QUY ĐỊNH
VỀ CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỂ TRỒNG SÂM NGỌC LINH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2015/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh tại các khu vực trồng Sâm Ngọc
Linh theo quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ, nhóm hộ
gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương, có nhu cầu và khả năng đầu tư trồng
Sâm Ngọc Linh.
2. Các tổ chức kinh tế trong nước
khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, có nhu cầu trồng và phát triển Sâm
Ngọc Linh.
Chương II
VỊ TRÍ, HẠN MỨC,
THỜI HẠN VÀ MỨC GIÁ CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH
Điều 3. Vị
trí cho thuê
1. Chủ rừng
xây dựng và công khai Phương án cung ứng dịch vụ môi trường rừng trồng Sâm Ngọc
Linh trong lâm phận được giao quản lý trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho thuê môi trường rừng.
2. Đối với những diện tích rừng do
UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thì Hạt Kiểm lâm huyện xây dựng
và công khai Phương án cung ứng dịch vụ môi trường rừng trồng
Sâm Ngọc Linh trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và tham mưu UBND tỉnh phê
duyệt làm cơ sở cho thuê môi trường rừng.
Điều 4. Hạn mức
cho thuê
Căn cứ vào diện tích rừng có môi
trường rừng đảm bảo điều kiện trồng Sâm Ngọc Linh hiện có tại địa phương và nhu
cầu thực tế, năng lực, dự án đầu tư, phương án sử dụng môi trường rừng trồng
Sâm Ngọc Linh của tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình để quyết định hạn mức cho thuê
môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh.
Điều 5. Thời hạn
cho thuê
Thời hạn cho thuê môi trường rừng
trồng Sâm Ngọc Linh lần đầu là 25 năm. Sau khi hết thời hạn thuê, nếu tổ chức,
hộ, nhóm hộ gia đình có nhu cầu và đủ điều kiện thì được ưu tiên xem xét để gia
hạn tiếp thời hạn cho thuê.
Điều 6. Mức
giá cho thuê
1. Mức giá cho thuê môi trường rừng
để trồng Sâm Ngọc Linh bằng mức giá cho thuê đất rừng cộng mức giá chi trả dịch
vụ môi trường rừng, trong đó:
a) Mức giá cho thuê đất rừng bằng
mức giá cho thuê đất rừng sản xuất hiện hành nhân với tỷ lệ diện tích đất dưới
tán rừng được phép sử dụng để trồng Sâm Ngọc Linh (25%).
b) Mức giá chi trả dịch vụ môi trường
rừng được tính bằng đơn giá bình quân chi trả dịch vụ môi trường rừng hiện hành
của các lưu vực thủy điện (mức giá năm 2015 là 200.000 đồng/ha/năm).
2. Khi mức giá cho thuê đất rừng
hoặc mức giá chi trả dịch vụ môi trường rừng thay đổi thì mức giá cho thuê môi
trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh tại khoản 1 Điều này sẽ được áp dụng theo mức
giá mới.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ,
HÌNH THỨC THU TIỀN
Điều 7. Chính
sách hỗ trợ
1. Miễn tiền thuê đất rừng: Áp dụng
đối với hộ, nhóm hộ gia đình, tổ chức kinh tế trong nước tham gia trồng và phát
triển Sâm Ngọc Linh theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối
với 61 huyện nghèo và Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Miễn tiền thuê môi trường rừng
để trồng Sâm Ngọc Linh: Áp dụng đối với hộ, nhóm hộ gia đình đã tham gia ký kết
hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng; hộ, nhóm hộ gia đình là người dân tộc thiểu số
có hộ khẩu thường trú tại những nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên tại
các địa phương theo quy định tại Điều 1 Quy định này, có nhu cầu và khả năng đầu
tư trồng Sâm Ngọc Linh và được hưởng chính sách hỗ trợ khác khi đảm bảo các quy
định về điều kiện được hỗ trợ; Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu
Quảng Nam; Trại Sâm Tắk Ngo thuộc UBND huyện Nam Trà My.
