|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3392/QĐ-UBND 2021 Phương án bảo tồn Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3392/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3392/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 31 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN
THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG, GIAI ĐOẠN 2021-2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13/11/2013; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông
nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng
bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm
sinh; số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định danh mục loài cây lâm nghiệp
chính; số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng;
số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số
33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn
biến rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một số nội
dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông báo số 8264/TB-BNN-VP
ngày 30/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác quản lý rừng đặc dụng,
phòng hộ năm 2020 và đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng
cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Văn bản số 3819/BNN-TCLN ngày
21/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-UBND
ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 78/BC-SNN&PTNT ngày 03/3/2021
và số 494/BC-SNN&PTNT ngày 25/8/2021; của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông tại Tờ trình số 16/TTr-BTPL ngày 19/8/2021 (kèm theo ý kiến thẩm
định của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 9195/STNMT-QLĐĐ ngày
31/12/2020, Sở Tài Chính tại Công văn số 7008/STC-TCDN ngày 31/12/2020, Sở Công
Thương tại Công văn số 19/SCT-MĐT ngày 05/01/2021, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 81/SKHĐT-KTNN ngày 06/01/2021, UBND huyện Bá Thước tại Công văn số
29/UBND-NN ngày 08/01/2021, UBND huyện Quan Hóa tại Công văn số 247/UBND-UBND
ngày 23/02/2021 và hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030, với các nội dung chính
như sau:
1. Tên chủ rừng: Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
2. Địa chỉ: Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc
dụng, hệ sinh thái đặc trưng trên núi đá vôi Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông;
gìn giữ, phát huy các giá trị đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái, sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm
bảo an ninh nguồn nước cho các công trình thủy điện, thủy lợi, cung cấp nước sạch
cho vùng hạ lưu. Thực hiện hiệu quả mục tiêu cải thiện, nâng cao đời sống cho
người dân vùng đệm, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng -
an ninh tại địa phương.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về môi trường
- Bảo vệ hiệu quả trên 16.400 ha rừng
tự nhiên hiện có; duy trì độ che phủ rừng đạt trên 97,7% và nâng cao khả năng
phòng hộ đầu nguồn sông Mã, cung cấp nguồn nước cho các Nhà máy Thủy điện Bá
Thước 1, Bá Thước 2, Cẩm Thủy 1; đảm bảo nguồn nước tưới cho 120.000 ha đất
nông nghiệp, cung cấp nước sạch sinh hoạt cho vùng hạ lưu của tỉnh Thanh Hóa.
- Bảo tồn đa dạng sinh học, thực hiện
đồng bộ các biện pháp bảo tồn, gìn giữ, phát triển nguồn gen 58 loài thực vật,
47 loài động vật đặc hữu, quý, hiếm, loài ưu tiên bảo vệ có trong Sách đỏ Việt
Nam và các Hiệp ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên (IUCN, CITES,...).
- Thông qua các biện pháp lâm sinh
(trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, làm giàu rừng...) để tăng cường và phát
huy tối đa chức năng của rừng; hạn chế xói mòn đất, chống suy thoái tài nguyên
nước; bảo vệ môi trường sinh thái và góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu về xã hội.
- Nâng cao nhận thức và tăng cường sự
tham gia của chính quyền các địa phương và cộng đồng vào các hoạt động bảo vệ rừng,
bảo tồn thiên nhiên và phát triển du lịch.
- Thu hút, tạo thêm việc làm, cải thiện
sinh kế cho người dân vùng đệm; giảm sức ép bất lợi vào tài nguyên rừng đặc dụng;
phát triển các giá trị văn hóa bản địa, ngành nghề truyền thống và các chương
trình an sinh, xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng đường
giao thông, các công trình công cộng hướng tới mục tiêu hoàn thành xây dựng
nông thôn mới
c) Mục tiêu về kinh tế:
- Hỗ trợ tích cực cho cộng đồng địa
phương trong xây dựng các mô hình sản xuất nông lâm nghiệp bền vững; chia sẻ lợi
ích từ tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch sinh thái, nghiên cứu
khoa học và tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ hấp thu các-bon.
- Duy trì diện tích cung ứng dịch vụ
môi trường rừng 16.706,88 ha, đảm bảo kinh phí thu được hàng năm khoảng 300 triệu
đồng; tạo nguồn thu từ cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh
thái.
4. Các nội dung chính của phương
án
4.1. Kế hoạch sử dụng đất
Quản lý, sử dụng hiệu quả 16.986,16
ha rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 được phê duyệt; cụ thể:
a) Loại đất, loại rừng.
- Đất lâm nghiệp (đất rừng đặc dụng):
Giảm 20,28 ha, từ 16.999,81 ha xuống còn 16.979,53 ha. Lý do cắt chuyển diện
tích hiện trạng là đất ở và đất trồng lúa giao chồng lấn vào rừng đặc dụng về địa
phương quản lý.
- Đất phi nông nghiệp: Tăng 0,35 ha,
từ 6,28 ha lên 6,63 ha (tăng do dự kiến xây dựng mới 02 Trạm Kiểm lâm).
(Chi
tiết có Phụ biểu số I kèm theo)
b) Sử dụng đất theo phân khu: Tiếp tục
sử dụng hiệu quả đất đai rừng đặc dụng theo các phân khu đã được UBND tỉnh xác
lập, phê duyệt tại Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 16/7/2013.
(Chi
tiết có Phụ biểu số II kèm theo)
4.2. Kế hoạch khoán bảo vệ và
phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ
a) Kế hoạch khoán bảo vệ và phát triển
rừng
- Khoán ổn định: Khoán trồng rừng và
chăm sóc ổn định theo chu kỳ đối với 89,59 ha rừng trồng đặc dụng tại tiểu khu
96, 258, 271. Đối tượng nhận khoán: Hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Nghị
định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ.
- Khoán công việc, dịch vụ (khoán bảo
vệ rừng): Khoán bảo vệ rừng 16.706,88 ha rừng đặc dụng cho các hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư vùng đệm khu bảo tồn theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP
ngày 27/12/2016 của Chính phủ và chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ. Ưu tiên các cá
nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình người kinh
nghèo; cộng đồng thôn/bản tại vùng đệm khu bảo tồn.
b) Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng
quản lý
Hướng dẫn thiết lập và thúc đẩy cơ chế
đồng quản lý rừng với 44 cộng đồng thôn (bản) vùng đệm khu bảo tồn, đảm bảo các
yếu tố: Có một tổ chức đại diện; có cơ chế phối hợp chặt chẽ, hiểu biết và hỗ
trợ lẫn nhau giữa các bên liên quan trong quản lý bảo vệ rừng. Việc quản lý rừng
được thực hiện dựa trên cơ sở các thỏa thuận tự nguyện giữa các bên, hướng tới
sử dụng bền vững tài nguyên rừng, phục vụ cải thiện sinh kế của người dân, chia
sẻ công bằng các lợi ích từ tài nguyên rừng.
(Chi
tiết có Phụ biểu số III kèm theo)
4.3. Kế hoạch quản lý, bảo vệ,
phát triển, sử dụng rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
4.3.1. Bảo vệ rừng: Tổ chức thực hiện các biện pháp tuần tra, kiểm soát, ngăn chặn triệt để
tình trạng phá rừng và khai thác, vận chuyển, buôn bán lâm sản, động vật hoang
dã, bảo vệ an toàn 16.706,88 ha rừng hiện có, trong đó: Rừng tự nhiên 16.428,12
ha; rừng trồng 278,76 ha..
