|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3722/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3722/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng năm
2004;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-CP
ngày 13/02/2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 4262/BNN-TCLN
ngày 05/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn V/v góp ý kết quả rà
soát, điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
117/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII,
kỳ họp thứ 8 “Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3067/TTr-SN&PTNT ngày
13/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà
soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
tỉnh Quảng Ninh, gồm những nội dung sau:
1. Kết quả quy hoạch ba loại rừng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1.1. Tổng diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp là 422.937,0 ha; giảm 4.040,1 ha so với số liệu tại Quyết định
số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê
duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh; trong
đó:
- Diện tích quy hoạch đất, rừng đặc
dụng: 29.835,7 ha, chiếm 7,05 %; tăng 4.789,4 ha;
- Diện tích quy hoạch đất, rừng
phòng hộ: 133.127,8 ha, chiếm 31,48%; giảm 126,0 ha; trong đó:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn xung yếu:
46.902,6 ha;
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung
yếu: 48,724,2 ha;
+ Rừng phòng hộ chắn sóng ven biển:
19.566,0 ha;
+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường:
17.850,2 ha;
+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát:
84,8 ha.
- Diện tích quy hoạch đất, rừng sản
xuất: 259.973,5 ha, chiếm 61,47%; giảm 8.703,5 ha.
1.2. Điều chỉnh quy hoạch ba loại
rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử
dụng rừng đặc dụng là 831,0 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng phòng hộ là
51,3 ha; chuyển loại sang rừng sản xuất là 680,4 ha; chuyển ra ngoài quy hoạch
lâm nghiệp là 99,3 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều
chỉnh vào quy hoạch rừng đặc dụng là 5.441,1 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng
phòng hộ 5.398,3 ha; chuyển loại từ rừng sản xuất 10,5 ha; chuyển từ ngoài quy
hoạch lâm nghiệp vào là 32,3 ha;
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử
dụng rừng phòng hộ là 16.331,8 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng đặc dụng là
5.398,3 ha; chuyển loại sang rừng sản xuất là 7.830,8 ha; chuyển ra ngoài quy
hoạch lâm nghiệp là 3.102,7 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều
chỉnh vào quy hoạch rừng phòng hộ là 14.247,6 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng
đặc dụng 51,3 ha; chuyển loại từ rừng sản xuất 9.276,1 ha; chuyển từ ngoài quy
hoạch lâm nghiệp vào là 4.920,2 ha;
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử
dụng rừng sản xuất là 15.591,7 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng đặc dụng là
10,5 ha; chuyển loại sang rừng phòng hộ là 9.276,1 ha; chuyển ra ngoài quy
hoạch lâm nghiệp là 6.305,1 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều
chỉnh vào quy hoạch rừng sản xuất là 10.250,7 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng
đặc dụng 680,4 ha; chuyển loại từ rừng phòng hộ 7.830,8 ha; chuyển từ ngoài quy
hoạch lâm nghiệp vào 1.739,5 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng ngoài
quy hoạch lâm nghiệp điều chuyển vào trong quy hoạch lâm nghiệp là 6.692,0 ha,
trong đó: Chuyển vào rừng đặc dụng là 32,3 ha; chuyển vào rừng phòng hộ là
4.920,2 ha; chuyển vào rừng sản xuất là 1.739,5 ha.
(Chi
tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05 và 06 kèm theo Quyết định)
2. Các giải pháp chủ yếu thực hiện
quy hoạch.
2.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý.
- Triển khai có hiệu quả quy hoạch
ba loại rừng được phê duyệt; nâng cao vai trò quản lý nhà nước về lâm nghiệp ở
cấp huyện, cấp xã theo phân cấp; đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ
ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn; có giải pháp bảo vệ rừng ngập mặn tại các
khu vực có dự án liền kề; nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng phòng hộ
và các giá trị khác của rừng. Tổ chức bảo vệ và quản lý nghiêm, kết hợp với
tăng cường các biện pháp trồng mới, phục hồi, tái sinh rừng tự nhiên;
- Sớm hoàn thành việc điều tra, đo
đạc, lập hồ sơ quản lý, phân định đánh mốc ranh giới các loại rừng trên bản đồ
và thực địa đến đơn vị hành chính cấp xã; giải quyết dứt điểm các trường hợp
tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật; hoàn thành việc giao đất, giao
rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư Trung
ương Đảng tại Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017, đảm bảo toàn bộ diện tích
đất, rừng phải có chủ cụ thể;
- Quản lý tài nguyên đất, rừng do
điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp để thực hiện các quy hoạch, dự án phát triển
kinh tế, xã hội đảm bảo chặt chẽ theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng, Luật Đất đai và các văn bản quy định của pháp luật liên quan;
- Các cơ quan chuyên môn khi tham
mưu về quy hoạch, đầu tư, đất đai cần rà soát, công khai, minh bạch trong đề
xuất các dự án phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng và đất rừng, bảo vệ môi
trường sinh thái, tuân thủ đúng quy trình, thủ tục của pháp luật trong quản lý,
bảo vệ rừng và đất rừng. Kiên quyết đình chỉ, thu hồi đất đối với dự án chuyển
đổi mục đích sử dụng rừng và đất rừng có sai phạm, hoặc có nguy cơ gây thiệt
hại lớn về rừng, môi trường sinh thái, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản
xuất và đời sống người dân vùng dự án;
- Thực hiện sắp xếp, đổi mới nâng
cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh; các tổ
chức được giao đất, giao rừng tổ chức thực hiện cơ chế đồng quản lý với cộng
đồng dân cư địa phương;
- Công khai Quy hoạch ba loại rừng
tới người dân để biết, giám sát, quản lý và bảo vệ; thông tin đầy đủ, chi tiết
đến từng cấp thôn, bản, làng, khu phố, cấp xã, huyện để tạo đồng thuận trong
bảo vệ và phát triển rừng gắn với nâng cao trách nhiệm và năng lực quản lý nhà
nước về đất, rừng của các cấp từ tỉnh đến cấp huyện, xã, đến thôn, bản, làng,
khu phố...;
- Trong quá trình triển khai, tiếp
tục rà soát theo hướng không đưa ra ngoài quy hoạch ba loại rừng đối với diện tích
rừng tự nhiên hiện có, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn xung yếu, rừng chắn
sóng ven biển, đặc biệt là tại các khu vực biển đảo, khu vực biên giới. Không
chuyển diện tích rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác, trừ các dự
án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án đặc biệt, cấp thiết
do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Tăng cường công tác khảo sát,
giám sát thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất trong quản lý, quy hoạch ba loại
rừng, chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác của các cấp chính
quyền, các đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn.