Điều 8. Hình
thức thu tiền
Thu tiền 01 lần cho cả thời hạn
thuê (25 năm) và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Chương IV
THẨM QUYỀN,
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 9. Thẩm
quyền cho thuê
1. Các Ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng đối với tổ chức, hộ,
nhóm hộ gia đình để trồng Sâm Ngọc Linh trong lâm phận quản lý.
2. UBND tỉnh ủy quyền Sở Nông nghiệp
và PTNT ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ
chức trên diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.
3. UBND tỉnh ủy quyền UBND cấp huyện
ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ
gia đình trên diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.
Điều 10.
Trình tự, thủ tục cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu thuê môi trường
rừng trồng Sâm Ngọc Linh nộp 02 bộ hồ sơ tại Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thuê môi trường rừng
để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 1 đính kèm.
b) Quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy phép đăng ký kinh doanh.
c) Phương án
sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 2a đính kèm.
Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì chủ rừng hoặc đơn vị
được giao quản lý rừng phải thông báo cho tổ chức biết để bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, nếu tổ chức không bổ sung theo
thông báo thì hồ sơ được xem là không hợp lệ và không được giải quyết.
2. Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
a) Trong thời
hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ của tổ chức, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý
rừng có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hiện trường khu vực rừng cho thuê môi
trường rừng.
b) Ngay sau khi kết thúc đánh giá
hiện trường, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng gửi một bộ hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường đến Sở Nông nghiệp và
PTNT (chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thẩm định (thời gian thẩm
định không quá 15 ngày làm việc).
c) Ngay sau khi hoàn tất thẩm định,
Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh phê duyệt phương án sử dụng môi trường rừng
trồng Sâm Ngọc Linh (thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
Trong thời hạn không quá 18 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường, Sở Nông
nghiệp và PTNT trả lời kết quả thẩm định cho chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản
lý rừng.
3. Đấu giá thuê môi trường rừng trồng
Sâm Ngọc Linh (nếu có)
Trường hợp nếu có từ 2 tổ chức trở
lên cùng đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trên cùng một địa điểm
thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thực hiện việc đấu giá theo quy
định của pháp luật về bán đấu giá tài sản (thời gian không quá 30 ngày làm việc).
4. Ký kết hợp đồng cho thuê môi
trường rừng
Sau khi nhận được kết quả thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng có
trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
chủ rừng xem xét và ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc
Linh, theo Phụ
lục 3 đính kèm.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
đơn vị được giao quản lý rừng xem xét, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT ký kết hợp
đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức, theo Phụ lục 3 đính
kèm.
c) Trường hợp kết quả thẩm định
yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng
thông báo để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo hoàn chỉnh hồ sơ, nếu tổ chức không điều chỉnh, bổ
sung theo thông báo thì hồ sơ được xem là không hợp lệ và không được giải quyết.
5. Tổ chức bàn giao hiện trường
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày ký kết hợp đồng, chủ rừng hoặc
đơn vị được giao quản lý rừng chủ trì, phối hợp UBND xã có
liên quan, các chủ rừng liền kề (nếu có) bàn giao hiện trường khu vực cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc
Linh cho tổ chức.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm
hộ gia đình
1. Nộp hồ sơ:
Hộ, nhóm hộ gia đình có nhu cầu
thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh nộp 02 bộ hồ sơ tại Ban quản lý rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thuê môi trường rừng
để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 1 đính kèm.
b) Sổ hộ khẩu (bản phô tô kèm bản
gốc đối chứng nếu nộp trực tiếp hoặc bản phô tô có công chứng nếu nộp qua đường
bưu điện).
c) Phương án
sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 2b đính kèm.
Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng phải thông báo cho hộ,
nhóm hộ gia đình biết để bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, nếu hộ, nhóm hộ gia đình không bổ
sung theo thông báo thì hồ sơ được xem là không hợp lệ và không được giải quyết.
2. Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
a) Trong thời
hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ của hộ, nhóm hộ gia đình, chủ rừng hoặc đơn vị được
giao quản lý rừng có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hiện trường khu vực rừng
cho thuê môi trường rừng.
b) Ngay sau khi kết thúc đánh giá
hiện trường, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng gửi một bộ hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường đến Phòng Nông nghiệp
và PTNT (chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch) để thẩm định (thời
gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc).
c) Ngay sau khi hoàn tất thẩm định,
Phòng Nông nghiệp và PTNT trình UBND huyện phê duyệt phương án sử dụng môi trường
rừng trồng Sâm Ngọc Linh (thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
Trong thời hạn không quá 18 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường, Phòng
Nông nghiệp và PTNT trả lời kết quả thẩm định cho chủ rừng hoặc đơn vị được
giao quản lý rừng.
