|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3570/QĐ-UBND 2019 đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
3570/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hà Sỹ Đồng
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3570/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
23 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG KINH DOANH GỖ LỚN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2019-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách bảo vệ và phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm
vụ công ích đối với các công ty nông lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 372/TTr-SNN ngày 10/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh
gỗ lớn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
phát triển
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển diện tích rừng trồng sản
xuất gỗ lớn có năng suất cao, chất lượng tốt, nhằm nâng cao giá trị kinh doanh
rừng trồng, gắn kết theo chuỗi từ trồng rừng, chế biến, đến tiêu thụ sản phẩm;
phát triển rừng trồng gỗ lớn theo hướng bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường,
góp phần thực hiện thành công đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền
vững gắn với xây dựng nông thôn mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn
hiện có 3.687,7 ha. Khuyến khích, hỗ trợ chủ rừng trồng gỗ lớn tham gia chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
- Xây dựng và phát triển ổn định diện
tích rừng kinh doanh gỗ lớn có năng suất, chất lượng cao với quy mô khoảng
16.715 ha vào năm 2025 và định hướng 20.000 ha vào năm 2030, đáp ứng nhu cầu
nguyên liệu phục vụ chế biến sâu và xuất khẩu; nâng cao giá trị gia tăng rừng
trồng theo định hướng tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng
trồng gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn để nâng cao năng suất, chất lượng gỗ
lớn và phát huy giá trị của từng loại rừng trồng; xây dựng các mô hình trồng rừng
gỗ lớn, hỗ trợ trồng cây phân tán gỗ lớn, hỗ trợ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững cho rừng trồng gỗ lớn.
- Đưa năng suất bình quân rừng trồng
kinh doanh gỗ lớn bằng cây sinh trưởng nhanh đạt trên 20 m3/ha/năm;
đối với cây sinh trưởng chậm năng suất bình quân đạt trên 10 m3/ha/năm.
- Đưa tỷ lệ gỗ lớn bình quân (gỗ xẻ
có đường kính ≥ 15cm) từ 30 - 40% sản lượng khai thác hiện nay lên 50 - 60% vào
năm 2025.
2. Nội dung chính
của đề án
2.1. Phát triển vùng rừng trồng sản
xuất kinh doanh gỗ lớn:
Phát triển vùng nguyên liệu kinh
doanh gỗ lớn đến năm 2025 đạt khoảng 16.715 ha, định hướng đến năm 2030 đạt khoảng
20.000 ha; cụ thể như sau:
- Duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn
hiện có; từ năm 2020 - 2025 thực hiện đầu tư chăm sóc, bảo vệ, nuôi dưỡng rừng
trồng gỗ khoảng 22.122 lượt ha/năm, bình quân thực hiện 3.686 ha/năm. Định hướng
từ năm 2026 - 2030 thực hiện khoảng 83.575 lượt ha, bình quân thực hiện 16.715
ha/năm.
- Trồng rừng gỗ lớn: Đến năm 2025 thực
hiện khoảng 10.000 ha, bình quân 1.600- 1.700 ha/năm; bố trí tại: Công ty Lâm
nghiệp Bến Hải 1.451,5 ha; Ban quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Bến Hải
1.008,9 ha; Ban quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn 322,2 ha; Ban quản
lý rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông 1.675,4 ha; Các hợp tác xã 126,5 ha; Hộ
gia đình, cá nhân... 5.415,5 ha.
- Chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ
nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn: Đến năm 2025 chuyển hóa khoảng 2.029 ha từ rừng trồng
gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn, bình quân thực hiện 300 - 350 ha/năm.
- Trồng cây phân tán: Đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 trồng khoảng 1,5 triệu cây phân tán gỗ lớn (tương đương
1.000 ha quy đông đặc), bình quân mỗi năm trồng 160 - 200 ngàn cây phân tán làm
gỗ lớn (tương đương 80 - 100 ha quy đông đặc).
