|
2,99
|
25
|
Đà Nẵng
|
0,82
|
0,82
|
2,99
|
26
|
Đồng Nai
|
0,98
|
0,98
|
2,98
|
27
|
Tây Ninh
|
1,57
|
1,57
|
2,98
|
28
|
Yên Bái
|
3,64
|
3,64
|
2,94
|
29
|
Quảng Trị
|
4,05
|
4,05
|
2,94
|
30
|
Lai Châu
|
4,69
|
4,69
|
2,93
|
31
|
Quảng Bình
|
7,56
|
7,56
|
2,88
|
32
|
Tuyên Quang
|
9,43
|
9,43
|
2,85
|
33
|
Phú Thọ
|
10,10
|
10,10
|
2,84
|
34
|
Quảng Ninh
|
10,20
|
10,20
|
2,84
|
35
|
Hà Tĩnh
|
12,58
|
12,58
|
2,81
|
36
|
Lạng Sơn
|
17,09
|
17,09
|
2,74
|
37
|
Hà Giang
|
17,22
|
17,22
|
2,73
|
38
|
Khánh Hoà
|
17,79
|
17,79
|
2,73
|
39
|
Bắc Giang
|
19,92
|
19,92
|
2,69
|
40
|
Lào Cai
|
24,91
|
24,91
|
2,62
|
41
|
Kiên Giang
|
25,23
|
25,23
|
2,61
|
42
|
Bình Định
|
25,90
|
25,90
|
2,60
|
43
|
Quảng Ngãi
|
26,43
|
26,43
|
2,59
|
44
|
Điện Biên
|
27,06
|
27,06
|
2,58
|
45
|
Cao Bằng
|
27,28
|
27,28
|
2,58
|
46
|
Lâm Đồng
|
28,70
|
28,70
|
2,56
|
47
|
Ninh Thuận
|
29,18
|
29,18
|
2,55
|
48
|
Sơn La
|
41,70
|
41,70
|
2,36
|
49
|
Kon Tum
|
46,66
|
46,66
|
2,28
|
50
|
Gia Lai
|
50,05
|
50,05
|
2,23
|
51
|
Bắc Kạn
|
71,05
|
71,05
|
1,91
|
52
|
Nghệ An
|
76,25
|
76,25
|
1,83
|
53
|
Bình Phước
|
80,54
|
80,54
|
1,76
|
54
|
Đắk Nông
|
82,02
|
82,02
|
1,74
|
55
|
Phú Yên
|
94,05
|
94,05
|
1,55
|
56
|
Quảng Nam
|
541,04
|
155,26
|
0,61
|
57
|
Cần Thơ
|
K
|
K
|
0,00
|
58
|
Đắk Lắk
|
194,91
|
194,91
|
0,00
|
59
|
Hậu Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
60
|
Hưng Yên
|
K
|
K
|
0,00
|
61
|
Tiền Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
62
|
Thái Bình
|
K
|
K
|
0,00
|
63
|
Vĩnh Long
|
K
|
K
|
0,00
|
17.
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo
a) Ý nghĩa chỉ số
Chỉ số phản ánh mức
độ đầu tư phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh/thành
phố, là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động bảo vệ hệ thống khí hậu, thực hiện
tăng trưởng xanh của tỉnh/thành phố; được tính theo tổng sản lượng điện được
sản xuất (tính bằng kWh) từ nguồn năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng
lượng mặt trời của tỉnh/thành phố trong năm.
Năm 2021, chỉ số này
vẫn tiếp tục duy trì phạm vi, nội dung đánh giá và thang điểm như năm 2020.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 60 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 95,24%; có 03/63 tỉnh không thực hiện việc thu thập, tổng
hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện chỉ số này, chiếm 4,76% là Bắc Ninh, Hà
Nội, Ninh Thuận, (các trường hợp này sẽ không được tính điểm của chỉ số trong
Bộ chỉ số chung theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, các địa phương có sản lượng điện sản xuất từ năng
lượng tái tạo cao là Trà Vinh, Bình Phước, Đắk Lắc; có 09 địa phương chưa sản
xuất điện từ năng lượng tái tạo.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 33 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 06 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 19 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 20: Kết quả chỉ
số thành phần sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Kết
quả thẩm định
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cần Thơ
|
116232613,00
|
116232613,00
|
3,50
|
2
|
Hưng Yên
|
T
|
3622009,00
|
3,50
|
3
|
Vĩnh Long
|
113392352,00
|
113392352,00
|
3,50
|
4
|
An Giang
|
572971,03
|
572971,03
|
3,00
|
5
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
447675387,00
|
447675387,00
|
3,00
|
6
|
Bạc Liêu
|
669870000,00
|
2117601000,00
|
3,00
|
7
|
Bắc Giang
|
9730307,00
|
9730307,00
|
3,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
117359,00
|
117359,00
|
3,00
|
9
|
Bến Tre
|
164450,00
|
137450,00
|
3,00
|
10
|
Bình Dương
|
73453368,00
|
73453368,00
|
3,00
|
11
|
Bình Định
|
844848,63
|
844848,63
|
3,00
|
12
|
Bình Phước
|
4452959862,00
|
4452959862,00
|
3,00
|
13
|
Bình Thuận
|
2601278,55
|
2601278,55
|
3,00
|
14
|
Cà Mau
|
171996103,00
|
171996103,00
|
3,00
|
15
|
Đà Nẵng
|
83108003,00
|
83108003,00
|
3,00
|
16
|
Đắk Lắk
|
2469338056,00
|
2469338056,00
|
3,00
|
17
|
Điện Biên
|
32352746,00
|
32352746,00
|
3,00
|
18
|
Đồng Nai
|
693817,82
|
693817,82
|
3,00
|
19
|
Đồng Tháp
|
236000000,00
|
236000000,00
|
3,00
|
20
|
Gia Lai
|
475830000,00
|
475830000,00
|
3,00
|
21
|
Hà Nam
|
6689482,00
|
6689482,00
|
3,00
|
22
|
Hà Tĩnh
|
224710000,00
|
224710000,00
|
3,00
|
23
|
Hải Dương
|
1013711,00
|
1013711,00
|
3,00
|
24
|
Hải Phòng
|
4010962,00
|
4010962,00
|
3,00
|
25
|
Hậu Giang
|
165956480,00
|
165956480,00
|
3,00
|
26
|
Hoà Bình
|
1669370,00
|
1669370,00
|
3,00
|
27
|
Khánh Hoà
|
377,90
|
377,90
|
3,00
|
28
|
Lạng Sơn
|
1148838,00
|
1148838,00
|
3,00
|
29
|
Lào Cai
|
1250310,00
|
1250310,00
|
3,00
|
30
|
Lâm Đồng
|
26435816,00
|
678,20
|
3,00
|
31
|
Long An
|
448806507,00
|
448806507,00
|
3,00
|
32
|
Nam Định
|
14261969,00
|
14261969,00
|
3,00
|
33
|
Nghệ An
|
88453070,00
|
88453070,00
|
3,00
|
34
|
Phú Thọ
|
2154883,00
|
2154883,00
|
3,00
|
35
|
Quảng Bình
|
258215893,00
|
258215893,00
|
3,00
|
36
|
Quảng Nam
|
11556456,00
|
11556456,00
|
3,00
|
37
|
Quảng Ninh
|
2396383,00
|
2396383,00
|
3,00
|
38
|
Quảng Trị
|
890871251,80
|
890871251,80
|
3,00
|
39
|
Sóc Trăng
|
162631270,10
|
162631270,00
|
3,00
|
40
|
Sơn La
|
69482926,00
|
69482926,00
|
3,00
|
41
|
Tây Ninh
|
1361823000,00
|
1357522977,00
|
3,00
|
42
|
Tiền Giang
|
83152104,00
|
83152104,00
|
3,00
|
43
|
TP.Hồ Chí
Minh
|
298847399,00
|
298847399,00
|
3,00
|
44
|
Tuyên Quang
|
1368,00
|
51,00
|
3,00
|
45
|
Thái Nguyên
|
2182240,00
|
2182240,00
|
3,00
|
46
|
Thanh Hoá
|
117228005,00
|
117228005,00
|
3,00
|
47
|
Thừa Thiên
Huế
|
1029,00
|
1029,00
|
3,00
|
48
|
Trà Vinh
|
76052693504,00
|
76052693504,00
|
3,00
|
49
|
Vĩnh Phúc
|
3590888,00
|
3590888,00
|
3,00
|
50
|
Bắc Ninh
|
T
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Cao Bằng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
52
|
Đắk Nông
|
678,20
|
0,00
|
0,00
|
53
|
Hà Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
54
|
Hà Nội
|
T
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Kon Tum
|
300000000,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Lai Châu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Ninh Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Ninh Thuận
|
T
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Phú Yên
|
778307,87
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Quảng Ngãi
|
267766369,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Thái Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Yên Bái
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
18.
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại
IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi
trường ở khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố, là cơ sở để đánh giá năng
lực kiểm soát, giám sát và cảnh báo chất lượng môi trường không khí tại các khu
vực đô thị của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ số giữa số trạm quan trắc tự
động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động
tại các đô thị loại IV trở lên và dân số khu vực đô thị loại IV trở lên của
tỉnh/thành phố tính đến năm 2021.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 61/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 96,83%; có 02/63 địa phương không thực hiện việc thu thập,
tổng hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện chỉ số này, chiếm 3,17% là Bình
Thuận, Đắk Lắk (các trường hợp này sẽ không được tính điểm của chỉ số trong Bộ
chỉ số chung theo quy định).
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 24 địa phương báo cáo đã thực hiện việc lắp đặt
trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV
trở lên, trong đó các địa phương có tỷ lệ số trạm quan trắc tự động chất lượng
môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị cao
là Hà Nam, Bắc Ninh, Trà Vinh; có 37 địa phương báo cáo chưa thực hiện việc lắp
đặt trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại
IV trở lên.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 10 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 48 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 05 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không
khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị của cả nước đạt 1,5
trạm/triệu dân.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 21: Kết quả chỉ
số thành phần số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các
đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Kết
quả thẩm định
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Bắc Ninh
|
0,03
|
0,52
|
3,00
|
2
|
Trà Vinh
|
0,21
|
0,41
|
2,40
|
3
|
Lạng Sơn
|
0,00
|
0,26
|
1,52
|
4
|
Hải Dương
|
0,16
|
0,20
|
1,17
|
5
|
Quảng Ninh
|
0,13
|
0,20
|
1,13
|
6
|
Bình Phước
|
0,06
|
0,19
|
1,07
|
7
|
Hưng Yên
|
0,14
|
0,14
|
0,97
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
0,11
|
0,16
|
0,95
|
9
|
Vĩnh Long
|
0,09
|
0,13
|
0,87
|
10
|
Cao Bằng
|
0,15
|
0,15
|
0,84
|
11
|
Hậu Giang
|
0,00
|
0,10
|
0,71
|
12
|
Long An
|
0,10
|
0,10
|
0,56
|
13
|
Lào Cai
|
0,00
|
0,08
|
0,49
|
14
|
Gia Lai
|
0,06
|
0,06
|
0,35
|
15
|
Tây Ninh
|
0,05
|
0,05
|
0,30
|
16
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
0,05
|
0,05
|
0,26
|
17
|
Thái Bình
|
0,00
|
0,05
|
0,26
|
18
|
Thanh Hoá
|
0,02
|
0,04
|
0,21
|
19
|
Phú Thọ
|
3,40
|
0,03
|
0,20
|
20
|
Hà Tĩnh
|
0,00
|
0,03
|
0,20
|
21
|
Quảng Bình
|
0,00
|
0,03
|
0,17
|
22
|
Thái Nguyên
|
0,02
|
0,02
|
0,14
|
23
|
Khánh Hoà
|
0,06
|
0,02
|
0,11
|
24
|
Nghệ An
|
0,02
|
0,02
|
0,11
|
25
|
Thừa Thiên Huế
|
0,00
|
0,02
|
0,10
|
26
|
Đồng Nai
|
0,02
|
0,02
|
0,09
|
27
|
Cần Thơ
|
0,01
|
0,01
|
0,08
|
28
|
Hà Nội
|
0,00
|
0,01
|
0,06
|
29
|
Đà Nẵng
|
0,03
|
0,01
|
0,06
|
30
|
An Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
31
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
32
|
Bắc Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
33
|
Bắc Kạn
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
34
|
Bến Tre
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
35
|
Bình Dương
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
36
|
Bình Định
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
37
|
Bình Thuận
|
T
|
0,00
|
0,00
|
38
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
39
|
Đắk Lắk
|
T
|
0,00
|
0,00
|
40
|
Đắk Nông
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
41
|
Điện Biên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
42
|
Đồng Tháp
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43
|
Hà Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
44
|
Hà Nam
|
1,35
|
0,00
|
0,00
|
45
|
Hải Phòng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
46
|
Hoà Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
47
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
48
|
Kon Tum
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
49
|
Lai Châu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50
|
Lâm Đồng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Nam Định
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
52
|
Ninh Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
53
|
Ninh Thuận
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
54
|
Phú Yên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55
|
Quảng Nam
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
56
|
Quảng Ngãi
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
57
|
Quảng Trị
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
Sóc Trăng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Sơn La
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Tiền Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
TP.Hồ Chí Minh
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Tuyên Quang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63
|
Yên Bái
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
19.
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho
Sở TN&MT tỉnh/thành phố theo quy định của pháp luật
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan
trắc nước thải, khí thải của các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác
quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất lượng môi trường nước, chất lượng
môi trường không khí của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số
cơ sở đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở TN&MT tỉnh/thành phố trên tổng
số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở TN&MT tỉnh/thành
phố theo quy định của pháp luật tính đến năm 2021.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, chiếm tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 06 địa phương có tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự
động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TN&MT đạt 100%; có 05 địa
phương chưa có khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ
thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp
cho Sở TN&MT.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 38 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 13 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 12 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số
liệu trực tiếp cho Sở TN&MT của cả nước đạt 55,61%, cao hơn 4,3% so với giá
trị trung bình năm 2020.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 22: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số
liệu trực tiếp cho Sở TN&MT tỉnh/thành phố theo quy định của pháp luật
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Lai Châu
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
2
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
3
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
4
|
Quảng Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
5
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
6
|
Vĩnh Phúc
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
7
|
Hà Nội
|
100,00
|
98,08
|
2,94
|
8
|
Kon Tum
|
94,74
|
94,74
|
2,84
|
9
|
Bình Dương
|
91,40
|
91,40
|
2,74
|
10
|
Bắc Ninh
|
90,91
|
90,91
|
2,73
|
11
|
Ninh Thuận
|
71,43
|
71,43
|
2,68
|
12
|
Khánh Hoà
|
88,90
|
88,90
|
2,67
|
13
|
Tiền Giang
|
100,00
|
88,89
|
2,67
|
14
|
Quảng Nam
|
87,50
|
87,50
|
2,63
|
15
|
Long An
|
92,11
|
84,21
|
2,53
|
16
|
Hà Giang
|
66,67
|
66,67
|
2,50
|
17
|
Lạng Sơn
|
83,33
|
83,33
|
2,50
|
18
|
Sơn La
|
100,00
|
75,00
|
2,25
|
19
|
Bắc Giang
|
74,07
|
74,07
|
2,22
|
20
|
Phú Yên
|
72,73
|
72,73
|
2,18
|
21
|
Hải Dương
|
78,26
|
68,89
|
2,07
|
22
|
Hà Nam
|
68,18
|
68,18
|
2,05
|
23
|
Lâm Đồng
|
66,67
|
66,67
|
2,00
|
24
|
Bình Thuận
|
61,11
|
61,11
|
1,83
|
25
|
Quảng Trị
|
60,00
|
60,00
|
1,80
|
26
|
Trà Vinh
|
60,00
|
60,00
|
1,80
|
27
|
Hoà Bình
|
57,14
|
57,14
|
1,71
|
28
|
Ninh Bình
|
56,00
|
56,00
|
1,68
|
29
|
Quảng Ngãi
|
56,00
|
56,00
|
1,68
|
30
|
Nghệ An
|
51,35
|
55,88
|
1,68
|
31
|
Thái Nguyên
|
59,26
|
55,56
|
1,67
|
32
|
Đà Nẵng
|
54,35
|
54,35
|
1,63
|
33
|
Gia Lai
|
52,63
|
52,63
|
1,58
|
34
|
Bến Tre
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
35
|
Cà Mau
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
36
|
Đồng Nai
|
40,87
|
47,83
|
1,43
|
37
|
Nam Định
|
50,00
|
46,67
|
1,40
|
38
|
Kiên Giang
|
43,75
|
43,75
|
1,31
|
39
|
Hải Phòng
|
58,18
|
41,82
|
1,25
|
40
|
Hậu Giang
|
26,67
|
33,33
|
1,25
|
41
|
Thanh Hoá
|
45,90
|
40,54
|
1,22
|
42
|
Vĩnh Long
|
33,33
|
33,33
|
1,17
|
43
|
Hà Tĩnh
|
37,50
|
37,50
|
1,13
|
44
|
Đắk Lắk
|
35,29
|
35,29
|
1,06
|
45
|
Lào Cai
|
52,63
|
33,33
|
1,00
|
46
|
Tuyên Quang
|
40,00
|
33,33
|
1,00
|
47
|
Bình Phước
|
29,69
|
29,69
|
0,89
|
48
|
Tây Ninh
|
29,57
|
27,03
|
0,81
|
49
|
Phú Thọ
|
25,00
|
25,00
|
0,75
|
50
|
Sóc Trăng
|
18,18
|
18,18
|
0,55
|
51
|
Yên Bái
|
18,18
|
18,18
|
0,55
|
52
|
Đồng Tháp
|
28,57
|
17,14
|
0,51
|
53
|
An Giang
|
18,18
|
13,64
|
0,41
|
54
|
Quảng Bình
|
12,50
|
12,50
|
0,38
|
55
|
Bạc Liêu
|
11,11
|
11,11
|
0,33
|
56
|
Bình Định
|
10,53
|
10,53
|
0,32
|
57
|
Thái Bình
|
26,47
|
4,00
|
0,12
|
58
|
Bắc Kạn
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Cao Bằng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60
|
Cần Thơ
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Đắk Nông
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
62
|
Điện Biên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63
|
TP.Hồ Chí Minh
|
T
|
0,00
|
0,00
|
20.