2.2. Giải pháp về cơ chế chính sách
và thu hút nguồn vốn đầu tư
- Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các chính sách về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng và khoán bảo vệ
rừng; ưu tiên xây dựng chính sách hỗ trợ phù hợp để khuyến khích điều chỉnh quy
hoạch từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ để đảm bảo hài hòa lợi ích của người
tham gia trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng nhưng vẫn giữ được rừng, đặc biệt
tại các lưu vực hồ chứa nước, các trung tâm du lịch và những nơi dễ bị tổn
thương về môi trường để giữ được rừng;
- Ngân sách nhà nước tập trung cho
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; giảm dần
vốn ngân sách trong cơ cấu vốn đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp; huy động các
nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế để phát triển rừng sản xuất và hỗ
trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, các tổ chức phi chính phủ cho bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
- Xây dựng phương án, lộ trình thực
hiện chuyển đổi sau rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng cho từng địa
phương, từng khu vực cụ thể; căn cứ theo nguồn lực, tính cấp thiết và đặc thù
của từng khu vực chuyển đổi để ưu tiên xây dựng cơ chế, chính sách, lộ trình
chuyển đổi từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ phù hợp với mục tiêu quy hoạch
ba loại rừng;
- Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các cơ chế chính sách của Trung ương cho Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 886/QĐ-TTg
ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách phát triển rừng đặc dụng
theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các
quy định của Nhà nước có liên quan đến việc hỗ trợ từ ngân sách cho công tác
bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản như: Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09/9/2015, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016, Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg
ngày 14/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất
là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
2.3 Giải pháp về khoa học công nghệ
- Tăng cường công tác khuyến lâm,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình canh tác nông lâm kết hợp bền
vững trên đất dốc, mô hình trang trại, vườn đồi rừng, mô hình trồng rừng kinh
tế thâm canh chất lượng cao, đặc biệt là mô hình trồng rừng nguyên liệu thâm
canh, mô hình trồng rừng gỗ lớn theo phương pháp hỗn giao giữa cây bản địa và
cây nhập nội;
- Áp dụng khoa học công nghệ, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, sử dụng tài nguyên rừng và bảo vệ môi
trường rừng, đặc biệt việc sử dụng công nghệ ảnh viễn thám phục vụ kiểm kê,
quản lý, sử dụng tài nguyên rừng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
quy hoạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các ngành
có liên quan và địa phương công bố công khai quy hoạch 3 loại rừng theo quy
định tại Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, triển khai các nội dung quản lý nhà nước
liên quan đến quy hoạch ba loại rừng;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan xác định và bàn giao ngoài
thực địa và hồ sơ quản lý quy hoạch ba loại rừng cho từng địa phương, các chủ
rừng theo điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, phương án, lộ trình và
giải pháp chuyển đổi rừng sau quy hoạch ba loại rừng, trong đó tập trung cho
chuyển đổi từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ ở từng địa phương, từng khu vực
cụ thể, phù hợp với mục tiêu quy hoạch ba loại rừng trình cấp thẩm quyền phê
duyệt;
- Tổ chức xây dựng và triển khai
chương trình, kế hoạch, dự án, chính sách liên quan đến Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo
trên cơ sở quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, các ngành có liên quan áp dụng khoa học công nghệ, chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình khuyến lâm, canh tác nông lâm kết hợp bền
vững trên đất dốc, mô hình trang trại, vườn đồi rừng, mô hình trồng rừng kinh
tế thâm canh chất lượng cao, đặc biệt trồng rừng nguyên liệu thâm canh, mô hình
trồng rừng gỗ lớn;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan thực hiện sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của
các công ty lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh theo đúng lộ trình, đảm bảo hoàn thành
trong năm 2018;
- Tổ chức cập nhật, thống kê, đánh
giá chất lượng rừng và theo dõi diễn biến quy hoạch đất, rừng hàng năm theo các
quy định hiện hành;
- Ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc ký bộ Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch
ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của cấp Huyện và cấp Xã và
các sản phẩm thành quả của Quy hoạch ba loại rừng thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân Tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc lập kế hoạch và bố trí
kinh phí cho việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án phát
triển lĩnh vực lâm nghiệp nhằm triển khai thực hiện quy hoạch ba loại rừng có
hiệu quả;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc xây dựng cơ chế, chính sách, phương án, lộ
trình chuyển đổi quy hoạch ba loại rừng.
3. Sở Tài chính
- Thực hiện việc tăng giảm vốn cho
các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ rừng là tổ chức theo quy định
tại Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc xây dựng cơ chế, chính sách, phương án, lộ
trình chuyển đổi quy hoạch ba loại rừng; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh về
nguồn vốn đảm bảo thực hiện quy hoạch ba loại rừng hiệu quả, bền vững.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch ba loại rừng, xây dựng phương
án chuyển đổi giữa ba loại rừng, đặc biệt là từ rừng sản xuất sang rừng phòng
hộ; trong việc giao, nhận vốn rừng, đất lâm nghiệp sau quy hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện đo đạc, lập hồ sơ quản lý đất lâm nghiệp, phân định cắm mốc ranh giới giữa
ba loại rừng trên bản đồ và thực địa đến đơn vị hành chính cấp xã; giải quyết
dứt điểm các trường hợp tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật; hoàn
thành việc giao đất, thuê đất lâm nghiệp gắn liền với giao rừng, thuê rừng, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình và cộng đồng dân cư theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban
Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ,
Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chương trình
hành động số 12-CTr/TU ngày 20/3/2017 của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Chương trình số
7923/CTr-UBND ngày 24/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
71/NQ-CP của Chính phủ.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn áp dụng khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật xây dựng mô hình khuyến lâm, canh tác nông lâm kết hợp bền vững trong
thực hiện quy hoạch ba loại rừng hiệu quả.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan trong công bố kết quả
điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng, tiếp nhận bàn giao kết quả quy hoạch ba loại
rừng thuộc địa bàn quản lý; tổ chức bàn giao quy hoạch ba loại rừng cho các cấp
chính quyền cơ sở, đến thôn, làng, bản, khu dân cư để triển khai thực hiện quy
hoạch ba loại rừng có hiệu quả trên địa bàn quản lý; xây dựng phương án chuyển
đổi, tiếp nhận và bàn giao rừng và đất lâm nghiệp chuyển đổi;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới quy hoạch ba loại rừng
trên địa bàn quản lý;
- Xây dựng chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững của địa phương trình cấp thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt trên cơ sở quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt;
- Đẩy nhanh tiến độ rà soát, xây
dựng, trình thẩm định phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án giao đất, giao rừng,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng dân cư trên địa bàn.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, đôn đốc các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị và
các chủ rừng thực hiện các nội dung, giải pháp sau điều chỉnh quy hoạch 3 loại
rừng theo quy định hiện hành.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê
duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
(Kèm theo Quy hoạch phê duyệt có bộ
Bản đồ Quy hoạch tỷ lệ 1/100.000 đã được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký xác định).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Tổng cục Lâm nghiệp (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo)
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các CV tổng hợp VPUBND Tỉnh;
- TT Hành chính công Tỉnh;
- TT Thông tin VPUB Tỉnh;
- Lưu: VT, NLN2 (15b)-QĐ 02/9.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
Biểu
01: Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh trước rà soát, điều chỉnh (theo
Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh).