3. Đấu giá thuê môi trường rừng trồng
Sâm Ngọc Linh (nếu có)
Trường hợp nếu có từ 2 hộ, nhóm hộ
gia đình trở lên cùng đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trên
cùng một địa điểm thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thực hiện việc
đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản (thời gian không quá
30 ngày làm việc).
4. Ký kết hợp đồng cho thuê môi
trường rừng
Sau khi nhận được kết quả thẩm định
của Phòng Nông nghiệp và PTNT thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng
có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
chủ rừng xem xét và ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc
Linh, theo Phụ lục 3 đính kèm.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
đơn vị được giao quản lý rừng xem xét, tham mưu UBND huyện ký kết hợp đồng cho
thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ gia đình, theo Phụ lục 3 đính kèm.
c) Trường hợp kết quả thẩm định
yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng
thông báo để hộ, nhóm hộ gia đình hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Tổ chức bàn giao hiện trường
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày ký kết hợp đồng, chủ rừng hoặc
đơn vị được giao quản lý rừng chủ trì, phối hợp với UBND
xã có liên quan, các chủ rừng liền kề (nếu có) bàn giao hiện trường khu vực cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc
Linh cho hộ, nhóm hộ gia đình.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Sở
Nông nghiệp và PTNT
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng phương án sử dụng kinh phí cho thuê môi trường rừng, ưu tiên cho
công tác quản lý bảo vệ rừng và điều tra, đánh giá trạng thái rừng trước khi
cho thuê môi trường rừng.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định phương án sử dụng môi trường rừng của tổ chức.
3. Ký kết hợp đồng cho thuê môi
trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức trên diện tích rừng do UBND xã
quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.
4. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp
quản lý, bảo vệ rừng ở những khu vực trồng Sâm Ngọc Linh; chỉ đạo xử lý nghiêm
các hành vi lợi dụng chủ trương cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh
gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất, hủy hoại cây rừng, kể cả cây con tái
sinh; khai thác lâm sản, khoáng sản trái phép.
Điều 13. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT thẩm định phương án sử dụng môi trường rừng của tổ chức.
Điều 14. Sở
Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
đánh giá hiện trạng rừng có môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trước khi cho tổ
chức, hộ, nhóm hộ gia đình thuê; kinh phí cho chủ rừng xây dựng phương án cung ứng
dịch vụ môi trường rừng cho thuê trồng Sâm Ngọc Linh.
Điều 15. Cục
Thuế tỉnh
Hướng dẫn cho các tổ chức, hộ, nhóm
hộ gia đình thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh thực hiện các nghĩa vụ nộp
thuế, lệ phí theo quy định.
Điều 16. Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
phối hợp với chủ rừng kiểm tra hiện trường rừng có môi trường rừng cho thuê trồng
Sâm Ngọc Linh.
2. Tham mưu và chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc tham mưu giải quyết các trường hợp khiếu nại, khiếu kiện có liên
quan về đất đai.
Điều 17. UBND
các huyện (nằm trong quy hoạch trồng Sâm Ngọc Linh)
1. Xây dựng và
công khai Quy hoạch chi tiết vùng trồng Sâm Ngọc Linh trên
địa bàn huyện theo quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh được UBND tỉnh
phê duyệt để thu hút các tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình thuê môi trường rừng trồng
Sâm Ngọc Linh.
2. Đối với các huyện di thực cây
Sâm Ngọc Linh thì đánh giá kết quả di thực (chất lượng Sâm, tình hình sinh trưởng,
phát triển, sự phù hợp về điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng đối với địa phương đã
thực hiện việc di thực) để làm cơ sở cho việc xây dựng Quy hoạch vùng trồng Sâm
Ngọc Linh trên địa bàn.