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư nguồn lực tài chính cho công tác BVMT của
tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt động
sự nghiệp BVMT trên tổng chi ngân sách của tỉnh/thành phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 100 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, các địa phương có tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự
nghiệp BVMT cao là Đà Nẵng (6,15%), Hải Phòng (4,03%), TP Hồ Chí Minh (3,94%);
các địa phương có tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT thấp là Hòa
Bình (0,32%), Phú Yên (0,32%), Bình Phước (0,2%).
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 32 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020, trong đó,
các địa phương tăng cao nhất là Đà Nẵng (+ 3,88%, tương ứng với + 1,25 điểm),
Bình Dương (+ 2,26%, tương ứng với + 0,94 điểm), Bắc Ninh (+ 1,61%, tương ứng
với + 0,61 điểm); có 05 địa phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 26
địa phương có kết quả giảm so với năm 2020, trong đó giảm nhiều nhất là các
tỉnh/thành phố: Bạc Liêu (giảm 3,03%, tương ứng với giảm 2,44 điểm), Bình Phước
(giảm 2,23%, tương ứng với giảm 1,78 điểm), Bình Định (giảm 2,17%, tương ứng
với giảm 1,97 điểm).
c) Kết quả chung trên
phạm vi cả nước
Theo đánh giá, giá
trị trung bình về tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT của cả nước
đạt 1,8%, cao hơn 0,3% so với giá trị trung bình năm 2020. So sánh kết quả của
63 địa phương cho thấy, có 21 địa phương đạt tỷ lệ cao hơn giá trị trung bình
của cả nước.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 23: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Đà Nẵng
|
6,15
|
6,15
|
3,00
|
2
|
Hải Phòng
|
4,03
|
4,03
|
1,97
|
3
|
TP.Hồ Chí Minh
|
3,94
|
3,94
|
1,92
|
4
|
Hải Dương
|
3,49
|
3,49
|
1,70
|
5
|
Bình Dương
|
2,86
|
2,86
|
1,40
|
6
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
2,71
|
2,71
|
1,32
|
7
|
Hưng Yên
|
2,22
|
2,22
|
1,26
|
8
|
Hà Nội
|
2,38
|
2,38
|
1,16
|
9
|
Trà Vinh
|
2,33
|
2,33
|
1,14
|
10
|
Quảng Ninh
|
2,28
|
2,28
|
1,11
|
11
|
Thừa Thiên Huế
|
2,23
|
2,23
|
1,09
|
12
|
Bình Thuận
|
2,22
|
2,22
|
1,08
|
13
|
Bắc Ninh
|
2,20
|
2,20
|
1,07
|
14
|
Tây Ninh
|
2,09
|
2,09
|
1,02
|
15
|
Khánh Hoà
|
1,97
|
1,97
|
0,96
|
16
|
Gia Lai
|
1,94
|
1,94
|
0,95
|
17
|
Ninh Thuận
|
1,54
|
1,54
|
0,94
|
18
|
Phú Thọ
|
1,92
|
1,92
|
0,94
|
19
|
Kon Tum
|
1,88
|
1,88
|
0,91
|
20
|
Kiên Giang
|
1,87
|
1,87
|
0,91
|
21
|
Lai Châu
|
1,43
|
1,43
|
0,87
|
22
|
Vĩnh Long
|
1,51
|
1,51
|
0,86
|
23
|
Thái Nguyên
|
1,75
|
1,75
|
0,85
|
24
|
An Giang
|
1,74
|
1,74
|
0,85
|
25
|
Thanh Hoá
|
1,72
|
1,72
|
0,84
|
26
|
Vĩnh Phúc
|
1,59
|
1,59
|
0,78
|
27
|
Quảng Ngãi
|
1,59
|
1,59
|
0,77
|
28
|
Sơn La
|
1,58
|
1,58
|
0,77
|
29
|
Ninh Bình
|
1,57
|
1,57
|
0,76
|
30
|
Lào Cai
|
1,49
|
1,49
|
0,73
|
31
|
Sóc Trăng
|
1,96
|
1,49
|
0,73
|
32
|
Cần Thơ
|
1,21
|
1,21
|
0,69
|
33
|
Tiền Giang
|
1,40
|
1,40
|
0,68
|
34
|
Hà Nam
|
1,27
|
1,27
|
0,62
|
35
|
Bắc Giang
|
1,26
|
1,26
|
0,61
|
36
|
Thái Bình
|
1,18
|
1,18
|
0,58
|
37
|
Nghệ An
|
1,18
|
1,18
|
0,57
|
38
|
Đồng Nai
|
1,14
|
1,14
|
0,56
|
39
|
Lạng Sơn
|
1,14
|
1,14
|
0,56
|
40
|
Quảng Bình
|
1,13
|
1,13
|
0,55
|
41
|
Đắk Nông
|
1,13
|
1,13
|
0,55
|
42
|
Quảng Trị
|
1,10
|
1,10
|
0,54
|
43
|
Tuyên Quang
|
1,07
|
1,07
|
0,52
|
44
|
Bình Định
|
1,03
|
1,03
|
0,50
|
45
|
Nam Định
|
1,02
|
1,02
|
0,50
|
46
|
Hậu Giang
|
0,79
|
0,79
|
0,48
|
47
|
Cà Mau
|
0,96
|
0,96
|
0,47
|
48
|
Điện Biên
|
0,94
|
0,94
|
0,46
|
49
|
Yên Bái
|
0,92
|
0,92
|
0,45
|
50
|
Lâm Đồng
|
0,91
|
0,91
|
0,44
|
51
|
Long An
|
0,89
|
0,89
|
0,43
|
52
|
Hà Tĩnh
|
0,82
|
0,82
|
0,40
|
53
|
Đắk Lắk
|
0,81
|
0,81
|
0,39
|
54
|
Quảng Nam
|
0,72
|
0,72
|
0,35
|
55
|
Hà Giang
|
0,58
|
0,58
|
0,35
|
56
|
Cao Bằng
|
0,66
|
0,66
|
0,32
|
57
|
Bến Tre
|
0,64
|
0,64
|
0,31
|
58
|
Đồng Tháp
|
0,45
|
0,45
|
0,22
|
59
|
Bạc Liêu
|
0,38
|
0,38
|
0,19
|
60
|
Bắc Kạn
|
0,33
|
0,33
|
0,16
|
61
|
Hoà Bình
|
0,32
|
0,32
|
0,16
|
62
|
Phú Yên
|
0,32
|
0,32
|
0,15
|
63
|
Bình Phước
|
0,20
|
0,20
|
0,10
|
21.
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đáp ứng yêu cầu nhân lực và hiệu quả quản lý nhà
nước về BVMT của tỉnh/thành phố; được tính theo tỷ lệ tổng số công chức thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về BVMT trong các cơ quan chuyên môn về BVMT
thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về BVMT ở cấp xã; và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của Ban
quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người) trên tổng dân số của
tỉnh/thành phố (triệu người) trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, các địa phương có tỷ lệ số lượng công chức, cán bộ
thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân cao là Bắc Kạn, Lai Châu, Cao Bằng
(chủ yếu do dân số ít); các địa phương có tỷ lệ số lượng công chức, cán bộ thực
hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân thấp là Bình Dương, Tp Hồ Chí Minh, Quảng
Ngãi.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 21 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 22 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 40 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
Kết quả cụ thể được thể
hiện ở Bảng sau:
Bảng 24: Kết quả chỉ
số thành phần số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu
dân
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá của tỉnh/thành phố
|
Kết
quả thẩm định
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Bắc Kạn
|
44734,00
|
380,39
|
3,00
|
2
|
Cao Bằng
|
418,23
|
375,48
|
2,96
|
3
|
Hà Giang
|
261,77
|
261,77
|
2,58
|
4
|
Lai Châu
|
350,81
|
259,18
|
2,56
|
5
|
Lạng Sơn
|
553,85
|
291,03
|
2,30
|
6
|
Yên Bái
|
345,24
|
267,86
|
2,11
|
7
|
Điện Biên
|
246,40
|
246,40
|
1,94
|
8
|
Lào Cai
|
335,05
|
244,39
|
1,93
|
9
|
Kon Tum
|
270,75
|
216,25
|
1,71
|
10
|
Quảng Trị
|
215,87
|
215,87
|
1,70
|
11
|
Hoà Bình
|
0,00
|
204,49
|
1,61
|
12
|
Hà Tĩnh
|
229,17
|
197,53
|
1,56
|
13
|
Ninh Thuận
|
156,66
|
156,66
|
1,54
|
14
|
Quảng Bình
|
194,51
|
194,51
|
1,53
|
15
|
Tuyên Quang
|
192,60
|
192,60
|
1,52
|
16
|
Hưng Yên
|
169,41
|
162,32
|
1,49
|
17
|
Quảng Nam
|
208,42
|
189,01
|
1,49
|
18
|
Sơn La
|
179,10
|
179,10
|
1,41
|
19
|
Hậu Giang
|
152,80
|
143,25
|
1,41
|
20
|
Ninh Bình
|
177,66
|
177,66
|
1,40
|
21
|
Phú Thọ
|
175,45
|
175,45
|
1,38
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
196,00
|
173,53
|
1,37
|
23
|
Gia Lai
|
170,58
|
170,58
|
1,35
|
24
|
Hải Phòng
|
262,97
|
168,98
|
1,33
|
25
|
Quảng Ninh
|
406,40
|
168,78
|
1,33
|
26
|
Thái Nguyên
|
167,03
|
167,03
|
1,32
|
27
|
Thanh Hoá
|
181,44
|
163,40
|
1,29
|
28
|
Hà Nam
|
161,10
|
161,10
|
1,27
|
29
|
Phú Yên
|
302,30
|
160,92
|
1,27
|
30
|
Vĩnh Long
|
137,88
|
137,88
|
1,27
|
31
|
Thái Bình
|
0,17
|
153,69
|
1,21
|
32
|
Quảng Ngãi
|
60,77
|
153,08
|
1,21
|
33
|
Nghệ An
|
163,40
|
152,86
|
1,21
|
34
|
Vĩnh Phúc
|
269,19
|
151,53
|
1,20
|
35
|
Bình Phước
|
146,44
|
148,36
|
1,17
|
36
|
Hải Dương
|
145,88
|
145,88
|
1,15
|
37
|
Đắk Nông
|
255,66
|
144,10
|
1,14
|
38
|
Nam Định
|
152,22
|
143,23
|
1,13
|
39
|
Bến Tre
|
143,07
|
143,07
|
1,13
|
40
|
Khánh Hoà
|
139,84
|
139,84
|
1,10
|
41
|
Lâm Đồng
|
139,10
|
139,10
|
1,10
|
42
|
Bình Thuận
|
314,61
|
135,63
|
1,07
|
43
|
Bắc Giang
|
184,15
|
130,09
|
1,03
|
44
|
Bình Định
|
128,38
|
128,38
|
1,01
|
45
|
Sóc Trăng
|
137,99
|
127,12
|
1,00
|
46
|
Đồng Tháp
|
230,52
|
118,69
|
0,94
|
47
|
Tiền Giang
|
146,66
|
118,46
|
0,93
|
48
|
Cần Thơ
|
185,48
|
100,81
|
0,93
|
49
|
Đắk Lắk
|
117,40
|
117,40
|
0,93
|
50
|
Cà Mau
|
126,47
|
116,42
|
0,92
|
51
|
Bắc Ninh
|
281,12
|
110,81
|
0,87
|
52
|
An Giang
|
152,92
|
110,50
|
0,87
|
53
|
Kiên Giang
|
108,73
|
108,73
|
0,86
|
54
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
189,90
|
108,01
|
0,85
|
55
|
Trà Vinh
|
105,47
|
105,47
|
0,83
|
56
|
Tây Ninh
|
166,38
|
103,57
|
0,82
|
57
|
Long An
|
119,63
|
102,12
|
0,81
|
58
|
Bạc Liêu
|
136,67
|
87,10
|
0,69
|
59
|
Hà Nội
|
42,56
|
83,78
|
0,66
|
60
|
Đà Nẵng
|
125,47
|
82,81
|
0,65
|
61
|
Đồng Nai
|
77,75
|
75,86
|
0,60
|
62
|
TP.Hồ Chí Minh
|
154,87
|
51,00
|
0,40
|
63
|
Bình Dương
|
43,69
|
44,43
|
0,35
|
22.
Tỷ lệ số vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây
nóng đã được xử lý
a) Ý nghĩa chỉ số
Đây là chỉ số phản
ánh kết quả tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của người
dân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá
hiệu quả hoạt động đường dây nóng về ô nhiễm môi trường của tỉnh/thành phố;
được tính theo tỷ lệ phần trăm số vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi
trường thông qua đường dây nóng đã được tỉnh/thành phố xác minh, xử lý trên
tổng số vụ việc về ô nhiễm môi trường được người dân phản ánh, kiến nghị thông
qua đường dây nóng cấp trung ương và tỉnh/thành phố trong năm.
b) Kết quả thực hiện
của các địa phương
- Kết quả tổng hợp,
rà soát hồ sơ cho thấy có 63/63 địa phương thu thập tính toán kết quả thực hiện
chỉ số, đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 04/63 tỉnh khuyết chỉ số là Hà Giang, Hậu
Giang, Lai Châu, Ninh Thuận do không có vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm
môi trường thông qua đường dây nóng trên địa bàn.
- Kết quả tính chỉ số
thành phần này cho thấy, có 22 địa phương có tỷ lệ vụ việc phản ánh, kiến nghị
về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng được xử lý đạt 100%; các địa
phương có tỷ lệ vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua
đường dây nóng được xử lý thấp là Kon Tum, Hòa Bình, Vĩnh Long.
- Đối chiếu với kết
quả tỷ lệ đạt được của chỉ số thành phần này giữa hai năm đánh giá cho thấy:
năm 2021, có 23 địa phương có kết quả tăng cao hơn so với năm 2020; có 20 địa
phương có kết quả giữ nguyên như năm 2020; có 16 địa phương có kết quả giảm so
với năm 2020.
