BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3898/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 9 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI CHI TIẾT LƯU VỰC SÔNG CÀ LỒ GIAI ĐOẠN
2016- 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi số 32/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định 1349/QĐ-BNN-KH
ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ văn bản số 1949/UBND-NNNT
ngày 20/3/2014, số 2441/SNN-TL ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội, văn bản số 292/SNN&PTNT-CCTL ngày 28/3/2014, số 1479/SNN&PTNT-CCTL
ngày 27/11/2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc; công
văn số 292/SNN-CCTL ngày 19/3/2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bắc Ninh góp ý cho dự án Rà soát Quy hoạch thủy lợi chi tiết lưu vực sông Cà Lồ;
Ý kiến đơn vị thẩm tra;
Xét Tờ trình số 1326/TTr-VKHTLVN
ngày 25/8/2016 của Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam xin phê duyệt Quy hoạch thủy
lợi chi tiết lưu vực sông Cà Lồ kèm theo hồ sơ quy hoạch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy lợi tại tờ trình số 41/TTr-TCTL-QLNN ngày 29/8/2016 và Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết lưu vực
sông Cà Lồ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với các nội dung chính sau:
I. PHẠM VI
Lưu vực sông Cà Lồ thuộc địa giới
hành chính của 3 tỉnh, thành: 7 huyện, thị tỉnh Vĩnh Phúc (thành phố Vĩnh Yên,
thị xã Phúc Yên, các huyện Tam Dương, Tam Đảo, Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường),
3 huyện của Hà Nội (Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn) và một phần huyện Yên Phong tỉnh
Bắc Ninh. Diện tích tự nhiên của lưu vực là 1.252,34 km2 (bao gồm cả
diện tích bãi ngoài đê sông Hồng), dân số khoảng là 1,3 triệu người, mật độ
bình quân 1.012 người/km2.
Lưu vực sông Cà Lồ được phân thành 3
vùng cấp nước, 6 vùng tiêu, 3 vùng phòng chống lũ (Phụ lục I)
II. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ QUY HOẠCH
1. Mục tiêu
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi trong lưu vực để khai thác, sử dụng nguồn nước nội
tại và bên ngoài phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước dân sinh, công nghiệp
và các ngành kinh tế xã hội khác; tiêu thoát nước cho nông nghiệp, đô thị, khu
công nghiệp; phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai; cải tạo môi trường nước đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới của lưu vực đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, cụ thể:
- Cấp, tạo nguồn cấp nước tưới khoảng
44.000 ha sản xuất nông nghiệp.
- Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho
khoảng 1,85 triệu người, khoảng 7.500 ha khu công nghiệp và du lịch, dịch vụ
trong lưu vực.
- Tiêu thoát nước và phòng chống lũ
cho khoảng 105.000 ha.
- Đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu
ô nhiễm môi trường chất lượng nước.
- Làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát
triển thủy lợi hàng năm, 5 năm và dài hạn trên lưu vực.
2. Nhiệm vụ quy hoạch
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá
năng lực phục vụ của các công trình hiện có.
- Đề xuất giải pháp công trình cấp nước
cho nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và một số ngành khác
có xét đến tác động của biến đổi khí hậu, trong đó đặc biệt chú trọng đến các
vùng khan hiếm nước.
- Đề xuất giải pháp tiêu nước cho lưu
vực, trong đó chú trọng giải pháp cho khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt dọc
sông Phan, sông Cà Lồ.
- Đề xuất giải pháp phòng chống lũ
cho lưu vực.
- Đề xuất giải pháp phi công trình để
khai thác, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nước, hạn chế thiệt hại do thiên
tai mưa, lũ gây ra.
- Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện
quy hoạch, trình tự thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư, xây dựng các công
trình theo quy hoạch.
III. PHƯƠNG ÁN QUY
HOẠCH
1. Tiêu chuẩn
tính toán
- Tiêu chuẩn cấp nước cho nông
nghiệp: Công trình cấp nước có mức đảm bảo tưới P =85 %.
- Tiêu chuẩn tiêu thoát nước:
Khu đô thị tính mưa 24 giờ max tần suất 10%, tiêu trong 24 giờ; khu vực nông
nghiệp tính mưa 5 ngày max tần suất 10%, tiêu trong 7 ngày.
- Tiêu chuẩn chống lũ: Vùng thượng sông Phan chống lũ với tần suất 5%, vùng tả sông Cà Lồ và
hữu sông Cà Lồ chống lũ với tần suất 2%.
- Kịch bản biến đổi khí hậu: Sử dụng kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam do Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2012 (kịch bản phát triển trung bình).
2. Quy hoạch cấp
nước cho nông nghiệp
a) Vùng Thượng sông Phan
- Hệ thống Liễn Sơn - Bạch Hạc có nhiệm
vụ tưới cho 20.084 ha (diện tích thuộc lưu vực sông Cà Lồ) với nguồn nước từ đập
Liễn Sơn, trạm bơm Bạch Hạc công suất 9 m3/s, trạm bơm Đại Định công
suất 11,2 m3/s và một số công trình nhỏ khác:
+ Giai đoạn từ nay đến năm 2020, duy
trì các trạm bơm dã chiến Bạch Hạc công suất 5,6 m3/s, Đại Định công
suất 5,6 m3/s bổ sung nước trong kỳ tưới dưỡng khi mực nước sông Hồng
xuống quá thấp. Giai đoạn sau 2020, tiếp tục nghiên cứu phương án lấy nước phù
hợp với phương án tổng hợp trên dòng chính sông Hồng.
+ Nâng cấp đập Liễn Sơn, cải tạo tôn
cao bờ kênh dẫn và các công trình trên kênh để nâng cao năng lực và hiệu quả
công trình.
+ Cải tạo, nạo vét các đầm trong vùng
(Đầm Sổ, Nhị Hoàng, Rưng, Quất Lưu) thành hồ điều hòa bổ sung nguồn cho vụ đông
xuân, điều tiết giảm lũ khi có mưa, lũ.
+ Sửa chữa, nâng cấp 87 công trình (9
hồ chứa, 4 đập dâng, 74 trạm bơm) tưới ổn định cho 11.282 ha.
+ Xây dựng trạm bơm Bạch Hạc 2 công
suất 6,7 m3/s lấy nước từ sông Hồng lấy nước bổ sung nguồn cho hệ thống.
+ Xoá bỏ 46 trạm bơm cấp 2, cấp 3 xuống
cấp không sử dụng được hoặc không còn diện tích tưới, nối mạng vào các công
trình có thể đảm nhận thêm diện tích tưới.
- Vùng bãi Vĩnh Tường, Yên Lạc: Sử dụng
trạm bơm dã chiến Liễu Trì 2 với công suất 1,4 m3/s hỗ trợ trạm bơm
Liễu Trì khi mực nước sông xuống thấp không thể hút được nước.
b) Vùng Tả sông Cà Lồ
- Chuyển đổi 444 ha vùng cao cục bộ
(88ha xã Hoàng Hoa - Tam Dương, 91,5ha xã Kim Long - Tam Dương, 65,2ha xã Yên
Dương - Tam Đảo, 75,6ha xã Minh Quang - Tam Đảo...) sang mô hình chăn nuôi, trồng
cây công nghiệp sử dụng ít nước.
- Cải tạo, nạo vét một số kênh đảm bảo
dẫn nước cấp theo yêu cầu.
- Sửa chữa nâng cấp 142 công trình
(78 hồ chứa, 9 đập dâng, 55 trạm bơm) tưới ổn định cho 7.466 ha.
- Xây dựng mới 13 công trình (1 trạm
bơm, 12 hồ, đập dâng), xây mới lại 4 trạm bơm tưới ổn định cho 4.695 ha và cấp
nước cho du lịch.
- Xoá bỏ 17 trạm bơm xuống cấp không
sử dụng được, diện tích tưới của những công trình này sử dụng nước từ hồ Vĩnh
Thành, Thanh Lanh, Hương Đà, Đại Lải, trạm bơm Rạc, trạm bơm Kim Tràng.
c) Vùng Hữu sông Cà Lồ
- Sửa chữa, nâng cấp 82 công trình (1
hồ, 2 đập dâng, 79 trạm bơm) tưới cho 8.031,6 ha.
- Xây mới trạm bơm Tiền Châu, xây mới
lại 6 trạm bơm (Nguyên Khê Đông, Phú Mỹ, Đồng Giữa, Kim Tiền, Ruộng Gia, Bạch
Trữ) cấp nước cho 899ha.
- Xây dựng trạm bơm Yên Hậu công suất
5,6 m3/s lấy nước sông Cà Lồ tưới cho 4307 ha (1093 ha thuộc lưu vực
Cà Lồ, 3214 ha ngoài lưu vực).
- Xây dựng trạm bơm Thụy Lôi công suất
2,5 m3/s lấy nước sông Cà lồ tưới cho 1200 ha huyện Đông Anh nằm
ngoài lưu vực sông Cà Lồ.
- Xoá bỏ và nối mạng 4 trạm bơm xuống
cấp không sử dụng được, diện tích tưới của những công trình này sử dụng nước từ
trạm bơm Gò Vua, Cầu Sắt
(Phụ lục
II, III, IV, V)
3. Quy hoạch cấp
nước sinh hoạt, công nghiệp
- Công trình cấp nước tập trung tại
các đô thị: Chủ yếu sử dụng nước dưới đất.