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện
|
Đất,
rừng quy hoạch lâm nghiệp
|
Tổng
diện tích
|
Đất,
rừng Đặc dụng
|
Đất,
rừng phòng hộ
|
Đất,
rừng sản xuất
|
|
Tổng
diện tích
|
426.977,1
|
25.046,3
|
133.253,8
|
268.677,0
|
1
|
Đông Triều
|
19.892,5
|
511,4
|
10.373,0
|
9.008,1
|
2
|
Đầm Hà
|
23.122,8
|
|
7.469,6
|
15.653,2
|
3
|
Bình Liêu
|
42.493,9
|
|
18.473,7
|
24.020,2
|
4
|
Ba Chẽ
|
55.530,0
|
|
7.029,6
|
48.500,4
|
5
|
Cô Tô
|
3.011,7
|
|
3.011,7
|
|
6
|
Hải Hà
|
34.728,5
|
|
15.095,3
|
19.633,2
|
7
|
Hoành Bồ
|
68.126,2
|
15.593,8
|
15.328,5
|
37.203,9
|
8
|
Tiên Yên
|
53.137,8
|
|
9.801,2
|
43.336,7
|
9
|
TP. Cẩm Phả
|
24.586,2
|
|
4.402,0
|
20.184,2
|
10
|
TP. Hạ Long
|
12.620,3
|
342,9
|
10.485,6
|
1.791,8
|
11
|
TP. Móng Cái
|
28.630,4
|
|
15.684,5
|
12.945,9
|
12
|
TP. Uông Bí
|
15.226,1
|
2.622,9
|
1.760,4
|
10.842,8
|
13
|
TX Quảng Yên
|
5.579,4
|
33,5
|
3.487,1
|
2.058,8
|
14
|
Vân Đồn
|
40.291,3
|
5.941,8
|
10.851,8
|
23.497,7
|
Biểu
02: Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện
|
Đất,
rừng quy hoạch lâm nghiệp
|
Tổng
diện tích
|
Đất,
rừng Đặc dụng
|
Đất,
rừng phòng hộ
|
Đất,
rừng sản xuất
|
|
Tổng
diện tích
|
422.937,0
|
29.835,7
|
133.127,8
|
259.973,5
|
1
|
Đông
Triều
|
19.765,8
|
710,1
|
10.759,8
|
8.295,9
|
2
|
Đầm
Hà
|
20.952,9
|
|
7.579,4
|
13.373,5
|
3
|
Bình
Liêu
|
41.125,2
|
|
18.208,1
|
22.917,1
|
4
|
Ba
Chẽ
|
56.691,2
|
|
7.847,2
|
48.844,0
|
5
|
Cô
Tô
|
3.521,2
|
|
3.460,6
|
60,6
|
6
|
Hải
Hà
|
33.189,1
|
|
15.485,3
|
17.703,8
|
7
|
Hoành
Bồ
|
70.928,4
|
15.810,4
|
15.219,2
|
39.898,8
|
8
|
Tiên
Yên
|
49.934,5
|
|
12.185,3
|
37.749,2
|
9
|
TP.
Cẩm Phả
|
24.880,2
|
|
7.540,5
|
17.339,7
|
10
|
TP.
Hạ Long
|
12.209,3
|
5.393,4
|
4.238,4
|
2.577,5
|
11
|
TP.
Móng Cái
|
28.835,1
|
|
15.696,7
|
13.138,4
|
12
|
TP.
Uông Bí
|
14.798,5
|
2.513,2
|
2.405,4
|
9.879,9
|
13
|
TX
Quảng Yên
|
5.391,4
|
34,2
|
1.404,6
|
3.952,6
|
14
|
Vân
Đồn
|
40.714,2
|
5.374,4
|
11.097,3
|
24.242,5
|
(Đất trồng rừng hoàn nguyên định
hướng quy hoạch đất, rừng phòng hộ môi trường 3.400,0ha. Trong đó: TP Cẩm Phả
2.287,9ha, TX Đông Triều 362,3ha, Hoành Bồ 6,2ha, TP Hạ Long 656,6ha, TP Uông Bí
87,0ha).
Biểu
03: Hiện trạng, diện tích đất lâm nghiệp đầu kỳ phân theo đơn vị hành chính
Tỉnh Quảng Ninh
(theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Loại đất, loại rừng
|
Diện tích (Ha)
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Đông Triều
|
Đầm Hà
|
Bình Liêu
|
Ba Chẽ
|
Cô Tô
|
Hải Hà
|
Hoành Bồ
|
Tiên Yên
|
TP. Cẩm Phả
|
TP. Hạ Long
|
TP. Móng Cái
|
TP. Uông Bí
|
TX Quảng Yên
|
Vân Đồn
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
617.772,6
|
39.658,0
|
32.691,1
|
47.013,3
|
60.651,3
|
5.005,0
|
51.155,5
|
84.354,3
|
65.208,3
|
38.652,4
|
27.509,8
|
51.958,7
|
25.546,6
|
30.184,9
|
58.183,5
|
I.