(Chi
tiết có Phụ biểu số IV kèm theo)
4.3.2. Phòng cháy chữa cháy rừng:
Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án
phòng cháy, chữa cháy rừng hàng năm theo quy định tại Chương IV, Nghị định
156/NĐ-CP của chính phủ. Trong đó trọng tâm là thực hiện hiệu quả công tác phối
hợp tuyên truyền, trực chỉ huy, phát hiện sớm cháy rừng; đầu tư các trang thiết
bị, dụng cụ thiết yếu phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng, tổ chức 10 lớp
tập huấn nghiệp vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng; 9 mô hình bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng cộng đồng thôn, bản; xây dựng 02 chòi canh lửa rừng,
06 bể chứa nước phòng cháy chữa cháy rừng sẵn sàng lực lượng chữa cháy khi có
cháy rừng xảy ra
4.3.3. Kế hoạch phòng trừ sinh vật
gây hại
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi,
dự tính, dự báo và phòng trừ sinh vật gây hại rừng bằng các biện pháp tổng hợp,
ưu tiên sử dụng chế phẩm sinh học trên diện tích rừng trồng thuần loài.
4.3.4. Kế hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ bảo
tồn đa dạng sinh học; bảo tồn, phát triển các nguồn gen động, thực vật đặc hữu,
quý, hiếm, loài ưu tiên bảo vệ có giá trị khoa học, kinh tế, giáo dục, có nguy
cơ tuyệt chủng cao; ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ: Bảo tồn khu hệ động vật
(các loài Khỉ, Gấu ngựa, Rùa, Cầy...); khu hệ thực vật (các loài thuộc ngành
Thông, các loài lan, Trai lý, Nghiến...).
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, địa phương về quản lý, bảo vệ,
bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn.
- Xây dựng, thực hiện các chương
trình dự án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, phát triển kinh tế - xã hội trong khu
vực.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về
nghiên cứu trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực, thu hút chuyên gia, vốn đầu tư vào các dự án bảo vệ và phát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học.
- Kế thừa, nâng cao hiệu quả kết nối
hành lang đa dạng sinh học với tỉnh Hòa Bình, đặc biệt là Khu bảo tồn thiên
nhiên Ngọc Sơn - Ngổ Luông để mở rộng hành lang xanh, vùng sinh cảnh sống của
các loài thú quý, hiếm, đặc hữu.
- Xây dựng kế hoạch, lập ô định vị
theo dõi diễn thế hệ sinh thái rừng và quần thể rừng có giá trị bảo tồn cao;
giám sát thay đổi diện tích và chất lượng rừng có giá trị bảo tồn cao (HCV) bằng
máy định vị toàn cầu (GPS) thường xuyên và sử dụng ảnh viễn thám để theo dõi
các tác động làm mất rừng của khu vực này hàng năm.
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm bảo tồn,
phát triển sinh vật và dịch vụ môi trường rừng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông, xây dựng phòng lưu trữ tiêu bản và trưng bày hiện vật, hình ảnh về đa dạng
sinh học tại Trung tâm bảo tồn của Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông phục vụ
nghiên cứu, giáo dục và phát triển du lịch.
4.3.5. Kế hoạch phát triển rừng
a) Trồng rừng mới
- Quy mô: 89,59 ha.
- Đối tượng, địa điểm: Trồng mới rừng
đặc dụng tại tiểu khu 96,258,271.
- Phương thức: Trồng hỗn giao.
- Loài cây hồng chính: Lim xanh, Vàng
tâm, Dổi, Sến mật, Trám trắng,...
(Chi
tiết có Phụ biểu số V kèm theo)
b) Trồng sưu tập vườn thực vật
- Chuyển hóa diện tích 90,0 ha rừng
trồng các loài cây quý, hiếm có giá trị bảo tồn và đa dạng sinh học (Hoàng đàn,
Sến mật, Trầm hương, Lim xanh, Lát hoa) thành vườn thực vật bằng biện pháp khai
thác cây Keo tai tượng (cây phù trợ) để xây dựng dự án Vườn thực vật Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông.
- Quy mô: 90,0 ha;
- Địa điểm: Xã Thành Sơn, huyện Bá
Thước.
c) Trồng vườn hoa, cây xanh, cây bóng
mát, cây cảnh quan
- Trồng vườn hoa: Diện tích: 0,5 ha;
địa điểm: Khuôn viên Văn phòng Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
- Trồng cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh
quan: Dự kiến khoảng 5.000 cây (tương đương 5,0 ha); địa điểm: Trồng cây cảnh
quan 2 bên đường lên xuống Trụ sở Văn phòng Ban quản lý, khuôn viên Văn phòng
Ban quản lý và các tuyến giao thông di chuyển nội bộ đơn vị, khuôn viên các Trạm
Kiểm lâm.
d) Xây dựng vườn ươm giống cây Lâm
nghiệp
- Tập trung nghiên cứu, sản xuất cây
giống lâm nghiệp bản địa, quý, hiếm, đặc hữu và có giá trị kinh tế cao phục vụ
cho công tác trồng vườn thực vật, trồng rừng đặc dụng và cung cấp cây giống cho
địa phương trồng rừng sản xuất.
- Diện tích: 0,5 ha.
- Địa điểm: Tại khu phố Vận Tải, thị
trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước.
4.3.6. Khai thác lâm sản ngoài gỗ:
Khai thác lâm sản ngoài gỗ trong phân
khu phục hồi sinh thái, dịch vụ hành chính theo quy định tại Điều 52, Luật Lâm
nghiệp năm 2017, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của
pháp luật khác liên quan.
4.3.7. Nghiên cứu khoa học, giảng
dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
a) Nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học
- Tiếp tục thực hiện 05 đề tài, dự
án, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
- Đề xuất, xây dựng và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ về bảo tồn và phát triển
một số loài động vật quý hiếm thuộc các bộ, họ: Bò sát, Móng guốc, Thú ăn thịt,
Cầy, Trĩ... và một số loài thực vật nguy cấp, quý hiếm. Ứng dụng công nghệ cao,
công nghệ thông tin, công nghệ sinh học trong quản lý, bảo vệ rừng, giám sát đa
dạng sinh học. Phát triển cây dược liệu dưới tán rừng trong vùng lõi và vùng đệm.
(Chi
tiết theo Phụ biểu số VI kèm theo)
b) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực
Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ...
phù hợp với vị trí việc làm, số lượng người làm việc và nhu cầu phát triển của
đơn vị, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
4.3.8. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí
Xây dựng Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Dự kiến nội dung chính của phương án:
a) Về tuyến du lịch
- Tuyến đi từ Trung tâm hành chính -
Di tích Sân bay Pù Luông (đỉnh Pù Luông).
- Tuyến Trung tâm hành chính - Hang
Dơi (Bản Kho Mường) - Bản Pốn Thành Công - Bản Kịt (tuyến đường xuyên rừng)
- Tuyến Trung tâm hành chính - Hang
Dơi (Bản Kho Mường) - Phố Đoàn - Bản Kịt; Phố Đoàn đi Thác Khuyn (Thôn Khuyn) -
Thác Mơ, xã Tự Do, huyện Tân Lạc, Hòa Bình (tuyến di chuyển bằng các loại
phương tiện kết nối các điểm du lịch).