Kết quả cụ thể được
thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 25: Kết quả chỉ
số thành phần tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường
thông qua đường dây nóng
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kết
quả tự đánh giá (%)
|
Kết
quả thẩm định (%)
|
Điểm
quy đổi trong Bộ chỉ số
|
1
|
Cần Thơ
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
2
|
Vĩnh Long
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
3
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
4
|
Bạc Liêu
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
5
|
Bắc Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
6
|
Bắc Kạn
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
7
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
8
|
Bến Tre
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
9
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
10
|
Bình Phước
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
11
|
Cà Mau
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
12
|
Cao Bằng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
13
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
14
|
Đắk Nông
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
15
|
Điện Biên
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
16
|
Hà Nam
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
17
|
Hà Tĩnh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
18
|
Hoà Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
19
|
Kiên Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
20
|
Kon Tum
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
21
|
Khánh Hoà
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
22
|
Lạng Sơn
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
23
|
Lào Cai
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
24
|
Nam Định
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
25
|
Ninh Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
26
|
Nghệ An
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
27
|
Phú Thọ
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
28
|
Phú Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
29
|
Quảng Trị
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
30
|
Sóc Trăng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
31
|
Sơn La
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
32
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
33
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
34
|
Tuyên Quang
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
35
|
Thái Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
36
|
Thanh Hoá
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
37
|
Trà Vinh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
38
|
Vĩnh Phúc
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
39
|
Yên Bái
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40
|
Long An
|
100,00
|
97,44
|
2,92
|
41
|
Quảng Nam
|
100,00
|
96,30
|
2,89
|
42
|
An Giang
|
100,00
|
95,24
|
2,86
|
43
|
Hưng Yên
|
100,00
|
80,00
|
2,80
|
44
|
Thái Nguyên
|
93,10
|
93,10
|
2,79
|
45
|
Quảng Ninh
|
100,00
|
92,31
|
2,77
|
46
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
92,31
|
2,77
|
47
|
Bình Định
|
85,71
|
88,24
|
2,65
|
48
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
88,24
|
2,65
|
49
|
Quảng Bình
|
100,00
|
83,33
|
2,50
|
50
|
Đồng Nai
|
100,00
|
80,00
|
2,40
|
51
|
TP.Hồ Chí Minh
|
87,91
|
79,21
|
2,38
|
52
|
Hải Dương
|
100,00
|
76,92
|
2,31
|
53
|
Lâm Đồng
|
100,00
|
72,73
|
2,18
|
54
|
Gia Lai
|
100,00
|
60,00
|
1,80
|
55
|
Đắk Lắk
|
92,31
|
57,14
|
1,71
|
56
|
Hà Nội
|
100,00
|
55,38
|
1,66
|
57
|
Hải Phòng
|
100,00
|
50,00
|
1,50
|
58
|
Bình Thuận
|
K
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Hà Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
60
|
Hậu Giang
|
K
|
K
|
0,00
|
61
|
Lai Châu
|
K
|
K
|
0,00
|
62
|
Ninh Thuận
|
K
|
K
|
0,00
|
63
|
Quảng Ngãi
|
K
|
0,00
|
0,00
|
Kết quả thực hiện 22
chỉ số thành phần nhóm I đối với từng tỉnh/thành phố được thể hiện tại Phụ lục
của Báo cáo này.
III.
Chỉ số thành phần đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi
trường sống (Chỉ số nhóm II)
1.
Thông tin cơ bản về phiếu điều tra xã hội học
Tổng số lượng Phiếu điều
tra xã hội học phát ra là 6300 Phiếu, thu về là 6.298 phiếu, cụ thể như sau:
Bảng
26. Số lượng phiếu thu về theo các tỉnh/thành phố
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Số
phiếu thu về
|
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Số
phiếu thu về
|
1
|
An Giang
|
104
|
33
|
Kon Tum
|
99
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
100
|
34
|
Lai Châu
|
100
|
3
|
Bạc Liêu
|
103
|
35
|
Lâm Đồng
|
101
|
4
|
Bắc Giang
|
105
|
36
|
Lạng Sơn
|
62
|
5
|
Bắc Kạn
|
100
|
37
|
Lào Cai
|
100
|
6
|
Bắc Ninh
|
100
|
38
|
Long An
|
100
|
7
|
Bến Tre
|
100
|
39
|
Nam Định
|
100
|
8
|
Bình Dương
|
100
|
40
|
Nghệ An
|
100
|
9
|
Bình Định
|
103
|
41
|
Ninh Bình
|
106
|
10
|
Bình Thuận
|
101
|
42
|
Ninh Thuận
|
99
|
11
|
Bình Phước
|
101
|
43
|
Phú Thọ
|
101
|
12
|
Cà Mau
|
102
|
44
|
Phú Yên
|
99
|
13
|
Cao Bằng
|
100
|
45
|
Quảng Bình
|
100
|
14
|
Cần Thơ
|
100
|
46
|
Quảng Nam
|
100
|
15
|
Đà Nẵng
|
100
|
47
|
Quảng Ngãi
|
99
|
16
|
Đắk Lắk
|
101
|
48
|
Quảng Trị
|
98
|
17
|
Đăk Nông
|
106
|
49
|
Quảng Ninh
|
100
|
18
|
Điện Biên
|
99
|
50
|
Sóc trăng
|
100
|
19
|
Đồng Nai
|
99
|
51
|
Sơn La
|
100
|
20
|
Đồng Tháp
|
100
|
52
|
Tây Ninh
|
100
|
21
|
Gia Lai
|
99
|
53
|
Tp Hồ Chí Minh
|
100
|
22
|
Hà Giang
|
101
|
54
|
Thái Bình
|
100
|
23
|
Hà Nam
|
101
|
55
|
Thái Nguyên
|
100
|
24
|
Hà Nội
|
103
|
56
|
Thanh Hóa
|
100
|
25
|
Hà Tĩnh
|
100
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
101
|
26
|
Hải Dương
|
100
|
58
|
Tiền Giang
|
100
|
27
|
Hải Phòng
|
100
|
59
|
Trà Vinh
|
100
|
28
|
Hậu Giang
|
100
|
60
|
Tuyên Quang
|
101
|
29
|
Hòa Bình
|
99
|
61
|
Vĩnh Long
|
100
|
30
|
Hưng Yên
|
101
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
100
|
31
|
Khánh Hòa
|
100
|
63
|
Yên Bái
|
103
|
32
|
Kiên Giang
|
101
|
Tổng
|
6298
|
Bảng 27. Tỷ lệ trả
lời phiếu điều tra theo địa bàn, đối tượng điều tra
|
Tổng
số phương án trả lời
|
%
|
Khu vực sống
|
1. Miền Bắc
|
2483
|
39%
|
2. Miền Trung
|
1904
|
30%
|
3. Miền Nam
|
1911
|
30%
|
Tổng
|
6298
|
100%
|
Độ tuổi
|
1. Dưới 30 tuổi
|
845
|
14%
|
2. Từ 31 đến 45
|
2601
|
42%
|
3. Trên 45 tuổi
|
2685
|
44%
|
Tổng
|
|
100%
|
Giới tính
|
1. Nam
|
3388
|
54%
|
2. Nữ
|
2910
|
46%
|
Tổng
|
6298
|
100%
|
Nơi sống
|
|
|
1. Nông thôn
|
3053
|
48%
|
2. Đô thị
|
3245
|
52%
|
Tổng
|
6298
|
100%
|
Trình độ học vấn
|
1. Dưới đại học
|
4886
|
78%
|
2. Đại học trở lên
|
1412
|
22%
|
Tổng
|
6298
|
100%
|
Nghề nghiệp
|
1. Hưu Trí
|
370
|
6%
|
2. Nông dân
|
2320
|
37%
|
3. Công nhân
|
1206
|
19%
|
4. Cán bộ công chức
|
752
|
12%
|
5. Kinh doanh, dịch
vụ
|
1408
|
23%
|
6. Học sinh, sinh
viên
|
152
|
2%
|
Tổng
|
|
100%
|
|
|
|
|
2.
Mức độ đánh giá của người dân về chất lượng môi trường sống đối với các
tỉnh/thành phố
2.1
Phương pháp tính giá trị trung bình và điểm số về sự hài lòng
- Theo nội dung Phiếu
điều tra, có 08 tiêu chí cụ thể về chất lượng môi trường để người dân đánh giá
với 03 mức cảm nhận tương ứng với 03 phương án trả lời cho mỗi nội dung để
người dân trả lời, bao gồm: Hài lòng; Bình thường; Không hài lòng.
Các tiêu chí có khoảng
cách đều nhau (0.66). Tuy nhiên, tùy theo đánh giá người trả lời có khả năng
nhận các giá trị từ 1 - 3. Giá trị trung bình của các tiêu chí tính được tương
ứng với các mức như sau:
Giá trị 1: từ 1.00 -
1.66: Hài lòng;
Giá trị 2: từ 1.67 -
2.33: Bình thường;
Giá trị 5: từ 2.34 -
3.00: Không hài lòng.
2.2
Giá trị trung bình về sự hài lòng của người dân địa phương
- Về cách tính
Công thức tính bình
quân từng tiêu chí của các tỉnh, thành phố là:
Trong đó:
là giá trị trung bình.
x là tổng giá trị
quan sát
n là tổng số quan sát
Trong cuộc khảo sát
này, mỗi một tiêu chí có thể nhận giá trị từ 1 đến 3 với khoảng cách đều nhau
là 0.66; có 6298 biến quan sát (n); tổng giá trị trung bình (tổng mean) của cả
8 tiêu chí cao nhất có thể đạt được là: 24.0; mỗi tiêu chí có thể đạt được giá
trị trung bình (mean) cao nhất là 3.0.
Từ tổng giá trị trung
bình các tiêu chí của 1 tỉnh, ta có tổng giá trị trung bình (tổng mean), ký
hiệu Tm. Khoảng cách mức độ hài lòng đều nhau tương ứng là 5.33. Tm (tổng
giá trị trung bình) tại một địa phương phản ánh mức độ hài lòng của người dân
về chất lượng môi trường sống của địa phương đó theo các mức sau:
1. Tm: từ 8.00
đến 13.33 ở mức “Không hài lòng”;
2. Tm: từ 13.34
đến 18.67 ở mức “Bình Thường”;
3. Tm: từ mức
18.68 đến 24.00 ở mức “Hài lòng”;
Bảng 28. Trung bình điểm
đánh giá tại mỗi tiêu chí về chất lượng môi trường sống ở các tỉnh/thành phố
TT
|
|
Tiêu
chí 1
|
Tiêu
chí 2
|
Tiêu
chí 3
|
Tiêu
chí 4
|
Tiêu
chí 5
|
Tiêu
chí 6
|
Tiêu
chí 7
|
Tiêu
chí 8
|
Tổng
(Trung bình)
|
1
|
Phú Thọ
|
2.73
|
2.73
|
2.86
|
2.70
|
2.96
|
2.99
|
2.98
|
3.00
|
22.96
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2.86
|
2.91
|
2.81
|
2.77
|
2.77
|
2.80
|
2.80
|
2.92
|
22.63
|
3
|
Tp Hồ Chí Minh
|
2.74
|
2.92
|
2.58
|
2.38
|
2.79
|
2.79
|
2.89
|
2.94
|
22.03
|
4
|
Hà Nam
|
2.75
|
2.60
|
2.80
|
2.82
|
2.71
|
2.74
|
2.81
|
2.77
|
22.01
|
5
|
Trà Vinh
|
2.92
|
2.90
|
2.73
|
2.54
|
2.57
|
2.66
|
2.79
|
2.83
|
21.94
|
6
|
Hậu Giang
|
2.60
|
2.78
|
2.74
|
2.68
|
2.76
|
2.64
|
2.74
|
2.96
|
21.89
|
7
|
Tiền Giang
|
2.77
|
2.95
|
2.70
|
2.63
|
2.81
|
2.58
|
2.57
|
2.85
|
21.88
|
8
|
Yên Bái
|
2.70
|
2.71
|
2.92
|
2.66
|
2.56
|
2.50
|
2.81
|
3.00
|
21.86
|
9
|
Đồng Tháp
|
2.74
|
2.71
|
2.75
|
2.71
|
2.58
|
2.59
|
2.65
|
2.77
|
21.49
|
10
|
Thanh Hóa
|
2.77
|
2.87
|
2.78
|
2.78
|
2.75
|
2.46
|
2.38
|
2.65
|
21.43
|
11
|
Hà Tĩnh
|
2.60
|
2.62
|
2.54
|
2.53
|
2.73
|
2.58
|
2.69
|
2.90
|
21.17
|
12
|
Cần Thơ
|
2.63
|
2.72
|
2.65
|
2.58
|
2.64
|
2.58
|
2.64
|
2.62
|
21.07
|
13
|
Bình Định
|
2.55
|
2.51
|
2.66
|
2.69
|
2.66
|
2.64
|
2.67
|
2.65
|
21.03
|
14
|
Ninh Bình
|
2.54
|
2.87
|
2.50
|
2.49
|
2.68
|
2.39
|
2.55
|
2.91
|
20.92
|
15
|
Lại Châu
|
2.73
|
2.59
|
2.56
|
2.38
|
2.71
|
2.67
|
2.42
|
2.68
|
20.74
|
16
|
An Giang
|
2.63
|
2.70
|
2.59
|
2.51
|
2.53
|
2.58
|
2.38
|
2.71
|
20.62
|
17
|
Tuyên Quang
|
2.46
|
2.57
|
2.66
|
2.46
|
2.70
|
2.33
|
2.55
|
2.78
|
20.52
|
18
|
Vĩnh Long
|
2.61
|
2.62
|
2.66
|
2.57
|
2.52
|
2.38
|
2.57
|
2.58
|
20.52
|
19
|
Sơn La
|
2.52
|
2.54
|
2.54
|
2.51
|
2.47
|
2.54
|
2.66
|
2.74
|
20.51
|
20
|
Bến Tre
|
2.57
|
2.58
|
2.53
|
2.53
|
2.61
|
2.54
|
2.49
|
2.66
|
20.50
|
21
|
Bắc Ninh
|
2.57
|
2.59
|
2.73
|
2.48
|
2.34
|
2.51
|
2.57
|
2.62
|
20.41
|
22
|
Quảng Ngãi
|
2.47
|
2.68
|
2.56
|
2.39
|
2.56
|
2.63
|
2.40
|
2.61
|
20.30
|
23
|
Điện Biên
|
2.58
|
2.97
|
2.63
|
2.40
|
2.38
|
2.26
|
2.27
|
2.71
|
20.20
|
24
|
Quảng Ninh
|
2.35
|
2.42
|
2.24
|
2.53
|
2.83
|
2.63
|
2.42
|
2.71
|
20.13
|
25
|
Bắc Giang
|
2.69
|
2.71
|
2.60
|
2.41
|
2.33
|
2.17
|
2.72
|
2.50
|
20.11
|
26
|
Hải Phòng
|
2.67
|
2.71
|
2.55
|
2.47
|
2.38
|
2.46
|
2.38
|
2.47
|
20.09
|
27
|
Quảng Bình
|
2.46
|
2.61
|
2.52
|
2.54
|
2.43
|
2.43
|
2.47
|
2.55
|
20.01
|
28
|
Thái Bình
|
2.76
|
2.82
|
2.47
|
2.24
|
2.13
|
2.39
|
2.10
|
2.92
|
19.84
|
29
|