- Cấp nước nông thôn: cấp nước cho
sinh hoạt nông thôn chủ yếu bằng công trình nhỏ lẻ và sử dụng nước dưới đất;
dân cư vùng cao (Tam Đảo, Tam Dương) lấy nước từ sông, suối trong vùng; một số
công trình cấp nước tập trung lấy nguồn từ các công trình thủy lợi như đập Liễn
Sơn, Hồ Xạ Hương, Thanh Lanh, Đại Lải...
- Cấp nước công nghiệp: Các khu công
nghiệp chủ yếu sử dụng nước dưới đất, một số khu công nghiệp huyện Vĩnh Tường,
Yên Lạc ven sông Hồng với tổng diện tích khoảng 138 ha sử dụng nguồn nước mặt
sông Hồng, một số khu công nghiệp huyện Tam Dương, Tam Đảo ven sông Quả, sông Vực
Thuyền với tổng diện tích khoảng 90 ha sử dụng nguồn nước mặt từ các sông này.
4. Quy hoạch tiêu
nước
a) Vùng tiêu Thượng sông Phan
- Chuyển đổi 180 ha đất canh tác úng,
trũng tại các xã Kim Xá, Yên Lập, Yên Bình, Hoàng Đan, Hoàng Lân thành ao trữ
nước, nuôi trồng thủy sản.
- Cải tạo các Đầm Nhị Hoàng, Đầm Sổ để
trữ nước và điều tiết nước tiêu.
- Xây dựng trạm bơm tiêu Kim Xá với
công suất 30 m3/s tiêu cho 7.936ha ra sông Phó Đáy.
b) Vùng tiêu Hạ Sông Phan
- Chuyển đổi 942 ha đất canh tác úng,
trũng tại các xã Thượng Trưng, Vũ Di, Tuân Chính, Tam Phúc, Tứ Trưng, Ngũ Kiên,
An Tường, Vĩnh Thịnh thành ao trữ nước, nuôi trồng thủy sản.
- Cải tạo, mở rộng mặt cắt trục tiêu
Duy Phiên - Vân Hội - Hợp Thịnh và Chấn Hưng - Đại Đồng - Bình Dương. Nâng cấp,
cải tạo kênh tiêu Tuân Chính - Thượng Trưng, Tam Phúc - Vũ Di, Tứ Trưng - Ngũ
Kiên - Yên Đồng.
- Nâng cấp, cải tạo điều tiết Vĩnh
Sơn để chủ động điều tiết nước do nước dềnh từ Yên Nhiên lên cầu Thượng Lạp.
- Nâng cấp, cải tạo công trình điều
tiết Lạc Ý.
- Cải tạo Đầm Rưng để trữ nước và điều
tiết nước tiêu.
- Xây dựng mới trạm bơm Ngũ Kiên với
công suất 35 m3/s tiêu cho 12.341 ha ra Sông Hồng.
c) Vùng tiêu Bến Tre - Yên Lạc - Bình
Xuyên
- Chuyển đổi 1.818 ha đất canh tác
úng trũng tại các xã Yên Lạc, Đồng Cương, Đồng Văn, Bình Định, Trung Nguyên,
Tam Hồng, Yên Đồng, Nguyệt Đức, Yên Phương thành ao trừ nước, nuôi trồng thủy sản.
- Nạo vét, nâng cấp các tuyến kênh
tiêu nhánh đổ vào kênh Bến Tre và Đầm Vạc. Cải tạo, nạo vét các trục tiêu Đầm
Sung - Nam Yên Lạc - Sáu Vó - Binh Xuyên, Yên Đồng - Trung Nguyên - Đồng Cường,
Đầm Rượu - Tam Báo, Hợp Lễ -Sáu Vó, Can Bi - Đầm Cả, Đầm Linh, Đầm Nhồi đảm bảo
yêu cầu tiêu thoát.
- Cải tạo, nạo vét đầm Sáu Vó, đầm
Thanh Lãng để trữ và điều tiết nước.
- Xây dựng mới trạm bơm Nguyệt Đức với
công suất 80 m3/s tiêu cho lượng nước từ kênh Bến Tre đổ xuống và
vùng Sáu Vó có diện tích 19.600 ha ra Sông Hồng.
d) Vùng tiêu Cầu Tôn - Sông Tranh
- Cải tạo luồng tiêu Cao Quang-Cống Của,
Long Bà-Đầm Láng, Trương Nhị.
- Nâng cấp, cải tạo trạm bơm Đầm Láng
với công suất 11,1 m3/s tiêu cho 2.300 ha diện tích trũng thuộc các
xã Tam Hợp, Sơn Lôi, Nam Viên, Phúc Yên.
- Khu vực chân núi Tam Đảo và ven
sông Cà Lồ tiêu tự chảy ra sông Cà Lồ.
- Xây dựng công trình điều tiết Nam
Viên sau cầu Sắt ngăn nước sông Cà Lồ vào sông Phan khi mực nước sông cầu dâng
cao.
- Xây dựng cống điều tiết cầu Tôn sau
ngã ba sông cầu Tôn, xã Tam Hợp điều tiết cho Đầm Vạc.
- Xây dựng hồ điều hòa Sơn Lôi - Bá
Hiến trừ nước, điều tiết nước cải tạo môi trường.
- Cải tạo, nạo vét, mở rộng đầm Quất
Lưu để trữ và điều tiết nước.
đ) Vùng tiêu Tả sông Cà Lồ
- Chuyển đổi 120 ha đất canh tác úng,
trũng tại các xã Việt Long, Xuân Giang, Mai Đình, Kim Lũ, Phú Minh thành ao trữ
nước, nuôi trồng thủy sản.
- Cải tạo các trục tiêu suối Cầu Trắng,
Cầu Đen, Cầu Sỏi, kênh tiêu Anh Hùng và Đồng Đò đảm bảo yêu cầu tiêu thoát.
- Nâng cấp, cải tạo trạm bơm Tiên Tảo
công suất 3 m3/s tiêu cho 340 ha khu vực trũng thuộc ngòi tiêu Lương
Phúc - Việt Long ra sông Cà Lồ.
- Xây dựng trạm bơm Xuân Kỳ công suất
8,5 m3/s, trạm bơm Kim Lũ công suất 5,5 m3/s để bơm tiêu
cho 1.903 ha diện tích phía Nam của khu vực ra sông Cà Lồ.
e) Vùng tiêu Hữu sông Cà Lồ
- Chuyển đổi 636 ha đất canh tác úng,
trũng tại các xã Liên Mạc, Vạn Yên, Chu Phan, Tiến Thịnh, Mê Linh, Văn Khê
thành ao trữ nước, nuôi trồng thủy sản.
- Nâng cấp, mở rộng các trục tiêu Phù
Trì, Thanh Vân, Tam Báo, Thanh Phú đảm bảo yêu cầu tiêu thoát.
- Xây mới kênh tiêu dọc đường sắt từ Quang
Minh đến Kim Hoa tiêu cho 1530 ha khu vực xã Quang Minh ra ngòi Phù Trì.
- Nâng cấp, cải tạo trạm bơm Đại
Phùng 1 công suất 4 m3/s, trạm bơm Đại Phùng 2 công suất 4 m3/s,
trạm bơm Tam Báo công suất 11 m3/s, Thường Lệ I công suất 6,7 m3/s,
Thường Lệ II công suất 17,8 m3/s tiêu ra sông Cà Lồ.
- Nâng cấp trạm bơm Mạnh Tân công suất
20 m3/s, trạm bơm 19/5 công suất 11,5 m3/s để tiêu cho
2880 ha ra sông Cà Lồ, trong đó có 2.464 ha nằm trong lưu vực sông Cà Lồ.
- Xây mới trạm bơm Văn Khê công suất
53 m3/s tiêu cho 783 8ha ra sông Hồng.
(Phụ lục
III, IV, V)
5. Quy hoạch
phòng chống lũ
Quy hoạch này chỉ đề xuất phương án
phòng chống 10 cho sông Cà Lồ (không nghiên cứu hệ thống công trình phòng chống
lũ sông Hồng, sông Phó Đáy bao quanh lưu vực).
a) Vùng Thượng sông Phan
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Sáu Vó,
Hương Canh và Cà Lồ Cụt dài 22,6 km.
- Cứng hóa kè bảo vệ bờ các đoạn qua
khu dân cư: Sông Phan từ Kim Xá đến Cầu Thịnh Kỷ dài 12,8 km; sông Cà Lồ từ
Hương Canh đến Kim Hoa dài 14,5 km.
- Tu bổ, xây dựng lại những cống dưới
đê đã xuống cấp kết hợp cửa lấy nước tưới và tiêu úng, nâng cấp những cống hư bảo
đảm an toàn chống lũ, an toàn đê điều.
- Nạo vét lòng sông, bãi sông tăng cường
khả năng thoát lũ.
b) Vùng Tả sông Cà Lồ
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê tả sông
Cà Lồ với chiều dài 20,25 km, tuyến đê Bá Hanh dài 6,4 km.
- Tu bổ cống dưới đê bảo đảm an toàn
chống lũ, an toàn cho đê.
- Nạo vét lòng sông, bãi sông tăng cường
khả năng thoát lũ.
c) Vùng Hữu sông Cà Lồ
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê hữu
sông Cà Lồ dài 15,07 km.
- Tu bổ cống dưới đê bảo đảm an toàn
chống lũ, an toàn cho đê.
- Nạo vét lòng sông, bãi sông tăng cường
khả năng thoát lũ.
(Phụ lục
III, IV, V)
6. Giải pháp phi
công trình
- Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi.
- Xây dựng quy trình vận hành bảo đảm
vận hành các công trình hợp lý trong lưu vực mang lại hiệu quả cao.