- Tuyến Trung tâm hành chính - Bản
Khó, Nghèo đi đỉnh Pù Luông.
- Tuyến Trung tâm hành chính - thôn
Eo Điếu tham quan quần thể Thông pà cò.
- Tuyến Trung tâm hành chính - Bản
Tân Phúc, xã Phú Lệ đi Cây di sản.
- Tuyến Trung tâm hành chính - Bản
Hang - Tân Phúc, xã Phú Lệ tham quan quần thể Thông đỏ Bắc.
- Tuyến đi từ Trung tâm hành chính -
Kho Mường (Hang dơi) - Chợ phố Đoàn - Son, Bá, Mười.
b) Định hướng đầu tư xây dựng các
công trình:
- Cải tạo khu Văn phòng Ban quản lý tại
thị trấn Cành Nàng thành Trung tâm du khách
- Xây dựng hạ tầng tại các điểm du lịch:
Thác Khuyn, Hang dơi, Đỉnh Pù Luông, quần thể Thông pà cò, quần thể Thông đỏ Bắc.
4.3.9. Xây dựng hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
Đầu tư hạ tầng cơ sở thiết yếu phục vụ
công tác quản lý, điều hành; bảo vệ, phát triển rừng; mua sắm phương tiện phục
vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, gồm các hạng mục cụ
thể:
- Cải tạo, nâng cấp khu Văn phòng Ban
quản lý tại thị trấn Cành Nàng làm Trung tâm du khách; xây dựng mới Trung tâm tổ
chức sự kiện; xây dựng các tuyến đường tuần tra, kiểm tra bảo vệ rừng kết hợp
du lịch sinh thái; khu hội nghị phục vụ hội nghị, hội thảo....; nhà bảo tàng
trưng bày mẫu vật; 06 chòi vọng cảnh; hệ thống nước sạch cho 07 Trạm Kiểm lâm;
biển báo cấm lửa; 20 bảng tuyên truyền; 01 trạm kiểm lâm. Sửa chữa trạm kiểm
lâm; sửa chữa, trải thảm nhựa đường vào khu hành chính; làm đường lên vườn thực
vật, đường phân khu vườn thực vật. Đóng mốc giới: 395 mốc cấp I và 150 mốc cấp
II.
- Mua sắm trang thiết bị phòng cháy
chữa cháy (quần áo chữa cháy, máy thổi gió, máy phát thực bì, cưa xăng); hệ thống
camera an ninh giám sát tại một số khu vực trọng điểm để kiểm soát lâm sản;
flycam; máy định vị toàn cầu (GPS); máy phát điện 150 KVA; xe máy; xe ôtô (xe
phục vụ bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng); máy vi tính để bàn; máy
laptop; máy photocopy; thiết bị an ninh phục vụ quản lý bảo vệ rừng; trang thiết
bị văn phòng.
4.3.10. Hoạt động chi trả dịch vụ
môi trường rừng, thuê môi trường rừng
a) Thực hiện rà soát, xác định đối tượng
chi trả dịch vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
và triển khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm theo quy định.
b) Cho thuê môi trường rừng: Tổng diện
tích dự kiến cho thuê môi trường rừng 3.755,81 ha, trong đó:
- Vị trí số 1: Điểm du lịch nghỉ dưỡng
cao cấp, khám phá thiên nhiên kết hợp trồng cây dược liệu, diện tích 1.413,91
ha tại tiểu khu 271; tiểu khu 273 thuộc phân khu hành chính dịch vụ và phân khu
phục hồi sinh thái;
- Vị trí số 2: Khu vực trồng cây dược
liệu kết hợp du lịch khám phá đỉnh Pù Luông, diện tích 918,12 ha tại tiểu khu
75 và khoảnh 2, 3, tiểu khu 258 thuộc phân khu phục hồi sinh thái và một phần
phân khu hành chính dịch vụ
- Vị trí số 3: Khu vực trồng cây dược
liệu kết hợp du lịch khám phá Hang Kho Mường, diện tích 152,77 ha tại khoảnh 4,
4a, 5, tiểu khu 258 thuộc phân khu phục hồi sinh thái.
- Vị trí số 4: Khu vực trồng cây dược
liệu kết hợp du lịch Cao Sơn, diện tích 888,92 ha tại tiểu khu 256, tiểu khu
260 thuộc phân khu phục hồi sinh thái.
- Vị trí số 5: Khu vực trồng cây dược
liệu kết hợp du lịch Hồ Vinh Quang, diện tích 382,09 ha tại tiểu khu 156 thuộc
phân khu phục hồi sinh thái.
4.3.11. Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
Tổ chức các đợt tuyên truyền, nâng
cao nhận thức bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân hiện đang sinh sống trong vùng đệm khu bảo tồn;
cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan trên địa bàn huyện; khách thăm quan du
lịch; học sinh các trường trung học cơ sở trên địa bàn các xã vùng đệm; họp
tuyên truyền tại các thôn trong vùng lõi và vùng đệm khu bảo tồn; xuất bản các ấn
phẩm truyền thông, thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức về khu bảo tồn;
thành lập và duy trì các câu lạc bộ xanh; tổ chức hội thi tìm hiểu, tuyên truyền
về công tác quản lý bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học tại 8 xã giáp ranh
2 năm 1 lần.
4.3.12. Theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
- Thực hiện theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng theo Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thực hiện giám sát đa dạng sinh học
theo định kỳ, trọng tâm là giám sát các giống, loài bản địa, các ưu hợp, điển
hình của khu bảo tồn như: Khỉ, Gấu ngựa, một số loài Lưỡng cư; một số loài Rùa,
Cầy và các loài nguy cấp, quý hiếm, loài ưu tiên bảo vệ khác... sau khi được điều
tra, nghiên cứu.
- Thực hiện điều tra, kiểm kê rừng
theo quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Kinh phí thực hiện phương án
- Kinh phí thực hiện phương án được
xác định chủ yếu từ nguồn vốn đơn vị huy động theo hình thức đầu tư và xã hội
hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng và vốn tự có
của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
được phê duyệt để thực hiện đào tạo tập huấn, tuyên truyền, bảo vệ rừng phòng
cháy chữa cháy rừng, mua sắm dụng cụ, trang thiết bị...
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương đầu tư, hỗ trợ nghiên cứu khoa học, bảo tồn thiên nhiên, xây dựng
cơ sở hạ tầng, mua sắm phương tiện thiết bị... và lồng ghép từ các chính sách bảo
vệ và phát triển rừng; nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng; Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội
vùng dân tộc thiểu số, miền núi và các chương trình dự án khác.
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh: Hỗ trợ cho các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động; hỗ trợ
hoạt động bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu ứng dụng,
các chương trình đào tạo ngắn hạn, phát triển cộng đồng, xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm trang thiết bị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng
năm.
(Chi
tiết có Phụ biểu VI kèm theo)
6. Giải pháp thực hiện Phương án
6.1. Giải pháp về công tác tổ
chức quản lý
- Tiếp tục kiện toàn mô hình quản lý
và lựa chọn, xây dựng cơ chế quản lý, vận hành phù hợp với quy định của pháp luật
và thực tiễn nhu cầu phát triển để nâng cao hiệu quả hoạt động Ban quản lý Khu
bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
- Rà soát, hoàn thiện, trình phê duyệt
Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc làm cơ sở phân công nhiệm vụ cụ
thể đối với từng vị trí, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị nhằm thực
hiện hiệu quả Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên
Pù Luông.