Bình Thuận
|
2.50
|
2.58
|
2.37
|
2.38
|
2.40
|
2.43
|
2.52
|
2.47
|
19.63
|
30
|
Cà Mau
|
2.48
|
2.84
|
2.59
|
2.53
|
2.48
|
2.32
|
1.93
|
2.42
|
19.59
|
31
|
Nghệ An
|
2.62
|
2.31
|
2.50
|
2.52
|
2.42
|
2.42
|
2.30
|
2.45
|
19.55
|
32
|
Sóc Trăng
|
2.58
|
2.50
|
2.36
|
2.34
|
2.44
|
2.42
|
2.43
|
2.47
|
19.54
|
33
|
Bình Dương
|
2.37
|
2.42
|
2.41
|
2.45
|
2.30
|
2.31
|
2.53
|
2.69
|
19.48
|
34
|
Đồng Nai
|
2.41
|
2.62
|
2.36
|
2.28
|
2.24
|
2.40
|
2.24
|
2.84
|
19.40
|
35
|
Long An
|
2.47
|
2.63
|
2.40
|
2.36
|
2.31
|
2.37
|
2.12
|
2.65
|
19.32
|
36
|
Quảng Trị
|
2.30
|
2.20
|
2.69
|
2.65
|
2.57
|
2.18
|
2.16
|
2.56
|
19.32
|
37
|
Hòa Bình
|
2.60
|
2.35
|
2.44
|
2.41
|
2.27
|
1.87
|
2.38
|
2.68
|
19.00
|
38
|
Hải Dương
|
2.34
|
2.40
|
2.27
|
2.37
|
2.51
|
2.28
|
2.16
|
2.60
|
18.94
|
39
|
Khánh Hòa
|
2.36
|
2.53
|
2.40
|
2.35
|
2.41
|
2.40
|
2.01
|
2.41
|
18.88
|
40
|
Gia Lai
|
2.29
|
2.23
|
2.46
|
2.52
|
2.22
|
2.27
|
2.45
|
2.37
|
18.83
|
41
|
Lâm Đồng
|
2.28
|
2.38
|
2.46
|
2.46
|
2.27
|
2.22
|
2.22
|
2.54
|
18.83
|
42
|
Lạng Sơn
|
2.08
|
2.12
|
2.08
|
2.10
|
1.97
|
2.14
|
1.77
|
2.19
|
16.45
|
43
|
Đắk Lắk
|
2.20
|
2.29
|
2.25
|
2.40
|
2.22
|
2.39
|
2.27
|
2.69
|
18.71
|
44
|
Đắk Nông
|
2.32
|
2.29
|
2.32
|
2.31
|
2.23
|
2.31
|
2.40
|
2.50
|
18.67
|
45
|
Thừa Thiên Huế
|
2.16
|
2.66
|
2.40
|
2.34
|
2.34
|
2.16
|
2.05
|
2.51
|
18.63
|
46
|
Ninh Thuận
|
2.18
|
2.59
|
2.24
|
2.18
|
2.43
|
2.44
|
2.22
|
2.26
|
18.55
|
47
|
Đà Nẵng
|
2.18
|
2.58
|
2.31
|
2.31
|
2.32
|
2.08
|
2.17
|
2.51
|
18.46
|
48
|
Nam Định
|
2.28
|
2.72
|
2.14
|
2.32
|
2.54
|
1.92
|
2.02
|
2.49
|
18.43
|
49
|
Bạc Liêu
|
2.22
|
2.59
|
2.22
|
2.71
|
2.08
|
2.42
|
1.92
|
2.20
|
18.36
|
50
|
Quang Nam
|
2.15
|
2.21
|
2.48
|
2.28
|
2.20
|
2.09
|
2.09
|
2.49
|
18.01
|
51
|
Tây Ninh
|
2.02
|
2.04
|
2.29
|
2.23
|
2.29
|
2.23
|
2.31
|
2.50
|
17.91
|
52
|
Kiên Giang
|
2.09
|
2.34
|
2.20
|
2.11
|
2.20
|
2.14
|
2.15
|
2.51
|
17.73
|
53
|
Phú Yên
|
2.31
|
2.30
|
2.11
|
2.19
|
2.19
|
2.04
|
2.09
|
2.30
|
17.53
|
54
|
Lào Cai
|
2.15
|
2.22
|
2.31
|
2.16
|
2.13
|
2.15
|
2.08
|
2.22
|
17.43
|
55
|
Cao Bằng
|
2.19
|
2.45
|
2.26
|
2.06
|
2.06
|
2.05
|
2.18
|
2.05
|
17.30
|
56
|
Kon Tum
|
2.46
|
2.04
|
2.15
|
2.23
|
2.07
|
1.84
|
1.86
|
2.36
|
17.02
|
57
|
Thái Nguyên
|
2.07
|
2.13
|
2.01
|
2.09
|
2.13
|
1.96
|
1.90
|
2.37
|
16.67
|
58
|
Hưng Yên
|
2.09
|
2.17
|
2.10
|
2.08
|
1.89
|
1.92
|
2.13
|
2.22
|
16.60
|
59
|
Hà Nội
|
2.15
|
2.15
|
2.03
|
1.78
|
2.00
|
2.08
|
1.98
|
2.25
|
16.42
|
60
|
Bắc Kạn
|
1.83
|
2.13
|
2.04
|
2.05
|
1.99
|
1.96
|
1.94
|
2.38
|
16.31
|
61
|
Hà Giang
|
2.33
|
2.10
|
2.20
|
2.08
|
1.74
|
1.81
|
1.75
|
2.27
|
16.26
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
1.94
|
2.15
|
2.12
|
2.15
|
1.79
|
1.68
|
1.76
|
2.54
|
16.13
|
63
|
Bình Phước
|
1.86
|
1.84
|
1.77
|
1.83
|
1.87
|
1.82
|
1.70
|
2.34
|
15.02
|
|
Tổng
|
2.43
|
2.52
|
2.45
|
2.40
|
2.39
|
2.34
|
2.34
|
2.59
|
19.45
|
Dựa trên giá trị
trung bình của các chỉ bảo và tổng các giá trị trung bình đạt được của mỗi địa
phương, Kết quả khảo sát (bảng 1) cho thấy không có sự ghi nhận người dân thuộc
đối tượng trả lời phiếu ở mức độ “Không hài lòng” đối với toàn bộ 8 tiêu chí về
môi trường ở các tỉnh/thành phố.
Có 43/63 tỉnh ghi
nhận người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu cảm thấy “Hài lòng” về các vấn đề
môi trường ở địa phương họ gồm các tỉnh: Phú Thọ; Bà Rịa - Vũng Tàu; Tp Hồ Chí
Minh; Hà Nam; Trà Vinh; Hậu Giang; Tiền Giang; Yên Bái; Đồng Tháp; Thanh Hóa;
Hà Tĩnh; Cần Thơ; Bình Định; Ninh Bình; Lai Châu; An Giang; Tuyên Quang; Vĩnh
Long; Sơn La; Bến Tre; Bắc Ninh; Quảng Ngãi; Điện Biên; Quảng Ninh; Bắc Giang;
Hải Phòng; Quảng Bình; Thái Bình; Bình Thuận; Cà Mau; Nghệ An; Sóc Trăng; Bình
Dương; Đồng Nai; Long An; Quảng Trị; Hòa Bình; Hải Dương; Khánh Hòa; Gia Lai;
Lâm Đồng; Lạng Sơn; Đắk Lắk. Các tỉnh có mức độ “hài lòng” về môi trường của
người dân cao nhất là: Phú Thọ; Bà Rịa - Vũng Tàu; Tp Hồ Chí Minh; Hà Nam
Có 20/63 tỉnh ghi nhận
người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu cảm thấy “Bình thường” về các vấn đề
môi trường ở địa phương họ gồm các tỉnh: Đắk Nông; Thừa Thiên Huế; Ninh Thuận;
Đà Nẵng; Nam Định; Bạc Liêu; Quảng Nam; Tây Ninh; Kiên Giang; Phú Yên; Lào Cai;
Cao Bằng; Kon Tum; Thái Nguyên; Hưng Yên; Hà Nội; Bắc Kạn; Hà Giang; Vĩnh Phúc;
Bình Phước.
2.3
Điểm Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường
sống của các tỉnh/thành phố
Theo quy định tại
Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT điểm số tối đa của Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng
của người dân về chất lượng môi trường sống đối với mỗi tỉnh/thành phố là 30 điểm
trên tổng số 100 điểm của Bộ chỉ số. Tức là tổng số điểm được quy gán cho cả 8
tiêu chí trên cao nhất là 30 điểm. Như vậy, mỗi tiêu chí trên có điểm cao nhất
tương ứng là: 30/8= 3.75.
Khi đó, Công thức tính đạt
được của các tỉnh, thành phố đối với chỉ số này như sau: đ = (Tm * a)/b
Trong đó: Tm là
tổng giá trị trung bình đạt được của 8 chỉ số của các tỉnh, thành phố; b là
giá trị trung bình cao nhất có thể đạt được của 1 tiêu chí (3.0); a là
số điểm tối đa có thể đạt được của 1 tiêu chí (3.75); đ là số điểm đạt
được của các tỉnh, thành phố.
Căn cứ kết quả giá
trị trung bình đạt được của 8 tiêu chí đánh giá và công thức thức tính ở trên,
cho kết quả điểm đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi
trường sống (điểm chỉ số PEPI2) trong Bộ chỉ số của 63 tỉnh, thành phố ở
Bảng dưới đây.
Bảng 29: Điểm Chỉ số
đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống của các
tỉnh/thành phố (điểm Chỉ số (PEPI2)
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Điểm
Chỉ số PEPI2
|
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Điểm
Chỉ số PEPI2
|
1
|
Phú Thọ
|
28.7
|
33
|
Bình Dương
|
24.3
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
28.3
|
34
|
Đồng Nai
|
24.3
|
3
|
Hà Nam
|
27.5
|
35
|
Long An
|
24.1
|
4
|
Tp Hồ Chí Minh
|
27.5
|
36
|
Quảng Trị
|
24.1
|
5
|
Hậu Giang
|
27.4
|
37
|
Hải Dương
|
23.7
|
6
|
Trà Vinh
|
27.4
|
38
|
Hòa Bình
|
23.7
|
7
|
Tiền Giang
|
27.3
|
39
|
Khánh Hòa
|
23.6
|
8
|
Yên Bái
|
27.3
|
40
|
Gia Lai
|
23.5
|
9
|
Đồng Tháp
|
26.9
|
41
|
Lâm Đồng
|
23.5
|
10
|
Thanh Hóa
|
26.8
|
42
|
Lạng Sơn
|
20.6
|
11
|
Hà Tĩnh
|
26.5
|
43
|
Đắk Lắk
|
23.4
|
12
|
Bình Định
|
26.3
|
44
|
Đắk Nông
|
23.3
|
13
|
Cần Thơ
|
26.3
|
45
|
Thừa Thiên Huế
|
23.3
|
14
|
Ninh Bình
|
26.1
|
46
|
Ninh Thuận
|
23.2
|
15
|
Lai Châu
|
25.9
|
47
|
Đà Nẵng
|
23.1
|
16
|
An Giang
|
25.8
|
48
|
Bạc Liêu
|
23.0
|
17
|
Tuyên Quang
|
25.7
|
49
|
Nam Định
|
23.0
|
18
|
Bến Tre
|
25.6
|
50
|
Quang Nam
|
22.5
|
19
|
Sơn La
|
25.6
|
51
|
Tây Ninh
|
22.4
|
20
|
Vĩnh Long
|
25.6
|
52
|
Kiên Giang
|
22.2
|
21
|
Bắc Ninh
|
25.5
|
53
|
Phú Yên
|
21.9
|
22
|
Quảng Ngãi
|
25.4
|
54
|
Lào Cai
|
21.8
|
23
|
Điện Biên
|
25.3
|
55
|
Cao Bằng
|
21.6
|
24
|
Quảng Ninh
|
25.2
|
56
|
Kon Tum
|
21.3
|
25
|
Bắc Giang
|
25.1
|
57
|
Thái Nguyên
|
20.8
|
26
|
Hải Phòng
|
25.1
|
58
|
Hưng Yên
|
20.7
|
27
|
Quảng Bình
|
25.0
|
59
|
Hà Nội
|
20.5
|
28
|
Thái Bình
|
24.8
|
60
|
Bắc Kạn
|
20.4
|
29
|
Bình Thuận
|
24.5
|
61
|
Hà Giang
|
20.3
|
30
|
Cà Mau
|
24.5
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
20.2
|
31
|
Nghệ An
|
24.4
|
63
|
Bình Phước
|
18.8
|
32
|
Sóc Trăng
|
24.4
|
|
Trung bình
|
24,3
|
Kết quả trên cho thấy
các tỉnh/thành phố: Phú Thọ; Bà Rịa - Vũng Tàu; Tp Hồ Chí Minh; Hà Nam là 05
tỉnh có điểm đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường
sống cao nhất. Các tỉnh/thành phố Hà Nội; Bắc Kạn; Hà Giang; Vĩnh Phúc; Bình
Phước là 5 tỉnh/thành phố có số điểm thấp nhất.
3.
Đánh giá hoạt động tham gia bảo vệ môi trường của người dân
Các số liệu khảo sát
(Bảng 30) cho thấy có trên 50% số người được hỏi “đã từng thực hiện” các hoạt
động bảo vệ môi trường như việc “tham gia vào các hoạt động vệ sinh môi trường
công cộng, trồng cây xanh, làm đẹp cảnh quan môi trường; tuyên truyền, giáo
dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên” (56%);
“Thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình” (51%). Có gần ½ số
người được hỏi “đã thực hiện” việc “Sử dụng các sản phẩm xanh, thân thiện môi
trường; hạn chế; tái sử dụng, tái chế rác thải” (46%); “Thay đổi các thói quen
có khả năng gây ô nhiễm môi trường (sử dụng túi ni lông, sản phẩm làm từ nhựa
sử dụng một lần; đốt than tổ ong, đốt rác thải, đốt rơm rạ; sử dụng sản phẩm từ
động vật hoang dã…)”(46%); “Tham gia các ý kiến, giải pháp về bảo vệ môi
trường, cảnh quan thiên nhiên tại địa phương; tham gia xử lý, giải quyết các
vấn đề môi trường” (45%). Tỉ lệ người được hỏi trả lời “đã thực hiện” việc “Cung
cấp, phản ánh thông tin về các hành vi gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh
quan thiên nhiên cho chính quyền địa phương; ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm
môi trường, hủy hoại cảnh quan thiên nhiên” (39%) thấp hơn trong số các hoạt
động tham gia bảo vệ môi trường được đề cập đến.
Bảng 30. Tỉ lệ người
dân thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
1. Tham gia các ý
kiến, giải pháp về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên tại địa phương;
tham gia xử lý, giải quyết các vấn đề môi trường.
|
45%
|
2. Cung cấp, phản
ánh thông tin về các hành vi gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan thiên
nhiên cho chính quyền địa phương; ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm môi
trường, hủy hoại cảnh quan thiên nhiên.
|
39%
|
3. Thực hiện phân
loại rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình.
|
51%
|
4. Sử dụng các sản
phẩm xanh, thân thiện môi trường; hạn chế; tái sử dụng, tái chế rác thải.
|
46%
|
5. Thay đổi các
thói quen có khả năng gây ô nhiễm môi trường (sử dụng túi ni lông, sản phẩm
làm từ nhựa sử dụng một lần; đốt than tổ ong, đốt rác thải, đốt rơm rạ; sử
dụng sản phẩm từ động vật hoang dã…).
|
46%
|
6. Tham gia vào các
hoạt động vệ sinh môi trường công cộng, trồng cây xanh, làm đẹp cảnh quan môi
trường; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và
cảnh quan thiên nhiên.
|
56%
|
4.
Đánh giá mong muốn của người dân đối với chính quyền để cải thiện, nâng cao
chất lượng môi trường sống trong thời gian tới
Kết quả khảo sát
(Bảng 31) cho thấy, trong 7 yếu tố liên quan đến mong muốn của người dân đối
với chính quyền được đề cập đến trong bảng câu hỏi, 3 yếu tố (có tỉ lệ cao
nhất) được người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu lựa chọn nhiều nhất là: Giải
quyết vấn đề thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại nơi sinh sống (58%); Cải
thiện chất lượng môi trường nước mặt tại các ao, hồ, sông, suối, kênh, rạch…
tại nơi sinh sống (48%); Cải thiện chất lượng nước dùng cho sinh hoạt tại nơi
sinh sống (47%). Các yếu tố khác có tỉ lệ lựa chọn khá cao trong đó rất cần
quan tâm đến các nội dung như: Giải quyết vấn đề thu gom, xử lý nước thải tại
nơi sinh sống (45%); Giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí tại nơi sinh sống
(41%); Giải quyết vấn đề về hệ thống cây xanh, khu vui chơi giải trí công
cộng/danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp thiên nhiên tại nơi sinh sống (41%).