Đất quy hoạch lâm nghiệp
|
425.752,1
|
19.717,9
|
20.985,2
|
41.166,2
|
56.622,2
|
3.550,6
|
34.433,3
|
71.222,2
|
51.496,8
|
23.084,2
|
12.531,4
|
29.772,3
|
14.487,0
|
5.575,2
|
41.107,6
|
1. Đất rừng đặc dụng
|
25.225,6
|
677,6
|
|
|
|
|
|
15.810,4
|
|
|
285,4
|
|
2.543,6
|
34,2
|
5.874,4
|
a)
Đất có rừng
|
21.978,3
|
505,4
|
|
|
|
|
|
14.753,8
|
|
|
233,2
|
|
2.417,4
|
34,0
|
4.034,5
|
Rừng
tự nhiên
|
20.594,2
|
289,6
|
|
|
|
|
|
14.504,7
|
|
|
|
|
1.903,4
|
|
3.896,5
|
Rừng
trồng
|
1.384,1
|
215,8
|
|
|
|
|
|
249,1
|
|
|
233,2
|
|
514,0
|
34,0
|
138,0
|
b)
Đất chưa có rừng
|
3.247,3
|
172,2
|
|
|
|
|
|
1.056,6
|
|
|
52,2
|
|
126,2
|
0,2
|
1.839,9
|
Đất
mới trồng rừng
|
138,8
|
83,8
|
|
|
|
|
|
17,7
|
|
|
12,9
|
|
9,5
|
|
14,9
|
Đất
trống có cây gỗ tái sinh
|
1.790,8
|
62,9
|
|
|
|
|
|
246,9
|
|
|
|
|
7,5
|
|
1.473,5
|
Đất
trống không có cây gỗ tái sinh
|
872,2
|
21,2
|
|
|
|
|
|
779,4
|
|
|
|
|
50,7
|
|
20,9
|
Đất
trống khác
|
445,5
|
4,3
|
|
|
|
|
|
12,6
|
|
|
39,3
|
|
58,5
|
0,2
|
330,6
|
2. Đất rừng phòng hộ
|
135.212,0
|
10.129,8
|
7.062.2
|
17.298,4
|
7.022,9
|
3.550,6
|
16.011,6
|
15.670,9
|
9.939,7
|
4.518,3
|
10.645,3
|
16.978,2
|
1.604,5
|
3.470,9
|
11.308,7
|
a)
Đất có rừng
|
99.688,3
|
8.751,4
|
6.614,9
|
12.782,2
|
5.389,4
|
2.997,1
|
14.250,9
|
13.907,0
|
7.029,8
|
1.585,4
|
3.557,6
|
11.437,4
|
1.288,3
|
2.686,9
|
7.410,0
|
Rừng
tự nhiên
|
63.387,0
|
3.047,8
|
6.238,3
|
3.413,6
|
4.800,2
|
2.211,7
|
11.821,4
|
11.214,5
|
5.598,6
|
923,1
|
293,6
|
6.971,0
|
897,8
|
2.018,4
|
3.937,0
|
Rừng
trồng
|
36.301,3
|
5.703,6
|
376,6
|
9.368,6
|
589,2
|
785,4
|
2.429,5
|
2.692,5
|
1.431,2
|
662,3
|
3.264,0
|
4.466,4
|
390,5
|
668,5
|
3.473,0
|
b)
Đất chưa có rừng
|
35.523,7
|
1.378,4
|
447,3
|
4.516,2
|
1.633,5
|
553,5
|
1.760,7
|
1.763,9
|
2.909,9
|
2.932,9
|
7.087,7
|
5.540,8
|
316,2
|
784,0
|
3.898,7
|
Đất
mới trồng rừng
|
4.098,3
|
705,6
|
0,0
|
550,6
|
139,0
|
|
802,9
|
184,3
|
211,0
|
10,5
|
290,4
|
634,7
|
14,1
|
32,5
|
522,7
|
Đất
trống có cây gỗ tái sinh
|
8.099,8
|
139,1
|
197,7
|
614,5
|
666,1
|
144,6
|
240,3
|
653,7
|
169,0
|
2.105,5
|
89,6
|
1.185,5
|
61,8
|
13,6
|
1.818,8
|
Đất
trống không có cây gỗ tái sinh
|
16.843,0
|
341,3
|
248,9
|
3.049,9
|
819,1
|
392,2
|
622,9
|
536,9
|
1.607,4
|
36,6
|
5.776,9
|
2.734,8
|
119,3
|
37,9
|
518,9
|
Đất
trống khác
|
6.482,6
|
192,4
|
0,7
|
301,2
|
9,3
|
16,7
|
94,6
|
389,0
|
922,5
|
780,3
|
930,8
|
985,8
|
121,0
|
700,0
|
1.038,3
|
3. Đất rừng sản xuất
|
265.314,5
|
8.910,5
|
13.923,0
|
23.867,8
|
49.599,3
|
|
18.421,7
|
39.740,9
|
41.557,1
|
18.565,9
|
1.600,7
|
12.794,1
|
10.338,9
|
2.070,1
|
23.924,5
|
a)
Đất có rừng
|
202.335,8
|
6.579,9
|
11.801,8
|
18.205,3
|
36.899,2
|
|
16.402,1
|
30.150,5
|
29.246,5
|
14.167,5
|
1.207,4
|
9.138,4
|
8.264,3
|
1.716,1
|
18.556,8
|
Rừng
tự nhiên
|
37.850,3
|
1.064,1
|
1.900,8
|
1.305,3
|
7.748,2
|
|
2.539,4
|
8.743,2
|
6.795,0
|
1.007,4
|
0,0
|
1.098,3
|
729,5
|
26,7
|
4.892,4
|
Rừng
trồng
|
164.485,5
|
5.515,8
|
9.901,0
|
16.900,0
|
29.151,0
|
|
13.862,7
|
21.407,3
|
22.451,5
|
13.160,1
|
1.207,4
|
8.040,1
|
7.534,8
|
1.689,4
|
13.664,4
|
b)
Đất chưa có rừng
|
62.978,7
|
2.330,6
|
2.121,2
|
5.662,5
|
12.700,1
|
|
2.019,6
|
9.590,4
|
12.310,6
|
4.398,4
|
393,3
|
3.655,7
|
2.074,6
|
354,0
|
5.367,7
|
Đất
mới trồng rừng
|
32.758,5
|
622,1
|
1.560,8
|
2.245,6
|
8.182,7
|
|
974,7
|
5.882,4
|
6.377,6
|
2.531,3
|
192,7
|
1.579,9
|
1.009,7
|
92,9
|
1.506,1
|
Đất
trống có cây gỗ tái sinh
|
8.616,2
|
50,5
|
92,8
|
731,0
|
2.235,6
|
|
307,6
|
1.036,3
|
1.788,7
|
169,5
|
3,8
|
954,6
|
197,0
|
0,0
|
1.048,8
|
Đất
trống không có cây gỗ tái sinh
|
14.804,0
|
509,9
|
467,3
|
2.188,8
|
2.082,6
|
|
697,6
|
2.155,3
|
2.794,6
|
321,6
|
106,3
|
1.120,3
|
515,4
|
38,7
|
1.805,6
|
Đất
trống khác
|
6.800,0
|
1.148,1
|
0,3
|
497,1
|
199,2
|
|
39,7
|
516,4
|
1.349,7
|
1.376,0
|
90,5
|
0,9
|
352,5
|
222,4
|
1.007,2
|
II.
Đất ngoài quy hoạch lâm nghiệp
|
192.020,5
|
19.940,1
|
11.705,9
|
5.847,1
|
4.029,1
|
1.454,4
|
16.722,2
|
13.132,1
|
13.711,5
|
15.568,2
|
14.978,4
|
22.186,4
|
11.059,6
|
24.609,7
|
17.075,9
|
Biểu
04: Kết quả quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 phân theo đơn vị hành chính.