3. Bố trí kinh phí để chủ rừng phối
hợp với các ngành liên quan tổ chức rà soát, thống kê diện
tích rừng người dân đã sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trên thực tế.
4. Ký kết hợp đồng cho thuê môi
trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ gia đình trên diện tích rừng
do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.
5. Khuyến
khích các hộ, nhóm hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương hiện đang
nhận khoán bảo vệ rừng tham gia trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh.
6. Tích cực xúc tiến kêu gọi các tổ
chức kinh tế trong nước tham gia trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh; khuyến
khích đầu tư cơ sở sản xuất, chế biến, bao tiêu sản phẩm trên địa bàn nhằm đảm
bảo lợi ích lâu dài cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình trồng Sâm Ngọc Linh.
Điều 18. Các
Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, đơn vị được giao quản lý rừng
1. Thống kê,
tổng hợp đơn đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh theo diện tích quản
lý, xem xét trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Phương án sử dụng
môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh của tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình.
2. Thông báo
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và niêm yết
công khai tại đơn vị, UBND xã, các điểm sinh hoạt cộng đồng để người dân biết
kê khai về diện tích, địa điểm đã trồng Sâm Ngọc Linh theo thực tế ngoài hiện
trường; đồng thời tiếp nhận và hướng dẫn người dân làm đơn xin sử dụng môi trường
rừng trồng Sâm Ngọc Linh (đối với hộ,
nhóm hộ đã trồng thực tế và hộ, nhóm hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng) gửi đến chủ rừng để tổng hợp, tham mưu UBND cấp huyện cho phép được tiếp
tục sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh.
3. Chịu trách nhiệm trong công tác
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng môi trường rừng của các tổ chức, hộ,
nhóm hộ gia đình sau khi thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trong lâm phận
được giao quản lý.
Điều 19. Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam,
Trại Sâm Tắk Ngo thuộc UBND huyện Nam Trà My
1. Bảo tồn nguồn giống, quản lý
nguồn giống trên địa bàn để cung cấp giống cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình có
nhu cầu; cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến các sản phẩm từ cây Sâm Ngọc
Linh nhằm tăng giá trị sử dụng và kinh tế của cây Sâm Ngọc Linh.
2. Tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ
thuật gây trồng, chăm sóc Sâm Ngọc Linh cho các đối tượng tham gia.
3. Đẩy mạnh công tác bảo quản, chế
biến các sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh, quảng bá thương hiệu sản phẩm, tiến tới
xây dựng thương hiệu quốc gia cho Sâm Ngọc Linh.
4. Tham mưu xây dựng bảo tàng Sâm
Ngọc Linh để quảng bá thương hiệu Sâm Việt Nam.
5. Tham mưu xây dựng Trung tâm
nghiên cứu di thực Sâm Ngọc Linh và các điểm du lịch sinh thái vùng trồng Sâm
Ngọc Linh.
Điều 20. Hướng dẫn thi hành
Trong quá trình
triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các tổ chức,
hộ, nhóm hộ gia đình phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và PTNT để xem xét,
tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 1
Đơn đề nghị thuê môi trường rừng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ MÔI
TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH
(dùng cho tổ chức,
hộ, nhóm hộ gia đình)
Kính gửi: ....................................................................................................
1. Họ và tên người, tổ
chức đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (Viết chữ in hoa)
……………………………………………………………………………………………...
(1)
.......................................................................................................................................
(2)
…………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ liên hệ:
…………..................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề
nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (3): ………….
……………………………………………………………………………………………………...
Các mặt tiếp giáp:
………………………………………………………………………….
4. Diện tích đề nghị
thuê môi trường rừng (ha):
................................................................
5. Thời hạn thuê môi
trường rừng (năm): ..........................................................................
6. Phương thức nộp tiền
thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (nếu có): ………….
…………………………………………...………..............................................................
7. Cam kết sử dụng môi
trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng; các quy định về kỹ thuật trồng Sâm Ngọc Linh; trả tiền
thuê môi trường rừng đầy đủ và đúng thời gian quy định./.
........ ngày ... tháng ... năm .....
Xác nhận của UBND xã (4)
Ký và ghi rõ họ, tên , đóng dấu
|
........ ngày ... tháng ... năm .....
Tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình đề
nghị thuê môi trường rừng
Ký và ghi rõ họ, tên (cá nhân);
Ký và ghi rõ họ, tên, đóng dấu (tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Đối với hộ gia
đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường
hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê môi trường rừng thì ghi họ, tên, số CMND
và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng. Đối với nhóm hộ gia đình thì ghi thông tin
của người đại diện nhóm như đối với hộ gia đình và kèm theo danh sách các hộ
trong nhóm.
(2) Đối với tổ chức phải
ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính.
(3) Địa điểm khu rừng
đề nghị thuê môi trường rừng ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
(4) Xác nhận của UBND
xã: Chỉ áp dụng đối với hộ, nhóm hộ gia đình.
Phụ lục 2a
Phương án sử dụng môi trường rừng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
MÔI TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH
(dùng cho
tổ chức)
1. Đặc điểm
tình hình
- Vị trí thuê
môi trường rừng: Tiểu khu ….... khoảnh ...... lô ......; diện tích ....... ha;
- Địa chỉ: thuộc
thôn ……….…. xã ............................ huyện
..................................;
- Các mặt tiếp
giáp:
...................................................................................................;
- Loại rừng:
(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất): ……………………………………...;
- Trạng thái rừng
(rừng giàu ….. ha, trung bình ……….… ha, nghèo ……….. ha);
2. Nội dung
phương án
- Cơ sở pháp lý:
........................................................................................................;
- Thuyết minh thiết kế kỹ thuật (Kỹ
thuật trồng, nguồn giống, chăm sóc, bảo vệ, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm,...)
- Dự toán:
+ Dự toán cho 01 ha:
................................................................................................;
+ Tổng mức đầu tư:
..................................................................................................;
+ Phân kỳ đầu tư:
* Năm thứ nhất: Diện tích trồng …
ha; nguồn cây giống: ….; vốn: ..… triệu đồng;
* Năm tiếp theo: Diện tích trồng
.… ha; nguồn cây giống: …..; vốn: … triệu đồng;
+ Nguồn vốn (tự có, vay):
........................................................................................;
+ Khác:
.....................................................................................................................;
- Giải pháp thực
hiện
+ Huy động nguồn
lực (nhân lực, vật lực, vốn):
......................................................;
+ Bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng: ............................................................;
+ Phòng trừ
sâu bệnh:
...............................................................................................;
+ Khác:
.....................................................................................................................;
3. Hệ thống
bản đồ
- Bản đồ hiện trạng
khu vực thuê tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN-2000 (do chủ rừng cung cấp).
- Bản đồ chi tiết
kế hoạch sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa
độ VN-2000 (do tổ chức lập).
4. Đánh giá
hiệu quả
- Hiệu quả
kinh tế:
....................................................................................................;
- Hiệu quả xã
hội và môi trường:
..............................................................................;
5. Kết luận,
kiến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phụ lục 3
Mẫu Hợp đồng thuê môi trường rừng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG
ĐỂ TRỒNG SÂM NGỌC LINH
(dùng cho tổ chức, hộ, nhóm hộ
gia đình)
Số:
………… /HĐ-CTMTR
……………….,
ngày ……… tháng …… năm ……
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số
114/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh Quảng Nam về cơ chế khuyến khích,
bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 168/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh Quy định về cho thuê môi
trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số …
/2015/QĐ-UBND ngày .../…/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về
cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ đơn đề nghị thuê môi trường
rừng để trồng Sâm Ngọc Linh của
……………………………………………….......................................................................
Hôm nay, ngày ………… tháng ……… năm
……… tại …………………………
……………………………………………………………………………………………...
Chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê môi trường rừng để
trồng Sâm Ngọc Linh (gọi tắt là Bên A) là …………………….
………………………………………………………...…..........….. .