- Tận dụng các ao hồ hiện có để trữ
nước, xây dựng các ao, hồ nhỏ kết hợp nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch,
cấp nước cho các khu nhỏ lẻ.
- Tăng cường công tác quản lý an toàn
đập hồ đập.
- Áp dụng giải pháp tưới tiên tiến,
tưới tiết kiệm nước phục vụ canh tác cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Quản lý tốt luồng tiêu, cấm lấn chiếm,
đổ đất, rác thải làm thu hẹp dòng chảy.
- Bảo vệ, tạo không gian cho nước để
giảm tải cho các công trình tiêu thoát nước, thoát lũ, góp phần trữ nước phục vụ
sản xuất.
- Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý, vận hành công trình thủy lợi, quản lý hồ, đập, trạm bơm và cán
bộ thủy nông cơ sở.
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức
thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu.
- Tăng cường trồng, bảo vệ rừng đầu
nguồn.
- Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác
hệ thống thủy lợi; tăng cường hiện đại hóa trong quản lý, vận hành hệ thống thủy
lợi; Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp khả năng nguồn nước.
- Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; xây dựng hệ thống cảnh dự
báo, cảnh báo lũ sớm, củng cố tổ chức quản lý thiên tai, xây dựng khung quản lý
hạn.
(Phụ lục
VI)
IV. KINH PHÍ VÀ
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Tổng
kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch khoảng 6.288 tỷ đồng, trong đó:
a) Phân theo giai đoạn đầu tư:
- Nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020 khoảng
2.857 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn giai đoạn đến 2021-2025
khoảng 1.682 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn giai đoạn sau 2025 khoảng
1.749 tỷ đồng.
b) Phân theo hạng mục công việc
- Các giải pháp phi công trình khoảng
505 tỷ đồng.
- Đầu tư xây dựng công trình khoảng 5.783
tỷ đồng (cấp nước 1.729 tỷ đồng; tiêu úng 3.210 tỷ đồng; chống lũ 844 tỷ đồng).
2. Trình tự thực hiện quy hoạch
Căn cứ nội dung quy hoạch và khả năng
cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
sắp xếp thứ tự ưu tiên, bảo đảm đầu tư đồng bộ, có hiệu quả, cụ thể theo trình
tự ưu tiên sau:
a) Giai đoạn 2016-2020
- Thực hiện giải pháp phi công trình.
- Cải tạo, nạo vét các đầm để trữ và
điều tiết nước.
- Nâng cấp, sửa chữa công trình, đảm
bảo an toàn hồ đập, trạm bơm, cải tạo, nạo vét, kiên cố hoá hệ thống kênh tưới
tiêu.
- Xây dựng một số trạm bơm tiêu ra
sông lớn bên ngoài như Kim Xá, Ngũ Kiên, Nguyệt Đức.
(Phụ lục III, Phụ lục VI).
a) Giai đoạn 2021-2025
- Thực hiện giải pháp phi công trình.
- Nâng cấp, sửa chữa công trình, đảm
bảo an toàn hồ đập, trạm bơm, cải tạo, nạo vét, kiên cố hoá hệ thống kênh tưới
tiêu.
- Xây dựng trạm bơm Văn Khê tiêu ra
sông Hồng giảm áp lực tiêu cho phía trong lưu vực Cà Lồ.
- Sửa chữa, tu bổ các tuyến đê bao
sông Cà Lồ.
(Phụ lục
IV, Phụ lục VI)
b) Giai đoạn sau 2025
- Tiếp tục thực hiện giải pháp phi
công trình.
- Tiếp tục triển khai các công trình
còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô
công trình cho phù hợp với thực tế.
(Phụ lục
V, Phụ lục VI)
3. Nguồn
vốn thực hiện quy hoạch được cân đối từ vốn ngân sách Nhà nước hàng năm (ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn
chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu, vốn chương trình nông thôn mới, vốn
các chương trình mục tiêu quốc gia), vốn đầu tư huy động xã hội hóa, đóng góp của
người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Công bố quy hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo
quán triệt và thực hiện tốt mục tiêu, nội dung, định hướng phát triển, giải
pháp và quản lý quy hoạch.
- Hướng dẫn địa phương thuộc lưu vực
sông Cà Lồ triển khai quy hoạch thủy lợi chi tiết thuộc phạm vi tỉnh, thành.
2. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trong lưu vực sông Cà Lồ:
- Chỉ đạo triển khai rà soát quy hoạch
thủy lợi chi tiết thuộc phạm vi tỉnh, thành phù hợp với quy hoạch này. Tranh thủ
nguồn vốn từ các Bộ, ngành, vốn ODA, vốn lồng ghép chương trình ứng phó biến đổi
khí hậu, các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện quy hoạch.
- Quản lý, giám sát thực hiện các nội
dung quy hoạch thuộc phạm vi tỉnh, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý, giám sát thực hiện các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi liên
tỉnh; chỉ đạo, tổ chức xử lý, giải tỏa các công trình xâm hại, lấn chiếm hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật; thực hiện tốt công
tác trồng, bảo vệ rừng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ
trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý
Xây dựng công trình, Giám đốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các tỉnh, thành: Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh;
- Lưu VT, KH, TCTL (15b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC I:
PHÂN VÙNG, PHÂN KHU THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3898/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 9 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Dân
số (người)
|
Giới
hạn
|
I
|
PHÂN
VÙNG CẤP NƯỚC, PHÒNG CHỐNG LŨ
|
1
|
Vùng thượng sông Phan
|
40.932
|
517.797
|
Bao gồm: Toàn bộ diện tích thành phố
Vĩnh Yên. huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, một phần huyện Tam Dương (trừ các xã
Hoàng Hoa, Kim Long và ½ xã Hướng Đạo), một phần huyện Bình Xuyên (các xã Đạo
Đức, Tân Phong, Phú Xuân, Thanh Lãng)
|
2
|
Vùng Tả sông Cà Lồ
|
63.660
|
435.955
|
Bao gồm: Toàn bộ diện tích huyện
Tam Đảo, một phần tích tích huyện Tam Dương (các xã Hoàng Hoa, Kim Long và ½
xã Hướng Đạo), một phần huyện Bình Xuyên (trừ các xã Đạo Đức, Tân Phong, Phú
Xuân, Thanh Lãng), một phần diện tích tự nhiên thuộc thị xã Phúc Yên, toàn bộ
huyện Sóc Sơn
|
3
|
Vùng Hữu sông Cà Lồ
|
20.642
|
304.547
|
Bao gồm: Toàn bộ diện tích huyện Mê
Linh, một phần thị xã Phúc Yên (xã Tiền Châu, 1/2 xã Nam Viên, Phường Trưng
Trắc, Trưng Nhị, Hùng Vương), một phần huyện Đông Anh (Thị trấn Đông Anh, xã
Bắc Hồng, xã Xuân Nộn, xã Nguyên Khê), một phần huyện Yên Phong (các xã Hoà
Tiến, Tam Giang, Yên Phụ)
|
II
|
PHÂN
VÙNG TIÊU
|
1
|
Vùng thượng sông Phan
|
7.940
|
|
Giới hạn phía Bắc cống điều tiết An
Hạ - Thụy Yên, phía Nam cống điều tiết K11+369, phía Tây đê tả sông Phó Đáy,
phía Đông kênh Bến Tre, bao gồm xã thuộc huyện Tam Dương và Vĩnh Tường
|
2
|
Vùng hạ sông Phan
|
12.370
|
|
Giới hạn phía Bắc giáp vùng tiêu
thượng sông Phan, phía Tây và Nam là sông Hồng, Phía Đông khu tiêu kênh Bến Tre,
cống điều tiết Lạc Ý, bao gồm các xã thuộc huyện Tam Dương, Vĩnh Tường và Yên
Lạc.
|
3
|
Vùng Bến Tre -Yên Lạc - Bình Xuyên
|
19.600
|
|
Giới hạn phía Bắc là cống điều tiết
Thụy Yên - kênh Bến Tre, Phía Nam là đê tả Sông Hồng. Phía Đông là sông Cầu Tôn,
cống điều tiết Nam Viêm và phía Tây giáp vùng hạ sông Phan, bao gồm các xã
thuộc huyện Tam Dương, TP. Vĩnh Phúc, Yên Lạc và Bình Xuyên.
|
4
|
Vùng Cầu Tôn- Sông Tranh
|
31.020
|
|
Giới hạn phía Bắc giáp lưu vực Sông
Công, phía Tây giáp khu tiêu Bến Tre, phía Đông là sông Đồng Đò và phía Nam
là sông Cà Lồ, bao gồm các xã thuộc huyện Tam Đảo, Vĩnh yên và Bình Xuyên.
|
5
|
Vùng tả sông Cà Lồ
|
14.692
|
|
Giới hạn phía Tây giáp sông Đồng
Đò, phía Bắc, phía Đông giáp lưu vực Sông Công, Sông Cầu và phía Nam sông Cà
Lồ đến cửa Sông Cầu bao gồm các xã thuộc huyện Sóc Sơn.