2.2. Hỗ trợ cấp chứng chỉ FSC cho rừng
trồng gỗ lớn:
Đến năm 2025 có khoảng 7.889 ha rừng
trồng gỗ lớn được cấp mới chứng chỉ quản lý rừng bền vững, bình quân thực hiện
1.000-1.500 ha/năm; chiếm khoảng 50% diện tích rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn
được cấp chứng chỉ. Trong đó, hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng cho các công ty lâm
nghiệp, các ban quản lý rừng phòng hộ khoảng 3.624,7 ha; các hợp tác xã khoảng
71,5 ha; hộ gia đình, cá nhân... khoảng 4.192,8 ha. Định hướng đến năm 2030 có
khoảng 80-90% diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn được cấp chứng chỉ rừng quản
lý rừng bền vững.
2.3. Hỗ trợ xây dựng đường lâm nghiệp
phục vụ trồng rừng gỗ lớn:
Đến năm 2025, hỗ trợ xây dựng khoảng
75 km đường lâm nghiệp phục vụ trồng rừng sản xuất kinh doanh gỗ lớn, bình quân
thực hiện khoảng 7-9 km/năm. Ưu tiên bố trí tại các vùng trọng điểm, liền vùng,
tập trung lớn diện tích trồng rừng gỗ lớn nhưng chưa có đường lâm nghiệp.
3. Kế hoạch thực
hiện
- Năm 2019: Xây dựng và thẩm định,
phê duyệt đề án.
- Năm 2020: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng
gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn
85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp
chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315,0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 13,0 km.
- Năm 2021: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng
gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn
85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp
chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315,0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 15,0 km.
- Năm 2022: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng
gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn
85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp
chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315.0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 15,0 km.
- Năm 2023: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng
gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn
85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp
chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315.0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 13,0 km.
- Năm 2024: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng
gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn
85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp
chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315.0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 13,0 km.
- Năm 2025: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng
gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.665 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn
75 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 339 ha; hỗ trợ cấp
chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.314,0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 6,0 km.
- Định hướng giai đoạn 2026 - 2030:
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có khoảng 83.575 lượt ha, bình quân thực
hiện 16.715 lượt ha/năm. Trồng 500 ha cây phân tán quy đông đặc, bình quân thực
hiện khoảng 100 ha/năm. Phát triển diện tích rừng trồng sản xuất kinh doanh gỗ
lớn toàn tỉnh đạt khoảng 20.000 ha.
4. Vốn và nguồn vốn
thực hiện
4.1. Tổng nhu cầu vốn thực hiện đề
án: 458.694,0 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi tám tỷ, sáu trăm
chín mươi tư triệu đồng). Trong đó:
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn
hiện có: 31.707,3 triệu đồng
- Trồng rừng gỗ lớn: 300.000,0 triệu
đồng
- Trồng cây phân tán gỗ lớn: 30.000,0
triệu đồng
- Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ
lớn: 60.870,0 triệu đồng
- Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ
lớn: 2.366,7 triệu đồng
- Xây dựng đường lâm nghiệp: 33.750,0
triệu đồng
4.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách: 104.261,7
triệu đồng, chiếm 22,7% tổng vốn.
Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng, đầu tư hỗ
trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông lâm nghiệp
và các chính sách ưu đãi khác có liên quan khác; áp dụng 100% định mức hỗ trợ vốn
ngân sách (mức hỗ trợ tối đa theo quy định) cho các hạng mục trồng rừng gỗ lớn,
chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn, xây dựng mô hình trồng rừng gỗ lớn, hỗ trợ
cấp chứng chỉ rừng, xây dựng đường lâm nghiệp phục vụ trồng rừng gỗ lớn. Trong
đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ:
92.792,9 triệu đồng, chiếm 20,2% tổng vốn.
+ Ngân sách Tỉnh hỗ trợ (tùy theo khả
năng cân đối): 11.468,8 triệu đồng, chiếm khoảng 2,5% tổng vốn.
- Vốn ngoài ngân sách: vốn doanh nghiệp,
cá nhân, vốn vay, vốn dự án, vốn xã hội hóa, các nguồn vốn hợp pháp khác:
354.432,3 triệu đồng, chiếm khoảng 77,3% tổng vốn.
5. Các giải pháp
thực hiện
- Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận
thức.
- Giải pháp tổ chức quản lý và bố trí
vùng sản xuất.
- Giải pháp giống, khoa học kỹ thuật,
chế biến và khuyến lâm.