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Loại đất, loại rừng
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến năm 2025
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Đông Triều
|
Đầm Hà
|
Bình Liêu
|
Ba Chẽ
|
Cô Tô
|
Hải Hà
|
Hoành Bồ
|
Tiên Yên
|
TP. Cẩm Phả
|
TP. Hạ Long
|
TP. Móng Cái
|
TP. Uông Bí
|
TX Quảng Yên
|
Vân Đồn
|
Tổng
diện tích tự nhiên
|
617.772,6
|
617.772,6
|
39.658,0
|
32.691,1
|
47.013,3
|
60.651,3
|
5.005,0
|
51.155,5
|
84.354,3
|
65.208,3
|
38.652,4
|
27.509,8
|
51.958,7
|
25.546,6
|
30.184,9
|
58.183,5
|
I.
Đất quy hoạch lâm nghiệp
|
425.752,1
|
422.937,0
|
19.765,8
|
20.952,9
|
41.125,2
|
56.691,2
|
3.521,2
|
33.189,1
|
70.928,4
|
49.934,5
|
24.880,2
|
12.209,3
|
28.835,1
|
14.798,5
|
5.391,4
|
40.714,2
|
1. Đất rừng đặc dụng
|
25.225,6
|
29.835,7
|
710,1
|
|
|
|
|
|
15.810,4
|
|
|
5.393,4
|
|
2.513,2
|
34,2
|
5.374,4
|
a)
Đất có rừng
|
21.978,5
|
21.862,8
|
493,1
|
|
|
|
|
|
14.753,8
|
|
|
324,9
|
|
2.393,9
|
34,0
|
3.863,1
|
Rừng
tự nhiên
|
20.594,1
|
20.456,2
|
292,4
|
|
|
|
|
|
14.504,7
|
|
|
|
|
1.895,9
|
|
3.763,2
|
Rừng
trồng
|
1.384,4
|
1.406,6
|
200,7
|
|
|
|
|
|
249,1
|
|
|
324,9
|
|
498,0
|
34,0
|
99,9
|
b)
Đất chưa có rừng
|
3.247,1
|
7.972,9
|
217,0
|
|
|
|
|
|
1.056,6
|
|
|
5.068,5
|
|
119,3
|
0,2
|
1.511,3
|
Đất
mới trồng rừng
|
138,8
|
149,8
|
89,1
|
|
|
|
|
|
17,7
|
|
|
23,1
|
|
9,5
|
|
10,4
|
Đất
trống có cây gỗ tái sinh
|
1.790,8
|
1.767,3
|
63,1
|
|
|
|
|
|
246,9
|
|
|
|
|
7,5
|
|
1.449,8
|
Đất
trống không có cây gỗ tái sinh
|
872,2
|
5.917,3
|
22,1
|
|
|
|
|
|
779,4
|
|
|
5.044,4
|
|
50,5
|
|
20,9
|
Đất
trống khác
|
445,3
|
138,5
|
42,7
|
|
|
|
|
|
12,6
|
|
|
1,0
|
|
51,8
|
0,2
|
30,2
|
2. Đất rừng phòng hộ
|
135.212,0
|
133.127,8
|
10.759,8
|
7.579,4
|
18.208,1
|
7.847,2
|
3.460,6
|
15.485,3
|
15.219,2
|
12.185,3
|
7.540,5
|
4.238,4
|
15.696,7
|
2.405,4
|
1.404,6
|
11.097,3
|
a)
Đất có rừng
|
99.704,7
|
101.881,5
|
8.993,0
|
6.941,9
|
13.125,2
|
5.972,3
|
2.940,5
|
13.911,0
|
13.625,8
|
9.238,7
|
2.840,9
|
2.543,0
|
10.843,2
|
1.926,2
|
1.305,6
|
7.674,2
|
Rừng
tự nhiên
|
63.407,9
|
64.546,1
|
3.050,2
|
6.430,6
|
3.812,2
|
4.982,3
|
2.197,3
|
11.605,9
|
11.251,0
|
6.315,2
|
1.768,7
|
147,9
|
6.740,5
|
980,9
|
1.138,9
|
4.124,5
|
Rừng
trồng
|
36.296,8
|
37.335,4
|
5.942,8
|
511,3
|
9.313,0
|
990,0
|
743,2
|
2.305,1
|
2.374,8
|
2.923,5
|
1.072,2
|
2.395,1
|
4.102,7
|
945,3
|
166,7
|
3.549,7
|
b)
Đất chưa có rừng
|
35.507,3
|
31.246,3
|
1.766,8
|
637,5
|
5.082,9
|
1.874,9
|
520,1
|
1.574,3
|
1.593,4
|
2.946,6
|
4.699,6
|
1.695,4
|
4.853,5
|
479,2
|
99,0
|
3.423,1
|
Đất
mới trồng rừng
|
4.098,3
|
4.436,9
|
724,9
|
9,6
|
550,3
|
315,5
|
|
798,0
|
178,7
|
426,1
|
10,3
|
218,5
|
558,7
|
116,1
|
|
530,2
|
Đất
trống có cây gỗ tái sinh
|
8.092,8
|
7.794,4
|
135,2
|
240,0
|
719,5
|
700,4
|
140,4
|
234,2
|
647,5
|
226,8
|
1.977,9
|
89,6
|
1.053,0
|
93,5
|
13,6
|
1.522,8
|
Đất
trống không có cây gỗ tái sinh
|
16.840,5
|
12.696,0
|
345,6
|
387,9
|
3.561,4
|
849,7
|
379,7
|
538,9
|
534,9
|
1.638,9
|
45,2
|
655,2
|
3.009,4
|
156,1
|
37,3
|
555,8
|
Đất
trống khác
|
6.475,7
|
6.319,0
|
561,1
|
|
251,7
|
9,3
|
|
3,2
|
232,3
|
654,8
|
2.666,2
|
732,1
|
232,4
|
113,5
|
48,1
|
814,3
|
3. Đất rừng sản xuất
|
265.314,5
|
259.973,5
|
8.295,9
|
13.373,5
|
22.917,1
|
48.844,0
|
60,6
|
17.703,8
|
39.898,8
|
37.749,2
|
17.339,7
|
2.577,5
|
13.138,4
|
9.879,9
|
3.952,6
|
24.242,5
|
a)
Đất có rừng
|
202.338,0
|
199.802,4
|
6.535,8
|
11.456,3
|
17.846,0
|
36.390,2
|
39,7
|
16.171,4
|
30.487,7
|
27.101,5
|
13.103,0
|