|
6
|
Vùng hữu sông Cà Lồ
|
18.989
|
|
Giới hạn phía Tây giáp sông Cà Lồ cụt,
phía Đông sông Cầu, phía Bắc sông Cà Lồ, phía Nam đê tả sông Hồng, sông Ngũ
huyện Khê, bao gồm các xã thuộc huyện Đông Anh, Yên Phong
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC TRẠM BƠM ĐỀ NGHỊ XOÁ BỎ VÀ NỐI
MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3898/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 9 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Công
trình cần xóa bỏ
|
Công
trình cung cấp nước cho diện tích công trình xóa bỏ
|
Giải
pháp cấp nước cho diện tích công trình xóa bỏ
|
Trạm
bơm
|
Địa
điểm
|
Tình
trạng trạm bơm
|
Lấy
nước từ công trình
|
Địa điểm công trình
|
I
|
Vùng Thượng sông Phan
|
|
1
|
Đầm Con
|
Tuân Chính- Vĩnh Tường
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Đồng Suôi
|
Tuân Chính - Vĩnh Tường
|
Làm kênh nối với trạm bơm Đồng Suôi
|
2
|
Trũng Ngà
|
Hoà Loan- Vĩnh Tường
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Lý Tam
|
Thổ Tang- Vĩnh Tường
|
Làm kênh nối với trạm bơm Lý Tam
|
3
|
Quán Sếu
|
Hoà Loan- Vĩnh Tường
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Cống Nam
|
Lũng Hoà- Vĩnh Tường
|
Làm kênh nối với trạm bơm Cống Nam
|
4
|
Ma Khả
|
Thổ Tang- Vĩnh Tường
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Vĩnh Sơn
|
Vĩnh Sơn- Vĩnh Tường
|
Làm kênh nối với trạm bơm Vĩnh Sơn
|
5
|
Đồng Tum
|
Tam Hồng- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng
cũ
|
|
|
Xoá bỏ vì không có nguồn nước cấp
|
6
|
Trại Lớn
|
Tam Hồng- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Lũng Thượng
|
Tam Hồng- Yên Lạc
|
Nối bằng cầu máng với trạm bơm Lũng
Thượng
|
7
|
Cầu Đền 2
|
Tề Lồ-Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Vân Xuân
|
Vân Xuân- Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Vân Xuân
|
8
|
Đông Lỗ
|
Trung Nguyên- Yên Lạc
|
Mới cải tạo năm 2010
|
Trạm bơm Đồng Cương
|
Đồng Cương- Yên Lạc
|
Cải tạo tuyến kênh trạm bơm Đồng
Cương
|
9
|
Cầu Đất
|
Trung Nguyên- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Đồng Cương
|
Đồng Cương- Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Đồng
Cương
|
10
|
Lạch
|
Liên Châu- Yên Lạc
|
Nhà mái ngói dột nát
|
Trạm bơm Trung Cẩm
|
Đại Tự - Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Trung Cẩm
|
11
|
Cầu Noi
|
Liên Châu- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Trung Cẩm
|
Đại Tự - Yên Lạc
|
12
|
Bờ Hồ
|
Liên Châu- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Trung Cẩm
|
Đại Tự-Yên Lạc
|
13
|
Dốc Hội
|
Liên Châu- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Trung Cẩm
|
Đại Tự-Yên Lạc
|
14
|
Tam Kỳ
|
Liên Châu- Yên Lạc
|
Trạm bơm dã chiến
|
Trạm bơm Trung Cẩm
|
Đại Tự-Yên Lạc
|
15
|
Đủm
|
Hồng Phương- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
Trạm bơm Lũng Hạ
|
Hồng Phương- Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Lũng Hạ
|
16
|
30/4
|
Hồng Phương-Yên Lạc
|
Nhà mái bắng cũ nát
|
Trạm bơm Lũng Hạ
|
Hồng Phương- Yên Lạc
|
17
|
Yên Nghiệp
|
Yên Đồng- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng cũ nát
|
|
|
Không còn sử dụng
|
18
|
Đồng Khoai
|
Yên Đồng- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng mới xây dựng
|
Trạm bơm Cầu Rụp
|
Yên Đồng- Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Cầu Rụp
|
19
|
Đồng Vải
|
Yên Đồng- Yên Lạc
|
Nhà mái bằng mới xây dựng
|
Trạm bơm Cầu Rụp
|
Yên Đồng- Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Cầu Rụp
|
20
|
Cây Bòng
|
Đồng Tĩnh- Tam Dương
|
Nhà máy xuống cấp
|
Trạm bơm Cây Vải
|
Đồng Tĩnh- Tam Dương
|
Làm kênh nối với trạm bơm Cây Vải
|
21
|
Âm Hồn 1
|
An Hoà-Tam Dương
|
Nhà máy xuống cấp
|
Trạm bơm Âm Hồn 2
|
An Hoà-Tam Dương
|
22
|
Cây Sảng
|
Đồng Tĩnh- Tam Dương
|
Nhà máy xuống cấp
|
Trạm bơm Đồng Chợ
|
Đồng Tĩnh- Tam Dương
|
Nâng cấp trạm bơm Đồng Lý và tuyến
kênh
|
23
|
Đồng Lý
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Trạm bơm dã chiến
|
Trạm bơm Đồng Lý
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
24
|
Cống 12A
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Nhà máy cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Đồng Lý
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
25
|
Vườn Sành
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Nhà máy cấp 4 cũ nát; máy bơm đã xuống
cấp
|
TB Sâu Ra, Vườn Sống
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Sâu Ra,
Vườn sống
|
26
|
Đồng Đọ
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Máy bơm dầu dã chiến
|
Trạm bơm Quán Bạc
|
Đức Nguyệt- Bình Xuyên
|
27
|
Ruộng Chùa
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Máy bơm dầu dã chiến
|
TB Sâu Ra, Vườn Sống
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
28
|
Đồng Mấy
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Máy bơm dầu dã chiến
|
TB Sâu Ra, Vườn Sống
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
29
|
Đè Phạt
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Máy bơm dầu dã chiến
|
TB Sâu Ra, Vườn Sống
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
30
|
Ruộng Dài
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
Máy bơm dầu dã chiến
|
TB Sâu Ra, Vườn Sống
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
31
|
Thịnh Đức
|
Tân Phong- Bình Xuyên
|
Máy bơm đã chiến
|
Trạm bơm Thịnh Đức
|
Thanh Lãng- Bình Xuyên
|
32
|
Đồng Nhồi
|
Tân Phong- Bình Xuyên
|
Máy bơm dã chiến
|
TB Sâu Ra, Vườn Sống
|
Tân Phong- Bình Xuyên
|
33
|
Đầu Làng
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Trạm bơm dã chiến
|
Trạm bơm Dốc Bãi
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Dốc Bãi
|
34
|
Quai Xanh
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Nhà cấp 4 cũ nát, máy bơm cũ nát
|
Trạm bơm Quai Xanh 2
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Quai Xanh
2
|
35
|
Soi Bãi
|
Phú Xuân- Bình
Xuyên
|
Nhà mái bằng xây dựng 2008
|
Trạm bơm Bãi Vải
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Bãi Vải
|
36
|
Đồng Mười
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Bãi Vải
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
37
|
Âu Mầm
|
Phú Xuân- Bình Xuyên
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
|
|
Không còn diện tích tưới
|
38
|
Kiền Sơn
|
Đạo Đức- Bình Xuyên
|
Nhà cấp 4 cũ nát
|
Trạm bơm Quai Vạc
|
Đạo Đức-Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Bãi Vải