Bảng 31. 03 yếu tố
người dân mong muốn các cấp chính quyền địa phương ưu tiên thực hiện để cải
thiện, nâng cao chất lượng môi trường sống của người dân trong thời gian tới
1. Giải quyết vấn
đề thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại nơi sinh sống
|
58%
|
2. Cải thiện chất
lượng môi trường nước mặt tại các ao, hồ, sông, suối, kênh, rạch… tại nơi
sinh sống
|
48%
|
3. Cải thiện chất
lượng nước dùng cho sinh hoạt tại nơi sinh sống
|
47%
|
4. Giải quyết vấn
đề thu gom, xử lý nước thải tại nơi sinh sống.
|
45%
|
5. Giải quyết vấn
đề ô nhiễm không khí tại nơi sinh sống.
|
41%
|
6. Giải quyết vấn
đề về hệ thống cây xanh, khu vui chơi giải trí công cộng/danh lam thắng cảnh,
cảnh đẹp thiên nhiên tại nơi sinh sống.
|
41%
|
7. Giải quyết vấn
đề về tiếng ồn, độ rung tại nơi sinh sống.
|
37%
|
5.
Một số nhận xét và kiến nghị từ kết quả điều tra xã hội học
Từ các kết quả thu
được của cuộc điều tra này, có thể đi đến một số nhận xét và kiến nghị sau:
5.1. Một số nhận xét
- Các tỉnh có điểm số
phản ánh về mức độ cảm nhận sự “Hài lòng” của người dân thuộc đối tượng trả lời
phiếu đối với chất lượng môi trường sống của họ hiện nay gồm: Phú Thọ; Bà Rịa -
Vũng Tàu; Tp Hồ Chí Minh; Hà Nam; Trà Vinh; Hậu Giang; Tiền Giang; Yên Bái;
Đồng Tháp; Thanh Hóa; Hà Tĩnh; Cần Thơ; Bình Định; Ninh Bình; Lai Châu; An
Giang; Tuyên Quang; Vĩnh Long; Sơn La; Bến Tre; Bắc Ninh; Quảng Ngãi; Điện
Biên; Quảng Ninh; Bắc Giang; Hải Phòng; Quảng Bình; Thái Bình; Bình Thuận; Cà
Mau; Nghệ An; Sóc Trăng; Bình Dương; Đồng Nai; Long An; Quảng Trị; Hòa Bình;
Hải Dương; Khánh Hòa; Gia Lai; Lâm Đồng; Lạng Sơn; Đắk Lắk.
Những địa phương có điểm
số về sự “Hài lòng” của người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu cao nhất là Phú
Thọ; Bà Rịa - Vũng Tàu; Tp Hồ Chí Minh; Hà Nam.
- Các tỉnh có điểm số
phản ánh cảm nhận của người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu ở mức độ “Bình
thường” đối với chất lượng môi trường sống của họ hiện nay gồm: Đắk Nông; Thừa
Thiên Huế; Ninh Thuận; Đà Nẵng; Nam Định; Bạc Liêu; Quảng Nam; Tây Ninh; Kiên
Giang; Phú Yên; Lào Cai; Cao Bằng; Kon Tum; Thái Nguyên; Hưng Yên; Hà Nội; Bắc
Kạn; Hà Giang; Vĩnh Phúc; Bình Phước.
- Bình Phước: ghi
nhận điểm thấp nhất phản ánh mức độ người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu
đánh giá ở mức “bình thường” về chất lượng môi trường sống nơi họ sinh sống và
làm việc.
- 03 yếu tố (có tỉ lệ
cao nhất) người dân thuộc đối tượng trả lời phiếu mong muốn các cấp chính quyền
địa phương ưu tiên thực hiện để cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường sống
trong thời gian tới là: Giải quyết vấn đề thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại
nơi sinh sống (58%); Cải thiện chất lượng môi trường nước mặt tại các ao, hồ,
sông, suối, kênh, rạch… tại nơi sinh sống (48%); Cải thiện chất lượng nước dùng
cho sinh hoạt tại nơi sinh sống (47%).
- Người dân thuộc đối
tượng trả lời phiếu luôn sẵn sàng tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm bảo vệ
môi trường, tích cực tham gia vào các hoạt động vệ sinh môi trường công cộng,
trồng cây xanh, làm đẹp cảnh quan môi trường; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên; Thực hiện phân loại
rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình. Tỉ lệ người được hỏi “đã thực hiện” việc sử
dụng các sản phẩm xanh, thân thiện môi trường; hạn chế; tái sử dụng, tái chế
rác thải; thay đổi các thói quen có khả năng gây ô nhiễm môi trường (sử dụng
túi ni lông, sản phẩm làm từ nhựa sử dụng một lần; đốt than tổ ong, đốt rác
thải, đốt rơm rạ; sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã…); tham gia các ý kiến,
giải pháp về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên tại địa phương; tham gia
xử lý, giải quyết các vấn đề môi trường khá cao.
5.2. Kiến nghị
- Chính quyền các cấp
ở địa phương cần đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của các tầng lớp nhân dân về công tác bảo vệ môi trường; phát động các phong
trào, hoạt động thiết thực nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường tại
cơ quan, đơn vị và nơi cư trú.
- Chính quyền cấp cơ
sở cần coi trọng việc giải quyết vấn đề thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại
nơi sinh sống; Cải thiện chất lượng môi trường nước mặt tại các ao, hồ, sông,
suối, kênh, rạch…; Cải thiện chất lượng nước dùng cho sinh hoạt hằng ngay của
người dân.
- Khuyến khích sự
tham gia của người dân vào các kế hoạch, chương trình hoạt động bảo vệ môi
trường; phát huy sáng kiến, sáng tạo của người dân vì một môi trường xanh,
sạch, đẹp.
- Thông qua đường dây
nóng, giải quyết triệt để những vấn đề nóng, gây bức xúc dư luận có liên quan
đến ô nhiễm môi trường ở các địa phương.
C.
KẾT LUẬN
Bước sang năm thứ 2
thực hiện Bộ chỉ số nên việc tổ chức triển khai xác định Bộ chỉ số năm 2021
được triển khai một cách bài bản, bám sát tiến độ đã được Bộ trưởng Bộ
TN&MT quy định, rút ngắn được nhiều thời gian so với năm đầu thực hiện (kết
quả thực hiện Bộ chỉ số năm 2020 công bố vào tháng 12/2021). Việc tổ chức công
tác tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I của Bộ chỉ số đã được các
tỉnh/thành phố quan tâm, tiến hành nghiêm túc, khách quan, tương đối chính xác.
Việc rà soát, thẩm tra số liệu của Cơ quan Thường trực Hội đồng được thực hiện
bài bản, công phu, kỹ lưỡng hơn; việc phối hợp với các đơn vị liên quan (Các
Bộ, ngành, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam…) có sự
chủ động, chặt chẽ hơn nhằm bảo đảm đánh giá được tính chính xác, mức độ tin
cậy của thông tin, số liệu cao. Công tác điều tra xã hội học để lấy ý kiến đánh
giá của người dân theo các nhóm độ tuổi, ngành nghề, địa bàn khác nhau về đánh
giá mức độ hài lòng về chất lượng môi trường sống của các tỉnh/thành phố được
tổ chức chặt chẽ, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu đề ra.
Kết quả tính điểm Bộ
chỉ số năm 2021 phản ánh tương đối khách quan, thực chất kết quả thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ BVMT và đánh giá của người dân về chất lượng môi trường sống
thực tế của các tỉnh/thành phố năm 2021. Thứ tự xếp hạng kết quả thực hiện Bộ
chỉ số cơ bản phản ánh sát với thực tiễn công tác quản lý nhà nước về BVMT và
đánh giá của người dân về chất lượng môi trường sống của người dân tại các địa
phương, thể hiện được mức độ ưu tiên, nỗ lực đối với công tác BVMT của các địa
phương có thứ hạng cao.
Kết quả đánh giá việc
thực hiện Bộ chỉ số này là nguồn thông tin quan trọng giúp Bộ TN&MT, các
bộ, ngành liên quan, các tỉnh/thành phố nhận biết được những mặt mạnh, mặt yếu
của mình trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu về BVMT từ đó có tác
động tích cực đến công tác chỉ đạo, điều hành, nhất là đối với những lĩnh vực,
vấn đề còn nhiều hạn chế, vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến số đông dân cư nhằm
nâng cao kết quả thực hiện công tác BVMT cho các năm tiếp theo.
Sau khi kết thúc việc
thẩm định, Bộ TN&MT sẽ công bố, công khai kết quả BVMT năm 2021 của các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định nhằm phục vụ công tác quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường; nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm,
khuyến khích nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước và người dân trong công
tác bảo vệ môi trường.
Đánh giá kết quả bảo
vệ môi trường là nhiệm vụ thường xuyên hàng năm của Bộ TN&MT, các bộ, ngành
liên quan và UBND các tỉnh/thành phố trong công tác BVMT và đã được quy định
tại Luật BVMT năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do đó, Bộ TN&MT
sẽ tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện về nội dung và cách thức tổ chức thực hiện
đánh giá, công bố kết quả Bộ chỉ số để bảo đảm thực chất, khách quan, hiệu quả
góp phần nâng cao kết quả thực hiện quản lý nhà nước, phát huy vai trò của
người dân đối với công tác bảo vệ môi trường ở nước ta trong thời gian tới./.
CÁC PHỤ LỤC
PHỤ
LỤC 1.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM
I THEO TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
Bảng:
Kết quả thực hiện Bộ chỉ số năm 2021 của các tỉnh/thành phố (chỉ số 1 đến chỉ
số 7)
TT
|
Tỉnh/
thành phố
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 5
|
Chỉ
số 7
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
1
|
An Giang
|
12,69
|
12,48
|
0,47
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
2,89
|
2,89
|
0,20
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
13,54
|
9,87
|
0,37
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
7,27
|
7,12
|
0,50
|
3
|
Bắc Giang
|
42,85
|
56,32
|
1,97
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
15,30
|
13,33
|
0,33
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
9,39
|
9,39
|
0,60
|
4
|
Bắc Kạn
|
11,00
|
26,01
|
1,04
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
K
|
K
|
0,00
|
90,00
|
90,00
|
2,70
|
11,54
|
11,54
|
0,88
|
5
|
Bạc Liêu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
80,00
|
3,44
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,30
|
6,19
|
7,37
|
0,62
|
6
|
Bắc Ninh
|
49,22
|
49,22
|
1,72
|
73,17
|
73,17
|
2,56
|
90,00
|
90,00
|
3,15
|
19,05
|
19,05
|
0,48
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
5,82
|
5,82
|
0,37
|
7
|
Bến Tre
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
21,00
|
20,47
|
1,43
|
8
|
Bình Định
|
22,34
|
22,34
|
0,84
|
68,52
|
68,52
|
2,57
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
18,18
|
18,18
|
0,50
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
8,63
|
8,63
|
0,60
|
9
|
Bình Dương
|
70,00
|
26,23
|
0,98
|
96,40
|
92,43
|
3,47
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
3,51
|
3,51
|
0,25
|
10
|
Bình Phước
|
20,39
|
20,39
|
0,76
|
86,53
|
86,53
|
3,24
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
78,57
|
78,57
|
2,16
|
12,77
|
12,77
|
0,89
|
11
|
Bình Thuận
|
T
|
0,00
|
0,00
|
96,18
|
96,18
|
3,37
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
4,35
|
4,35
|
0,11
|
78,26
|
78,26
|
1,96
|
7,73
|
7,73
|
0,49
|
12
|
Cà Mau
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
76,00
|
76,00
|
2,66
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
85,00
|
85,00
|
2,13
|
16,00
|
15,53
|
0,99
|
13
|
Cần Thơ
|
23,79
|
23,79
|
1,17
|
100,00
|
100,00
|
4,90
|
83,33
|
83,33
|
4,08
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
97,56
|
3,80
|
4,45
|
4,21
|
0,42
|
14
|
Cao Bằng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
5,00
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
94,12
|
94,12
|
3,76
|
14,95
|
14,95
|
1,52
|
15
|
Đà Nẵng
|
88,19
|
88,19
|
3,09
|
98,88
|
98,88
|
3,46
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
90,91
|
90,91
|
2,27
|
4,56
|
5,22
|
0,33
|
16
|
Đắk Lắk
|
15,86
|
15,86
|
0,56
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
96,77
|
96,77
|
2,42
|
11,22
|
11,22
|
0,71
|
17
|
Đắk Nông
|
4,96
|
4,96
|
0,19
|
84,62
|
84,62
|
3,17
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
80,00
|
80,00
|
2,20
|
15,37
|
15,37
|
1,07
|
18
|
Điện Biên
|
33,68
|
33,68
|
1,52
|
100,00
|
100,00
|
4,50
|
K
|
K
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
28,64
|
28,64
|
2,55
|
19
|
Đồng Nai
|
2,34
|
2,34
|
0,08
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
96,77
|
3,39
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
2,43
|
2,43
|
0,15
|
20
|
Đồng Tháp
|
2,86
|
2,86
|
0,11
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
33,33
|
1,25
|
14,29
|
14,29
|
0,39
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
4,76
|
4,76
|
0,33
|
21
|
Gia Lai
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
96,43
|
96,43
|
3,62
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
33,33
|
33,33
|
0,92
|
97,06
|
97,06
|
2,67
|
8,88
|
8,88
|
0,62
|
22
|
Hà Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
33,33
|
33,33
|
0,83
|
58,06
|
51,61
|
1,29
|
24,35
|
17,88
|
1,13
|
23
|
Hà Nam
|
6,70
|
6,03
|
0,21
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
85,71
|
3,00
|
15,38
|
15,38
|
0,38
|
82,35
|
81,25
|
2,03
|
5,18
|
5,18
|
0,33
|
24
|
Hà Nội
|
28,80
|
30,82
|
1.08
|
T
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
42,86
|
12,86
|
0,32
|
T
|
98,97
|
2,47
|
T
|
0,00
|
0,00
|
25
|
Hà Tĩnh
|
7,23
|
5,02
|
0,18
|
93,94
|
93,94
|
3,29
|
16,67
|
16,67
|
0,58
|
11,76
|
11,76
|
0,29
|
95,45
|
95,45
|
2,39
|
11,19
|
11,19
|
0,71
|
26
|
Hải Dương
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
98,75
|
98,75
|
3,46
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
3,13
|
3,13
|
0,08
|
84,00
|
84,00
|
2,10
|
10,12
|
7,99
|
0,51
|
27
|
Hải Phòng
|
5,30
|
5,30
|
0,20
|
96,65
|
96,65
|
3,62
|
81,82
|
81,82
|
3,07
|
50,00
|
50,00
|
1,38
|
69,81
|
69,81
|
1,92
|
5,84
|
5,78
|
0,40
|
28
|
Hậu Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
92,00
|
88,00
|
3,30
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
60,00
|
60,00
|
1,65
|
87,50
|
87,50
|
2,41
|
2,54
|
2,54
|
0,18
|
29
|
Hoà Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
25,00
|
25,00
|
0,88
|
25,00
|
25,00
|
0,63
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
13,34
|
11,97
|
0,76
|
30
|
Hưng Yên
|
22,68
|
21,70
|
0,92