1.991,9
|
9.264,8
|
7.954,4
|
3.076,8
|
18.382,9
|
Rừng
tự nhiên
|
37.850,4
|
37.264,0
|
1.082,4
|
1.727,1
|
906,7
|
7.566,1
|
14,5
|
2.745,3
|
8.759,5
|
6.110,3
|
259,2
|
123,4
|
1.317,6
|
648,6
|
906,2
|
5.097,1
|
Rừng
trồng
|
164.487,6
|
162.538,4
|
5.453,4
|
9.729,2
|
16.939,3
|
28.824,1
|
25,2
|
13.426,1
|
21.728,2
|
20.991,2
|
12.843,8
|
1.868,5
|
7.947,2
|
7.305,8
|
2.170,6
|
13.285,8
|
b)
Đất chưa có rừng
|
62.976,5
|
60.171,1
|
1.760,1
|
1.917,2
|
5.071,1
|
12.453,8
|
20,9
|
1.532,4
|
9.411,1
|
10.647,7
|
4.236,7
|
585,6
|
3.873,6
|
1.925,5
|
875,8
|
5.859,6
|
Đất
mới trồng rừng
|
32.758,6
|
32.072,2
|
583,2
|
1.535,1
|
2.245,9
|
8.016,3
|
|
966,6
|
5.859,1
|
6.050,0
|
2.490,6
|
250,5
|
1.588,7
|
907,1
|
94,1
|
1.485,0
|
Đất
trống có cây gỗ tái sinh
|
8.616,1
|
8.910,0
|
54,1
|
50,1
|
626,0
|
2.201,1
|
4,2
|
284,9
|
1.039,1
|
1.728,3
|
267,7
|
3,8
|
1.083,6
|
165,3
|
|
1.401,8
|
Đất
trống không có cây gỗ tái sinh
|
14.758,4
|
13.666,5
|
492,7
|
331,3
|
1.674,5
|
2.051,6
|
12,5
|
278,4
|
2.152,2
|
2.762,6
|
259,3
|
158,0
|
1.140,6
|
477,7
|
25,8
|
1.849,3
|
Đất
trống khác
|
6.843,4
|
5.522.4
|
630,1
|
0,7
|
524,7
|
184,8
|
4,2
|
2,5
|
360,7
|
106,8
|
1.219,1
|
173,3
|
60,7
|
375,4
|
755,9
|
1.123,5
|
II.
Đất ngoài quy hoạch lâm nghiệp
|
192.020,5
|
194.835,6
|
19.892,2
|
11.738,2
|
5.888,1
|
3.960,1
|
1.483,8
|
17.966,4
|
13.425,9
|
15.273,8
|
13.772,2
|
15.300,5
|
23.123,6
|
10.748,1
|
24.793,5
|
17.469,3
|
Biểu
05: Kết quả chu chuyển quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 tỉnh Quảng Ninh.
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Loại đất
|
Hiện trạng QH DBR năm 2016
|
Diện tích chu chuyển
|
Cộng giảm(-)
|
Diện tích đất LN đến năm 2025
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất chưa có rừng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất chưa có rừng
|
Rừng sản xuất
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất chưa có rừng
|
NQHLN
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất chưa có rừng
|
Các loại đất khác
|
Tổng
diện tích đất lâm nghiệp
|
425.752,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
422.937,0
|
1.
Rừng đặc dụng
|
25.225,6
|
24.394,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
831,0
|
29.835,7
|
-
Rừng tự nhiên
|
20.594,2
|
|
20.453,5
|
|
|
|
|
|
|
|
133,3
|
|
|
|
7,4
|
|
|
|
140,7
|
20.456,4
|
-
Rừng trồng
|
1.384,1
|
|
|
1.081,5
|
|
|
|
51,3
|
|
|
|
219,9
|
|
|
|
31,4
|
|
|
302,6
|
1.406,5
|
- Đất
chưa có rừng
|
3.247,3
|
|
|
|
2.859,6
|
|
|
|
|
|
|
|
327,2
|
|
|
|
1,6
|
58,9
|
387,7
|
7.972,8
|
2.
Rừng phòng hộ
|
135.212,0
|
|
|
|
|
118.880,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.331,8
|
133.127,8
|
-
Rừng tự nhiên
|
63.387,0
|
|
2,9
|
|
|
|
61.073,1
|
|
|
|
2.205,4
|
|
|
|
105,6
|
|
|
|
2.313,9
|
64.546,1
|
-
Rừng trồng
|
36.301,3
|
|
|
324,9
|
|
|
|
32.329,3
|
|
|
|
2.998,6
|
|
|
|
648,5
|
|
|
3.972,0
|
37.335,4
|
- Đất
chưa có rừng
|
35.523,7
|
|
|
|
5.070,5
|
|
|
|
25.477,8
|
|
|
|
2.626,8
|
|
|
|
39,4
|
2.309,2
|
10.045,9
|
31.246,3
|
3.
Rừng sản xuất
|
265.314,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
249.722,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.591,7
|
259.973,5
|
-
Rừng tự nhiên
|
37.850,3
|
|
|
|
|
|
3.030,6
|
|
|
|
34.804,3
|
|
|
|
15,4
|
|
|
|
3.046,0
|
37.264,0
|
-
Rừng trồng
|
164.485,5
|
|
|
|
|
|
|
4.231,5
|
|
|
|
157.830,9
|
|
|
|
2.423,1
|
|
|
6.654,6
|
162.538,4
|
- Đất
chưa có rừng
|
62.978,7
|
|
|
|
10,5
|
|
|
|
2.014,0
|
|
|
|
57.087,6
|
|
|
|
357,9
|
3.508,7
|
5.891,1
|
60.171,1
|
4.