- Hàng năm cập nhật các hoạt động, kế
hoạch quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng và lập kế hoạch thực
hiện cho năm tiếp theo.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả quy chế và các biện pháp quản lý rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông theo đúng Luật lâm nghiệp năm 2017, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
của Chính phủ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
6.2. Giải pháp về phối hợp với
các bên liên quan
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương
trình, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng rừng, phát triển rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại
Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017, của Chính phủ tại Nghị quyết số 71/NQ-CP
ngày 08/8/2017 và UBND tỉnh tại Kế hoạch hành động số 47/KH-UBND , ngày
24/3/2017 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng; đồng thời thực hiện đồng bộ các biện pháp để chủ động phát
hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm Luật Lâm nghiệp; nhất là
các hành vi lấn chiếm rừng, đất rừng, khai thác gỗ, lâm sản, săn bắt động vật
trái phép và các hình thức xâm hại đến rừng.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương
trình phối hợp với cấp ủy, chính quyền cấp xã, Ban quản lý các thôn, bản vùng đệm
trong chỉ đạo, thực hiện các mô hình phát triển sinh kế, du lịch sinh thái, du
lịch cộng đồng, phát huy các giá trị sản phẩm truyền thống, nâng cao đời sống
nhân dân.
- Kêu gọi, tiếp nhận, phối hợp với
các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng
đệm, hạ tầng kỹ thuật, dụng cụ, phương tiện hiện đại phục vụ công tác bảo tồn
thiên nhiên.
6.3. Giải pháp về khoa học,
công nghệ
- Tiếp tục nghiên cứu, áp dụng khoa học
công nghệ tiên tiến trong các hoạt động bảo tồn thiên nhiên, trọng tâm là bảo vệ
môi trường sống tự nhiên đối với các giống, loài động, thực vật rừng quý, hiếm,
đặc hữu, loài ưu tiên bảo vệ; nhân giống, dẫn giống với hình thức hiện đại,
tiên tiến; áp dụng kỹ thuật chủ yếu về nhân giống vô tính trong sản xuất cây giống;
nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật làm giàu rừng, nâng cao chất lượng rừng, trồng bằng
các loại cây bản địa, loài cây có giá trị nguồn gen, kinh tế, môi trường cao.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện
đại để áp dụng khoa học kỹ thuật mới phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển
và sử dụng rừng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng, thường xuyên cập nhật tình hình bảo vệ rừng. Xây dựng
hệ thống cảnh báo cháy rừng, hệ thống thông tin liên lạc chỉ huy phòng chống
cháy rừng.
- Sử dụng công nghệ thông tin,
internet để quảng bá giá trị đa dạng sinh học, giá trị cảnh quan của khu bảo tồn
nhằm tăng cường, phát triển quan hệ hợp tác quốc tế tạo cơ hội tiếp cận với các
phương pháp quản lý tiên tiến trên thế giới và khu vực.
6.4. Giải pháp về thu hút vốn đầu
tư
- Thu hút vốn đầu tư từ các tổ chức
trong và ngoài nước, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng bền vững gắn với thực hiện hiệu quả Đề án tích tụ, tập
trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 19/01/2019 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh đối với các xã vùng đệm khu bảo tồn.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ các
chương trình, dự án đầu tư của Nhà nước cho công tác bảo vệ và phát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học như: Đầu tư cơ sở hạ tầng, khuyến nông, khuyến lâm,
đào tạo nghề lâm nghiệp.
- Tăng cường vận động, kêu gọi, thu
hút và sử dụng đúng mục tiêu nguồn vốn tài trợ không hoàn lại nhằm phục vụ cho
bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, trong đó có bảo tồn và
phát triển tài nguyên động thực vật quý hiếm, cải thiện sinh kế cho người dân sống
phụ thuộc vào rừng.
- Khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi
thế về đất đai, tài nguyên rừng để liên doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư của các
doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp có năng lực tài chính, nguồn nhân lực để
cùng tham gia, phối hợp thực hiện hiệu quả phương án.
6.5. Giải pháp về đào tạo nguồn
nhân lực
- Đào tạo chuyên sâu về theo dõi,
giám sát, bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học thông qua xây dựng kế hoạch đào tạo
dài hạn, ngắn hạn; cử công chức, viên chức, người lao động tham gia các khóa
đào tạo nâng cao hoặc đào tạo lại tại các Trường đại học, Viện nghiên cứu... nhằm
phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông
tin, nghiên cứu khoa học lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp
để ưu tiên tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động được đào tạo chính
quy, con em đồng bào tại địa phương; mời các chuyên gia kỹ thuật, quản lý tập
huấn theo hình thức tại chỗ, cầm tay chỉ việc, nâng cao kỹ năng tiếp cận cộng đồng,
bảo tồn thiên nhiên.
6.6. Giải pháp về hợp tác quốc
tế
- Tiếp tục phát triển mối quan hệ, hợp
tác đã có với các tổ chức quốc tế, các trường đại học, viện nghiên cứu; các đối
tác phát triển như UNESCO, UNDP,... các tổ chức quốc tế như Trung tâm đa dạng
sinh học ASEAN, JICA, GIZ,...; các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế
và các chuyên gia để tiếp tục triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, chia
sẻ thông tin và triển khai các sáng kiến, chương trình và dự án đã được ký kết.
- Tìm kiếm, kêu gọi, đề xuất các sáng
kiến, chương trình và dự án hợp tác quốc tế mới về bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn
đa dạng sinh học, phát triển kinh tế xã hội vùng đệm khu bảo tồn; tham gia và tổ
chức thực hiện hiệu quả các điều ước quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên.
- Tăng cường học tập, trao đổi nguồn
lực, kinh nghiệm với các nước, tổ chức quốc tế về đa dạng sinh học thông qua
công tác đào tạo, học tập kinh nghiệm về tiếp cận cộng đồng, bảo tồn và sử dụng
bền vững tài nguyên rừng đặc dụng.
6.7. Giải pháp về tuyên truyền
nâng cao nhận thức về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động nhân dân chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng,
nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục,
truyền thông sâu rộng và thường xuyên tới mọi tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân
cư về giá trị, vai trò, hiệu quả sử dụng bền vững rừng đặc dụng; tổ chức các
chương trình ngoại khóa của các cấp học phổ thông và tổ chức học tập kinh nghiệm
trong nước và quốc tế về bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học, bảo tồn thiên
nhiên.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo tồn thiên nhiên; đa dạng hóa nguồn và
phương thức cung cấp thông tin về bảo tồn thiên nhiên phù hợp với cơ quan quản
lý và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong quản lý, bảo tồn và sử dụng bền
vững tài nguyên rừng.
- Xây dựng và triển khai chuyên mục về
bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông trên các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện các chương trình phối
hợp với các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp... và cộng đồng dân
cư địa phương để thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ
và phát triển rừng đặc dụng.
(Nội
dung chi tiết theo hồ sơ phương án đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban quản lý Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả phương án được phê duyệt.