|
39
|
Lam Sơn
|
Tích Sơn-TP Vĩnh yên
|
Nhà máy bằng
|
|
|
Không còn sử dụng
|
40
|
Chán Voi
|
Thanh Trù- TP Vĩnh yên
|
Nhà máy bằng
|
Trạm bơm Cầu mùi
|
Thanh trù-TP Vĩnh Yên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Cầu Mùi
|
41
|
Lắp Trại
|
Liên Bảo-TP Vĩnh yên
|
Nhà máy bằng
|
|
|
Không còn diện tích tưới
|
42
|
Bảo Sơn
|
Liên Bảo-TP Vĩnh yên
|
Nhà cấp 4
|
|
|
Không còn diện tích tưới
|
43
|
Khánh Nhi 2
|
Vĩnh Thịnh - Vĩnh Tường
|
Nhà mái bằng dột nát
|
Trạm bơm Liễu Trì
|
Vĩnh Thịnh - Vĩnh Tường
|
Xây dựng các tuyến kênh nhánh trạm
bơm Liễu Trì
|
44
|
Lưỡng 2
|
Trung Kiên- Yên Lạc
|
Nhà mái ngói bị sập, động cơ hỏng
|
|
|
Không còn sử dụng
|
45
|
Đồng Đường
|
Trung Kiên- Yên Lạc
|
|
Trạm bơm Lũng Hạ
|
Trung Kiên- Yên Lạc
|
Làm kênh nối với trạm bơm Lũng Hạ
|
46
|
Đồng Trống
|
Nguyệt Đức- Yên Lạc
|
Nhà mới xây dựng
|
Trạm bơm Yên Nội
|
Văn Tiến-Yên Lạc
|
Làm cầu máng với trạm bơm Yên Nội
|
II
|
Vùng Tả Cà Lồ
|
1
|
Đồng Cà
|
Yên Dương- Tam
Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Vĩnh Thành
|
Đạo Trù-Tam Đảo
|
Kéo dài kênh N2 hồ Vĩnh Thành
|
2
|
Bờ Húc
|
Yên Dương- Tam Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Vĩnh Thành
|
Đạo Trù- Tam Đảo
|
Lấy nước từ kênh N14 hồ Vĩnh Thành
|
3
|
Vĩnh Đồng
|
Trung Mỹ- Bình Yên
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Ông Trai, La Cóc
|
Trung Mỹ- Bình
Yên
|
Cải tạo hồ Ông Trai lấy nước từ hồ
La Cóc
|
4
|
Nông Hoan
|
Bá Hiến-Tam Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Thanh Lanh
|
Trung Mỹ- Bình Yên
|
Xây dựng tuyến kênh chính hồ Thanh
Lanh
|
5
|
Văn Giáo
|
Bá Hiến-Tam Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Thanh Lanh
|
Trung Mỹ- Bình Yên
|
Sửa chữa khoảng 650 m kênh chính hồ
Thanh Lanh
|
6
|
Thanh Xuân
|
Gia Khánh- Tam Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
|
|
Không còn sử dụng
|
7
|
Hương Đà
|
Thiện Kế- Tam Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Hương Đà
|
Thiện Kế- Tam Đảo
|
Kiên cố hóa kênh chính hồ Hương Đà
|
8
|
Gò Chùa
|
Thiện Kế- Tam Đảo
|
Công trình xuống cấp
|
Hồ Hương Đà
|
Thiện Kế- Tam Đảo
|
Kiên cố hoá kênh chính hồ Hương Đà
|
9
|
Kim Tràng
|
Tiền châu- Phúc yên
|
Máy bơm điện cũ
|
Trạm bơm Kim Tràng
|
Tiền châu- Phúc yên
|
Kéo dài hệ thống kênh trạm bơm Kim
Tràng
|
10
|
Cổng Đông
|
Tiền châu- Phúc yên
|
Máy bơm điện cũ
|
Trạm bơm Kim Tràng
|
11
|
Minh Đức
|
Nam Viêm- Phúc Yên
|
Máy bơm điện cũ
|
Hồ Đại Lải
|
Ngọc Thanh - Phúc Yên
|
Làm cầu máng nâng cấp kênh N5
|
12
|
Tiền châu
|
Tiền châu- Phúc yên
|
Máy cũ hết khấu hao không sử dụng
được
|
Hệ thống tưới trạm bơm Rạc
|
Nam Viên- Phúc Yên
|
Cải tạo nâng cấp trạm bơm kiên cố
hóa và kéo dài hệ thống kênh
|
13
|
Chùa Đống
|
Tiền châu- Phúc yên
|
14
|
Rạc
|
Nam Viêm- Phúc
Yên
|
15
|
Hàn
|
Nam Viêm- phúc Yên
|
16
|
Đồng Me
|
Đức Hoà-Sóc Sơn
|
|
TB Thá- Thanh Huệ
|
Đức Hoà-Sóc Sơn
|
Kiên cố hoá và kéo dài kênh
|
17
|
Đồng Mùi
|
Đức Hoà-Sóc Sơn
|
|
TB Thá- Thanh Huệ
|
Đức Hoà-Sóc Sơn
|
Kiên cố hóa kênh chính TB Sông Mùi
lấy nước TB Thá
|
III
|
Vùng Hữu Cà Lồ
|
|
|
|
|
1
|
Đồng Mố
|
Quất Lưu-Bình Xuyên
|
|
|
|
Không còn sử dụng
|
2
|
Đồng Gạch
|
Quất Lưu-Bình Xuyên
|
Nhà mái bằng xuống cấp
|
|
|
Hết diện tích tưới
|
3
|
Dốc Lác
|
Quất Lưu-Bình Xuyên
|
Trạm bơm dã chiến
|
Trạm bơm Gò Vua
|
Quất Lưu- Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Gò Vua
|
4
|
Đè Xa
|
Hương Canh- Bình Xuyên
|
Nhà mái bằng
|
Trạm bơm Cầu Sắt
|
Hương Canh- Bình Xuyên
|
Làm kênh nối với trạm bơm Cầu Sắt
|
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2016- 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3898/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 9 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điệm
|
Quy
mô, nhiệm vụ (ha)
|
Kinh
phí
(106 đồng)
|
A
|
CÔNG TRÌNH TƯỚI
|
|
352.397
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
|
111.810
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
81.810
|
1
|
Đập Liễn Sơn*
|
Huyện Vĩnh Tường
|
21.630
|
81.810
|
|
Xây mới
|
|
|
30.000
|
1
|
TB Bạch Hạc 2*
|
Huyện Vĩnh Tường
|
4.000
|
30.000
|
II
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
210.587
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
210.587
|
1
|
Hồ Trại Trâu
|
Xã Ngọc Thanh - Phúc Yên
|
25
|
20.000
|
2
|
Hồ Tân Bình
|
Xã Ngọc Thanh - Phúc Yên
|
56
|
30.000
|
3
|
Hồ Vĩnh Thành
|
Xã Đạo Trù - Tam Đảo
|
685
|
20.000
|
4
|
Hồ Bản Long
|
Huyện Tam Đảo
|
350
|
61.100
|
5
|
Hồ Xạ Hương*
|
Xã Quang Minh- Tam Đảo
|
920
|
79.487
|
III
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
30.000
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
30.000
|
1
|
Trạm bơm Thanh Điềm
|
Xã Phan Chu - Mê Linh
|
5.828
|
30.000
|
B
|
CÔNG
TRÌNH TIÊU
|
|
|
2.352.707
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
|
764.682
|
|
Cải tạo, nạo vét
|
|
26.416
|
1
|
Cải tạo đầm Nhị Hoàng
|
Huyện Vĩnh Tường
|
38 ha
|
26.416
|
|
Xây mới
|
|
738.266
|
1
|
Trạm bơm Kim Xá 2 *
|
Xã Kim Xá - Vĩnh Tường
|
Q=30m3/s
Ft=7.936ha
|
241.298
|
2
|
Trạm bơm Ngũ Kiên *
|
Xã Ngũ Kiên - Vĩnh Tường
|
Q=35m3/s
Ft=12.341ha
|
496.968
|
II
|
VÙNG BẾN TRE- YÊN LẠC - BÌNH
XUYÊN
|
|
1,482.582
|
|
Cải tạo, nạo vét
|
|
433.528
|
1
|
Cải tạo, nạo vét Đầm Sáu Vó*
|
Huyện Yên Lạc
|
177 ha
|
233.625
|
2
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu huyện
Bình Xuyên và hệ thống tiêu nội đồng
|
Huyên Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường
|
|
165.474
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp điều tiết Vĩnh
Sơn, Lạc Ý
|
Huyện Yên Lạc
|
|
34.429
|
|
Xây mới
|
|
|
1.049.054
|
1
|
Trạm bơm Nguyệt Đức
|
Huyện Yên Lạc
|
Q=80m3/s
Ft=19.600ha
|
1.049.054
|
III
|
VÙNG CẦU TÔN - SÔNG TRANH
|
|
97.443
|
|
Xây mới
|
|
|
97.443
|
1
|
Xây dựng điều tiết cầu Tôn, Nam
Viêm (cầu sắt)
|
|
|
97.443
|
IV
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
20.000
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
20.000
|
1
|
Trạm bơm Đại Phùng 1 và 2*
|
Thị xã Phúc Yên
|
8 m3/s
|
8.000
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ
|
|
12.000
|
I
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
12.000
|
1
|
Cống Đại Phùng 1 và 2*
|
Thị xã Phúc Yên
|
|
12.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.717.104
|
Ghi chú:
- Quy mô, kinh phí xây dựng công
trình được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.