Do Ông (Bà):
………………………….…………………………. làm đại diện (1)
II. Bên thuê môi trường rừng để trồng
Sâm Ngọc Linh (gọi tắt là Bên B) là …….....................……..…………………………………………………………..…….(2)
III. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng
thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, với các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A cho Bên B thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, bao gồm:
1. Diện
tích: ……………….……………………………………………………. ha;
2. Địa
điểm: ………………………………..………………………………….. (3);
3. Loại rừng, trạng thái rừng:
……………….………………..và bản đồ kèm theo;
4. Mục đích sử dụng:
……………………………………………………………....;
5. Thời hạn thuê là …… năm, kể từ
ngày ……… tháng … năm …. đến ngày ……… tháng ……… năm ……. (4).
Điều 2.Thời gian, giá tiền và hình thức thanh toán:
1. Tổng số tiền
cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh là
………..……….. đồng .
2. Phương thức thanh toán:
……………………………………………………. (5);
3. Thời hạn nộp tiền:
……………………………………………………….………
4. Nơi nộp tiền/nơi nhận chuyển
khoản: ………...…………………………...…(6);
Điều 3. Trách nhiệm của mỗi Bên
1. Trách nhiệm của Bên A
a) Bên A phải đảm bảo việc cung ứng
môi trường rừng để Bên B trồng và khai thác Sâm Ngọc Linh trong thời gian thực
hiện Hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng môi trường rừng cho bên thứ
ba trừ trường hợp phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định
của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
b)Cung cấp bản
đồ và xác định rõ cho Bên B biết về diện tích, loại rừng, vị trí ranh giới trên
bản đồ và ngoài thực địa đối với khu rừng cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm
Ngọc Linh.
c) Hướng dẫn
Bên B tổ chức thực hiện các qui định về bảo vệ rừng theo qui chế quản lý rừng.
d) Kiểm tra,
giám sát việc sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh của Bên B.
2. Trách nhiệm của Bên B
a) Sử dụng môi trường rừng để trồng
Sâm Ngọc Linh đúng theo mục đích sử dụng được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng
này;
b) Trong thời gian thực hiện Hợp đồng,
Bên B không được chuyển quyền sử dụng thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc
Linh cho bên thứ ba.
c)Thực hiện đúng theo Phương án sử
dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chịu trách nhiệm trước Bên A về hiện trạng của
khu rừng được bàn giao.
đ) Có trách
nhiệm tham gia phối hợp thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng.
e) Không được
dẫn nhập giống Sâm ngoại lai vào trồng.
f) Nếu sau thời hạn 12 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng
mà Bên B không thực hiện đúng theo phương án sử dụng môi trường rừng được phê
duyệt thì Bên A sẽ xem xét, chấm dứt việc cho thuê môi trường rừng đối với Bên
B.
Điều 4. Quyền lợi của Bên B
1. Được gây trồng
và hưởng toàn bộ sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh mang lại trên diện tích thuê.
2. Sau khi hết thời hạn cho thuê lần
đầu, nếu Bên B có nhu cầu thì được ưu tiên, xem xét tiếp tục ký kết hợp đồng.
3. Trong trường hợp Bên B bị chia
tách, sáp nhập, chuyển đổi mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được
tiếp tục thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trong thời hạn còn lại của
Hợp đồng (pháp nhân mới phải đảm bảo đối tượng theo quy định).
4. Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu
lực thi hành, nếu Bên B trả lại một phần hoặc toàn bộ môi trường rừng để trồng
Sâm Ngọc Linh trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 06
tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề
nghị của Bên B.
5. Trường hợp diện tích rừng đã cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc
Linh bị thu hồi thì trình tự, thủ tục thu hồi rừng được thực
hiện theo quy định tại Mục IV của Thông tư số 21/VBHN-BNNPTNT ngày 06/5/2014 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng,
thu hồi rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn và
các văn bản khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hợp đồng thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê môi trường rừng
để trồng Sâm Ngọc Linh mà không được gia hạn thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc các
bên tham gia hợp đồng thỏa thuận thống nhất chấm dứt hợp đồng.
3. Bên B bị phá sản hoặc giải thể.
4. Bên B vi phạm các quy định của
pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng, nếu bên nào vi
phạm hợp đồng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật và buộc bồi thường thiệt
hại do việc vi phạm Hợp đồng gây ra.
Cam kết khác (nếu có):
……………………………………………………………..
Điều 7. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan Thuế để xác định mức thu tiền thuê môi trường
rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền thuê môi trường rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.