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
71,43
|
71,43
|
3,04
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
68,18
|
68,18
|
2,22
|
11,68
|
11,68
|
0,96
|
31
|
Khánh Hoà
|
30,21
|
30,21
|
1,13
|
99,14
|
99,14
|
3,72
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
83,33
|
83,33
|
2,29
|
86,36
|
86,36
|
2,38
|
6,58
|
4,91
|
0,34
|
32
|
Kiên Giang
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
11,61
|
11,61
|
0,81
|
33
|
Kon Tum
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
80,77
|
80,77
|
2,83
|
100,00
|
50,00
|
1,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
66,67
|
66,67
|
1,67
|
12,63
|
12,63
|
0,80
|
34
|
Lai Châu
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
5,00
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
18,68
|
18,19
|
1,85
|
35
|
Lâm Đồng
|
17,84
|
17,84
|
0,67
|
98,25
|
98,25
|
3,68
|
50,00
|
50,00
|
1,88
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
94,74
|
94,74
|
2,61
|
11,62
|
11,62
|
0,81
|
36
|
Lạng Sơn
|
3,97
|
3,97
|
0,14
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
9,69
|
9,69
|
0,61
|
37
|
Lào Cai
|
22,02
|
22,02
|
0,77
|
85,51
|
85,51
|
2,99
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
9,44
|
9,44
|
0,60
|
38
|
Long An
|
5,63
|
5,63
|
0,21
|
87,65
|
87,65
|
3,29
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
73,33
|
73,33
|
2,02
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
23,99
|
20,93
|
1,46
|
39
|
Nam Định
|
30,16
|
0,00
|
0,00
|
94,74
|
94,74
|
3,32
|
66,67
|
66,67
|
2,33
|
18,18
|
18,18
|
0,45
|
95,83
|
95,83
|
2,40
|
20,76
|
20,76
|
1,32
|
40
|
Nghệ An
|
60,54
|
60,54
|
2,12
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
71,43
|
71,43
|
2,50
|
43,48
|
43,48
|
1,09
|
87,76
|
87,76
|
2,19
|
17,88
|
17,88
|
1,14
|
41
|
Ninh Bình
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
80,00
|
60,00
|
2,10
|
33,33
|
28,57
|
0,71
|
83,33
|
83,33
|
2,08
|
13,43
|
13,43
|
0,85
|
42
|
Ninh Thuận
|
4,81
|
4,81
|
0,18
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
50,00
|
1,88
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
50,00
|
50,00
|
1,38
|
6,58
|
6,54
|
0,46
|
43
|
Phú Thọ
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
82,86
|
82,86
|
2,90
|
50,00
|
50,00
|
1,75
|
12,50
|
12,50
|
0,31
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
12,82
|
12,82
|
0,81
|
44
|
Phú Yên
|
3,17
|
3,17
|
0,11
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
100,00
|
80,00
|
2,80
|
9,09
|
9,09
|
0,23
|
93,33
|
93,33
|
2,33
|
7,50
|
6,72
|
0,43
|
45
|
Quảng Bình
|
28,99
|
28,99
|
1,01
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
12,50
|
12,50
|
0,44
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50,00
|
50,00
|
1,25
|
9,46
|
9,46
|
0,60
|
46
|
Quảng Nam
|
6,37
|
8,79
|
0,31
|
97,69
|
97,69
|
3,42
|
71,43
|
71,43
|
2,50
|
17,39
|
17,39
|
0,43
|
89,19
|
89,19
|
2,23
|
6,49
|
6,52
|
0,41
|
47
|
Quảng Ngãi
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
60,00
|
60,00
|
2,10
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55,00
|
55,00
|
1,38
|
10,38
|
10,38
|
0,66
|
48
|
Quảng Ninh
|
14,04
|
13,77
|
0,52
|
99,20
|
99,20
|
3,72
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
80,00
|
80,00
|
2,20
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
5,76
|
5,76
|
0,40
|
49
|
Quảng Trị
|
32,36
|
32,36
|
1,13
|
76,74
|
76,74
|
2,69
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
2,50
|
12,28
|
10,62
|
0,67
|
50
|
Sóc Trăng
|
10,09
|
10,09
|
0,40
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
3,62
|
3,60
|
0,27
|
51
|
Sơn La
|
13,11
|
13,11
|
0,49
|
88,89
|
88,89
|
3,33
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
96,97
|
96,97
|
2,67
|
23,70
|
23,70
|
1,65
|
52
|
Tây Ninh
|
0,95
|
0,95
|
0,04
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
40,00
|
40,00
|
1,10
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
27,60
|
11,34
|
0,79
|
53
|
Thái Bình
|
29,70
|
24,75
|
0,87
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
50,00
|
50,00
|
1,75
|
5,56
|
5,56
|
0,14
|
93,94
|
81,82
|
2,05
|
34,37
|
34,37
|
2,18
|
54
|
Thái Nguyên
|
13,89
|
13,89
|
0,49
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
57,14
|
57,14
|
2,00
|
21,43
|
21,43
|
0,54
|
81,48
|
81,48
|
2,04
|
11,94
|
11,78
|
0,75
|
55
|
Thanh Hoá
|
12,05
|
12,05
|
0,42
|
46,98
|
46,98
|
1,64
|
28,57
|
28,57
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
86,05
|
86,05
|
2,15
|
10,14
|
10,14
|
0,64
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
40,00
|
40,00
|
1,68
|
K
|
K
|
0,00
|
33,33
|
33,33
|
1,40
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,20
|
0,25
|
2,47
|
0,20
|
57
|
Tiền Giang
|
0,90
|
1,67
|
0,06
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
75,00
|
2,81
|
20,00
|
20,00
|
0,55
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
8,73
|
8,67
|
0,61
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
12,97
|
12,97
|
0,49
|
98,50
|
99,60
|
3,73
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
100,00
|
100,00
|
2,75
|
93,52
|
93,52
|
2,57
|
47,86
|
2,32
|
0,16
|
59
|
Trà Vinh
|
18,61
|
18,61
|
0,80
|
100,00
|
100,00
|
4,30
|
100,00
|
100,00
|
4,30
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,30
|
8,25
|
7,72
|
0,65
|
60
|
Tuyên Quang
|
13,59
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
50,00
|
50,00
|
1,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
82,35
|
76,47
|
1,91
|
24,93
|
25,67
|
1,63
|
61
|
Vĩnh Long
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,90
|
100,00
|
100,00
|
4,90
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,90
|
4,80
|
4,80
|
0,48
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
20,47
|
20,47
|
0,72
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
75,00
|
75,00
|
2,63
|
6,25
|
6,25
|
0,16
|
37,50
|
37,50
|
0,94
|
4,44
|
4,44
|
0,28
|
63
|
Yên Bái
|
1,68
|
1,68
|
0,06
|
95,24
|
95,24
|
3,33
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
73,68
|
73,68
|
1,84
|
39,38
|
39,38
|
2,50
|
Bảng:
Kết quả thực hiện Bộ chỉ số năm 2021 của các tỉnh/thành phố (chỉ số 9 đến chỉ
số 15)
TT
|
Tỉnh/
thành phố
|
Chỉ
số 9
|
Chỉ
số 11
|
Chỉ
số 12
|
Chỉ
số 13
|
Chỉ
số 14
|
Chỉ
số 15
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
1
|
An Giang
|
99,99
|
99,99
|
4,25
|
0,14
|
0,20
|
0,01
|
72,75
|
72,75
|
3,09
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
99,04
|
99,04
|
3,22
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
0,04
|
0,04
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
99,20
|
99,20
|
3,22
|
3
|
Bắc Giang
|
85,20
|
66,86
|
2,67
|
43,65
|
49,28
|
1,97
|
58,27
|
58,27
|
2,33
|
57,10
|
36,36
|
1,45
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
91,10
|
91,10
|
2,73
|
4
|
Bắc Kạn
|
93,34
|
94,28
|
3,77
|
47,22
|
47,22
|
1,89
|
90,61
|
90,61
|
3,62
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
73,17
|
73,17
|
2,20
|
5
|
Bạc Liêu
|
89,55
|
87,63
|
3,72
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
91,82
|
91,82
|
3,90
|
83,33
|
14,29
|
0,61
|
0,00
|
K
|
0,00
|
85,01
|
85,01
|
2,76
|
6
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
24,17
|
24,17
|
0,97
|
74,00
|
70,00
|
2,80
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
66,67
|
66,67
|
2,00
|
97,50
|
97,50
|
2,93
|
7
|
Bến Tre
|
99,43
|
99,43
|
4,23
|
4,92
|
7,36
|
0,31
|
13,75
|
13,75
|
0,58
|
57,15
|
57,14
|
2,43
|
K
|
K
|
0,00
|
99,93
|
99,93
|
3,25
|
8
|
Bình Định
|
84,83
|
84,83
|
3,61
|
0,73
|
1,12
|
0,05
|
74,91
|
74,91
|
3,18
|
50,00
|
50,00
|
2,13
|
K
|
K
|
0,00
|
80,06
|
77,11
|
2,51
|
9
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
1,82
|
1,89
|
0,08
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
87,00
|
87,00
|
2,83
|
10
|
Bình Phước
|
98,97
|
98,97
|
4,21
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
18,45
|
18,45
|
0,78
|
20,00
|
20,00
|
0,85
|
K
|
K
|
0,00
|
71,29
|
71,29
|
2,32
|
11
|
Bình Thuận
|
98,96
|
98,96
|
3,96
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
20,72
|
20,72
|
0,83
|
T
|
6,67
|
0,27
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
T
|
0,00
|
0,00
|
12
|
Cà Mau
|
99,71
|
99,71
|
3,99
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
93,24
|
93,24
|
3,73
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60,00
|
60,00
|
1,80
|
85,48
|
85,48
|
2,56
|
13
|
Cần Thơ
|
80,68
|
98,11
|
6,21
|
62,45
|
74,05
|
4,69
|
100,00
|
100,00
|
6,33
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
98,50
|
98,50
|
3,69
|
14
|
Cao Bằng
|
93,64
|
93,64
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
55,63
|
55,63
|
2,23
|
23,08
|
23,08
|
0,92
|
0,00
|
100,00
|
3,00
|
85,00
|
85,00
|
2,55
|
15
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
80,00
|
80,00
|
3,20
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
16
|
Đắk Lắk
|
90,58
|
90,58
|
3,62
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43,52
|
43,52
|
1,74
|
13,33
|
13,33
|
0,53
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
90,50
|
90,50
|
2,71
|
17
|
Đắk Nông
|
51,38
|
51,38
|
2,18
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
23,09
|
23,09
|
0,98
|
16,67
|
16,67
|
0,71
|
K
|
K
|
0,00
|
92,18
|
92,18
|
3,00
|
18
|
Điện Biên
|
90,00
|
90,00
|
3,83
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
95,46
|
95,46
|
4,06
|
66,67
|
66,67
|
2,83
|
K
|
K
|
0,00
|
92,50
|
92,50
|
3,01
|
19
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
32,04
|
32,04
|
1,28
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
33,33
|
33,33
|
1,00
|
86,10
|
86,10
|
2,58
|
20
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
83,68
|
83,68
|
3,56
|
60,00
|
60,00
|
2,55
|
K
|
K
|
0,00
|
99,20
|
99,20
|
3,22
|
21
|
Gia Lai
|
80,53
|
80,53
|
3,42
|
3,23
|
3,23
|
0,14
|
52,73
|
52,73
|
2,24
|
2,86
|
2,86
|
0,12
|
0,00
|
K
|
0,00
|
70,12
|
70,12
|
2,28
|
22
|
Hà Giang
|
86,71
|
86,71
|
3,47
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
83,35
|
83,35
|
3,33
|
47,37
|
47,37
|
1,89
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
93,00
|
93,00
|
2,79
|
23
|
Hà Nam
|
85,59
|
85,59
|
4,56
|
19,50
|
19,71
|
1,05
|
95,94
|
95,94
|
5,12
|
K
|
K
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
96,50
|
96,50
|
2,89
|
24
|
Hà Nội
|
99,97
|
99,97
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
66,67
|
66,67
|
2,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
25
|
Hà Tĩnh
|
98,29
|
98,29
|
3,93
|
34,07
|
37,37
|
1,49
|
86,50
|
94,91
|
3,80
|
75,00
|
75,00
|
3,00
|
34,48
|
34,48
|
1,03
|
79,41
|
79,41
|
2,38
|
26
|
Hải Dương
|
99,94
|
99,94
|
4,00
|
1,75
|
2,01
|
0,08
|
32,05
|
32,05
|
1,28
|
34,13
|
33,44
|
1,34
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
27
|
Hải Phòng
|
98,00
|
98,00
|
4,16
|
4,02
|
4,14
|
0,18
|
68,65
|
68,65
|
2,92
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
28
|
Hậu Giang
|
98,88
|
98,88
|
4,20
|
0,01
|
0,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
96,00
|
96,00
|
3,12
|
29
|
Hoà Bình
|
96,68
|
96,46
|
3,86
|
27,96
|
41,15
|
1,65
|
65,84
|
65,84
|
2,63
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
91,22
|
91,22
|
2,74
|
30
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
4,75
|
29,27
|
64,61
|
3,07
|
76,00
|
76,00
|
3,61
|
100,00
|
100,00
|
4,75
|
K
|
K
|
0,00
|
82,00
|
82,00
|
3,07
|
31
|
Khánh Hoà
|
99,38
|
99,38
|
4,22
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
91,13
|
91,13
|
3,87
|
37,50
|
37,50
|
1,59
|
K
|
K
|
0,00
|
89,23
|
89,23
|
2,90
|
32
|
Kiên Giang
|
98,95
|
98,95
|
4,21
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43,91
|
43,91
|
1,87
|
14.28
|
14,29
|
0,61
|
K
|
K
|
0,00
|
89,41
|
89,41
|
2,91
|
33
|
Kon Tum
|
97,01
|
97,01
|
3,88
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
85,00
|
84,51
|
3,38
|
50,00
|
50,00
|
2,00
|
33,33
|
33,33
|
1,00
|
81,04
|
65,02
|
1,95
|
34
|
Lai Châu
|
37,57
|
37,57
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
67,53
|
69,98
|
2,80
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
88,33
|
89,45
|
2,68
|
35
|
Lâm Đồng
|
81,93
|
81,93
|
3,48
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
69,65
|
69,65
|
2,96
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
72,04
|
85,02
|
2,76
|
36
|
Lạng Sơn
|
99,44
|
99,44
|
3,98
|
31,78
|
31,78
|
1,27
|
95,90
|
95,90
|
3,84
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
81,82
|
81,82
|
2,45
|
95,27
|
95,27
|
2,86
|
37
|
Lào Cai
|
81,29
|
81,29
|
3,25
|
85,00
|
46,17
|
1,85
|
79,82
|
79,82
|
3,19
|
55,56
|
55,56
|
2,22
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
86,09
|
86,09
|
2,58
|
38
|
Long An
|
100,00
|
100,00
|
5,67
|
0,91
|
1,57
|
0,09
|
100,00
|
100,00
|
5,67
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
99,73
|
99,73
|
3,24
|
39
|
Nam Định
|
99,99
|
99,99
|
4,00
|
68,02
|
58,60
|
2,34
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
89,62
|
89,62
|
2,69
|
40
|
Nghệ An
|
90,00
|
90,00
|
3,60
|
50,00
|
72,61
|
2,90
|
73,87
|
73,87
|
2,95
|
50,00
|
50,00
|
2,00
|
20,00
|
26,72
|
0,80
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
41
|
Ninh Bình
|
99,66
|
99,66
|
3,99
|
16,53
|
19,68
|
0,79
|
96,17
|
96,17
|
3,85
|
12,50
|
12,50
|
0,50
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