- Giải pháp vốn đầu tư.
- Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng
rừng trồng gỗ lớn.
- Giải pháp cơ chế, chính sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện đề án:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Là cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
trong việc tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước về phát triển rừng trồng gỗ lớn
trên địa bàn tỉnh. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chịu trách nhiệm về việc tổ chức,
chỉ đạo, triển khai thực hiện đề án; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí vùng kinh doanh rừng trồng gỗ lớn
và tổ chức triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng tỉnh Quảng Trị.
+ Chủ trì hướng dẫn kỹ thuật: Thâm
canh rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng kinh doanh gỗ nhỏ sang rừng kinh doanh gỗ lớn,
quy định tiêu chuẩn chất lượng cây giống để trồng rừng gỗ lớn, xác định cơ cấu
cây trồng gỗ lớn theo thẩm quyền được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì đầu
mối với các Bộ, ngành Trung ương, xây dựng và tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ
nguồn kinh phí đầu tư phát triển rừng trồng gỗ lớn. Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các chương trình, dự
án có liên quan tạo nguồn lực tổng hợp khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư
phát triển rừng gỗ lớn. Phối hợp các Sở, ngành tham mưu cho UBND tỉnh tùy theo
ngân sách cân đối vốn đầu tư hàng năm cho các hạng mục để thực hiện đề án; bố
trí kế hoạch thực hiện dài hạn và hàng năm.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở ban ngành có liên quan hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện đề án. Tham mưu cân đối bố trí kinh
phí từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động của đề án theo các chính sách hỗ trợ
từ nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND
tỉnh phê duyệt, quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có liên quan đến
phát triển rừng trồng gỗ lớn từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học của tỉnh. Chỉ đạo,
định hướng các chương trình đề tài, dự án trên lĩnh vực công tác liên quan đến
phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn.
5. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban ngành có liên quan tham mưu cho UBND
tỉnh các giải pháp nhằm phát triển thị trường lâm sản, phát triển làng nghề chế
biến gỗ, cơ sở chế biến lâm sản; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư chế biến sâu.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành, địa phương có liên quan
đẩy mạnh việc giao đất; chuyển diện tích đất đã có quyết định từ các công ty
lâm nghiệp, ban quản lý rừng về cho địa phương để quản lý sử dụng phát triển rừng
trồng gỗ lớn, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạo điều kiện tốt nhất tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đề án.
7. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
đề án trên địa bàn theo đúng mục tiêu được phê duyệt, tuyên truyền sâu rộng chủ
trương, chính sách phát triển rừng trồng gỗ lớn đến từng chủ rừng trên địa bàn
huyện; thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về trồng, chăm sóc rừng
gỗ lớn đến tận các hộ gia đình. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn tích cực vận động
chủ rừng tham gia phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn trên địa bàn.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh Quảng Trị: Chỉ đạo hệ thống các chi nhánh ngân hàng hướng dẫn các tổ,
nhóm, chủ rừng lập hồ sơ vay vốn trồng rừng gỗ lớn theo quy định tại Nghị định
75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ; Thông tư 27/2015/TT-NHNN ngày
15/12/2015 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và các quy định của Nhà nước; hỗ trợ,
kiểm tra, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay.
9. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan: Tùy theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện
để án được phê duyệt. Các cơ quan truyền thông, báo chí thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng để giới thiệu, tuyên truyền về lợi ích của trồng rừng sản
xuất kinh doanh gỗ lớn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ngân hàng
nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PVP Nguyễn Cửu;
- Lưu VT, NNp.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
Bảng 1. Tổng hợp
khối lượng thực hiện đề án
TT
|
Huyện/TP/TX
|
Chăm sóc bảo vệ
rừng gỗ lớn hiện có (ha)
|
Trồng rừng gỗ lớn
(ha)
|
Chuyển hóa rừng
trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn (ha)
|
Trồng cây phân
tán cung cấp gỗ lớn (quy ha)
|
Hỗ trợ cấp chứng
chỉ rừng gỗ lớn (ha)
|
Xây dựng đường
lâm nghiệp (km)
|
1
|
Vĩnh Linh
|
1.451,5
|
1.451,5
|
32,0
|
77,0
|
1.451,5
|
4,0
|
2
|
Gio Linh
|
842,1
|
1.214,9
|
40,0
|
65,0
|
1.851,0
|
15,0
|
3
|
Cam Lộ
|
142,9
|
1.724,2
|
520,0
|
106,0
|
840,7
|
15,0
|
4
|
Đông Hà
|
51,5
|
26,5
|
20,0
|
0,0
|
51,5
|
4,0
|
5
|
Triệu Phong
|
480,0
|
555,4
|
1.173,0
|
30,0
|
1.208,4
|
15,0
|
6
|
Quảng Trị
|
0,0
|
216,5
|
126,2
|
0,0
|
216,5
|
7,0
|
7
|
Hải Lăng
|
717,9
|
3.085,6
|
67,9
|
367,0
|
2.269,4
|
5,0
|
8
|
Đakrông
|
0,0
|
767,7
|
50,0
|
110,0
|
0,0
|
5,0
|
9
|
Hướng Hóa
|
0,0
|
957,7
|
0,0
|
245,0
|
0,0
|
5,0
|
|
Tổng:
|
3.686,0
|
10.000,0
|
2.029,0
|
1.000,0
|
7.889,0
|
75,0
|
Bảng 2. Phân kỳ
khối lượng thực hiện đề án
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng khối lượng
|
Kế hoạch
2020-2025
|
Định hướng
2026-2030
|
Cộng:
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có
|
Lượt ha
|
105.691,0
|
22.116,0
|
3.686,0
|
3.686,0
|
3.686,0
|
3.686,0
|
3.686,0
|
3.686,0
|
83.575,0
|
2
|
Trồng rừng gỗ lớn
|
Ha
|
10.000,0
|
10.000,0
|
1.667,0
|
1.667,0
|
1.667,0
|
1.667,0
|
1.667,0
|
1.665,0
|
-
|
3
|
Trồng cây phân tán gỗ lớn
|
Ha
|
1.000,0
|
500,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
75,0
|
500
|
4
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
|
Ha
|
2.029,0
|
2.029,0
|
338,0
|
338,0
|
338,0
|
338,0
|
338,0
|
339,0
|
-
|
5
|
Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn
|
Ha
|
7.889,0
|
7.889,0
|
1.315,0
|
1.315,0
|
1.315,0
|
1.315,0
|
1.315,0
|
1.314,0
|
-
|
6
|
Xây dựng đường lâm nghiệp
|
Km
|
75,0
|
75,0
|
13,0
|
15,0
|
15,0
|
13,0
|
13,0
|
6,0
|
-
|
Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu vốn thực hiện đề án
TT
|
Hạng mục
|
Tổng vốn (Triệu
đồng)
|
Kế hoạch
2020-2025
|
Định hướng
2026-2030
|
Cộng:
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có
|
31.7073
|
6.634,8
|
1.105,8
|
1.105,8
|
1.105,8
|
1.105,8
|
1.105,8
|
1.105,8
|
25.072,5
|
2
|
Trồng rừng gỗ lớn
|
300.000,0
|
300.000,0
|
50.010,0
|
50.010,0
|
50.010,0
|
50,010,0
|
50.010,0
|
49.950,0
|
|
3
|
Trồng cây phân tán gỗ lớn
|
30.000,0
|
15.000,0
|
2.550,0
|
2.550,0
|
2.550,0
|
2.550,0
|
2.550,0
|
2.250,0
|
15.000,0
|
4
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
|
60.870,0
|
60.870,0
|
10.140,0
|
10.140,0
|
10.140,0
|
10.140,0
|
10.140,0
|
10.170,0
|
|
5
|
Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn
|
2.366,7
|
2.366,7
|
394,5
|
394,5
|
394,5
|
394,5
|
394,5
|
394,2
|
|
6
|
Xây dựng đường lâm nghiệp
|
33.750,0
|
33.750,0
|
5.850,0
|
6.750,0
|
6.750,0
|
5.850,0
|
5.850,0
|
2.700,0
|
|
|
Tổng
|
458.694,0
|
418.621,5
|
70.050,3
|
70.950,3
|
70.950,3
|
70.050,3
|
70.050,3
|
66.570,0
|
40.072,5
|
Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3570/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 về phê duyệt đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030
810
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|