2. UBND huyện Bá Thước, UBND huyện
Quan Hóa chỉ đạo UBND các xã trong vùng thực hiện phương án triển khai và tổ chức
thực hiện hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững trên địa
bàn; phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành cấp tỉnh để chỉ
đạo, hỗ trợ Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông triển khai thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ được phê duyệt theo đúng các quy định pháp luật hiện
hành.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan
- Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai, rộng rãi
nội dung của phương án trên các phương tiện truyền thông để các xã, các tổ chức,
cá nhân và nhân dân trên địa bàn biết, thực hiện.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, cân đối, bố trí,
lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện
có hiệu quả các nội dung của phương án được phê duyệt; hàng năm báo cáo UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Các Sở, ngành, đơn vị: Tài nguyên
và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch
và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động hướng dẫn
Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông thực hiện hiệu quả phương án theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi
trường; Khoa học và Công nghệ; Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch
UBND huyện Quan Hóa, UBND huyện Bá Thước; Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ (để thực
hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC78.8.21)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Phụ biểu
số I:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
2020-2030
Phương án bảo tồn và phat triển bền
vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3392/QĐ-UBND ngày 31 tháng
08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Hiện trạng sử dụng đất năm 2019
|
Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2020-2030
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
I
|
Tổng cộng
|
|
17.006,09
|
17.006,09
|
17.006,24
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
16.986,16
|
1
|
Đất
nông nghiệp
|
NNP
|
16.999,81
|
16.999,81
|
16.990,81
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
1.1
|
Đất sản xuất
nông nghiệp
|
SXN
|
|
|
11,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng
cây hàng năm
|
CHN
|
|
|
11,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
|
|
11,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm
nghiệp
|
LNP
|
16.999,81
|
16.999,81
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
16.999,81
|
16.999,81
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
16.979,53
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
6,28
|
6,28
|
15,43
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
2.1
|
Đất ở
|
ONT
|
|
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên
dùng
|
CDG
|
6,28
|
6,28
|
6,43
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
2.2.1
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
6,28
|
6,28
|
6,43
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
6,63
|
Phụ biểu
số II:
Quy hoạch các phân khu chức năng thuộc
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai
đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3392/QĐ-UBND ngày 31 tháng 08 năm
2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
|
10.953,27
|
|
1
|
27
|
1;2;3
|
353
lô
|
594,42
|
|
2
|
30
|
1;2;3
|
464
lô
|
849,04
|
|
3
|
52
|
1;2;3
|
296
lô
|
578,68
|
|
4
|
65
|
1;2;4
|
140
lô
|
266,58
|
|
5
|
74
|
1
|
1 đến
164
|
256,95
|
|
6
|
74A
|
1a;
2
|
169
lô
|
213,48
|
|
7
|
74B
|
1
|
46; 51;
54
|
0,42
|
|
8
|
84
|
2a;
3
|
181
lô
|
336,1
|
|
9
|
250
|
1;2
|
252
lô
|
372,58
|
|
10
|
251
|
1;2
|
323
lô
|
496,29
|
|
11
|
252
|
1
|
1 đến
86
|
123,32
|
|
12
|
254
|
1;2;3;4;5;6
|
731
lô
|
1.161,39
|
|
13
|
255
|
1;2;3;4;5
|
687
lô
|
1.071,94
|
|
14
|
257
|
1;2;3;4
|
352
lô
|
522,31
|
|
15
|
258
|
1a
|
1 đến
44
|
40,4
|
|
16
|
259
|
3
|
1 đến
197
|
328,5
|
|
17
|
259B
|
1
|
1 đến
54
|
56,38
|
|
18
|
261
|
1;2;3
|
303
lô
|
465,38
|
|
19
|
262
|
1;2;3;4;5;6
|
477
lô
|
765,2
|
|
20
|
263
|
1
|
36
lô
|
41,57
|
|
21
|
265
|
1;2;3;4;5;6;7
|
998
lô
|
1.763,96
|
|
22
|
268
|
3;4
|
209
lô
|
339,5
|
|
23
|
270
|
1;3;4
|
202
lô
|
305,75
|
|
14
|
272
|
1
|
46;47;64;65;82
|
3,13
|
|
II
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
5.662,98
|
|
1
|
41
|
2a;
3a
|
77
lô
|
127,89
|
|
2
|
53
|
2;3
|
48
lô
|
97,85
|
|
3
|
75
|
1;2;3
|
204
lô
|
428,1
|
|
4
|
96
|
1
|
1 đến
169
|
495,2
|
|
5
|
115
|
1;2
|
183
lô
|
408,01
|
|
6
|
136
|
1;3
|
162
lô
|
332,32
|
|
7
|
145
|
1;2
|
103
lô
|
189,38
|
|
8
|
156
|
1;2
|
189
lô
|
382,09
|
|
9
|
158
|
1;3
|
105
lô
|
216,49
|
|
10
|
256
|
1;2;3;4
|
248
lô
|
397,24
|
|
11
|
258
|
2;
3;4;5;4a
|
349
lô
|
618,49
|
|
12
|
260
|
1;2;3;4
|
382
lô
|
492,1
|
|
13
|
264
|
2
|
127
lô
|
402,89
|
|
14
|
269
|
4
|
128
lô
|
420,82
|
|
15
|
271
|
1;2
|
267
lô
|
646,08
|
|
16
|
273
|
1
|
203;
204; 211; 212; 225; 226
|
8,03
|
|
III
|
Phân khu hành chính dịch vụ
|
369,91
|
|
1
|
271
|
1
|
119
lô
|
338,98
|
|
2
|
258
|
2;3
|
16
lô
|
24,30
|
|
3
|
Trung tâm du khách: Khu phố Vận Tải,
Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước
|
1,04
|
|
4
|
Khu hành chính: thôn Pả Ban, xã
Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
2,25
|
|
5
|
Trạm Thành Lâm: Thôn Tôm, xã Ban
Công, huyện Bá Thước
|
0,05
|
|
6
|
Trạm Cổ Lũng: Thôn Phìa, xã Cổ
Lũng, huyện Bá Thước
|
0,25
|
|
7
|
Trạm Làng Mười: Thôn Mười, xã Lũng
Cao, huyện Bá Thước
|
0,06
|
|
8
|
Trạm Nủa: Thôn Nủa, Lũng Cao, huyện
Bá Thước
|
0,15
|
|
9
|
Trạm Phú Lệ: Thôn Tân Phúc, xã Phú
Lệ, huyện Quan Hoá
|
0,16
|
|
10
|
Trạm Thanh Xuân: Thôn Eo, xã Phú
Xuân, huyện Quan Hoá
|
0,16
|
|
11
|
Trạm Tiến Mới: Thôn Tiến Mới, xã Cổ
Lũng, huyện Bá Thước
|
0,20
|
|
12
|
Đường giao thông lên khu hành chính
|
2,31
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+III)
|
16.986,16
|
|
Phụ biểu
số III:
Danh sách cộng đồng dân cư các thôn
vùng đệm thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên
Pù Luông, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3392/QĐ-UBND ngày 31 tháng 08 năm
2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên
thôn/bản
|
Tên
xã/thị trấn
|
Huyện
|
Ghi
chú
|
1
|
Thôn Tôm
|
Ban
Công
|
huyện
Bá Thước
|
Vùng
đệm ngoài
|
2
|
Thôn Tré
|
Hạ
Trung
|
Vùng
đệm ngoài
|
3
|
Thôn Cốc
|
xã
Thành Lâm
|
Vùng
đệm ngoài
|
4
|
Thôn Đanh
|
Vùng
đệm ngoài
|
5
|
Thôn Tân Thành
|
Vùng
đệm ngoài
|
6
|
Thôn Leo