98,00
|
98,00
|
2,94
|
42
|
Ninh Thuận
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
0,00
|
K
|
0,00
|
98,74
|
98,07
|
3,19
|
43
|
Phú Thọ
|
98,85
|
98,85
|
3,95
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
64,39
|
64,39
|
2,58
|
50,00
|
50,00
|
2,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
92,20
|
92,20
|
2,77
|
44
|
Phú Yên
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
49,90
|
49,90
|
2,00
|
18,18
|
18,18
|
0,73
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
79,86
|
79,86
|
2,40
|
45
|
Quảng Bình
|
97,61
|
97,61
|
3,90
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
12,66
|
12,66
|
0,38
|
94,40
|
94,40
|
2,83
|
46
|
Quảng Nam
|
99,98
|
99,98
|
4,00
|
5,96
|
7,35
|
0,29
|
97,53
|
97,53
|
3,90
|
90,91
|
90,91
|
3,64
|
3,23
|
3,23
|
0,10
|
79,50
|
79,50
|
2,38
|
47
|
Quảng Ngãi
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
45,83
|
45,83
|
1,83
|
75,00
|
75,00
|
2,25
|
89,20
|
89,20
|
2,68
|
48
|
Quảng Ninh
|
98,70
|
98,70
|
4,19
|
1,48
|
1,48
|
0,06
|
92,73
|
92,73
|
3,94
|
20,00
|
20,00
|
0,85
|
K
|
K
|
0,00
|
98,17
|
98,17
|
3,19
|
49
|
Quảng Trị
|
98,04
|
98,04
|
3,92
|
11,38
|
12,17
|
0,49
|
91,15
|
91,15
|
3,65
|
75,00
|
75,00
|
3,00
|
38,71
|
38,71
|
1,16
|
95,30
|
94,26
|
2,83
|
50
|
Sóc Trăng
|
99,09
|
99,09
|
3,96
|
17,84
|
11,47
|
0,46
|
87,34
|
87,34
|
3,49
|
29,73
|
29,73
|
1,19
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
88,80
|
88,80
|
2,66
|
51
|
Sơn La
|
99,32
|
99,32
|
4,22
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
98,26
|
98,26
|
4,18
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
93,36
|
93,36
|
3,03
|
52
|
Tây Ninh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
30,48
|
42,23
|
1,37
|
53
|
Thái Bình
|
93,74
|
93,74
|
3,75
|
33,31
|
33,31
|
1,33
|
96,00
|
96,01
|
3,84
|
100,00
|
100,00
|
4,00
|
0,00
|
55,00
|
1,65
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
54
|
Thái Nguyên
|
99,21
|
99,21
|
3,97
|
20,00
|
20,00
|
0,80
|
84,56
|
84,56
|
3,38
|
66,67
|
66,67
|
2,67
|
40,00
|
40,00
|
1,20
|
97,32
|
97,32
|
2,92
|
55
|
Thanh Hoá
|
81,00
|
81,00
|
3,24
|
20,80
|
23,37
|
0,93
|
70,50
|
75,00
|
3,00
|
52,94
|
52,94
|
2,12
|
26,00
|
26,00
|
0,78
|
95,50
|
95,50
|
2,86
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
99,51
|
99,51
|
3,98
|
T
|
T
|
0,00
|
89,78
|
89,78
|
3,59
|
83,33
|
83,33
|
3,33
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
57
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
35,70
|
35,70
|
1,52
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
66,67
|
66,67
|
2,83
|
K
|
K
|
0,00
|
99,59
|
99,59
|
3,24
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
T
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
99,67
|
99,67
|
3,24
|
59
|
Trà Vinh
|
99,25
|
99,26
|
4,22
|
19,28
|
24,34
|
1,03
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
100,00
|
100,00
|
4,25
|
K
|
K
|
0,00
|
95,66
|
95,66
|
3,11
|
60
|
Tuyên Quang
|
98,80
|
98,80
|
3,95
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
95,60
|
95,60
|
3,82
|
8,33
|
8,33
|
0,33
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
79,85
|
98,20
|
2,95
|
61
|
Vĩnh Long
|
98,60
|
99,91
|
4,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
77,36
|
77,36
|
3,67
|
100,00
|
100,00
|
4,75
|
K
|
K
|
0,00
|
98,90
|
98,90
|
3,71
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
99,20
|
99,20
|
3,97
|
35,00
|
41,98
|
1,68
|
55,00
|
55,00
|
2,20
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
73,32
|
73,32
|
2,20
|
63
|
Yên Bái
|
98,83
|
98,83
|
3,95
|
33,24
|
54,91
|
2,20
|
62,15
|
62,15
|
2,49
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
44,44
|
44,44
|
1,33
|
85,44
|
85,44
|
2,56
|
Bảng:
Kết quả thực hiện Bộ chỉ số năm 2021 của các tỉnh/thành phố (chỉ số 16 đến chỉ
số 22)
TT
|
Tỉnh/
thành phố
|
Chỉ
số 16
|
Chỉ
số 18
|
Chỉ
số 19
|
Chỉ
số 20
|
Chỉ
số 21
|
Chỉ
số 22
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (ha)
|
Kq
sau rà soát (ha)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (kWh)
|
Kq
sau rà soát (kWh)
|
Số
điểm quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (trạm /vạn dân)
|
Kq
sau rà soát (trạm /vạn dân)
|
Số
điểm quy đổi
|
1
|
An Giang
|
93,40
|
93,40
|
3,04
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
1,67
|
1,68
|
0,05
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
572.971
|
572.971
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
99,99
|
99,99
|
3,25
|
99,49
|
99,06
|
2,97
|
0,05
|
0,05
|
0,00
|
0,37
|
0,37
|
2,99
|
447.675.387
|
447.675.387
|
3,00
|
0,05
|
0,05
|
0,26
|
3
|
Bắc Giang
|
98,23
|
98,23
|
2,95
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
5,80
|
5,94
|
0,18
|
19,92
|
19,92
|
2,69
|
9.730.307
|
9.730.307
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
4
|
Bắc Kạn
|
98,50
|
98,50
|
2,96
|
100,32
|
100,32
|
3,01
|
0,84
|
0,84
|
0,03
|
71,05
|
71,05
|
1,91
|
117.359
|
117.359
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5
|
Bạc Liêu
|
99,80
|
99,80
|
3,24
|
36,84
|
36,84
|
1,11
|
0,12
|
0,12
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
669.870.000
|
2.117.601.000
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
6
|
Bắc Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
31,45
|
31,45
|
0,94
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
T
|
0
|
0,00
|
0,03
|
0,52
|
3,00
|
7
|
Bến Tre
|
99,78
|
99,78
|
3,24
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
0,45
|
0,45
|
0,01
|
0,59
|
0,59
|
2,99
|
164.450
|
137.450
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
8
|
Bình Định
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
50,62
|
50,62
|
1,52
|
25,35
|
3,72
|
0,11
|
25,90
|
25,90
|
2,60
|
844.849
|
844.849
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
9
|
Bình Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
K
|
K
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
4,50
|
73.453.368
|
73.453.368
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10
|
Bình Phước
|
98,41
|
98,41
|
3,20
|
96,61
|
96,61
|
2,90
|
0,11
|
0,11
|
0,00
|
80,54
|
80,54
|
1,76
|
4.452.959.862
|
4.452.959.862
|
3,00
|
0,06
|
0,19
|
1,07
|
11
|
Bình Thuận
|
98,70
|
98,70
|
2,96
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
91,75
|
7,43
|
0,22
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
2.601.279
|
2.601.279
|
3,00
|
T
|
0,00
|
0,00
|
12
|
Cà Mau
|
94,07
|
94,07
|
2,82
|
99,81
|
99,81
|
2,99
|
0,19
|
0,19
|
0,01
|
0,63
|
0,63
|
2,99
|
171.996.103
|
171.996.103
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
13
|
Cần Thơ
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
116.232.613
|
116.232.613
|
3,50
|
0,01
|
0,01
|
0,08
|
14
|
Cao Bằng
|
91,45
|
91,45
|
2,74
|
68,03
|
68,03
|
2,04
|
0,17
|
0,17
|
0,01
|
27,28
|
27,28
|
2,58
|
0
|
0
|
0,00
|
0,15
|
0,15
|
0,84
|
15
|
Đà Nẵng
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
1,49
|
1,49
|
0,04
|
0,82
|
0,82
|
2,99
|
83.108.003
|
83.108.003
|
3,00
|
0,03
|
0,01
|
0,06
|
16
|
Đắk Lắk
|
95,24
|
95,24
|
2,86
|
100,01
|
100,01
|
3,00
|
0,08
|
0,08
|
0,00
|
194,91
|
194,91
|
0,00
|
2.469.338.056
|
2.469.338.056
|
3,00
|
T
|
0,00
|
0,00
|
17
|
Đắk Nông
|
91,00
|
91,00
|
2,96
|
44,98
|
44,98
|
1,35
|
0,47
|
0,47
|
0,01
|
82,02
|
82,02
|
1,74
|
678
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
18
|
Điện Biên
|
84,92
|
84,92
|
2,76
|
107,89
|
107,89
|
3,24
|
0,17
|
0,17
|
0,01
|
27,06
|
27,06
|
2,58
|
32.352.746
|
32.352.746
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
19
|
Đồng Nai
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
0,02
|
0,02
|
0,00
|
0,98
|
0,98
|
2,98
|
693.818
|
693.818
|
3,00
|
0,02
|
0,02
|
0,09
|
20
|
Đồng Tháp
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
99,88
|
99,88
|
3,00
|
0,72
|
0,72
|
0,02
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
236.000.000
|
236.000.000
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
21
|
Gia Lai
|
97,30
|
97,30
|
3,16
|
104,62
|
104,62
|
3,14
|
0,74
|
0,74
|
0,02
|
50,05
|
50,05
|
2,23
|
475.830.000
|
475.830.000
|
3,00
|
0,06
|
0,06
|
0,35
|
22
|
Hà Giang
|
88,20
|
88,20
|
2,65
|
99,96
|
99,96
|
3,00
|
0,56
|
0,56
|
0,02
|
17,22
|
17,22
|
2,73
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
23
|
Hà Nam
|
97,66
|
97,66
|
2,93
|
0,00
|
K
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
4,50
|
6.689.482
|
6.689.482
|
3,00
|
1,35
|
0,00
|
0,00
|
24
|
Hà Nội
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,21
|
0,21
|
0,01
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
T
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
0,06
|
25
|
Hà Tĩnh
|
96,88
|
96,88
|
2,91
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2,94
|
2,94
|
0,09
|
12,58
|
12,58
|
2,81
|
224.710.000
|
224.710.000
|
3,00
|
0,00
|
0,03
|
0,20
|
26
|
Hải Dương
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
T
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
1.013.711
|
1.013.711
|
3,00
|
0,16
|
0,20
|
1,17
|
27
|
Hải Phòng
|
99,80
|
99,80
|
3,24
|
89,32
|
72,19
|
2,17
|
0,65
|
0,00
|
0,00
|
0,67
|
0,67
|
2,99
|
4.010.962
|
4.010.962
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
28
|
Hậu Giang
|
97,89
|
97,89
|
3,18
|
100,65
|
100,65
|
3,02
|
46,25
|
46,25
|
2,78
|
K
|
K
|
0,00
|
165.956.480
|
165.956.480
|
3,00
|
0,00
|
0,10
|
0,71
|
29
|
Hoà Bình
|
95,30
|
95,38
|
2,86
|
0,00
|
120,98
|
3,63
|
2,47
|
2,47
|
0,07
|
0,00
|
0,30
|
3,00
|
1.669.370
|
1.669.370
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
30
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
T
|
3.622.009
|
3,50
|
0,14
|
0,14
|
0,97
|
31
|
Khánh Hoà
|
99,65
|
99,65
|
3,24
|
65,01
|
65,01
|
1,95
|
10,08
|
10,08
|
0,30
|
17,79
|
17,79
|
2,73
|
378
|
378
|
3,00
|
0,06
|
0,02
|
0,11
|
32
|
Kiên Giang
|
98,90
|
98,90
|
3,21
|
94,99
|
94,99
|
2,85
|
1,02
|
1,02
|
0,03
|
25,23
|
25,23
|
2,61
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
33
|
Kon Tum
|
91,08
|
91,08
|
2,73
|
98,46
|
98,46
|
2,95
|
32,15
|
0,62
|
0,02
|
46,66
|
46,66
|
2,28
|
300.000.000
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
34
|
Lai Châu
|
87,00
|
87,00
|
2,61
|
18,17
|
18,17
|
0,55
|
0,31
|
0,31
|
0,01
|
4,69
|
4,69
|
2,93
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
35
|
Lâm Đồng
|
91,50
|
91,50
|
2,97
|
96,70
|
96,70
|
2,90
|
0,08
|
0,08
|
0,00
|
28,70
|
28,70
|
2,56
|
26.435.816
|
678
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
36
|
Lạng Sơn
|
96,14
|
96,14
|
2,88
|
45,28
|
45,28
|
1,36
|
1,00
|
1,00
|
0,03
|
17,09
|
17,09
|
2,74
|
1.148.838
|
1.148.838
|
3,00
|
0,00
|
0,26
|
1,52
|
37
|
Lào Cai
|
95,50
|
95,50
|
2,87
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
11,12
|
1,85
|
0,06
|
24,91
|
24,91
|
2,62
|
1.250.310
|
1.250.310
|
3,00
|
0,00
|
0,08
|
0,49
|
38
|
Long An
|
98,67
|
98,67
|
3,21
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
5,92
|
5,92
|
0,18
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
448.806.507
|
448.806.507
|
3,00
|
0,10
|
0,10
|
0,56
|
39
|
Nam Định
|
99,98
|
99,98
|
3,00
|
99,36
|
99,36
|
2,98
|
0,84
|
0,84
|
0,03
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
14.261.969
|
14.261.969
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
40
|
Nghệ An
|
86,00
|
86,00
|
2,58
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
6,76
|
23,12
|
0,69
|
76,25
|
76,25
|
1,83
|
88.453.070
|
88.453.070
|
3,00
|
0,02
|
0,02
|
0,11
|
41
|
Ninh Bình
|
96,00
|
96,00
|
2,88
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
0,25
|
0,25
|
0,01
|
0,68
|
0,68
|
2,99
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
42
|
Ninh Thuận
|
95,00
|
95,00
|
3,09
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
0,27
|
0,27
|
0,01
|
29,18
|
29,18
|
2,55
|
T
|
2.909
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
43
|
Phú Thọ
|
98,05
|
98,27
|
2,95
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
5,58
|
5,58
|
0,17
|
10,10
|
10,10
|
2,84
|
2.154.883
|
2.154.883
|
3,00
|
3,40
|
0,03
|
0,20
|
44
|
Phú Yên
|
99,50
|
99,50
|
2,98
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2,54
|
2,54
|
0,08
|
94,05
|
94,05
|
1,55
|
778.308
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
45
|
Quảng Bình
|
96,76
|
96,76
|
2,90
|
100,09
|
76,45
|
2,29
|
1,26
|
1,26
|
0,04
|
7,56
|
7,56
|
2,88
|
258.215.893
|
258.215.893
|
3,00
|
0,00
|
0,03
|
0,17
|
46
|
Quảng Nam
|
95,52
|
95,52
|
2,87
|
92,07
|
92,07
|
2,76
|
17,65
|
2,45
|
0,07
|
541,04
|
155,26
|
0,61
|
11.556.456
|
11.556.456
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
47
|
Quảng Ngãi
|
95,48
|
95,48
|
2,86
|
0,90
|
0,00
|
0,00
|
7,53
|
7,53
|
0,23
|
26,43
|
26,43
|
2,59
|
267.766.369
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
48
|
Quảng Ninh
|
99,36
|
99,36
|
3,23
|
62,17
|
62,17
|
1,87
|
2,93
|
2,93
|
0,09
|
10,20
|
10,20
|
2,84
|
2.396.383
|
2.396.383
|
3,00
|
0,13
|
0,20
|
1,13
|
49
|
Quảng Trị
|
93,48
|
94,33
|
2,83
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
3,56
|
3,56
|
0,11
|
4,05
|
4,05
|
2,94
|
890.871.252
|
890.871.252
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
50
|
Sóc Trăng
|
99,65
|
99,65
|
2,99
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
4,33
|
4,33
|
0,13