- (*) Công trình phục vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2021- 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3898/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 9 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên công trình
|
Địa
điểm
|
Quy
mô, nhiệm vụ (ha)
|
Kinh
phí (106 đồng)
|
A
|
CÔNG TRÌNH TƯỚI
|
|
782.767
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
|
131.104
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
61.304
|
1
|
Hồ Đảm Đang
|
Đồng Tĩnh - H Tam Dương
|
13
|
1.040
|
2
|
Hồ Đồng Cội
|
Đồng Tĩnh - H Tam Dương
|
10
|
800
|
3
|
Hồ Khuôn Lúa
|
Đồng Tĩnh - H Tam Dương
|
17
|
1.320
|
4
|
Hồ Tiền Phong
|
Đồng Tĩnh - H Tam Dương
|
18
|
1.440
|
5
|
Đập Nhỏ
|
Xã Phú Xuân - H Bình Xuyên
|
29
|
2.304
|
|
Các trạm bơm cấp II lấy nước tại
nguồn từ đập Liễn Sơn
|
|
11.200
|
1
|
Kênh Cụt
|
Hoàng Đan- Tam Dương
|
86
|
800
|
2
|
Hương Đinh
|
An Hoà - Tam Dương
|
58
|
1.600
|
3
|
Cây Đa (Phương Nha)
|
Hồng Phương-Yên Lạc
|
84
|
800
|
4
|
Đồng Lý
|
Thanh Lãng-Bình Xuyên
|
52
|
800
|
5
|
Các công trình TTN khác
|
9 công trình
|
250
|
7200
|
|
Các trạm bơm cấp II lấy nước từ
sông Phan
|
1.285
|
16.800
|
1
|
Cổng Đông
|
Đồng Cương-Yên Lạc
|
66
|
800
|
2
|
Đầu Cầu
|
Đồng Cương-Yên Lạc
|
72
|
800
|
3
|
Cầu Mùi
|
Thanh Trù-Vĩnh Yên
|
230
|
1.600
|
4
|
Vân Xuân
|
Vân Xuân -Vĩnh Tường
|
605
|
3.200
|
5
|
Các công trình TTN khác
|
13 công trình
|
312
|
10.400
|
|
Các trạm bơm cấp II lấy nước từ
sông Cà Lồ
|
142
|
4.000
|
1
|
Tiên Đài 2
|
Văn Tiến-Yên Lạc
|
47
|
800
|
2
|
Xuân Đài
|
Nguyệt Đức-Yên Lạc
|
45
|
800
|
3
|
Bãi Vải
|
Nhân Lý-Bình Xuyên
|
20
|
800
|
4
|
Đồng Địch
|
Đạo Đức-Bình Xuyên
|
30
|
1.600
|
|
Trạm bơm cấp II lấy nước trực tiếp
kênh Liễn Sơn
|
130
|
1.600
|
1
|
Trạm I
|
Đại Đồng-Vĩnh Tường
|
65
|
800
|
2
|
Trạm II
|
Đại Đồng-Vĩnh Tường
|
65
|
800
|
|
Trạm bơm cấp II lấy nước trực tiếp
từ kênh tiêu Nam
|
292
|
4.000
|
1
|
Hóc Sau
|
Minh Tân-Yên Lạc
|
40
|
800
|
2
|
Vĩnh Đài
|
Minh Tân-Yên Lạc
|
74
|
800
|
3
|
Hóc Ngà
|
Minh Tân-Yên Lạc
|
20
|
800
|
4
|
Đầm Xung
|
Liên Châu-Yên Lạc
|
73
|
800
|
5
|
Lũng Thượng
|
Tam Hồng-Yên Lạc
|
85
|
800
|
|
Trạm bơm cấp II lấy nước trực tiếp
từ kênh tiêu Sáu Võ
|
204
|
4.000
|
1
|
Nam Nhân
|
Tân Phong-Bình Xuyên
|
35
|
800
|
2
|
Trường Thư
|
Tân Phong-Bình Xuyên
|
50
|
800
|
3
|
Đồng Hóc
|
Tân Phong-Bình Xuyên
|
60
|
800
|
4
|
Liên Hiệp
|
Thanh Lãng-Bình Xuyên
|
10
|
800
|
5
|
Đồng Vòng
|
Thanh Lãng-Bình Xuyên
|
50
|
800
|
|
Trạm bơm cấp II lấy nước trực tiếp
từ sông Cầu Tôn
|
35
|
800
|
1
|
Ngoại Trạch
|
Tam Hợp-Bình Xuyên
|
35
|
800
|
|
Các trạm bơm cấp II lấy nước từ
tạo nguồn, đầm khác
|
1.773
|
8.800
|
1
|
Cống (Quai
Xanh 2 )
|
Phú Xuân-Bình
Xuyên
|
50
|
800
|
2
|
Dốc Bãi
|
Phú Xuân-Bình
Xuyên
|
50
|
800
|
3
|
Đền Thính
|
Tam Hồng-Yên Lạc
|
89
|
800
|
4
|
Lũng Hạ
|
Yên Phương- Yên Lạc
|
1.500
|
3.200
|
5
|
Các công trình TTN khác
|
4 công trình
|
84
|
3.200
|
|
Trạm bơm lấy nước từ sông bên
ngoài tưới vùng bãi
|
50
|
1.600
|
1
|
Hoàng Hệ I
|
Vĩnh Thịnh-Vĩnh Tường
|
25
|
800
|
2
|
Hoàng Hệ II
|
Vĩnh Thịnh-Vĩnh Tường
|
25
|
800
|
|
Các trạm bơm lấy nước từ hệ thống
Liên Sơn tưới vũng bãi
|
1
|
Trung Cẩm
|
Đại Tự-Yên Lạc
|
69
|
1.600
|
II
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LÒ
|
|
599.333
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
188.908
|
1
|
Hồ Phân Lân 2
|
Xã Đạo Trù - H. Tam Đảo
|
55
|
4.400
|
2
|
Đập Tầm Bét
|
Xã Tam Hợp - H. Bình Xuyên
|
178
|
18.690
|
3
|
Hồ Cầu Sậu
|
Xã Thiện Kế- H. Bình Xuyên
|
78
|
6.240
|
4
|
Hồ Rừng Thần
|
Xã Thiện Kế- H. Bình Xuyên
|
50
|
4.000
|
5
|
Hồ La Cóc
|
Xã Trung Mỹ- H. Bình Xuyên
|
61
|
4.880
|
6
|
Hồ Sơn Bi
|
Xã Gia Khánh- H. Bình Xuyên
|
53
|
4.240
|
7
|
Thượng
|
Xã Bá Hiến- H. Bình Xuyên
|
50
|
4.000
|
8
|
Trạm bơm ái Văn
|
Sơn Lôi - Bình Xuyên
|
98
|
800
|
9
|
Trạm bơm Ngọc Bảo
|
Sơn Lôi - Bình Xuyên
|
55
|
800
|
10
|
Trạm bơm Bá Cầu
|
Sơn Lôi - Bình Xuyên
|
98
|
800
|
11
|
Trạm bơm Ngoại trạch
|
Tam Hợp - Bình Xuyên
|
60
|
800
|
12
|
Trạm bơm Vườn Mía
|
Tam Hợp - Bình Xuyên
|
50
|
800
|
13
|
Trạm bơm Hàm rồng
|
Tam Hợp - Bình Xuyên
|
100
|
800
|
14
|
Trạm bơm Bồ Ngoài
|
Bồ Lý - Tam Đảo
|
146
|
1.600
|
15
|
Trạm bơm Làng Hạ
|
Bồ Lý - Tam Đảo
|
62
|
1.600
|
16
|
Hồ Thanh Cao
|
Thị xã Phúc Yên
|
185
|
19.425
|
17
|
Hồ Lập Đinh 2
|
Thị xã Phúc Yên
|
80
|
6.400
|
18
|
Hồ Đồng Câu
|
Thị xã Phúc Yên
|
50
|
4.000
|
19
|
Hồ Hang Dơi
|
Thị xã Phúc Yên
|
150
|
15.750
|
20
|
TB Kim Tràng
|
Tiền Châu-TX Phúc Yên
|
50
|
800
|
21
|
TB Tân lợi
|
Thị xã Phúc Yên
|
50
|
800
|
22
|
Các công trình TTN khác
|
64 công trình
|
1.164
|
82.083
|
|
Xây mới
|
|
700
|
240.000
|
1
|
Hồ Đồng Bùa 2
|
Tam Đảo
|
Cấp
nước + du lịch
|
30.000
|
2
|
Hồ Đồng Lọng
|
Tam Đảo
|
80
|
9.600
|
3
|
Hồ Lõng Sâu
|
Tam Đảo
|
100
|
12.000
|
4
|
Hồ Đồng Giếng
|
Tam Đảo
|
120
|
14.400
|
5
|
Đập Đồng Thõng 1, 2
|
Tam Đảo
|
100
|
12.000
|
6
|
Hồ Giáp Giang 2
|
Tam Đảo
|
50
|
6.000
|
7
|
Hồ Thanh Lanh 2*
|
Tam Đảo
|
200
|
150.000
|
8
|
Hồ Sơn Đỉnh
|
Tam Đảo
|
50
|
6.000
|
III
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
52.330
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
52.330
|
1
|
Đập Ná
|
Hương Canh- H Bình Xuyên
|
50
|
4.000
|
2
|
Hồ Trầm Ngà
|
Xã Quất Lưu- Bình Xuyên
|
15
|
1.200
|
3
|
Trạm bơm Cầu Găng
|
Hoà Tiến-Yên Phong
|
232
|
1.600
|
4
|
Trạm bơm Vọng Nguyệt
|
Tam Giang-Yên Phong
|
87
|
19.200
|
5
|
Trạm bơm Nguyệt Cầu
|
Tam Giang-Yên Phong
|
18
|
800
|
6
|
Trạm bơm Đoài
|
Tam Giang-Yên Phong
|
129
|
1.600
|
7
|
Trạm bơm Đông
|
Tam Giang-Yên Phong
|
28
|
800
|
|
Trạm bơm cấp II sử dụng nước của
trạm bơm Thanh Điềm
|
1.810
|
23.130
|
1
|
Phù Trì
|
Kim Hoa- Mê Linh
|
1.250
|
15.000
|
2
|
Cầu Sắt
|
Hương Canh-Bình Xuyên
|
60
|
800
|
3
|
Cầu Môi
|
Hương Canh-Bình Xuyên
|
50
|
800
|
4
|
Đồng Mong
|
Hương Canh-Bình Xuyên
|
300
|
1.600
|
|
6 TB nhỏ
|
Hương Canh-Bình Xuyên
|
150
|
4.930
|
B
|
CÔNG TRÌNH TIÊU ÚNG
|
616.600
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
|
10.600
|
|
Nạo Vét Đầm Sổ
|
Tam Dương, Vĩnh Tường
|
212 ha
|
10.600
|
II
|
VÙNG HẠ SÔNG PHAN
|
|
5.000
|
1
|
Nạo vét Đầm Dưng
|
Vĩnh Tường
|
100 ha
|
5.000
|
III
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LỒ
|
|
12.000
|
1
|
Nạo vét, cải tạo các suối Cầu Trắng,
Cầu Đen, Cầu Sỏi, kênh tiêu Anh Hùng và Đồng Đò
|
Sóc Sơn
|
20 km
|
10.000
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Tiên Tảo
|
Sóc Sơn
|
3 m3/s
|
2.000
|
IV
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
529.000
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
29.000
|
1
|
Trạm bơm Tam Báo
|
Mê Linh
|
11,1 m3/s
|
3.000
|
2
|
Trạm bơm Thường Lệ 1
|
Mê Linh
|
6,7 m3/s
|
2.000
|
3
|
Trạm bơm Thường Lệ 2
|
Mê Linh
|
17,8 m3/s
|
5.000
|
4
|
Trạm bơm Mạnh Tân
|
Đông Anh
|
20 m3/s
|
6.000
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp TB 19/5
|
Đông Anh
|
11,5
m3/s
|
3.000
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng các trục tiêu Phù
Trì, Thanh Vân, Tam Báo, Thanh Phú.