|
Vùng
đệm ngoài
|
7
|
Thôn Đôn
|
Vùng
đệm ngoài
|
8
|
Thôn Bầm
|
Vùng
đệm ngoài
|
9
|
Thôn Báng
|
xã
Thành Sơn
|
Vùng
đệm ngoài
|
10
|
Thôn Nông Công
|
Vùng
đệm ngoài
|
11
|
Bản Pù Luông
|
Vùng
đệm ngoài
|
12
|
Thôn Kho Mường
|
Vùng
đệm ngoài
|
13
|
Thôn Pả Ban
|
Vùng
đệm ngoài
|
14
|
Thôn Eo Kén
|
Vùng
đệm ngoài
|
15
|
Thôn Eo Điếu
|
xã Cổ
Lũng
|
Vùng
đệm trong
|
16
|
Thôn Tến Mới
|
Vùng
đệm ngoài
|
17
|
Thôn La Ca
|
Vùng
đệm ngoài
|
18
|
Thôn Nà Khà
|
Vùng
đệm ngoài
|
19
|
Thôn Đốc
|
Vùng
đệm ngoài
|
20
|
Thôn Nà Khà
|
Vùng
đệm ngoài
|
21
|
Thôn Ấm Hiêu
|
Vùng
đệm ngoài
|
22
|
Thôn Khuyn
|
Vùng
đệm trong
|
23
|
Thôn Bá
|
xã
Lũng Cao
|
Vùng
đệm trong
|
24
|
Thôn Mười
|
Vùng
đệm trong
|
25
|
Thôn Son
|
Vùng
đệm trong
|
26
|
Thôn Cao
|
Vùng
đệm ngoài
|
27
|
Thôn Trình
|
Vùng
đệm ngoài
|
28
|
Thôn Hin
|
Vùng
đệm ngoài
|
29
|
Thôn Bố
|
Vùng
đệm ngoài
|
30
|
Thôn Nủa
|
Vùng
đệm ngoài
|
31
|
Thôn Cao Hoong
|
Vùng
đệm trong
|
32
|
Thôn Kịt
|
Vùng
đệm trong
|
33
|
Thôn Pốn Thành Công
|
Vùng
đệm trong
|
34
|
Thôn Hang
|
xã
Phú Lệ
|
huyện
Quan Hoá
|
Vùng
đệm ngoài
|
35
|
Thôn Đuốm
|
Vùng
đệm ngoài
|
36
|
Thôn Tân Phúc
|
Vùng
đệm ngoài
|
37
|
Thôn Pan
|
xã
Phú Xuân
|
Vùng
đệm ngoài
|
38
|
Thôn Mỏ
|
Vùng
đệm ngoài
|
39
|
Thôn Thu Đông
|
Vùng
đệm ngoài
|
40
|
Thôn Tân Sơn
|
Vùng
đệm ngoài
|
41
|
Khu Khó
|
Thị
trấn Hồi Xuân
|
Vùng
đệm ngoài
|
42
|
Khu Nghèo
|
Vùng
đệm ngoài
|
43
|
Thôn Đông Tâm
|
xã
Phú Nghiêm
|
Vùng
đệm ngoài
|
44
|
Thôn Vinh Quang
|
Vùng
đệm ngoài
|
Phụ biểu
số IV:
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền
vững rừng đặc dụng thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3392/QĐ-UBND ngày 31 tháng
08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
HẠNG
MỤC
|
Phân
kỳ đầu tư
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Năm
2026 - 2030
|
I
|
BẢO VỆ RỪNG HIỆN CÓ
|
16.706,88
|
6.617,29
|
16.617,29
|
16.617,29
|
6.617,29
|
16.617,29
|
16.617,29
|
16.706,88
|
|
1
|
Bảo vệ rừng tự nhiên
|
16.428,12
|
6.428,12
|
6.428,12
|
16.428,12
|
6.428,12
|
16.428,12
|
16.428,12
|
16.428,12
|
|
2
|
Bảo vệ rừng trồng
|
278,76
|
189,17
|
189,17
|
189,17
|
189,17
|
189,17
|
189,17
|
278,76
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
89,59
|
|
|
89,59
|
89,59
|
89,59
|
89,59
|
|
|
1
|
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khoanh nuôi có tác động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Làm giàu rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trồng rừng mới
|
89,59
|
|
|
89,59
|
|
|
|
|
|
5
|
Trồng lại rừng sau khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chăm sóc rừng trồng
|
89,59
|
|
|
|
89,59
|
89,59
|
89,59
|
|
|
a)
|
Chăm sóc rừng trồng năm 1
|
89,59
|
|
|
|
89,59
|
|
|
|
|
b)
|
Chăm sóc rừng trồng năm 2
|
89,59
|
|
|
|
|
89,59
|
|
|
|
c)
|
Chăm sóc rừng trồng năm 3
|
89,59
|
|
|
|
|
|
89,59
|
|
|
III
|
CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
|
16.706,88
|
|
|
|
6.617,29
|
|
|
89,59
|
|
1
|
Rừng tự nhiên (ha)
|
16.428,12
|
|
|
|
6.428,12
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trồng (ha)
|
278,76
|
|
|
|
189,17
|
|
|
89,59
|
|
Phụ biểu
số V:
Kế hoạch trồng rừng mới thuộc Phương
án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3392/QĐ-UBND ngày 31 tháng
08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Địa
điểm
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Trạng
thái
|
Ghi
chú
|
1
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
51
|
1,22
|
dt1
|
|
2
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
73
|
9,51
|
dt1
|
|
3
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
73
|
0,35
|
dt1
|
|
4
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
108
|
0,52
|
dt1
|
|
5
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
112
|
0,6
|
dt1
|
|
6
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
117
|
0,09
|
dt1
|
|
7
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
134
|
0,24
|
dt1
|
|
8
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
146
|
1,59
|
dt1
|
|
9
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
146
|
1,17
|
dt1
|
|
10
|
Xã Phú Xuân
|
96
|
1
|
146
|
44,3
|
dt1
|
|
11
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
139
|
0,4
|
dt1
|
|
12
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
166
|
0,73
|
dt1
|
|
13
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
117
|
1,63
|
dt1
|
|
14
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
151
|
0,53
|
dt1
|
|
15
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
167
|
2,22
|
dt1
|
|
16
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
138
|
1,44
|
dt1
|
|
17
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
140
|
3,76
|
dt1
|
|
18
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
165
|
0,23
|
dt1
|
|
19
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
150
|
0,2
|
dt1
|
|
20
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
119
|
0,77
|
dt1
|
|
21
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
152
|
2,87
|
dt1
|
|
22
|
Thành Lâm
|
271
|
1
|
141
|
5,22
|
dt1
|
|
23
|
Thành Sơn
|
258
|
2
|
16
|
0,03
|
dt1
|
|
24
|
Thành Sơn
|
258
|
2
|
25
|
1,67
|
dt1
|
|
25
|
Thành Sơn
|
258
|
2
|
13
|
0,24
|
dt1
|
|
26
|
Thành Sơn
|
258
|
2
|
37
|
0,29
|
dt1
|
|
27
|
Thành Sơn
|
258
|
2
|
18
|
7,77
|
dt1
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
89,59
|
|
|
Phụ biểu
số VI:
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÂN THEO NGUỒN
VỐN
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3392/QĐ-UBND ngày 31 tháng
08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
TT
|
Danh mục
|
Tổng vốn đầu tư
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn hợp pháp khác
|
Tổng
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn hợp pháp khác
|
Cộng NSNN
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
Cộng NSNN
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
I
|
NHIỆM VỤ
BẢO VỆ RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
|
51.665,0
|
45.740,0
|
45.740,0
|
36.815,0
|
8.925,0
|
|
5.925,0
|
5.925,0
|
4.000,0
|
1.925,0
|
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
27.290,0
|
21.865,0
|
21.865,0
|
15.940,0
|
5.925,0
|
|
5.425,0
|
5.425,0
|
3.500,0
|
1.925,0
|
|
1.1
|
Điều tra cây
cổ thụ trong rừng đặc dụng làm cơ sở xây dựng cây di sản Việt Nam, bảo tồn đa
dạng sinh học
|
2.000,0
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
2.000,0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên truyền
giáo dục cộng đồng bảo vệ rừng