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
162.631.270
|
162.631.270
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
Sơn La
|
97,00
|
97,00
|
3,15
|
93,88
|
93,88
|
2,82
|
1,11
|
1,11
|
0,03
|
41,70
|
41,70
|
2,36
|
69.482.926
|
69.482.926
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
52
|
Tây Ninh
|
99,00
|
99,00
|
3,22
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
0,29
|
0,29
|
0,01
|
1,57
|
1,57
|
2,98
|
1.361.823.000
|
1.357.522.977
|
3,00
|
0,05
|
0,05
|
0,30
|
53
|
Thái Bình
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
100,00
|
74,45
|
2,23
|
0,72
|
0,72
|
0,04
|
K
|
K
|
0,00
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,05
|
0,26
|
54
|
Thái Nguyên
|
95,00
|
95,00
|
2,85
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2,60
|
2,60
|
0,08
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
2.182.240
|
2.182.240
|
3,00
|
0,02
|
0,02
|
0,14
|
55
|
Thanh Hoá
|
96,80
|
96,80
|
2,90
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
1,57
|
1,57
|
0,05
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
117.228.005
|
117.228.005
|
3,00
|
0,02
|
0,04
|
0,21
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
97,60
|
97,60
|
2,93
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
100,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
1.029
|
1.029
|
3,00
|
0,00
|
0,02
|
0,10
|
57
|
Tiền Giang
|
100,00
|
100,00
|
3,25
|
17,14
|
17,14
|
0,51
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
83.152.104
|
83.152.104
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
T
|
0,00
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,06
|
0,06
|
4,50
|
298.847.399
|
298.847.399
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
59
|
Trà Vinh
|
99,80
|
99,80
|
3,24
|
K
|
K
|
0,00
|
0,51
|
0,51
|
0,02
|
1,08
|
1,08
|
4,48
|
76.052.693.504
|
76.052.693.504
|
3,00
|
0,21
|
0,41
|
2,40
|
60
|
Tuyên Quang
|
95,54
|
95,54
|
2,87
|
95,66
|
95,66
|
2,87
|
2,30
|
2,50
|
0,08
|
9,43
|
9,43
|
2,85
|
1.368
|
51
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
61
|
Vĩnh Long
|
99,40
|
99,40
|
3,73
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
K
|
K
|
0,00
|
113.392.352
|
113.392.352
|
3,50
|
0,09
|
0,13
|
0,87
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
48,88
|
48,88
|
1,47
|
2,10
|
2,10
|
0,06
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
3.590.888
|
3.590.888
|
3,00
|
0,11
|
0,16
|
0,95
|
63
|
Yên Bái
|
91,61
|
91,61
|
2,75
|
99,01
|
99,01
|
2,97
|
3,42
|
3,42
|
0,10
|
3,64
|
3,64
|
2,94
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Bảng:
Kết quả thực hiện Bộ chỉ số năm 2021 của các tỉnh/thành phố (chỉ số 23 đến chỉ
số 27)
TT
|
Tỉnh/
thành phố
|
Chỉ
số 23
|
Chỉ
số 24
|
Chỉ
số 25
|
Chỉ
số 26
|
Tổng
điểm các chỉ số nhóm I
|
Chỉ
số 27 (Số điểm chỉ số nhóm II)
|
Tổng
điểm Bộ chỉ số (PEPI)
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Điểm
quy đổi
|
Kq
tự đánh giá
|
Kq
sau rà soát
|
Điểm
quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (người/ triệu dân)
|
Kq
sau rà soát (người/ triệu dân)
|
Điểm
quy đổi
|
Kq
tự đánh giá (%)
|
Kq
sau rà soát (%)
|
Điểm
quy đổi
|
1
|
An Giang
|
18,18
|
13,64
|
0,41
|
1,74
|
1,74
|
0,85
|
152,92
|
110,50
|
0,87
|
100,00
|
95,24
|
2,86
|
42,82
|
25,8
|
68,62
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2,71
|
2,71
|
1,32
|
189,90
|
108,01
|
0,85
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
50,48
|
28,3
|
78,78
|
3
|
Bắc Giang
|
74,07
|
74,07
|
2,22
|
1,26
|
1,26
|
0,61
|
184,15
|
130,09
|
1,03
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
45,23
|
25,1
|
70,33
|
4
|
Bắc Kạn
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,33
|
0,33
|
0,16
|
#######
|
380,39
|
3,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
46,67
|
20,4
|
67,07
|
5
|
Bạc Liêu
|
11,11
|
11,11
|
0,33
|
0,38
|
0,38
|
0,19
|
136,67
|
87,10
|
0,69
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
32,91
|
23,0
|
55,91
|
6
|
Bắc Ninh
|
90,91
|
90,91
|
2,73
|
2,20
|
2,20
|
1,07
|
281,12
|
110,81
|
0,87
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
45,09
|
25,5
|
70,59
|
7
|
Bến Tre
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
0,64
|
0,64
|
0,31
|
143,07
|
143,07
|
1,13
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,66
|
25,6
|
66,26
|
8
|
Bình Định
|
10,53
|
10,53
|
0,32
|
1,03
|
1,03
|
0,50
|
128,38
|
128,38
|
1,01
|
85,71
|
88,24
|
2,65
|
37,45
|
26,3
|
63,75
|
9
|
Bình Dương
|
91,40
|
91,40
|
2,74
|
2,86
|
2,86
|
1,40
|
43,69
|
44,43
|
0,35
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
47,60
|
24,3
|
71,90
|
10
|
Bình Phước
|
29,69
|
29,69
|
0,89
|
0,20
|
0,20
|
0,10
|
146,44
|
148,36
|
1,17
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
36,05
|
18,8
|
54,85
|
11
|
Bình Thuận
|
61,11
|
61,11
|
1,83
|
2,22
|
2,22
|
1,08
|
314,61
|
135,63
|
1,07
|
K
|
0,00
|
0,00
|
30,65
|
24,5
|
55,15
|
12
|
Cà Mau
|
50,00
|
50,00
|
1,50
|
0,96
|
0,96
|
0,47
|
126,47
|
116,42
|
0,92
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
35,56
|
24,5
|
60,06
|
13
|
Cần Thơ
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,21
|
1,21
|
0,69
|
185,48
|
100,81
|
0,93
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
47,74
|
26,3
|
74,04
|
14
|
Cao Bằng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,66
|
0,66
|
0,32
|
418,23
|
375,48
|
2,96
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
37,22
|
21,6
|
58,82
|
15
|
Đà Nẵng
|
54,35
|
54,35
|
1,63
|
6,15
|
6,15
|
3,00
|
125,47
|
82,81
|
0,65
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
56,72
|
23,1
|
79,82
|
16
|
Đắk Lắk
|
35,29
|
35,29
|
1,06
|
0,81
|
0,81
|
0,39
|
117,40
|
117,40
|
0,93
|
92,31
|
57,14
|
1,71
|
35,24
|
23,4
|
58,64
|
17
|
Đắk Nông
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,13
|
1,13
|
0,55
|
255,66
|
144,10
|
1,14
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
28,00
|
23,3
|
51,30
|
18
|
Điện Biên
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,94
|
0,94
|
0,46
|
246,40
|
246,40
|
1,94
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
42,79
|
25,3
|
68,09
|
19
|
Đồng Nai
|
40,87
|
47,83
|
1,43
|
1,14
|
1,14
|
0,56
|
77,75
|
75,86
|
0,60
|
100,00
|
80,00
|
2,40
|
43,54
|
24,3
|
67,84
|
20
|
Đồng Tháp
|
28,57
|
17,14
|
0,51
|
0,45
|
0,45
|
0,22
|
230,52
|
118,69
|
0,94
|
100,00
|
88,24
|
2,65
|
38,75
|
26,9
|
65,65
|
21
|
Gia Lai
|
52,63
|
52,63
|
1,58
|
1,94
|
1,94
|
0,95
|
170,58
|
170,58
|
1,35
|
100,00
|
60,00
|
1,80
|
37,36
|
23,5
|
60,86
|
22
|
Hà Giang
|
66,67
|
66,67
|
2,50
|
0,58
|
0,58
|
0,35
|
261,77
|
261,77
|
2,58
|
K
|
K
|
0,00
|
38,56
|
20,3
|
58,86
|
23
|
Hà Nam
|
68,18
|
68,18
|
2,05
|
1,27
|
1,27
|
0,62
|
161,10
|
161,10
|
1,27
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,44
|
27,5
|
67,94
|
24
|
Hà Nội
|
100,00
|
98,08
|
2,94
|
2,38
|
2,38
|
1,16
|
42,56
|
83,78
|
0,66
|
100,00
|
55,38
|
1,66
|
35,78
|
20,5
|
56,28
|
25
|
Hà Tĩnh
|
37,50
|
37,50
|
1,13
|
0,82
|
0,82
|
0,40
|
229,17
|
197,53
|
1,56
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
41,17
|
26,5
|
67,67
|
26
|
Hải Dương
|
78,26
|
68,89
|
2,07
|
3,49
|
3,49
|
1,70
|
145,88
|
145,88
|
1,15
|
100,00
|
76,92
|
2,31
|
36,75
|
23,7
|
60,45
|
27
|
Hải Phòng
|
58,18
|
41,82
|
1,25
|
4,03
|
4,03
|
1,97
|
262,97
|
168,98
|
1,33
|
100,00
|
50,00
|
1,50
|
42,80
|
25,1
|
67,90
|
28
|
Hậu Giang
|
26,67
|
33,33
|
1,25
|
0,79
|
0,79
|
0,48
|
152,80
|
143,25
|
1,41
|
K
|
K
|
0,00
|
34,44
|
27,4
|
61,84
|
29
|
Hoà Bình
|
57,14
|
57,14
|
1,71
|
0,32
|
0,32
|
0,16
|
0,00
|
204,49
|
1,61
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
38,19
|
23,7
|
61,89
|
30
|
Hưng Yên
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
2,22
|
2,22
|
1,26
|
169,41
|
162,32
|
1,49
|
100,00
|
80,00
|
2,80
|
47,91
|
20,7
|
68,61
|
31
|
Khánh Hoà
|
88,90
|
88,90
|
2,67
|
1,97
|
1,97
|
0,96
|
139,84
|
139,84
|
1,10
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
45,25
|
23,6
|
68,85
|
32
|
Kiên Giang
|
43,75
|
43,75
|
1,31
|
1,87
|
1,87
|
0,91
|
108,73
|
108,73
|
0,86
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
31,69
|
22,2
|
53,89
|
33
|
Kon Tum
|
94,74
|
94,74
|
2,84
|
1,88
|
1,88
|
0,91
|
270,75
|
216,25
|
1,71
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
35,70
|
21,3
|
57,00
|
34
|
Lai Châu
|
100,00
|
100,00
|
3,75
|
1,43
|
1,43
|
0,87
|
350,81
|
259,18
|
2,56
|
K
|
K
|
0,00
|
35,11
|
25,9
|
61,01
|
35
|
Lâm Đồng
|
66,67
|
66,67
|
2,00
|
0,91
|
0,91
|
0,44
|
139,10
|
139,10
|
1,10
|
100,00
|
72,73
|
2,18
|
36,00
|
23,5
|
59,50
|
36
|
Lạng Sơn
|
83,33
|
83,33
|
2,50
|
1,14
|
1,14
|
0,56
|
553,85
|
291,03
|
2,30
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
45,04
|
20,6
|
65,64
|
37
|
Lào Cai
|
52,63
|
33,33
|
1,00
|
1,49
|
1,49
|
0,73
|
335,05
|
244,39
|
1,93
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
42,15
|
21,8
|
63,95
|
38
|
Long An
|
92,11
|
84,21
|
2,53
|
0,89
|
0,89
|
0,43
|
119,63
|
102,12
|
0,81
|
100,00
|
97,44
|
2,92
|
47,79
|
24,1
|
71,89
|
39
|
Nam Định
|
50,00
|
46,67
|
1,40
|
1,02
|
1,02
|
0,50
|
152,22
|
143,23
|
1,13
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
46,39
|
23,0
|
69,39
|
40
|
Nghệ An
|
51,35
|
55,88
|
1,68
|
1,18
|
1,18
|
0,57
|
163,40
|
152,86
|
1,21
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
45,46
|
24,4
|
69,86
|
41
|
Ninh Bình
|
56,00
|
56,00
|
1,68
|
1,57
|
1,57
|
0,76
|
177,66
|
177,66
|
1,40
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,03
|
26,1
|
66,13
|
42
|
Ninh Thuận
|
71,43
|
71,43
|
2,68
|
1,54
|
1,54
|
0,94
|
156,66
|
156,66
|
1,54
|
K
|
K
|
0,00
|
40,40
|
23,2
|
63,60
|
43
|
Phú Thọ
|
25,00
|
25,00
|
0,75
|
1,92
|
1,92
|
0,94
|
175,45
|
175,45
|
1,38
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,80
|
28,7
|
69,50
|
44
|
Phú Yên
|
72,73
|
72,73
|
2,18
|
0,32
|
0,32
|
0,15
|
302,30
|
160,92
|
1,27
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
32,74
|
21,9
|
54,64
|
45
|
Quảng Bình
|
12,50
|
12,50
|
0,38
|
1,13
|
1,13
|
0,55
|
194,51
|
194,51
|
1,53
|
100,00
|
83,33
|
2,50
|
38,15
|
25,0
|
63,15
|
46
|
Quảng Nam
|
87,50
|
87,50
|
2,63
|
0,72
|
0,72
|
0,35
|
208,42
|
189,01
|
1,49
|
100,00
|
96,30
|
2,89
|
40,28
|
22,5
|
62,78
|
47
|
Quảng Ngãi
|
56,00
|
56,00
|
1,68
|
1,59
|
1,59
|
0,77
|
60,77
|
153,08
|
1,21
|
K
|
0,00
|
0,00
|
31,74
|
25,4
|
57,14
|
48
|
Quảng Ninh
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2,28
|
2,28
|
1,11
|
406,40
|
168,78
|
1,33
|
100,00
|
92,31
|
2,77
|
45,94
|
25,2
|
71,14
|
49
|
Quảng Trị
|
60,00
|
60,00
|
1,80
|
1,10
|
1,10
|
0,54
|
215,87
|
215,87
|
1,70
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,96
|
24,1
|
65,06
|
50
|
Sóc Trăng
|
18,18
|
18,18
|
0,55
|
1,96
|
1,49
|
0,73
|
137,99
|
127,12
|
1,00
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
37,83
|
24,4
|
62,23
|
51
|
Sơn La
|
100,00
|
75,00
|
2,25
|
1,58
|
1,58
|
0,77
|
179,10
|
179,10
|
1,41
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
42,61
|
25,6
|
68,21
|
52
|
Tây Ninh
|
29,57
|
27,03
|
0,81
|
2,09
|
2,09
|
1,02
|
166,38
|
103,57
|
0,82
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
44,46
|
22,4
|
66,86
|
53
|
Thái Bình
|
26,47
|
4,00
|
0,12
|
1,18
|
1,18
|
0,58
|
0,17
|
153,69
|
1,21
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
38,50
|
24,8
|
63,30
|
54
|
Thái Nguyên
|
59,26
|
55,56
|
1,67
|
1,75
|
1,75
|
0,85
|
167,03
|
167,03
|
1,32
|
93,10
|
93,10
|
2,79
|
42,96
|
20,8
|
63,76
|
55
|
Thanh Hoá
|
45,90
|
40,54
|
1,22
|
1,72
|
1,72
|
0,84
|
181,44
|
163,40
|
1,29
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
37,29
|
26,8
|
64,09
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
2,23
|
2,23
|
1,09
|
196,00
|
173,53
|
1,37
|
100,00
|
92,31
|
2,77
|
42,14
|
23,3
|
65,44
|
57
|
Tiền Giang
|
100,00
|
88,89
|
2,67
|
1,40
|
1,40
|
0,68
|
146,66
|
118,46
|
0,93
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,66
|
27,3
|
67,96
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
T
|
0,00
|
0,00
|
3,94
|
3,94
|
1,92
|
154,87
|
51,00
|
0,40
|
87,91
|
79,21
|
2,38
|
41,64
|
27,5
|
69,14
|
59
|
Trà Vinh
|
60,00
|
60,00
|
1,80
|
2,33
|
2,33
|
1,14
|
105,47
|
105,47
|
0,83
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
50,12
|
27,4
|
77,52
|
60
|
Tuyên Quang
|
40,00
|
33,33
|
1,00
|
1,07
|
1,07
|
0,52
|
192,60
|
192,60
|
1,52
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
40,55
|
25,7
|
66,25
|
61
|
Vĩnh Long
|
33,33
|
33,33
|
1,17
|
1,51
|
1,51
|
0,86
|
137,88
|
137,88
|
1,27
|
100,00
|
100,00
|
3,50
|
45,96
|
25,6
|
71,56
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
1,59
|
1,59
|
0,78
|
269,19
|
151,53
|
1,20
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
37,74
|
20,2
|
57,94
|
63
|
Yên Bái
|
18,18
|
18,18
|
0,55
|
0,92
|
0,92
|
0,45
|
345,24
|
267,86
|
2,11
|
100,00
|
100,00
|
3,00
|
35,13
|
27,3
|
62,43
|
Quyết định 3979/QĐ-BTNMT năm 2022 phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2021 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3979/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022 phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2021 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1.706
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|