|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND đổi lượng khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
34/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
26 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
NGUYÊN KHAI; TỶ TRỌNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM, KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỐI VỚI CÁC
LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 949/TTr- STNMT ngày 19/4/2016 về việc
ban hành hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản
nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các
loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Báo cáo thẩm định số 223/BC-STP
ngày 03/11/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số
quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ
trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi làm căn cứ tính thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi
trường; xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác, mức thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, cụ thể như sau:
1. Hệ số quy đổi từ số lượng
khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai quy định tại Phụ lục số
1 kèm theo Quyết định này.
2. Tỷ trọng khoáng sản thành phẩm,
khoáng sản nguyên khai quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này; trường
hợp một số loại khoáng sản chưa có trong danh mục quy định này thì áp dụng quy
định của pháp luật về xây dựng và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giao cho Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi thông báo, hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê
khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy
định tại Quyết định này và các quy định pháp luật của nhà nước hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh các loại
khoáng sản mới chưa có hệ số quy đổi, tỷ trọng khoáng sản quy định tại Điều 1 của
Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/8/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây
dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC 1
HỆ
SỐ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CỦA CÁC
LOẠI KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 26//2016 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Khoáng sản thành phẩm (thương phẩm)
|
Khoáng sản nguyên khai
|
Hệ số qui đổi ra khoáng sản nguyên khai
|
Ghi chú
|
I
|
Đối với đá làm vật liệu
xây dựng thông thường (đá granit, granitogơnai, đá gơnai, đá banzan làm phụ
gia xi măng )
|
|
1
|
1 m3 đá
1 x 2 cm
|
1,54 m3
|
1,54
|
Đá nguyên khai (đá hộc) là đá thu hồi từ gương khai thác sau khi nổ
mìn, chưa qua gia công chế biến
|
2
|
1 m3 đá 2 x 4 cm
|
1,43 m3
|
1,43
|
3
|
1 m3 đá 4 x 6 cm
|
1,33 m3
|
1,33
|
4
|
1 m3 đá mi sàng
(kích thước 0,5 x 1 cm )
|
1,28 m3
|
1,28
|
5
|
1 m3 đá mi bụi
(kích thước nhỏ hơn 0,5cm)
|
1,30 m3
|
1,30
|
6
|
1 m3 đá cấp phối A
(D 25; D 37,5)
|
1,00 m3
|
1,00
|
7
|
1 m3 đá cấp phối B
(D 25; D 37,5)
|
0,9 m3
|
0,9
|
8
|
1 m3 đá bazan làm
phụ gia xi măng (kích thước 0,1 ÷ 30 cm); đá bazan hình trụ làm đá xuất khẩu
|
1,00 m3
|
1,00
|
9
|
Đá chẻ thủ công
|
1,00 m3
|
1,00
|
10
|
Đá ong (laterit) thủ công
|
1,00 m3
|
1,00
|
II
|
Đối với đá cưa, xẻ gia
công thành phẩm dùng làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
1
|
1 m3 đá xẻ có diện
tích bề mặt từ 0,1 ÷ 0,5 m2, độ dày 1,5 cm.
|
1,25 m3
|
1,25
|
Đá nguyên khai được tách ra từ đá ở thể tự nhiên nhờ các phương pháp kỹ
thuật (nổ mìn, thuốc nở, cưa dây..)
|
2
|
1 m3 đá xẻ có diện
tích bề mặt từ 0,5 ÷ 1m2, độ dày 1,5 cm
|
1,35 m3
|
1,35
|
3
|
1 m3 đá xẻ có diện
tích bề mặt > 1m2, độ dày 1,5 cm
|
1,45 m3
|
1,45
|
4
|
1 m3 đá cây; đá khối,
tấm các loại dùng làm đà, lát thềm, bó vỉa, lát sân vườn...;
|
1,40 m3
|
1,40
|
III
|
Đối với đất, cát, cuội, sỏi,
sạn dùng làm vật liệu xây dựng thông thường, vật liệu san lấp, xây dựng công
trình
|
|
1
|
1 m3 đất đồi, cát
đồi, cát sông lẫn đất, cát biển dùng làm vật liệu san lấp và cát vàng xây,
tô.
|
1,00 m3
|
1,00
|
Khoáng sản nguyên khai là khoáng sản được tách ra khỏi trạng thái tự
nhiên
|
2
|
1 m3 cuội, sỏi, sạn
bãi bồi, bãi hà, lòng sông, suối.
|
1,00 m3
|
1,00
|
Cuội, sỏi, sạn đã qua sàng tuyển
|
IV
|
Đất sét làm gạch ngói
|
|
1
|
1000 viên gạch đặc 220 x 105
x 60 mm
|
1,8 m3
|
1,8
|
|
2
|
1000 viên gạch 2 lỗ 220 x 105
x 60 mm
|
1,4 m3
|
1,4
|
|
3
|
1000 viên gạch 6 lỗ 220 x 150
x 60 mm
|
3,2 m3
|
3,2
|
|
4
|
1000 viên ngói 22 viên/m2
|
2,0 m3
|
2,0
|
|
5
|
Gạch nửa, ngói nửa được xác định
bằng ½ lần định mức của các loại gạch, ngói tương đương nêu trên
|
|
V
|
Khoáng sản kim loại
|
|
1
|
1 tấn tinh quặng sắt hàm lượng
≥ 60%
|
2,40 tấn
|
2,40
|
Quặng được tách ra khỏi tự nhiên, nhưng chưa qua khâu sàng tuyển, chế
biến
|
2
|
1 tấn tinh quặng sắt hàm lượng
< 60%
|
2,00 tấn
|
2,00
|
VI
|
Khoáng sản khác
|
|
1
|
1 tấn than bùn
|
2,50 tấn
|
2,50
|
|
2
|
1 m3 nước khoáng
thiên nhiên
|
1,10 tấn
|
1,10
|
|
PHỤ LỤC 2
TỶ
TRỌNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM, KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CỦA CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Tên các loại khoáng sản
|
Tỷ trọng (Tấn)
|
Ghi chú
|
I
|
Khoáng sản không kim loại
|
1
|
1 m3 đá hộc (đá
nguyên khai).
|
1,67
|
|
2
|
1 m3 đá 1 x 2 cm
|
1,46
|
|
3
|
1 m3 đá 2 x 4 cm
|
1,47
|
4
|
1 m3 đá 4 x 6 cm
|
1,43
|
5
|
1 m3 đá mi sàng
(kích thước 0,5 x 1 cm )
|
1,40
|
6
|
1 m3 đá mi bụi
(kích thước nhỏ hơn 0,5 cm)
|
1,63
|
7
|
1 m3 đá cấp phối A
(D 25; D 37,5)
|
1,57
|
8
|
1 m3 đá cấp phối B
(D 25; D 37,5)
|
1,57
|
9
|
1 m3 đá bazan làm
phụ gia xi măng (kích thước 0,1 ÷ 30 cm)
|
1,45
|
10
|
1 m3 đá (block)
granit, gabro, gơnai nguyên khối
|
2,67
|
|
11
|
1 m3 đất sét làm gạch
ngói
|
1,45
|
|
II
|
Khoáng sản khác
|
|
1
|
1 m3 than bùn
nguyên khai
|
0,50
|
|
2
|
1 m3 nước khoáng
thiên nhiên
|
1,00
|
|
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND ngày 26/07/2016 hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.380
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|