|
550,0
|
250,0
|
250,0
|
250,0
|
|
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
1.3
|
Quản lý cưa
xăng; thu hồi súng săn
|
250,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
150,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
1.4
|
Rà soát quy
chế bảo vệ rừng
|
250,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
150,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
1.5
|
Hoạt động
khuyến lâm
|
250,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
150,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
1.6
|
Hỗ trợ hoạt
động của tổ bảo vệ rừng tại các xã
|
600,0
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
1.7
|
Duy trì hoạt
động của các Câu lạc bộ xanh
|
600,0
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
1.8
|
Tổ chức Hội
nghị đánh giá hiệu quả phối hợp với các Hạt Kiểm lâm vùng giáp ranh
|
290,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
|
|
150,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
1.9
|
In ấn quy
chế
|
500,0
|
250,0
|
250,0
|
250,0
|
|
|
250,0
|
250,0
|
250,0
|
|
|
1.10
|
Tập huấn
nghiệp vụ quản lý bảo vệ rừng (2 lớp/năm x 10 năm)
|
1.500,0
|
750,0
|
750,0
|
750,0
|
|
|
750,0
|
750,0
|
750,0
|
|
|
1.11
|
Hỗ trợ truy
quét vàng tại vùng lõi
|
1.000,0
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
1.12
|
Rà soát
ranh giới rừng đặc dụng, cắm mốc cấp I, II, đo vẽ bản đồ và cấp lại Giấy
CNQSD đất
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13
|
Rà soát
ranh giới phân khu chức năng
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14
|
Xây dựng
nhà tiêu bản và thu thập, bổ sung mẫu tiêu bản động, thực vật rừng Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông
|
2.000,0
|
2.000,0
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15
|
Xây dựng bảng
tuyên truyền
|
600,0
|
600,0
|
600,0
|
600,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16
|
Làm đường
lên vườn thực vật, các đường phân khu trong vườn
|
2.500,0
|
2.500,0
|
2.500,0
|
2.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17
|
Mua sắm máy
móc thiết bị cập nhật diễn biến và bảo vệ rừng (Máy vi tính; máy tính bảng,
máy định vị, máy ảnh kỹ thuật số, Flycam, thiết bị an ninh bảo vệ rừng...)
|
900,0
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
|
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
1.18
|
Xây dựng mới
tuyến đường tuần tra, kiểm tra bảo vệ rừng kết hợp với du lịch sinh thái
|
6.000,0
|
6.000,0
|
6.000,0
|
4.000,0
|
2.000,0
|
|
|
|
|
|
|
1.19
|
Theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp (5000ha/năm x 10năm x 77 nghìn đồng/ha)
|
3.850,0
|
1.925,0
|
1.925,0
|
|
1.925,0
|
|
1.925,0
|
1.925,0
|
|
1.925,0
|
|
1.20
|
Tổ chức đối
thoại với người dân vùng đệm để giải đáp pháp luật và giải quyết tranh chấp
|
150,0
|
150,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng
cháy chữa cháy rừng
|
24.375,0
|
23.875,0
|
23.875,0
|
20.875,0
|
3.000,0
|
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
2.1
|
Nhà luyện tập
phòng cháy chữa cháy rừng
|
5.000,0
|
5.000,0
|
5.000,0
|
2.000,0
|
3.000,0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xe ô tô
chuyên dụng phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng
|
900,0
|
900,0
|
900,0
|
900,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xe máy chuyên
dụng phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Trang thiết
bị phòng cháy chữa cháy (quần áo chữa cháy, máy thổi gió, máy phát thực bì,
cưa xăng)
|
1.000,0
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
2.5
|
Chòi canh lửa
rừng
|
1.400,0
|
1.400,0
|
1.400,0
|
1.400,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Loa phóng
thanh
|
25,0
|
25,0
|
25,0
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Xây dựng
các bể chứa nước phòng cháy chữa cháy rừng và cung cấp nước sạch cho các thôn
trong vùng lõi, vùng đệm khu bảo tồn
|
15.000,0
|
15.000,0
|
15.000,0
|
15.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Xây dựng biển
báo cấm lửa
|
50,0
|
50,0
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin để quan trắc, phát hiện cháy rừng và giám sát tài nguyên
tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
9.200,0
|
9.200,0
|
9.200,0
|
3.500,0
|
5.700,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng vườn
thực vật và quy tập, sưu tập trồng bổ sung các loại cây bản địa, đặc hữu, quý
hiếm.
|
6.000,0
|
6.000,0
|
6.000,0
|
2.000,0
|
4.000,0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây cảnh
phân tán, cảnh quan xung quanh Phân khu dịch vụ hành chính và dọc các tuyến
đường chính
|
1.500,0
|
1.500,0
|
1.500,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng vườn
ươm cây giống lâm nghiệp tại khu phố Vận Tải - thị trấn Cành Nàng
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyển hóa
rừng giống Lát hoa
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển hóa
rừng giống Hoàng đàn
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng Vườn
sưu tập Lan
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
|
|
|
|
III
|
NHIỆM VỤ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, BẢO TỒN
|
66.000,0
|
36.300,0
|
36.300,0
|
36.300,0
|
|
|
29.700,0
|
29.700,0
|
29.700,0
|
|
|
1
|
Nghiên cứu
bảo tồn các loài Gặm nhấm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá hiện
trạng phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn một số loài Bò sát quý, hiếm, nguy
cấp tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.800,0
|
3.800,0
|
3.800,0
|
3.800,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu
di thực, sưu tập trồng thử nghiệm Sâm Ngọc Linh và các loài bảo tồn thiên
nhiên Sâm quý của Việt Nam.
|
5.100,0
|
5.100,0
|
5.100,0
|
5.100,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đánh giá hiện
trạng phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn một số loài Cầy quý, hiếm, nguy cấp
tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đánh giá hiện
trạng phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn một số loài thú ăn thịt quý, hiếm,
nguy cấp tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bảo tồn và
phát triển một số loài chim họ Trĩ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nghiên cứu
bảo tồn loài các loài thú Móng guốc tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
4.000,0
|
4.000,0
|
4.000,0
|
4.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nghiên cứu
bảo tồn các loài thực vật quý, hiếm Dẻ tùng vân nam, Nghiến tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông.