|
Mê Linh
|
20 km
|
10.000
|
|
Xây mới
|
|
|
500.000
|
1
|
Trạm bơm Văn Khê
|
Mê Linh
|
Q=53 m3/s
Ft=7838 ha
|
500.000
|
V
|
NẠO VÉT KÊNH TIÊU LIÊN VÙNG
|
|
60.000
|
1
|
Nạo vét. mở rộng các tuyến kênh
tiêu liên xã, liên huyện
|
Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc,
Phúc Yên, Mê Linh, Sóc Sơn
|
120 km
|
60.000
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ
|
|
148.000
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
|
42.000
|
1
|
Cải tạo, mở rộng các cống dưới đê: cống
Quán Bò, cống Đầm Hồn, cống An Hạ, cống Thụy Yên, cống Sáu Vó, cống Quán
Hanh, cống Đại Lợi
|
Tam Dương, Bình Xuyên
|
|
42.000
|
II
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
63.000
|
1
|
Sửa chữa, tu bổ các tuyến đê tả Cà
Lồ
|
Sóc Sơn
|
20 km
|
57.000
|
2
|
Cải tạo, mở rộng cổng Thá
|
Sóc Sơn
|
|
6.000
|
III
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
43.000
|
1
|
Sửa chữa, tu bổ các tuyến đê hữu Cà
Lồ
|
Đông Anh
|
15 km
|
43.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
1.547.367
|
Ghi chú:
- Quy mô, kinh phí xây dựng công trình
được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.
- (*) Công trình phục vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
PHỤ LỤC V:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3898/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 9 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên công trình
|
Địa
điểm
|
Quy
mô, nhiệm vụ (ha)
|
Kinh
phí (106 đồng)
|
A
|
CÔNG TRÌNH TƯỚI
|
|
|
593.817
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
206.960
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
206.960
|
1
|
Hồ Đồng Giềng
|
Xã Thanh Vân- Tam Dương
|
48
|
3.840
|
2
|
Trạm bơm Đại Định
|
Cao Đại
|
9.012
|
180.240
|
3
|
Các công trình TTN khác
|
6 công trình
|
86
|
6.880
|
|
2 trạm bơm cấp II lấy nước tại
nguồn Liễn Sơn
|
45
|
1.600
|
|
Các trạm bơm cấp II lấy nước từ
sông Phan
|
610
|
8.800
|
1
|
Lý Tam
|
Thổ Tang-Vĩnh Tường
|
78
|
1.600
|
2
|
Kênh 8
|
Xã Đồng Văn-Yên Lạc
|
63
|
800
|
3
|
Gốc Gạo
|
Xã Bình Định-Yên Lạc
|
80
|
1.600
|
4
|
Cống Đá
|
Xã Bình Định-Yên Lạc
|
68
|
1.600
|
5
|
Cung Thượng
|
Xã Bình Định-Yên Lạc
|
87
|
800
|
6
|
Bên Sông
|
Xã Tề Lỗ-Yên Lạc
|
14
|
800
|
7
|
Cầu Đền trạm 1
|
Xã Tề Lỗ-Yên Lạc
|
220
|
1.600
|
|
Trạm bơm cấp II lấy nước trực tiếp
từ kênh tiêu
|
211
|
4.000
|
1
|
Đồng Suôi
|
Xã Tuân Chính -Vĩnh Tường
|
80
|
800
|
2
|
Cầu Rụp
|
Xã Yên Đồng-Yên Lạc
|
80
|
800
|
3
|
Thịnh Đức
|
Xã Tân Phong-Bình Xuyên
|
36
|
800
|
4
|
Sâu Ra
|
Xã Thanh Lãng-Bình Xuyên
|
15
|
1.600
|
|
Trạm bơm lấy nước từ Hệ thống Liễn
Sơn tưới vùng bãi
|
|
1.600
|
1
|
Ghềnh Đá
|
Xã Trung Kiên-Yên Lạc
|
35
|
800
|
2
|
Khuôn Thành
|
Xã Phú Đa-Vĩnh Tường
|
15
|
800
|
II
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LỒ
|
|
292.861
|
2.1
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
350
|
27.976
|
1
|
Hồ Rừng Thần
|
Xã Bá Hiến- H. Bình Xuyên
|
49
|
3.920
|
2
|
Đập vực Chuông
|
Xã Bồ Lý- H. Tam Đảo
|
40
|
3.192
|
3
|
Hồ Đá Bía
|
Thị xã Phúc Yên
|
80
|
6.400
|
2
|
Kèo Cà
|
Hiền Ninh - Sóc Sơn
|
240
|
25.200
|
3
|
Đồng Quan
|
Quang Tiến-Sóc
Sơn
|
597
|
62.685
|
4
|
Kho Ngoài
|
Phù Lỗ-Sóc Sơn
|
80
|
1.600
|
5
|
Thôn Đông 2
|
Phú Minh-Sóc Sơn
|
52
|
800
|
6
|
Cửa Khâu
|
Phú Cường-Sóc Sơn
|
50
|
800
|
7
|
Thạch Lỗi
|
Thanh Xuân-Sóc Sơn
|
111
|
4.000
|
8
|
Vực
|
Thanh Xuân-Sóc Sơn
|
104
|
1.600
|
9
|
Thanh Ninh
|
Tân Dân-Sóc Sơn
|
75
|
800 ỉ
|
10
|
Xuân Kỳ
|
Đồng Xuân-Sóc Sơn
|
100
|
1.600
|
11
|
Gốc Đa
|
Xuân Giang-Sóc Sơn
|
80
|
800
|
12
|
Đồng Rùm
|
Xuân Giang-Sóc Sơn
|
80
|
800
|
13
|
Tưới đầu làng
|
Việt Long - Sóc
Sơn
|
76
|
1.600
|
14
|
Các công trình TTN khác
|
38 công trình
|
944
|
43.264
|
|
Xây mới
|
|
|
19.200
|
1
|
Hồ Đền Thõng
|
Tam Đảo
|
Cấp nước
+ du lịch
|
19.200
|
2
|
Đập Nam Viêm
|
Xã Tiền Châu-Phúc Yên
|
550
|
66.000
|
3
|
Hồ Hang Dơi
|
Phúc Yên
|
0
|
15.000
|
4
|
Hồ Ba Dốc
|
Phúc Yên
|
100
|
12.000
|
5
|
Hồ Long Gạo
|
Phúc Yên
|
50
|
6.000
|
6
|
TB Xuân Dương 1
|
Xã Kim Lũ - Sóc Sơn
|
110
|
2.500
|
7
|
TB Nội Bài
|
Xã Phú Minh-Sóc Sơn
|
560
|
6.600
|
8
|
TB Mai Đình
|
Xã Mai Đình-Sóc Sơn
|
323
|
3.000
|
9
|
TB Đồng Lạc
|
Sóc Sơn
|
180
|
2.000
|
10
|
TB Nội Phật
|
Xã Phù Lỗ-Sóc Sơn
|
20
|
1.500
|
III
|
VÙNG HỮU SÔNG CÀ LỒ
|
|
2.544
|
93.996
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
1.645
|
77.996
|
1
|
Đập Sông Phan
|
Xã Quất Lưu- Bình Xuyên
|
20
|
1.600
|
2
|
Nam Hồng
|
Xã Nam Hồng-Đông Anh
|
750
|
14.996
|
3
|
Quyết Tiến
|
Xã Vạn Yên- Mê Linh
|
202
|
1.600
|
4
|
Tráng Việt
|
Xã Tráng Việt- Mê Linh
|
140
|
800
|
5
|
Đồng Cao
|
Xã Tráng Việt- Mê Linh
|
80
|
800
|
6
|
Thôn Đẹp
|
Xã Tráng Việt- Mê Linh
|
40
|
800
|
|
Trạm bơm cấp II tưới độc lập
|
413
|
11.000
|
1
|
Mít Công
|
Xã Xuân Nộn- Đông Anh
|
135
|
2.700
|
2
|
Đình Trung
|
Xã Xuân Nộn- Đông Anh
|
126
|
2.700
|
3
|
Tây Sơn Du
|
Xã Nguyên Khê-Đông Anh
|
40
|
800
|
4
|
Cửa Sơn Du
|
Xã Nguyên Khê-Đông Anh
|
77
|
1.600
|
5
|
3 TB nhỏ
|
Đông Anh
|
35
|
3.200
|
|
10 Trạm bơm cấp II tưới cho khu tưới
trạm bơm Nam Hồng
|
125
|
8.000
|
|
Trạm bơm cấp II sử dụng nước của
trạm bơm Thanh Điềm
|
2.111
|
38.400
|
1
|
Phú Mỹ 1
|
Tự Lập - Mê Linh
|
150
|
2.400
|
2
|
Đồng Bến
|
Chi Đông-Mê Linh
|
150
|
800
|
3
|
Đồng Bông
|
Chi Đông-Mê Linh
|
200
|
800
|
4
|
Đồng Lần
|
Văn Khê-Mê Linh
|
80
|
800
|
5
|
Thường Trực
|
Văn Khê-Mê Linh
|
90
|
1.600
|
6
|
Thái Lai
|
Tiến Thắng-Mê Linh
|
85
|
1.600
|
7
|
Trạm Bơm 33
|
Tiến Thắng-Mê Linh
|
70
|
800
|
8
|
Đông Mạc
|
Liêm Mạc-Mê Linh
|
60
|
800
|
9
|
Đồng Vườn
|
Kim Hoa- Mê Linh
|
85
|
1.600
|
10
|
Bạch Đa
|
Kim Hoa- Mê Linh
|
95
|
800
|
11
|
Đồng Bến
|
Tiền Phong-Mê Linh
|
200
|
1.600
|
12
|
Đấu Chùa
|
Tiền Phong-Mê Linh
|
60
|
800
|
13
|
Các công trình TB khác
|
29 công trình
|
787
|
24.000
|
|
Xây mới
|
|
899
|
16.000
|
1
|
TB Nguyên Khê Đông
|
Xã Nguyên Khê-Đông Anh
|
110
|
2.500
|
2
|
TB Phú Mỹ
|
Xã Tự Lập - Mê Linh
|
275
|
3.000
|
3
|
TB Đồng Giữa
|
Xã Kim Hoa- Mê Linh
|