Đất ngoài 3 loại rừng
|
9.316,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.540,5
|
|
|
|
|
6.659,7
|
9.772,0
|
-
Rừng tự nhiên
|
1.619,4
|
|
|
|
|
|
442,4
|
|
|
|
121,0
|
|
|
|
1.056,0
|
|
|
|
563,4
|
1.184,4
|
-
Rừng trồng
|
7.696,9
|
|
|
0,1
|
|
|
|
723,3
|
|
|
|
1.489,0
|
|
|
|
5.484,5
|
|
|
2.212,3
|
8.587,6
|
- Đất
chưa có rừng
|
|
|
|
|
32,2
|
|
|
|
3.754,5
|
|
|
|
129,5
|
|
|
|
|
|
3.884,0
|
|
Cộng
tăng(+)
|
|
5.441,1
|
2,9
|
325,0
|
5.113,2
|
14.247,6
|
3.473,0
|
5.006,1
|
5.768,5
|
10.250,7
|
2.459,7
|
4.707,5
|
3.083,5
|
3.231,4
|
128,4
|
3.103,0
|
|
|
|
|
Diện
tích đất LN đến năm 2025
|
422.937,0
|
29.835,7
|
20.456,4
|
1.406,5
|
7.972,8
|
133.127,8
|
64.546,1
|
37.335,4
|
31.246,3
|
259.973,5
|
37.264,0
|
162.538,4
|
60.171,1
|
9.771,9
|
1.184,4
|
8.587,5
|
-
|
|
|
|
So
sánh trước và sau quy hoạch. Tăng, Giảm (-)
|
-2.815,1
|
4.610,1
|
-137,8
|
22,4
|
4.725,5
|
-2.084,2
|
1.159,1
|
1.034,1
|
-4.277,4
|
-5.341,0
|
-586,3
|
-1.947,1
|
-2.807,6
|
455,6
|
-435,0
|
890,6
|
|
|
|
|
Biểu
06: Quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng
Ninh theo chủ quản lý.
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Loại rừng
|
Diện tích trước quy hoạch
|
Diện tích sau quy hoạch
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Tổng
|
Hộ gia đình
|
UBND xã
|
Cty lâm nghiệp
|
DN tư nhân
|
Các tổ chức khác
|
BQL rừng đặc dụng
|
Lực lượng vũ trang
|
Tổng
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng
|
UBND xã
|
BQL rừng phòng hộ
|
Cty lâm nghiệp
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
Các tổ chức khác
|
BQL rừng đặc dụng
|
Lực lượng vũ trang
|
Đất lâm nghiệp
|
425.752,1
|
422.937,0
|
29.835,7
|
423,0
|
194,5
|
519,2
|
2,0
|
5.293,5
|
23.399,7
|
3,8
|
133.127,8
|
14.510,5
|
1.043,1
|
34.896,6
|
46.703,1
|
23.294,0
|
1.916,9
|
1.077,8
|
798,9
|
8.886,9
|
A.
Đất có rừng
|
324.021,3
|
323.517,1
|
21.862,8
|
355,3
|
94,6
|
357,1
|
0,4
|
258,1
|
20.793,5
|
3,8
|
101.881,5
|
12.405,3
|
1.009,0
|
21.613,6
|
37.188,8
|
19.407,7
|
1.583,4
|
622,1
|
572,9
|
7.478,7
|
I. Rừng tự nhiên
|
121.852,4
|
122.250,8
|
20.456,2
|
14,4
|
40,1
|
156,7
|
0,1
|
224,1
|
20.017,0
|
3,8
|
64.546,1
|
1.490,7
|
824,0
|
14.847,0
|
31.552,4
|
9.658,6
|
332,7
|
336,0
|
33,9
|
5.470,8
|
1.
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
|
87.883,0
|
87.988,1
|
17.231,6
|
14,4
|
3,4
|
156,7
|
0,1
|
139,5
|
16.913,7
|
3,8
|
42.795,9
|
1.269,5
|
712,4
|
6.272,5
|
19.755,7
|
9.281,1
|
111,6
|
70,2
|
23,5
|
5.299,4
|
-
Rừng giàu
|
100,1
|
100,1
|
11,7
|
|
|
|
|
|
11,7
|
|
88,4
|
|
|
2,3
|
56,5
|
29,6
|
|
|
|
|
-
Rừng trung bình
|
7.451,2
|
7.444,7
|
2.655,9
|
|
|
|
|
63,0
|
2.592,9
|
|
3.980,1
|
9,7
|
107,6
|
32,3
|
1.959,8
|
188,6
|
|
|
|
1.682,1
|
-
Rừng nghèo
|
11.448,6
|
11.450,7
|
4.564,2
|
|
|
95,6
|
|
|
4.468,6
|
|
5.291,3
|
6,2
|
47,7
|
63,3
|
1.806,9
|
3.367,2
|
|
|
|
|
-
Rừng nghèo kiệt
|
5.102,7
|
5.101,2
|
106,0
|
|
|
|
|
|
106,0
|
|
3.024,7
|
91,4
|
|
174,5
|
748,1
|
1.337,9
|
|
|
|
672,8
|
-
Rừng phục hồi
|
63.780,4
|
63.891,4
|
9.893,8
|
14,4
|
3,4
|
61,1
|
0,1
|
76,5
|
9.734,5
|
3,8
|
30.411,4
|
1.162,2
|
557,1
|
6.000,1
|
15.184,4
|
4.357,8
|
111,6
|
70,2
|
23,5
|
2.944,5
|
2.
Rừng ngập mặn phục hồi
|
17.093,3
|
17.344,8
|
43,9
|
|
36,7
|
|
|
|
7,2
|
|
14.820,4
|
20,0
|
|
8.441,5
|
5.739,2
|
|
221,1
|
265,8
|
10,4
|
122,4
|
3.
Rừng tre nứa thuần loài
|
1.369,0
|
1.368,3
|
136,4
|
|
|
|
|
84,6
|
51,8
|
|
263,6
|
36,1
|
|
43,1
|
174,5
|
9,9
|
|
|
|
0,0
|
4.
Rừng hỗn giao gỗ + TN
|
10.129,6
|
10.124.8
|
2.700,2
|
|
|
|
|
|
2.700,2
|
|
3.371,8
|
144,9
|
43,7
|
54,1
|
2.768,7
|
347,4
|
|
|
|
13,0
|
5.
