ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
25 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định
số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ
-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt; Thông tư 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 2708/TTr-SYT ngày 10 tháng 10
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình; Ký hiệu: QCĐP 01:2023/QB
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 04 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Y tế, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Các đơn vị cấp nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
QCĐP 01:2023/QB
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Local technical
regulation on Domestic Water Quality In Quang Binh Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2023/QB về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ban soạn thảo biên soạn trên
cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành theo Quyết định số: 33/2023/QĐ-UBND ngày
01tháng 11 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TỈNH QUẢNG
BÌNH
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây
gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; các cơ quan quản lý
nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử
nghiệm và tổ chức chứng
nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Các đơn vị cấp nước thực
hiện hoạt động khai thác, sản xuất nước sạch ở tỉnh, thành phố khác (ngoài tỉnh
Quảng Bình) để cung cấp nước sạch cho tỉnh Quảng Bình không áp dụng Quy chuẩn
này mà áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tại tỉnh, thành phố đơn vị có hoạt
động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này không áp
dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước
khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước,
hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống,
vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc,
mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
"Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True
Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép.
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
< 3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu
nhiệt
|
CFU/100 mL
|
< 1
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng
0,2-1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng
6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa)
|
CFU/100mL
|
< 1
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
13
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14
|
Chloride (Cl-)(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300(***))
|
15
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
16
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
17
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
18
|
Nitrat (NO3- tính
theo N)
|
mg/L
|
2
|
19
|
Nitrit (NO2- tính
theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
20
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
21
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
22
|
Thủy ngân (Hydrargyrum)
(Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
23
|
Tổng chất rắn
hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
24
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
Thông số hữu cơ
|
|
a. Nhóm Alkan clo
hóa
|
25
|
Diclorometan
|
µg/l
|
20
|
26
|
Vinyl clorua
|
µg/l
|
0,3
|
|
b. Nhóm Hydrocacbua
thơm
|
27
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
28
|
Phenol và dẫn xuất của
Phenol
|
µg/L
|
1
|
29
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
30
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine
|
µg/L
|
100
|
31
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
32
|
Permethrin
|
µg/l
|
20
|
33
|
Propanil
|
µg/l
|
20
|
34
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
35
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
36
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
37
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
38
|
Dibromocholoromethane
|
µg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng các đơn vị cấp
nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng các đơn vị cấp nước sử
dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (*** ) chỉ áp dụng cho vùng ven biển
và hải đảo
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với TCVN ISO/IEC17025.”
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ
theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước
sạch nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo
quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B trong Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp
sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng
nước sạch nhóm A: Không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng
nước sạch nhóm B: Không ít hơn 01 lần/6 tháng.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: Lấy ít nhất
03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: Lấy
ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý
của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy
ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại
lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả
các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập
thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: Lấy
ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại
vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất
01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước,
tình hình dịch bệnh: Có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau
để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp quy
1. Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến hành
đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông
tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị
định số 119/2017/ND-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh
giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a, khoản 1
Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh
Quảng Bình theo Mẫu tại phụ lục số 02 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều
9. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt
Việc kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Điều
2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện Quy chuẩn
này.
b) Phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy
chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp nhận bản công bố
hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo
đảm nhân lực, trang thiết bị và trình cấp có thẩm quyền giao kinh phí theo đúng
quy định cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa
bàn tỉnh.
đ) Kiến nghị với UBND tỉnh
trong việc sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương phù hợp với thực tế
và yêu cầu quản lý.
2. Sở Tài chính chịu
trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Y tế và
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí ngân sách cho
công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm
theo đúng quy định; đề xuất đầu tư nâng cấp trang thiết bị phòng thử nghiệm cho
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với sở,
ngành và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch huy động, phân bổ vốn
thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) để đảm bảo điều kiện hoạt động và
nâng cao năng lực thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của
Quy chuẩn này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chịu trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các Trạm cấp nước thuộc thẩm quyền quản
lý.
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống
xử lý nước tại các Trạm cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng đạt
theo QCĐP.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc xây dựng kế hoạch, đảm bảo nhân lực, trang thiết bị và kinh phí để thực
hiện công tác nội kiểm chất lượng nước theo đúng quy định.
5. Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cấp nước căn cứ
trách nhiệm quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế để tổ chức thực hiện.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các tiêu chuẩn và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng theo quy định mới hiện hành./.