110
|
2.000
|
4
|
TB Kim Tiền
|
Xã Kim Hoa- Mê Linh
|
25
|
2.000
|
5
|
TB Ruộng Gia
|
Xã Kim Hoa- Mê Linh
|
6
|
2.000
|
6
|
TB Tiền Châu
|
Xã Tiến Thẳng-Mê Linh
|
78
|
2.500
|
7
|
TB Bạch Trữ
|
Xã Tiến Thắng- Mê Linh
|
295
|
2.000
|
B
|
CÔNG TRÌNH TIÊU ÚNG
|
|
228.960
|
I
|
VÙNG HẠ SÔNG PHAN
|
|
5.500
|
|
Cải tạo, nạo vét
|
|
|
|
1
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu Nghĩa
Hưng-Chấn Hưng-Đại Đồng
|
Vĩnh Tường
|
4 km
|
2.000
|
2
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu Lý
Nhân-Tuân Chính-Tam Phúc- Thượng Trưng
|
Vĩnh Tường
|
3 km
|
1.500
|
3
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu Yên Bình
– Chấn Hưng-sông Phan
|
Vĩnh Tường
|
2 km
|
2.000
|
4
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu Tứ
Trưng-Ngũ Kiên-Yên Đồng
|
Vĩnh Tường
|
2 km
|
1.000
|
II
|
VÙNG BẾN TRE -YÊN LẠC - BÌNH
XUYÊN
|
|
26.260
|
1
|
Nạo vét Đầm Vạc
|
Vĩnh Yên
|
200 ha
|
10.000
|
2
|
Cải tạo luồng tiêu từ Đầm Sung đi
nam Yên Lạc
|
Yên Lạc
|
3,3 km
|
2.310
|
3
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu Đầm Rượu-Tam
Báo
|
Phúc yên
|
1,5 km
|
1.200
|
4
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu nam Yên
Lạc-Sáu Vó-Bình Xuyên
|
Yên Lạc-Bình Xuyên
|
22 km
|
11.000
|
5
|
Nạo vét, mở rộng trục tiêu Hợp Lễ
(Thanh Lãng)-Sáu Vó; Can Bi-Đầm Cả, Đầm Lính, Đồng Nhồi
|
Bình Xuyên
|
3,5km
|
1.750
|
III
|
VÙNG CẦU TÔN - SÔNG TRANH
|
|
25.200
|
|
Cải tạo, nạo vét, nâng cấp
|
|
|
|
1
|
Cải tạo luồng tiêu Cao Quang- Cống
Cùa
|
Phúc Yên
|
2,4 Km
|
1.200
|
2
|
Cải tạo luồng tiêu Long Bà- Đầm
Láng
|
Phúc Yên
|
km
|
1.150
|
3
|
Cải tạo luồng tiêu Trưng Nhị dọc đường
sắt đến Sông Cà Lồ
|
Phúc Yên
|
4,7 km
|
2.350
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đầm Láng
|
Bình Xuyên
|
11,1 m3/s
|
3.000
|
5
|
Nạo vét Đầm Sơn Lôi-Bá Hiến
|
Phúc Yên
|
100 ha
|
5.000
|
6
|
Nạo vét, mở rộng Đầm Quất Lưu
|
Bình Xuyên
|
250 ha
|
12.500
|
IV
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LỒ
|
|
|
87.000
|
|
Xây mới
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm Xuân Kỳ
|
Sóc Sơn
|
8,5 m3/s
|
58.000
|
2
|
Trạm bơm Kim Lũ
|
Sóc Sơn
|
5,5 m3/s
|
29.000
|
V
|
NẠO VÉT KÊNH TIÊU LIÊN VÙNG
|
|
85.000
|
|
Nạo vét và cứng hóa các tuyến kênh
tiêu liên xã, liên huyện
|
Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc,
Phúc Yên, Bình Xuyên, Mê Linh, Sóc Sơn
|
100 km
|
85.000
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ
|
|
696.000
|
I
|
VÙNG THƯỢNG SÔNG PHAN
|
|
676.000
|
|
Xây mới
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kè cứng hóa bờ tuyến sông
để bảo vệ mặt cắt lòng sông tiêu thoát lũ
|
|
27,3
km
|
546.000
|
1.1
|
Cứng hóa kè sông Phan từ Kim Xá
đến cầu Thịnh Kỳ
|
12,8 km
|
256.000
|
1
|
Bờ tả sông Phan đoạn thôn Hoàng Phú
|
Xã Kim Xá -
|
1 Km
|
20.000
|
2
|
Bờ tả sông Phan đoạn thôn Lũng Ngoạn
|
Lũng Hòa
|
1 Km
|
20.000
|
3
|
Bờ tả sông Phan đoạn thôn Khang
Viên-Khu nam
|
TT Thổ Tang - Vĩnh Tường
|
1 Km
|
30.000
|
4
|
Bờ tả sông Phan đoạn thôn Sơn Tang
|
Vĩnh Sơn
|
l,5Km
|
20000,0
|
5
|
Bờ hữu sông Phan đoạn xã Yên Nhiên
|
Yên Nhiên
|
1 Km
|
20.000
|
6
|
Bờ tả, hữu sông Phan đoạn thượng, hạ
lưu cầu Vàng
|
|
2 Km
|
40.000
|
7
|
Bờ hữu sông Phan đoạn thôn Xóm Trại
|
Vân Xuân
|
2,5 Km
|
50.000
|
8
|
Bờ hữu sông Phan đoạn Gia băng-Nhân
Lý
|
Trung Nguyên
|
2 Km
|
40.000
|
9
|
Bờ hữu sông Phan đoạn thôn Cung
Thương
|
Đồng Cương
|
0,8 Km
|
16.000
|
1.2
|
Cứng hóa kè tuyến sông Cà Lồ từ
Hương Canh đến Kim Hoa
|
4,5
km
|
290.000
|
1
|
Bờ tả, hữu sông Cà Lồ đoạn Ngọc Cảnh
|
Hương Canh
|
2 Km
|
40.000
|
2
|
Bờ tả, hữu sông Cà Lồ đoạn Ngọc bảo
- An Lão
|
Sơn Lôi
|
2 Km
|
40.000
|
3
|
Cứng hóa kè bờ hữu sông Cà Lồ đoạn
Đại Lợi- Tân Lợi
|
Nam Viên
|
2,5Km
|
50.000
|
4
|
Bờ tả, hữu sông Cà Lồ đoạn Nam
Viên- Tân Tiến
|
Nam Viên
|
6 Km
|
120.000
|
5
|
Bờ tả, hữu sông Cà Lồ đoạn Đại
Phùng-Ninh Nội
|
Phúc Yên
|
2 Km
|
40.000
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
130.000
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê bao Sáu
Vó từ cấp V lên cấp IV
|
Yên Lạc
|
6 Km
|
50.000
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đê bao
sông Hương Canh và Cà Lồ Cụt từ cấp V lên cấp IV
|
Bình Xuyên, Phúc Yên
|
16,6Km
|
80.000
|
II
|
VÙNG TẢ SÔNG CÀ LỒ
|
|
20.000
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đê bao
sông Bá Hanh từ cấp V lên cấp IV.
|
Bình Xuyên
|
6,4 Km
|
20.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.518.777
|
Ghi chú:
- Quy mô, kinh phí xây dựng công trình
được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.
PHỤ LỤC VI:
DANH MỤC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHI CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3898/QĐ-BNN-TCTL ngày 20
tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Hạng mục
|
Vốn
đầu tư (106 đ)
|
Tổng
|
2016-2020
|
2020-2025
|
Sau
2025
|
1
|
Cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi
|
70.000
|
30.000
|
20.000
|
20.000
|
2
|
Xây dựng quy trình vận hành tưới,
tiêu cho lưu vực
|
7.200
|
7.200
|
0
|
0
|
3
|
Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn
|
20.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
4
|
Hiện đại hoá hệ thống và nâng cao
hiệu quả quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
|
40.000
|
5.000
|
10.000
|
25.000
|
5
|
Công tác quản lý an toàn hồ đập
|
40.000
|
5.000
|
10.000
|
25.000
|
6
|
Nghiên cứu, áp dụng mô hình tưới tiên
tiến, tưới tiết kiệm nước, tưới phục vụ canh tác tiên tiến
|
35.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
7
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lý, điều hành công trình thủy lợi
|
104.000
|
33.200
|
30.800
|
40.000
|
8
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
biến đổi khí hậu, ý thức bảo vệ công trình thủy lợi
|
17.000
|
2.400
|
4.600
|
10.000
|
9
|
Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tăng cường năng lực cảnh
báo, dự báo
|
172.000
|
46.900
|
45.100
|
80.000
|
|
Tổng
|
505.200
|
139.700
|
135,500
|
230.000
|