Rừng hỗn giao TN + gỗ
|
5.377,5
|
5.424,8
|
344,1
|
|
|
|
|
|
344,1
|
|
3.294,4
|
20,2
|
67,9
|
35,8
|
3.114,3
|
20,2
|
|
|
|
36,0
|
II. Rừng trồng
|
202.168,9
|
201.266,3
|
1.406,6
|
340,9
|
54,3
|
200,4
|
0,3
|
34,0
|
776,5
|
|
37.335,4
|
10.914,6
|
185,0
|
6.765,6
|
5.636,4
|
9.749,1
|
1.250,7
|
286,1
|
539,0
|
2.007,9
|
-
Rừng trồng có trữ lượng
|
184.964,1
|
184.191,5
|
1.398,8
|
340,9
|
54,5
|
200,4
|
0,3
|
34,0
|
768,7
|
|
32.979,5
|
7.887,9
|
50,5
|
5.803,6
|
5.414,0
|
9.747,6
|
1.250,7
|
286,1
|
536,5
|
2.002,6
|
-
Rùng trồng tre nứa
|
225,1
|
224,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Rừng trồng khác
|
16.979,7
|
16.850,1
|
7,8
|
|
|
|
|
|
7,8
|
|
4.355,9
|
3.026,7
|
134,5
|
963,0
|
222,4
|
1,5
|
|
|
2,5
|
5,3
|
III. Đất chưa có rừng
|
101.730,7
|
99.419,9
|
7.972,9
|
67,7
|
99,9
|
162,1
|
1,6
|
5.035,4
|
2.605,2
|
|
31.246,3
|
2.105,2
|
34,1
|
13.283,0
|
9.514,3
|
3.886,3
|
333,5
|
455,7
|
226,0
|
1.408,2
|
-
Đất mới trồng rừng
|
36.995,7
|
36.659,3
|
149,8
|
33,5
|
|
89,1
|
|
|
27,2
|
|
4.437,0
|
1.223,3
|
18,9
|
842,8
|
1.077,7
|
1.146,2
|
6,4
|
32,0
|
45,4
|
44,3
|
-
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
18.499,7
|
18.441,6
|
1.767,4
|
20,9
|
44,7
|
54,0
|
|
1,5
|
1.646,3
|
|
7.794,1
|
269,1
|
1,0
|
4.100,4
|
2.095,4
|
854,4
|
40,3
|
15,9
|
88,8
|
328,8
|
-
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
|
32.471,0
|
32.278,0
|
5.917,2
|
10,7
|
4,5
|
10,7
|
|
5.032,2
|
859,1
|
|
12.696,0
|
526,5
|
13,2
|
3.385,1
|
5.632,0
|
1.770,8
|
245,2
|
45,2
|
62,4
|
1.015,6
|
-
Đất trống khác
|
13.764,4
|
12.041,0
|
138,5
|
2,6
|
50,7
|
8,3
|
1,6
|
1,7
|
73,6
|
|
6.319,2
|
86,3
|
1,0
|
4.954,7
|
709,2
|
114,9
|
41,6
|
362,6
|
29,4
|
19,5
|
Biểu
06: Quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng
Ninh theo chủ quản lý (Tiếp).
(Kèm
theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Đơn
vị tính: ha
Loại rừng
|
Sản xuất
|
Tổng
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng
|
UBND xã
|
BQL rừng phòng hộ
|
Cty lâm nghiệp
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
Doanh nghiệp NN
|
Các tổ chức khác
|
BQL rừng đặc dụng
|
Lực lượng vũ trang
|
Đất lâm nghiệp
|
259.973,5
|
121.590,3
|
3.423,5
|
66.495,2
|
3.690,0
|
41.138,0
|
11.662,2
|
2.263,6
|
6.256,2
|
725,5
|
2.729,0
|
A.
Đất có rừng
|
199.802,4
|
96.453,2
|
3.223,9
|
49.130,9
|
3.205,2
|
30.351,3
|
7.617,6
|
2.004,2
|
4.980,5
|
573,3
|
2.262,3
|
I. Rừng tự nhiên
|
37.264,0
|
9.154,3
|
2.310,0
|
17.040,6
|
812,0
|
1.764,8
|
2.649,7
|
358,2
|
1.758,5
|
133,0
|
1.282,9
|
1.
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
|
27.959,0
|
7.299,2
|
1.598,0
|
11.607,5
|
581,1
|
1.713,4
|
1.849,5
|
331,1
|
1.627,3
|
111,0
|
1.240,9
|
-
Rừng giàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng
trung bình
|
808,7
|
55,4
|
393,0
|
251,4
|
0,1
|
67,0
|
|
|
|
|
41,8
|
-
Rừng nghèo
|
1.595,2
|
347,5
|
291,9
|
635,6
|
|
285,0
|
|
|
35,2
|
|
|
-
Rừng nghèo kiệt
|
1.970,5
|
164,3
|
3,8
|
148,2
|
359,3
|
599,5
|
447,5
|
|
115,0
|
|
132,9
|
-
Rừng phục hồi
|
23.584,6
|
6.732,0
|
909,3
|
10.572,3
|
221,7
|
761,9
|
1.402,0
|
331,1
|
1.477,1
|
111,0
|
1.066,2
|
2.
Rừng ngập mặn phục hồi
|
2.497,7
|
57,7
|
0,0
|
2.079,8
|
217,7
|
|
18,6
|
|
90,8
|
22,0
|
11,1
|
3.
Rừng tre nứa thuần loài
|
968,3
|
415,6
|
88,8
|
271,2
|
4,8
|
|
187,9
|
|
|
|
|
4.
Rừng hỗn giao gỗ + TN
|
4.052,7
|
948,2
|
459,7
|
2.126,1
|
8,4
|
44,3
|
392,6
|
5,4
|
37,1
|
|
30,9
|
5.
Rừng hỗn giao TN + gỗ
|
1.786,3
|
433,6
|
163,5
|
956,0
|
|
7,1
|
201,1
|
21,7
|
3,3
|
|
|
II. Rừng trồng
|
162.538,4
|
87.298,9
|
913,9
|
32.090,3
|
2.393,2
|
28.586,5
|
4.967,9
|
1.646,0
|
3.222,0
|
440,3
|
979,4
|
-
Rừng trồng có trữ lượng
|
149.827,2
|
77.929,2
|
889,5
|
29.260,1
|
2.139,0
|
28.513,0
|
4.866,7
|
1.645,0
|
3.221,1
|
434,5
|
929,1
|
- Rừng
trồng tre nứa
|
224,7
|
101,4
|
|
57,6
|
|
|
65,7
|
|
|
|
|
-
Rừng trồng khác
|
12.486,5
|
9.268,3
|
24,4
|
2.772,6
|
254,2
|
73,5
|
35,5
|
1,0
|
0,9
|
5,8
|
50,3
|
III. Đất chưa có rừng
|
60.171,1
|
25.137,1
|
199,6
|
17.364,3
|
484,8
|
10.786,7
|
4.044,6
|
259,4
|
1.275,7
|
152,2
|
466,7
|
-
Đất mới trồng rừng
|
32.072,3
|
19.064,3
|
47,1
|
3.297,3
|
72,0
|
7.216,8
|
1.831,9
|
104,5
|
352,3
|
16,1
|
70,0
|
-
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
8.910,1
|
2.326.2
|
99,2
|
4.158,0
|
203,3
|
721,8
|
1.053,6
|
41,1
|
124,3
|
47,4
|
135,2
|
-
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
|
13.666,7
|
2.887,6
|
48,8
|
6.449,9
|
110,5
|
2.215,7
|
1.098,0
|
112,7
|
477,5
|
15,4
|
250,6
|
-
Đất trống khác
|
5.522,0
|
859,0
|
4,5
|
3.459,1
|
99,0
|
632,4
|
61,1
|
1,1
|
321,6
|
73,3
|
10,9
|
Quyết định 3722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3722/QĐ-UBND ngày 19/09/2018 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
926
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|