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bảo tồn và
phát triển các loài thực vật quý, hiếm: Đinh hương, Giổi ăn hạt, Tắc kè đá tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Điều tra
đánh giá tổng thể tính đa dạng sinh học; xây dựng chiến lược bảo tồn thiên
nhiên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040, Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng hệ
thống giám sát đa dạng sinh học tự động trong Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông
|
3.000,0
|
|
|
|
|
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
|
|
12
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin phát triển du lịch sinh thái bền vững tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
13
|
Đánh giá hiện
trạng phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn các loài Rùa tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
14
|
Bảo tồn và
phát triển các loài thực vật quý, hiếm Thông nàng, Thông tre, Thông đỏ, Bạch
tùng... tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
15
|
Điều tra,
đánh giá tình trạng phân bố và xây dựng Vườn sưu tập các loài lan
|
3.700,0
|
|
|
|
|
|
3.700,0
|
3.700,0
|
3.700,0
|
|
|
16
|
Điều tra
đánh giá hiện trạng phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn một số loài thực vật
quý, hiếm: Dẻ lá đỏ, Sồi đá lá mác tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.300,0
|
|
|
|
|
|
3.300,0
|
3.300,0
|
3.300,0
|
|
|
17
|
Điều tra
đánh giá hiện trạng phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn một số loài thực vật
quý hiếm: Chò chỉ, Sến mật, Sâng.... tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3.600,0
|
|
|
|
|
|
3.600,0
|
3.600,0
|
3.600,0
|
|
|
18
|
Khai thác
và phát triển nguồn gen cây Hoàng tinh trắng, Mật nhân, Củ dòm…. tại Khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Luông.
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
3.500,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
19
|
Điều tra
đánh giá các loại lâm sản ngoài gỗ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
2.100,0
|
|
|
|
|
|
2.100,0
|
2.100,0
|
2.100,0
|
|
|
IV
|
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
930,0
|
930,0
|
930,0
|
930,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn
nghiệp vụ cho lực lượng Kiểm lâm địa bàn, Kiểm lâm phụ trách tiểu khu.
|
450,0
|
450,0
|
450,0
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn
nâng cao kỹ năng bảo tồn và giám sát đa dạng sinh học cho cán bộ khu bảo tồn
|
180,0
|
180,0
|
180,0
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huấn luyện
nghiệp vụ cho tổ, đội BVR thôn bản
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
|
20.960,0
|
15.960,0
|
3.860,0
|
3.500,0
|
360,0
|
12.100,0
|
5.000,00
|
|
|
|
5.000,00
|
1
|
Xây dựng
khu nghỉ dưỡng cao cấp du lịch sinh thái
|
15.000,0
|
10.000,0
|
|
|
|
10.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
5.000,0
|
2
|
Lập Đề án
Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông
|
2.000,0
|
2.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng
các điểm dừng chân tại các tuyến đường mòn
|
300,0
|
300,0
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
4
|
Biên tập,
in ấn tờ rơi
|
200,0
|
200,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng
các bảng chỉ dẫn
|
180,0
|
180,0
|
180,0
|
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng
phim quảng bá thiên nhiên và phong cảnh khu bảo tồn
|
380,0
|
380,0
|
180,0
|
|
180,0
|
200,0
|
|
|
|
|
|
7
|
Tập huấn kỹ
năng truyền thông cho cộng đồng
|
200,0
|
200,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
|
8
|
Tập huấn về
dệt thổ cẩm cho cộng đồng
|
200,0
|
200,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
|
9
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu các tuyến du lịch sinh thái.
|
2.500,0
|
2.500,0
|
2.500,0
|
2.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN VÙNG ĐỆM
|
28.000,0
|
15.000,0
|
6.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
9.000,0
|
13.000,0
|
1.500,0
|
-
|
1.500,0
|
11.500,0
|
1
|
Xây dựng dự
án đầu tư phát triển vùng đệm
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân rộng
mô hình quản lý tài nguyên thiên nhiên cấp thôn bản
|
3.000,0
|
3.000,0
|
1.500,0
|
|
1.500,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhân rộng,
phát triển các mô hình, đề tài, dự án đã nghiên cứu có kết quả, hiệu quả
|
6.000,0
|
3.000,0
|
1.500,0
|
|
1.500,0
|
1.500,0
|
3.000,0
|
1.500,0
|
|
1.500,0
|
1.500,0
|
4
|
Hỗ trợ người
dân vùng đệm phát triển mô hình trồng và chế biến dược liệu dưới tán rừng.
|
16.000,0
|
6.000,0
|
|
|
|
6.000,0
|
10.000,0
|
|
|
|
10.000,0
|
VII
|
NHIỆM VỤ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ
|
97.840,0
|
88.840,0
|
68.840,0
|
39.580,0
|
29.260,0
|
20.000,0
|
9.000,0
|
|
|
|
9.000,0
|
1
|
Dự án bổ
sung Khu hành chính dịch vụ các hạng mục (hội trường; nhà bảo tàng đa dạng
sinh học; Trung tâm giáo dục môi trường rừng và cứu hộ, bảo tồn, phát triển
sinh vật; Nhà tập luyện nghiệp vụ kiểm lâm, 6 chòi vọng cảnh; khuôn viên vườn
hoa, cây xanh; nhà bảo vệ; mua sắm trang thiết bị phục vụ khu hành chính)
|
49.160,0
|
49.160,0
|
49.160,0
|
19.900,0
|
29.260,0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
Trung tâm tổ chức sự kiện
|
35.000,0
|
26.000,0
|
6.000,0
|
6.000,0
|
|
20.000,0
|
9.000,0
|
|
|
|
9.000,0
|
3
|
Xây dựng Trạm
Kiểm lâm thôn Tiến Mới
|
5.000,0
|
5.000,0
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sửa chữa
các Trạm Kiểm lâm
|
1.600,0
|
1.600,0
|
1.600,0
|
1.600,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sửa chữa,
trải thảm nhựa đường đi vào khu hành chính
|
4.080,0
|
4.080,0
|
4.080,0
|
4.080,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp khu Văn phòng tại Thị trấn Cành Nàng làm Trung tâm du khách
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng hệ
thống nước sạch cho 7 trạm kiểm lâm
|
350,0
|
350,0
|
350,0
|
350,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng
nhà vệ sinh khép kín
|
600,0
|
600,0
|
600,0
|
600,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hệ thống
Camera an ninh giám sát tại một số khu vực trọng điểm để kiểm soát lâm sản
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Máy phát điện
150 KVA
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Máy vi tính
để bàn
|
120,0
|
120,0
|
120,0
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Máy laptop
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Máy
photocopy
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
Thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia khi
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI+VII)
|
274.595,0
|
211.970,0
|
170.870,0
|
123.625,0
|
47.245,0
|
41.100,0
|
62.625,0
|
37.125,0
|
33.700,0
|
3.425,0
|
25.500,0
|
Quyết định 3392/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3392/QĐ-UBND ngày 31/08/2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.578
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|